Chương I: Giới thiệu chung về nhà máy
I) Loại nghành nghề , qui mô và năng lực của xí nghiệp
II) Giới thiệu phụ tải điện của toàn xí nghiệp
III) Phạm vi đề tài
Chương II: Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng và toàn xí nghiệp
I) Xác định phụ tải tính toán của px sửa chữa cơ khí
II) Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng khác
III) Xác định bán kính vòng tròn phụ tải
IV) Biểu đồ xác định phụ tải
Chương III: Thiết kế mạng cao áp nhà máy
I) Phương án cấp điện mạng cao áp
II) Vị trí đặt trạm phân phối trụng tâm
III) Xác định vị trí và số lượng , công suất các trạm BA phân xưởng
IV) Phương án đi dây mạng cao áp
V) Vẽ sơ đồ nguyên lý mạng cao áp
VI) Tính toán ngắn mạch và tra các thiết bị đã chọn
Chương IV: Thiết kế mạng hạ áp phân xưởng sửa chữa cơ khí
I) Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng
II) Tính toán ngắn mạch hạ áp phân xưởng
III) Sơ đồ nguyên lý của mạng hạ áp phân xưỏng
IV) Chọn thiết bị cho tủ phân phối và tủ động lực
Chương V : Bù công suất phản kháng nâng cao cosϕ 3
I) ý nghĩa về việc bù công suất phản kháng trong nhà máy
II) Các biện pháp nâng cao hệ số công suất
III) Nâng cao hệ số cosϕ bằng phương pháp bù
IV) Các thiết bị bù trong hệ thống cung cấp điện
V) Các bước tiến hành bù công suất
50 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính xác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20/10 kV về trạm PPTT của nhà
máy dài 5 km sử dụng đường dây trên không dây nhôm lõi thép , lộ kép .
Tra bảng với dây dẫn AC và Tmax =4500h được J=1.1(A/mm2)
Itt=
dm
ttnm
U
S
2 3
= 126.2( )
2 3 10
4372.95 = A
×
Fkt = 114.7( )
1.1
126.2 Am2
J
I
kt
ttnm = =
Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 120 mm2 có Icp=375(A) .Khi dứt một dây còn lại một dây chuyểm tải toàn bộ công suất
Isc=2Itt =2×126.2=252.4 (A)
⇒Isc<Icp ⇒ Thoả mãn 30
Kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp và phát nóng :
ΔU=
dm U
ΣP× R +ΣQ× X
=
2 10
2788.37 0.27 5 3368.838 0.35 6
×
× × + × ×
= 482.9(V)
ΔUcp= 5%Uđm=500V⇒ΔU<ΔUcp ⇒ Thoả mãn
4)So sánh 2 phương án
Mục đích tính toán của phần này là so sánh tương đối gữa 2 phương án cấp điện , chỉ tính toán so sánh phần khác nhau giữa2 phương án . Cả hai phương án đều có những phần tử giống nhau : đường dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy , 7 trạm biến áp .Vì thế chỉ so sánh kỹ thuật _ kinh tế giữa hai mạng cao áp của nhà máy .
*) Phương án 1
Chọn cáp
Chọn cáp từ trạm PPTT đến các trạm biến áp phân xưởng được dùng cáp đồng 10kV , 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PC
Với cáp đồng T= 4500h tra bảng ta được Jkt=3.1 A/mm2
+)Chọn cáp từ PPTT đến B1 :
Imax= 40.86( )2 3 101400 = A×Fkt= 13.04 23.140.86 = mm
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2
+)Chọn cáp từ PPTT đến B2 :
Imax= 28.87( )2 3 101000 = A×31 Fkt= 3.128.87 = mm
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2
+)Chọn cáp từ PPTT đến B3 :
Imax= 18.76( )2 3 10650 = A×Fkt= 6.05 23.118.76 = mm
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2
+)Chọn cáp từ PPTT đến B4 :
Imax= 31.55( )2 3 101093.3 = A×Fkt= 10.18 23.131.55 = mm
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2
+)Chọn cáp từ PPTT đến B5 :
Imax= 13.91( )3 10240.99 = A×Fkt= 4.49 23.113.91 = mm
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2
+)Chọn cáp từ PPTT đến B6 :
Imax= 19.62( )3 10339.9 = A×Fkt= 6.33 23.119.62 = mm
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2
