Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính xác

Chương I: Giới thiệu chung về nhà máy

I) Loại nghành nghề , qui mô và năng lực của xí nghiệp

II) Giới thiệu phụ tải điện của toàn xí nghiệp

III) Phạm vi đề tài

Chương II: Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng và toàn xí nghiệp

I) Xác định phụ tải tính toán của px sửa chữa cơ khí

II) Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng khác

III) Xác định bán kính vòng tròn phụ tải

IV) Biểu đồ xác định phụ tải

Chương III: Thiết kế mạng cao áp nhà máy

I) Phương án cấp điện mạng cao áp

II) Vị trí đặt trạm phân phối trụng tâm

III) Xác định vị trí và số lượng , công suất các trạm BA phân xưởng

IV) Phương án đi dây mạng cao áp

V) Vẽ sơ đồ nguyên lý mạng cao áp

VI) Tính toán ngắn mạch và tra các thiết bị đã chọn

Chương IV: Thiết kế mạng hạ áp phân xưởng sửa chữa cơ khí

I) Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng

II) Tính toán ngắn mạch hạ áp phân xưởng

III) Sơ đồ nguyên lý của mạng hạ áp phân xưỏng

IV) Chọn thiết bị cho tủ phân phối và tủ động lực

Chương V : Bù công suất phản kháng nâng cao cosϕ

3

I) ý nghĩa về việc bù công suất phản kháng trong nhà máy

II) Các biện pháp nâng cao hệ số công suất

III) Nâng cao hệ số cosϕ bằng phương pháp bù

IV) Các thiết bị bù trong hệ thống cung cấp điện

V) Các bước tiến hành bù công suất

pdf84 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính xác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân phối trung tâm của nhà máy , 7 trạm biến áp . Vì thế chỉ so sánh kỹ thuật _ kinh tế giữa hai mạng cao áp của nhà máy . *) Phương án 1 Chọn cáp Chọn cáp từ trạm PPTT đến các trạm biến áp phân xưởng được dùng cáp đồng 10kV , 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PC Với cáp đồng T= 4500h tra bảng ta được Jkt=3.1 A/mm2 +)Chọn cáp từ PPTT đến B1 : Imax= )(86.40 1032 1400 A=× Fkt= 204.131.3 86.40 mm= Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2 +)Chọn cáp từ PPTT đến B2 : Imax= )(87.28 1032 1000 A=× 31 Fkt= 23.91.3 87.28 mm= Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2 +)Chọn cáp từ PPTT đến B3 : Imax= )(76.18 1032 650 A=× Fkt= 205.61.3 76.18 mm= Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2 +)Chọn cáp từ PPTT đến B4 : Imax= )(55.31 1032 3.1093 A=× Fkt= 218.101.3 55.31 mm= Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2 +)Chọn cáp từ PPTT đến B5 : Imax= )(91.13 103 99.240 A=× Fkt= 249.41.3 91.13 mm= Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2 +)Chọn cáp từ PPTT đến B6 : Imax= )(62.19 103 9.339 A=× Fkt= 233.61.3 62.19 mm= Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2 +)Chọn cáp từ PPTT đến B7: Imax= )(02.30 103 520 A=× 32 Fkt= 268.91.3 02.30 mm= Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC tiết diện 16mm2 Đường cáp F,mm2 L,m Giá ,103đ/m Tiền ×103đ PPTT_B1 16 100×2 48 9600 PPTT_B2 16 72×2 48 6912 PPTT_B3 16 40×2 48 3840 PPTT_B4 16 64×2 48 6144 PPTT_B5 16 88 48 4224 PPTT_B6 16 64 48 3072 PPTT_B7 16 156 48 7488 ∑=41 280 000 đ Tổn thất công suất tác dụng : ΔP= )(1032 2 kWR U S ×× +) S_ :công suất truyền tải (kVA) +) U :điện áp truyền tải (kV) +)R điện trở tác dụng (Ω) _Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B1 ⇒ro=1.47(Ω/km) L=100 m ⇒ R=r0×L/2 R=1.47×0.1/2=0.0736(Ω) ΔP= 441.1100736.0 10 1400 3 2 2 =×× − (kW) _Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B2 ⇒ro=1.47(Ω/km) L=72 m ⇒ R=r0×L/2 33 R=1.47×0.072/2=0.053(Ω) ΔP= 530.010053.0 10 1000 3 2 2 =×× − (kW) _Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B3 ⇒ro=1.47(Ω/km) L=40m ⇒ R=r0×L/2 R=1.47×0.04/2=0.0294(Ω) ΔP= 124.0100294.0 10 650 3 2 2 =×× − (kW) _Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B4 ⇒ro=1.47(Ω/km) L=64m ⇒ R=r0×L/2 R=1.47×0.064/2=0.065(Ω) ΔP= 776.010065.0 10 3.1093 3 2 2 =×× − (kW) _Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B5 ⇒ro=1.47(Ω/km) L=88 m ⇒ R=r0×L R=1.47×0.088=0.189(Ω) ΔP= 075.010189.0 10 98.240 3 2 2 =×× − (kW) _Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B6 ⇒ro=1.47(Ω/km) L=64 m ⇒ R=r0×L R=1.47×0.064=0.094(Ω) ΔP= 108.010094.0 10 9.339 3 2 2 =×× − (kW) _Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B7 ⇒ro=1.47(Ω/km) L=156 m ⇒ R=r0×L R=1.47×0.156=0.232(Ω) 34 ΔP= 627.010232.0 10 520 3 2 2 =×× − (kW) Với các tuyến cáp khác ta có : Đường cáp F,mm2 L,m ro,Ω/km R, Ω Stt,kVA ΔP,kW PPTT-B1 16 100 1.47 0.074 1400 1.441 PPTT-B2 16 72 1.47 0.053 1000 0.530 PPTT-B3 16 40 1.47 0.029 650 0.126 PPTT-B4 16 64 1.47 0.065 1093.03 0.776 PPTT-B5 16 88 1.47 0.129 240.98 0.076 PPTT-B6 16 64 1.47 0.094 339.9 0.108 PPTT-B7 16 156 1.47 0.232 520 0.628 ∑ΔP=3.685(kW) Tổn thất điện năng: ΔA=∑ΔP × τ Tính toán kinh tế : Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án : Z= (atc + a vh ) ki + c ΔA Trong đó : atc: hệ số thu hồi vốn đầu tư a vh : hệ số vận hành ki : vốn đầu tư C ΔA: Phí tổn vận hành hàng năm Tính toán với đường cáp ta lấy : Với Tmax= 4500 h ⇒ τ = (0.124+ 10 –4 ×4500)2 ×8760 ≈3000(h) Lấy avh=0.1 ; 35 atc=0.2; c=750đ/kWh Phí tính toán hàng năm của phương án 1: Z1=(0.1+0.2)×41 280 000 +750×3.685×3000 = 20 675 250 đ *)Phương án 2: Chọn cáp : Cũng chọn cùng một loại cáp như phương án một : +) Chọn cáp từ PPTT đến B2 Tuyến cáp này cấp điện cho cả B1&B2: Imax= )(282.69 1032 10001400 32 21 A U SS dm =× +=× + Fkt= 2349.221.3 282.69 mm= chọn cáp đồng F=25mm2 với Icp =140(A) +)Chọn cáp từ B2 đến B1 : Imax = )(415.40 1032 1400 1032 1 AS =×=× Fkt= )(037.131.3 769.16 2mm= +) Chọn cáp từ PPTT đến B6 cung cấp cho B6 & B5 : Imax= )(538.33 103 9.339986.240 3 21 A U SS dm =× +=× + Fkt= 2819.101.3 538.33 mm= +)Chọn cáp từ PPTT đến B5 : Imax = )(913.13 103 986.240 103 1 A S =×=× Fkt= )(488.41.3 913.13 2mm= 36 Các đường cáp khác chọn như phương án một : Ta có bảng tính toán chọn cáp như sau: Đường cáp F,mm2 L,m Giá ×103 đ Tiền ×103đ PPTT-B2 25 60×2 75 9000 B2 -B 1 16 72×2 48 6480 PPTT-B3 16 20×2 48 3840 PPTT-B4 16 72×2 48 6144 PPTT-B6 16 64×1 48 3072 B6- B5 16 60×1 48 2880 PPTT-B7 16 156×1 48 6912 ∑=38 320 000 đ Tổn thất công suất tác dụng : Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B2 với ro =0.93(Ω) R= ro ×L/2=0.93×60/2 10-3 =0.0279 (Ω) ΔP= ( ) ( ) )(607.1100279.0 10 8.010008.014006.010006.01400 3 2 22 kW=×××+×+×+× − Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm B1 tới B2 với ro =1.47(Ω) R= ro ×L/2=1.47×72/2 10-3 =0.053 (Ω) ΔP= )(0388.110053.0 10 1400 3 2 2 kW=×× − Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT tới B6 với ro =1.47(Ω) R= ro ×L/2=1.47×64 10-3 =0.094 (Ω) ΔP= )(317.010094.0 10 88.580 3 2 2 kW=×× − Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm B6 tới B5với ro =1.47(Ω) 37 R= ro ×L/2=1.47×60 10-3 =0.088 (Ω) ΔP= )(051.010088.0 10 98.240 3 2 2 kW=×× − Tương tự cho các tuyến cáp khác ta có : Đường cáp