+)Chọn cáp từ PPTT đến B7:
Imax= 30.02( )3 10520 = A×32Fkt= 9.68 23.130.02 = mm
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2
Đường cáp F,mm2 L,m Giá ,103đ/m Tiền ×103đ
PPTT_B1 16 100×2 48 9600
PPTT_B2 16 72×2 48 6912
PPTT_B3 16 40×2 48 3840
PPTT_B4 16 64×2 48 6144
PPTT_B5 16 88 48 4224
PPTT_B6 16 64 48 3072
PPTT_B7 16 156 48 7488
Σ=41 280 000 đ
Tổn thất công suất tác dụng :
ΔP= 103 ( )22R kW U S × ×
+) S_ :công suất truyền tải (kVA)
+) U :điện áp truyền tải (kV)
+)R điện trở tác dụng (Ω)
_Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B1 ⇒ro=1.47(Ω/km)
L=100 m ⇒ R=r0×L/2
R=1.47×0.1/2=0.0736(Ω)
ΔP= 0.0736 10 1.441
10
1400 3
2
2
× × − = (kW)
_Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B2 ⇒ro=1.47(Ω/km)
L=72 m ⇒ R=r0×L/2
33
R=1.47×0.072/2=0.053(Ω)
ΔP= 0.053 10 0.530
10
1000 3
2
2
× × − = (kW)
_Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B3 ⇒ro=1.47(Ω/km)
L=40m ⇒ R=r0×L/2
R=1.47×0.04/2=0.0294(Ω)
ΔP= 0.0294 10 0.124
10
650 3
2
2
× × − = (kW)
_Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B4 ⇒ro=1.47(Ω/km)
L=64m ⇒ R=r0×L/2
R=1.47×0.064/2=0.065(Ω)
ΔP= 0.065 10 0.776
10
1093.3 3
2
2
× × − = (kW)
_Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B5 ⇒ro=1.47(Ω/km)
L=88 m ⇒ R=r0×L
R=1.47×0.088=0.189(Ω)
ΔP= 0.189 10 0.075
10
240.98 3
2
2
× × − = (kW)
_Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B6 ⇒ro=1.47(Ω/km)
L=64 m ⇒ R=r0×L
R=1.47×0.064=0.094(Ω)
ΔP= 0.094 10 0.108
10
339.9 3
2
2
× × − = (kW)
_Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B7 ⇒ro=1.47(Ω/km)
L=156 m ⇒ R=r0×L
R=1.47×0.156=0.232(Ω)
34
ΔP= 0.232 10 0.627
10
520 3
2
2
× × − = (kW)
Với các tuyến cáp khác ta có :
Đường cáp F,mm2 L,m ro,Ω/km R, Ω Stt,kVA ΔP,kW
PPTT-B1 16 100 1.47 0.074 1400 1.441
PPTT-B2 16 72 1.47 0.053 1000 0.530
PPTT-B3 16 40 1.47 0.029 650 0.126
PPTT-B4 16 64 1.47 0.065 1093.03 0.776
PPTT-B5 16 88 1.47 0.129 240.98 0.076
PPTT-B6 16 64 1.47 0.094 339.9 0.108
PPTT-B7 16 156 1.47 0.232 520 0.628
ΣΔP=3.685(kW)
Tổn thất điện năng:
ΔA=ΣΔP × τ
Tính toán kinh tế :
Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án :
Z= (atc + a vh ) ki + c ΔA
Trong đó :
atc: hệ số thu hồi vốn đầu tư
a vh : hệ số vận hành
ki : vốn đầu tư
C ΔA: Phí tổn vận hành hàng năm
Tính toán với đường cáp ta lấy :
Với Tmax= 4500 h ⇒ τ = (0.124+ 10 –4 ×4500)2 ×8760 ≈3000(h)
Lấy avh=0.1 ;
35
atc=0.2;
c=750đ/kWh
Phí tính toán hàng năm của phương án 1:
Z1=(0.1+0.2)×41 280 000 +750×3.685×3000
= 20 675 250 đ
*)Phương án 2:
Chọn cáp :
Cũng chọn cùng một loại cáp như phương án một :
+) Chọn cáp từ PPTT đến B2 Tuyến cáp này cấp điện cho cả B1&B2:
Imax= 69.282( )
2 3 10
1400 1000
2 3
1 2 A
U
S S
dm
=
×
+
=
×
+
Fkt= 22.349 23.169.282 = mm
chọn cáp đồng F=25mm2 với Icp =140(A)
+)Chọn cáp từ B2 đến B1 :
Imax = 40.415( )
2 3 10
1400
2 3 10
S1 A =
×
=
×
Fkt= 13.037( )3.116.769= mm2
+) Chọn cáp từ PPTT đến B6 cung cấp cho B6 & B5 :
Imax= 33.538( )
3 10
240.986 339.9
3
1 2 A
U
S S
dm
=
×
+
=
×
+
Fkt= 10.819 23.133.538= mm
+)Chọn cáp từ PPTT đến B5 :
Imax = 13.913( )
3 10
240.986
3 10
1 A
S =
×
=
×
Fkt= 4.488( )3.113.913 = mm236
Các đường cáp khác chọn như phương án một :
Ta có bảng tính toán chọn cáp như sau:
Đường cáp F,mm2 L,m Giá ×103 đ Tiền ×103đ
PPTT-B2 25 60×2 75 9000
B2 -B 1 16 72×2 48 6480
PPTT-B3 16 20×2 48 3840
PPTT-B4 16 72×2 48 6144
PPTT-B6 16 64×1 48 3072
B6- B5 16 60×1 48 2880
PPTT-B7 16 156×1 48 6912
Σ=38 320 000 đ
Tổn thất công suất tác dụng :
Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B2 với ro =0.93(Ω)
R= ro ×L/2=0.93×60/2 10-3 =0.0279 (Ω)
ΔP= ( ) ( ) 0.0279 10 1.607( )
10
1400 0.6 1000 0.6 1400 0.8 1000 0.8 3
2
2 2
× × = kW
× + × + × + × −
Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm B1 tới B2 với ro =1.47(Ω)
R= ro ×L/2=1.47×72/2 10-3 =0.053 (Ω)
ΔP= 0.053 10 1.0388( )
10
1400 3
2
2
× × − = kW
Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B6 với ro =1.47(Ω)
R= ro ×L/2=1.47×64 10-3 =0.094 (Ω)
ΔP= 0.094 10 0.317( )
10
580.88 3
2
2
× × − = kW
Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm B6 tới B5với ro =1.47(Ω)
37
R= ro ×L/2=1.47×60 10-3 =0.088 (Ω)
ΔP= 0.088 10 0.051( )
10
240.98 3
2
2
× × − = kW
Tương tự cho các tuyến cáp khác ta có :
Đường cáp F,mm2 L,m ro , Ω/m R(Ω) Stt,kVA ΔP,kW
PPTT-B2 25 60 0.93 0.0279 2400 1.607
B2-B1 16 72 1.47 0.053 1400 1.039
PPTT-B3 16 40 1.47 0.029 650 0.126
PPTT-B4 16 64 1.47 0.065 109303 0.776
PPTT-B6 16 40 1.47 0.094 586.88 0.317
B6-B5 16 30 1.47 0.088 240.98 0.051
PPTT-B7 16 156 1.47 0.232 520 0.628
ΣΔP=4.544(kW)
Phí tính toán hàng năm của phương án2:
Z2=(0.1+0.2)× 38 320 000 +750×4.544×3000
= 21 720 000 đ
Qua việc tính toán ở trên ta thấy Z1 > Z2 . Mặt khác nếu xét về tầm quantrọng của nhà máy và độ tin cậy của phương án thì phương án một có lợi hơn phương án hai , phương án một rất thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa thay thế . Do các ưu điểm trên ta quyết định chọn phương án một .
5)Tính chọn cáp hạ áp từ máy biến áp tới các phân xưởng
Vì tiết dây hạ áp lớn lên tổn thất điện áp , nhưng đường dây ngắn nên ΔU rất bé chỉ kiểm tra khi cần thiết 38 Ơ đây ta chọn theo Icp ( dòng điện phát nóng cho phép làm việc lâu dài.
Chọn Icp thì ta tận dụng được toàn bộ khả năng tải của dây
K1 × K2 × Icp ≥ Itt
Trong đó :
Icp : thông số này do nhà chế tạo cho
K1 :hệ số hiệu chỉnh to , kể đến sự ≠ giữa to môi trường đặt dây và môi trường chế tạo
K2 : hệ số hiệu chỉnh to , kể đến số lượng cáp đặt chung một
rãnh
+)Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 3 tới bộ phận hành chính và ban quản lý :
Itt=3 ×USttpx = 72.168( )3 0.450 = A×
Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 10 mm2 có các thông số sau:
F, mm2
d,m
M,kg/km
ro ,
ở 20o C
Icp , A
Lõi
Vỏ Trong
nhà
Ngoài
Min Max trời
1×10 3.80 7.7 9.2 150 1.83 87 80
+) Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 5 tới trạm bơm :
Itt=
3 ×U
Sttpx = 161.66( )
3 0.4
112 = A
×
Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 35 mm2 có các thông số sau:
F, mm2
d,m
M,kg/km
ro ,
ở 20o C
Icp , A
Lõi
Vỏ Trongnhà
Ngoài
Min Max trời
39
1×35 7.1 11.4 13.5 425 0.524 174 169
+) Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 6 tới khu nhà xe :
Itt=
3 ×U
Sttpx = 9.5( )
3 0.4
6.6 = A
×
Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 1.5 mm2 có các thông số sau:
F, mm2
d,m
M,kg/km
ro ,
ở 20o C
Icp , A
Lõi
Vỏ Trong nhà
Ngoài
Min Max trời
1.5 1.4 5.3 6.6 49 12.1 31 24
+) Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 4tới phòng thí nghiệm trung tâm :
Itt=
3 ×U
Sttpx = 230.9( )
3 0.4
160 = A
×
Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 70 mm2 có các thông số sau:
F, mm2
d,m
M,kg/km
ro ,
ở 20o C
Icp , A
Lõi
Vỏ Trong nhà
Ngoài
Min Max trời
70 10.10 14.4 17.0 766 0.268 254 268
V)Vẽ sơ đồ nguyên lý mạng cao áp nhà máy ;
*) Chọn sơ đồ :
Theo kết quả tính toán , ta quyết định dùng sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn cho trạm PPTT .
Tại mỗi tuyến dây vào ,ra khỏi thanh góp và liên lạc giữa hai phân đoạn thanh đều dùng máy cắt hợp bộ ;40
Do U=10kV đường dây tương đối thấp nên để bảo vệ chống sét truyền từ đường dây vào trạm ta chỉ đặt chống sét van trên mỗi đoạn thanh góp , nêu khu vực xây dựng nhà máy trống trải ta có thể đặt thêm chống sét ống để làm giảm bớt cường độ của sét (nhiệm vụ chính là để bảo vệ cho chống sét van)
Đặt trên mỗi đoạn thanh góp một máy biến áp đo lường 3 pha 5 trụ có cuộn tam giác hở mạch báo chạm đất 1 pha ;
Vì trạm biến áp phân xưởng rất gần trạm PPTT , phía cao áp chỉ cần đặt dao cách ly , phía hạ áp đặt áptômát tổng và các áptômát nhánh .Trạm hai máy biến áp đặt thêm áp tômát liên lạc giữa hai phân đoạn
*) Nguyên lý hoạt động :
_Khi làm việc bình thường (không có sự cố) các máy cắt liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp và áp tô mát liên lạc giữa hai máy biến áp sẽ luôn ở trạng thái mở ,các máy biến áp làm việc độc lập với nhau ( vận hành hở)
_ Khi gặp sự cố (một trong hai máy biến áp bị hỏng ) thì các máy cắt phía cao áp và các áptômát phía hạ áp sẽ cắt ra .Lúc đó các máy cắt liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp và áp tô mát liên lạc giữa hai máy biến áp sẽ được đóng lại để liên thong giữa hai phân đoạn.41
SƠ đồ nguyên lý mạng cao áp 42
Sơ đồ nối dây hai máy biến áp:
Sơ đồ nối dây một máy biến áp :43
VI) Tính toán ngắn mạch kiểm tra các thiết bị điện đã chọn:
Mục đích : Tính ngắn mạch là để chọn và kiểm tra các thiết bị cho sơ đồ cung cấp .
Vì không biết cấu trúc của hệ thống nên ta sử dụng phép tính gần đúng điện kháng hệ thống qua công suất cắt ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn.Với những phần tử mà dòng ngắn mạch không chạy qua và các phần tử có điện kháng không ảnh hưởng đáng kể như máy cắt , dao dcách ly , aptomat...
Mạng cao áp có thể không cần tính đến điện trở tác dụng .Các hệ thống cung cấp điện ở xa nguồn và công suất là nhỏ so với hệ thống điện quốc gia ,mạng điện tính toán là mạng điện hở , một nguồn cung cấp cho phép ta tính toán ngắn
mạch đơn giản trực tiếp .Đối với mạng điện hạ áp vì tiết diện dây bé , dòng điện lớn nên điện trở tác dụng có ảnh hưởng đáng kể đến giá trị ngắn mạch . Vì thế ta không thể bỏ qua khi tính toán .
1)Tính toán In trong lưới cao áp :
N1 N2 N3
MC Đdk PPTT Cáp BAPX
__Sơ đồ thay thế để tính toán In :
XH ZD N1 Zc N2 Zba n3
XH :Điện kháng của hệ thống điện
*)Trước hết ta cần tính ngắn mạch ở điểm N1 :để kiểm tra máy cắt và thanh góp
XH =cdmtbSU 2(Ω)
Máy cắt đầu đường dây trên không là loại 8DC11 có:
44
XH = 0.1
3 10 63
10.52
=
× ×
(Ω)
Đường đây AC –120 có ro =0.27 Ω/km và xo =0.4 Ω/km Từ đó ta có Zd:
Zd = ( 0.27×5 + j 0.4×5 )/2 Ω
Dòng điện ngắn mạch tại điểm N1 :
IN1 =
Σ ×Z
Utb
3
=
2 2
0.1
2
0.4 5
2
3 0.27 5
10.5
⎟⎠
⎞
⎜⎝
⎛ +
×
+ ⎟⎠
⎞
⎜⎝
⎛ ×
×
=4.697( kA)
*) Tính điểm ngắn mạch tại điểm N2 : để kiểm tra cáp và các tủ cao áp các trạm
+)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B1 :
Rc=ro×l/2
=1.47 ×10-3 × 100/2
= 0.074 (Ω)
Xo=xo×l/2
= 0.128 ×10-3 ×100/2
= 0.006 (Ω)
ZΣ = 0.675+j 1.1+0.074 +j 0.006
= 0.749 + j1.106 (Ω)
+)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B2 :
Rc=ro×l/2
=1.47 ×10-3 × 72/2
= 0.053 (Ω)
Xo=xo×l/2
= 0.128 ×10-3 ×72/2
= 0.005(Ω)
ZΣ = 0.675+j 1.1+0.053 +j 0.005
45
= 0.728 +j 1.105 (Ω)
+)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B3 :
Rc=ro×l/2
=1.47 ×10-3 × 40/2
= 0.029 (Ω)
Xo=xo×l/2
= 0.128 ×10-3 ×40/2
= 0.003(Ω)
ZΣ = 0.675+j 1.1+0.029 +j 0.003
= 0.704 +j 1.103 (Ω)
+)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B4 :
Rc=ro×l/2
=1.47 ×10-3 × 64/2
= 0.065 (Ω)
Xo=xo×l/2
= 0.128 ×10-3 ×64/2
= 0.004(Ω)
ZΣ = 0.675+j 1.1+0.065 +j 0.004
= 0.740 +j 1.104 (Ω)
+)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B5 :
Rc=ro×l
=1.47 ×10-3 × 88
= 0.129 (Ω)
46
Xo=xo×l
= 0.128 ×10-3 ×88
= 0.011(Ω)
ZΣ = 0.675+j 1.1+0.129 +j 0.011
= 0.804 +j 1.111 (Ω)
+)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B6 :
Rc=ro×l
=1.47 ×10-3 × 64
= 0.094 (Ω)
Xo=xo×l
= 0.128 ×10-3 ×64
= 0.008(Ω)
ZΣ = 0.675+j 1.1+0.094 +j 0.008 = 0.769 +j 1.108 (Ω)
+)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B6 :
Rc=ro×l =1.47 ×10-3 × 156 = 0.232 (Ω)
Xo=xo×lb= 0.128 ×10-3 ×156 = 0.020(Ω)
ZΣ = 0.675+j 1.1+0.232 +j 0.020 = 0.907+j 1.120 (Ω)
Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B1 :
47
IN1=
Σ Z
Utb
3
= 4.538( )
3 0.749 1.106
10.5
2 2
= kA
+
Ixk= 1 3 1.8 N × × I
= 3 ×1.8×4.538 = 14.148 (kA)
Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B2 :
IN1=
Σ Z
Utb
3
= 4.581( )
3 0.728 1.105
10.5
2 2
= kA
+
Ixk= 1 3 1.8 N × × I
= 3 ×1.8 × 4.581 = 14.282 (kA)
Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B3:
IN1=
Σ Z
Utb
3
= 4.633( )
3 0.704 1.103
10.5
2 2
= kA
+
Ixk= 1 3 1.8 N × × I
= 3 ×1.8×4.633 = 14.444 (kA)
Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B4 :
IN1=
Σ Z
Utb
3
48
= 4.561( )
3 0.740 1.104
10.5
2 2
= kA
+
Ixk= 1 3 1.8 N × × I
= 3 ×1.8 × 4.561
= 14.219 (kA)
Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B5 :
IN1=
Σ Z
Utb
3
= 4.420( )
3 0.804 1.111
10.5
2 2
= kA
+
Ixk= 1 3 1.8 N × × I
= 3 ×1.8 × 4.420 = 13.782 (kA)
Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B6 :
IN1=
Σ Z
Utb
3
= 4.495( )
3 0.769 1.108
10.5
2 2
= kA
+
Ixk= 1 3 1.8 N × × I
= 3 ×1.8 × 4.495 = 14.013 (kA)
Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B7 :
IN1=
Σ Z
Utb
3
= 4.206( )
3 0.907 1.120
10.5
2 2= kA
+49
Ixk= 3 1.8 1 N × × I
= 3 ×1.8 × 4.206 = 13.114 (kA)
Ta có bảng số liệu sau:
Đường cáp RΣ XΣ IN2 Ixk
PPTT→ B1 0.749 1.006 4.538 14.148
PPTT→ B2 0.728 1.005 4.581 14.282
PPTT→ B3 0.704 1.003 4.633 14.444
PPTT→ B4 0.740 1.004 4.561 14.219
PPTT→ B5 0.804 1.011 4.420 13.782
PPTT→ B6 0.769 1.008 4.492 14.013
PPTT→ B7 0.907 1.020 4.206 13.114
*)Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3:
_Trước hết ta tính các tổng trở của các máy biến áp phân xưởng :
Tính trong hệ tương đối ta chọn :
Scb = 100 (KVA)
Ta có :
RB =dmcbSΔΡ × S Ν
XB =dmcbSU S× Ν100% 50
+) Tổng trở của các máy biến áp :
Máy biến áp Sđm ,kVA ΔPN ,kW UN % RB XB
B1 2×1000 13 5.5 1.3 5.5
B2 2×800 10.5 5.5 1.6 6.9
B3 2×500 7 4.5 2.8 9
B4 2×800 10.5 5.5 1.6 6.9
B5 500 7 4.5 2.8 9
B6 500 7 4.5 2.8 9
B7 630 8.2 4.5 2.1 7.1
_Dòng điện ngắn mạch tại thanh cái hạ áp của các máy biến áp phân xưởng :
IN4 =Σ Σ R + X1
Icb =3 3 cbcbU
S ; Ucb =0.4 kV
IN =IN4 ×Icb
Ixk= N 2 ×1.8 × I
Điểm N3 RΣ , Ω XΣ ,Ω IN4 IN ,kA Ixk ,kA
B1 2.049 6.506 0.147 21.218 54.012
B2 2.328 7.905 0.121 17.465 44.459
B3 3.504 10.003 0.094 13.568 34.538
B4 2.340 7.904 0.121 17.465 44.458
B5 3.604 10.001 0.094 13.568 34.538
B6 3.569 10.008 0.094 13.568 34.538
B7 3.007 8.120 0.115 16.566 42.170 51
2)Chọn và kiểm tra các thiết bị phần cao áp :
+) Chọn và kiểm tra máy cắt : Máy cắt là thiết bị quan trọng trong mạng cao áp dùng để đóng cắt dòng điện phụ tải , cắt dòng điện ngắn mạch .Máy cắt điện được chọn theo điều kiện điện áp định mức , dòng điện định mức , kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt . Ngoài ra còn chọn theo kiểu máy cắt
Điều kiện chọn và kiển tra :
Uđ mMC ≥ Uđm,m
Iđmcắt ≥ IN
Iđm ô/đ ≥ Ixk
Iđ mMC ≥ Icb
Trong đó :
Icb : dòng điện cưỡng bức
IN : dòng điện ngắn mạch
Ixk : dòng điện xung kích
Uđ m,m : điện áp định mức của mạng điện mà máy cắt mắc vào
Iđ mcắt : dòng điện cắt định mức
Iđm ô/đ : dòng điện ổn định động
Iđ Mmc : dòng điện định mức của máy cắt
Uđ mMC : điện áp định mức của máy cắt
- Chọn tủ máy cắt của hãng SIEMENS cách điện bằng SF6 không cần bảo trì ,loại 8DC11.hệ thống thanh góp đặt sẵn trong các tủ có dòng định mức 1250A
Loại MC Uđm, kV Iđm , A của thanh cái IN,kA 1_3 s IN, kA max 8DC11 12 1250 25 63 52
_ Kiểm tra :Uđm > 10(kV)
Iđm MC > Icb= 126.2 (A)
Iđm cắt > IN =4.6 97 (kA)
Iô/đ > Ixk = 14.644 (kA) ⇒ thoả mãn
+) Chọn và kiểm tra dao cách ly cấp 10 kV: Nhiệm vụ chủ yếu của dao cách ly là tạo ra một khoảng hở cách điện trông thấy giữa bộ phận đang mang dòng điện và bộ phận được cắt điện nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho các nhân viên sửa chữa thiết bị điện. Dao cách ly chỉ dùng để cắt khi không có dòng.
Điều kiện chọn và kiểm tra :
UđmDCL ≥ Uđm.m (điều kiện điện áp định mức )
IđmDCL ≥ Icb ( điều kiện dòng điện lâu dài định mức )
iđm,đ ≥ ixk (điều kiện ổn định động )
Iđm.nh ≥
dm nh
qd
t
t
.
Ι × ∞ (dòng điên ổn định nhiệt trong thời gian ổn
định nhiệt .)
Chọn tủ phân phối có đầu vào 10 kV có dao cách ly 3 vị trí cách điện bằng SF6 không phải bảo trì , loại 8DH10
LoạiTủ Cách điện
Đặc điểm sử dụng Uđm,kV
Iđm,A
In,kV1s
IN,A Max
Thiết bị đóng cắt 8DH11 SF6 tủ có thể mở rộng 12 200 25 63 Cầu chì
+)Chọn và kiểm tra cầu chì : Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện xoay chiều và một chiều khi ngắn mạch ngoài ra còn có thể bảo vệ quá tải .Thời gian cắt ngắn mạch của cầu chì phụ thuộc nhiều vào vật liệu làm dây chảy .53
Điều kiện chọn và kiểm tra :
UđmCC ≥ Uđm.m (điều kiện điện áp định mức )
IđmCC ≥ Icb ( điều kiện dòng điện lâu dài định mức )
iđm,đ ≥ ixk (điều kiện ổn định động )
+)Chọn các tủ áptômát tổng và tủ áptômát nhánh
_ Với trạm một máy biến áp đặt một tủ áptômát tổng và một tủ áptômát nhánh
__Với trạm hai máy biến áp ta đặt 5 tủ :
2 tủ áptômát tổng
1 tủ áptômát phân đoạn
2 tủ áptômát nhánh
áptômát được chọn theo dòng làm việc lâu dài :
IđmA≥ Ilv max =Itt =3 ×U
Sttpx ( Đối với máy biến áp một máy )
IđmA≥ Ilv max =Itt =2× 3 ×U
Sttpx ( Đối với máy biến áp hai máy )
Dòng qua các áptômát tổng : Với các máy biến áp tổng sau máy biến áp ,để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức của MBA
+)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B1:
Imax = 1443.4( )
3 0.4
1000 = A
×
+)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B2:
Imax = 1154.7( )
3 0.4
800 = A
×
+)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B3:
Imax = 721.7( )
3 0.4
500 = A×54
+)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B4:
Imax = 1154.7( )
3 0.4
800 = A
×
+)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B5:
Imax = 454.7( )
3 0.4
315 = A
×
+)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B6:
Imax = 577.4( )
3 0.4
400 = A
×
+)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B4:
Imax = 909.3( )
3 0.4
630 = A
×
Ta có bảng sau:
Trạm biến áp Loại Số lượng Uđm (V) Iđm (A) IN (kA)
B1
2×1000kVA
CM1600N
C1001N
3
4
690
690
1600
1000
50
25
B2
2×800kVA
C1251N
C801N
3
4
690
690
1250
800
50
25
B3
2×500kVA
C801N
NS630N
3
4
690
690
800
630
25
10
B4
2×800kVA
C1251N
C801N
3
4
690
690
1250
800
50
25
B5
1×315kVA
NS630N
NS250N
1
2
690
690
630
250
10
10
B6
1×400kVA
NS630N
NS250N
1
2
690
690
630
250
10
10
B7
1×630kVA
C1001N
NS630N
1
2
690
690
1000
630
25
10
55
Thiết kế mạng hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
I) Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng :
Xác định PPTT cung cấp điện cho một xưởng sửa chữa cơ khí bao gồm:
+)Phân nhóm phụ tải ,xác định phụ tải tính toán của từng nhóm
+)Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng
+) Xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng
Các công việc trên đã được tính toán ở phần xác định PPTT của toàn nhà máy ,nên ơ phân tính toán hạ áp ta sẽ sử dụng kết quả đó :
Bảng 2_1 : Công suất đặt của các nhóm :
Nhóm phụ tải 1 2 3 4 5
Công suất (kw) 54.2 58.1 53.2 58.12 50.6 56
bảng1: Kết quả tính toán PTTT của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Nhóm
Thiết bị
Số lượng
P đặt(kw)
Hệ số sd cosϕ nhq kmax
Phụ tải tính toán
Ptt (kw) Qtt Stt Itt (A)
1 11 54.2 0.15 0.6 10 2.10 17.073 22.764 28.455 43.233
2 10 58.1 0.15 0.6 8 2.31 20.132 26.834 33.553 50.948
3 10 53.2 0.15 0.6 10 2.10 16.758 22.344 27.930 43.435
4 9 58.1 0.15 0.6 8 2.31 20.132 26.834 33.553 50.978
5 12 50.6 0.15 0.6 10 2.10 15.939 21.152 26.565 40.361
II ) Tính toán ngắn mạch hạ áp phân xưởng sửa chữa cơ khí :
Sơ đồ tính ngắn mạch : Vì trạm biến áp đặt tại phân xưởng cơ khí nên cáp dẫn từ trạm biến áp phân xưởng tới tủ phân phối của phân xưởng rất ngắn có thể bỏ qua điện trở của đoạn cáp đó .Coi điểm ngắn mạch N3 cũng là điểm N4 N3
Vì trạm biến áp đặt ngay tại phân xưởng sửa chữa cơ khí nên đoạn cáp nối từ trạm biến áp đến phân xưởng là rất ngắn ,điện trở của cáp cũng rất bé ta có thể bỏ qua khi tính ngắn mạch : Ta coi như điểm N3 gần trùng với điểm N4 mà điểs28 m (BAPm ngắn mạch N3 ta đăt tính ở trên .
III )Sơ đồ cung cấp mạng điện phân xưởng
1)Một số yêu càu đối với mạng điện phân xưởng
_ Sơ đồ cung cấp điện cho các thiết bị trong phân xưởng phụ thuộc vào công suất thiết bị ,cố lượng và cự phân bố chúng tranga mặtbằng phân xưởng và nhiều yếu tố khác :
Đảm bảo độ tin cậy
Thuận tiện cho lắp ráp vận hành
Có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tối ưu
Cho phép dùng các phương pháp lắp đặt công nghiệp hoá nhanh
2) Các hình thức đi dây và phạm vi sử dụng của sơ đồ :
a)Sơ đồ hình tia :
Nối dây rõ ràng
Độ tin cậy cao
Các phụ tải ít ảnh hưởng lẫn nhau
Dễ thực hiện phương pháp bảo vệ và tự động hoá
Dễ vận hành bảo quản
Vốn đầu tư lớn
b)Sơ đồ đường dây trục chính ;
Vốn đầu tư thấp
Lắp đặt nhanh
Độ tin cậy không cao
Dòng ngắn mạch lớn
Thực hiện bảo vệ và tự động hoá khó
Từ những phân tích trên ta quyết định chọn phương án sơ đồ hình tia :(Riêng trong một nhóm phụ tải có thể sử dụng đường cáp trục chính )
-Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ ta đặt trong xưởng một tủ phân phối nhận điện từ trạm biêns áp về cấp điện cho 5 tủ động lực đặt rải rác cạnh tường phân xưởng và một tủ chiếu sáng .Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải ;
-Đặt tại tủ phân phối của trạm biến áp một aptomat đầu nguồn , từ đây dẫn điện về phân xưởng bằng cáp ngầm .
-Tủ phân phối của xưởng đặt một aptomat tổng đầu vào và 6 aptomat nhánh đầu ra cấp điện cho các tủ động lực và tủ chiếu sáng
-Tủ động lực điực cấp điện bằng đường cáp hình tia đầu vào đặt cầu dao
_cầu chì , các nhánh ra đặt cầu chì
-Trong một nhóm phụ tải , các phụ tải có công suất lớn thì được cấp bằng đường cáp hình tia còn các phụ tải có công suất bé thì có thể gộp thành nhóm và được cung cấp bằng đường cáp trục chính
IV)Chọn thiết bị cho tủ phân phối và tủ động lực
Theo yêu cầu của nhà máy phần hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí sẽ dung thiết bị do Liên Xô cũ (Nga) chế tạo . Riêng cáp hạ áp chọn cáp do LENS chế tạo :
1) Chọn cáp từ trạm BA về tủ phân phối của phân xưởng :
211.2( )
30.38
138.986
3
A
U
I S
dm
= Χ = =
Χ
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện cao su có vỏ thép tiết diện 70 mm 2,có :
Icp =260 A CPΓ (3×70 +1×50)
2)Chọn aptomat đầu nguồn đặt tại trạm BA loại A3140 có Iđm =300A
3)Chọn tủ PP của phân xưởng :
Aptomat tổng chọn A3140 như aptomat đầu nguồn
Aptomat của 6 nhánh chọn loại A3120 có Iđm=100A
Tra bảng ta chọn tủ phân phối loại ΠP-9322
Ta có bảng thông số kỹ thuật của aptomat:
Loại Aptomat Uđm, V Iđm,A Igh cắt N ,kA
A3140 500 600 25
A3120 500 100 15
4)Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực :
+)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực một :
KhcIcp ≥Itt = 43.233A
khcIcp ≥
1,5
kdnh I = A 83.3
1.5
1.25 100 =
×
Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1
Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A
+)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực hai :
KhcIcp ≥Itt = 50.948A
khcIcp ≥
1,5
kdnh I = A 83.3
1.5
1.25 100 =
×
Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1
Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A
+)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực ba :
KhcIcp ≥Itt = 43.435A
khcIcp ≥
1,5
kdnh I = A 83.3
1.5
1.25 100 =
×
Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1
Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A
+)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực bốn :
KhcIcp ≥Itt = 50.978A
khcIcp ≥
1,5
kdnh I = A 83.3
1.5
1.25 100 =
×
Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1
Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A
+)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực năm :
KhcIcp ≥Itt = 40.361A
khcIcp ≥
1,5
kdnh I = A 83.3
1.5
1.25 100 =
×
Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1
Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A
Ta có bảng chọn cáp từ tủ PP tới các tủ ĐL:
Tuyến cáp Itt ,A Fcáp ,mm2
Icp ,A
PP-ĐL1 43.233 10 85
PP-ĐL2 50.948 10 85
PP-ĐL3 43.435 10 85
PP-ĐL4 50.978 10 85
PP-ĐL5 40.361 10 85
5)Lựa chọn các tủ ĐL_ Và dây dẫn tới các động cơ:
Các tủ động lực đều chon loại do Liên Xô cũ chế tạo : CΠ62 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính xác.doc