F,mm2 L,m ro , Ω/m R(Ω) Stt,kVA ΔP,kW PPTT-B2 25 60 0.93 0.0279 2400 1.607 B2-B1 16 72 1.47 0.053 1400 1.039 PPTT-B3 16 40 1.47 0.029 650 0.126 PPTT-B4 16 64 1.47 0.065 109303 0.776 PPTT-B6 16 40 1.47 0.094 586.88 0.317 B6-B5 16 30 1.47 0.088 240.98 0.051 PPTT-B7 16 156 1.47 0.232 520 0.628 ∑ΔP=4.544(kW) Phí tính toán hàng năm của phương án2: Z2=(0.1+0.2)× 38 320 000 +750×4.544×3000 = 21 720 000 đ Qua việc tính toán ở trên ta thấy Z1 > Z2 . Mặt khác nếu xét về tầm quan trọng của nhà máy và độ tin cậy của phương án thì phương án một có lợi hơn phương án hai , phương án một rất thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa thay thế . Do các ưu điểm trên ta quyết định chọn phương án một . 5)Tính chọn cáp hạ áp từ máy biến áp tới các phân xưởng Vì tiết dây hạ áp lớn lên tổn thất điện áp , nhưng đường dây ngắn nên ΔU rất bé chỉ kiểm tra khi cần thiết 38 Ơ đây ta chọn theo Icp ( dòng điện phát nóng cho phép làm việc lâu dài. Chọn Icp thì ta tận dụng được toàn bộ khả năng tải của dây K1 × K2 × Icp ≥ Itt Trong đó : Icp : thông số này do nhà chế tạo cho K1 :hệ số hiệu chỉnh to , kể đến sự ≠ giữa to môi trường đặt dây và môi trường chế tạo K2 : hệ số hiệu chỉnh to , kể đến số lượng cáp đặt chung một rãnh +)Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 3 tới bộ phận hành chính và ban quản lý : Itt= U×3 Sttpx = )(168.72 4.03 50 A=× Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 10 mm2 có các thông số sau: F, mm2 d,m M,kg/km ro , ở 20o C Icp , A Lõi Vỏ Trong nhà Ngoài trời Min Max 1×10 3.80 7.7 9.2 150 1.83 87 80 +) Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 5 tới trạm bơm : Itt= U×3 Sttpx = )(66.161 4.03 112 A=× Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 35 mm2 có các thông số sau: F, mm2 d,m M,kg/km ro , ở 20o C Icp , A Lõi Vỏ Trong nhà Ngoài trời Min Max 39 1×35 7.1 11.4 13.5 425 0.524 174 169 +) Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 6 tới khu nhà xe : Itt= U×3 Sttpx = )(5.9 4.03 6.6 A=× Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 1.5 mm2 có các thông số sau: F, mm2 d,m M,kg/km ro , ở 20o C Icp , A Lõi Vỏ Trong nhà Ngoài trời Min Max 1.5 1.4 5.3 6.6 49 12.1 31 24 +) Tính chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp số 4tới phòng thí nghiệm trung tâm : Itt= U×3 Sttpx = )(9.230 4.03 160 A=× Chọn cáp đồng hạ áp một lõi có tiết diện 70 mm2 có các thông số sau: F, mm2 d,m M,kg/km ro , ở 20o C Icp , A Lõi Vỏ Trong nhà Ngoài trời Min Max 70 10.10 14.4 17.0 766 0.268 254 268 V)Vẽ sơ đồ nguyên lý mạng cao áp nhà máy ; *) Chọn sơ đồ : Theo kết quả tính toán , ta quyết định dùng sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn cho trạm PPTT . Tại mỗi tuyến dây vào ,ra khỏi thanh góp và liên lạc giữa hai phân đoạn thanh đều dùng máy cắt hợp bộ ; 40 Do U=10kV đường dây tương đối thấp nên để bảo vệ chống sét truyền từ đường dây vào trạm ta chỉ đặt chống sét van trên mỗi đoạn thanh góp , nêu khu vực xây dựng nhà máy trống trải ta có thể đặt thêm chống sét ống để làm giảm bớt cường độ của sét (nhiệm vụ chính là để bảo vệ cho chống sét van) Đặt trên mỗi đoạn thanh góp một máy biến áp đo lường 3 pha 5 trụ có cuộn tam giác hở mạch báo chạm đất 1 pha ; Vì trạm biến áp phân xưởng rất gần trạm PPTT , phía cao áp chỉ cần đặt dao cách ly , phía hạ áp đặt áptômát tổng và các áptômát nhánh .Trạm hai máy biến áp đặt thêm áp tômát liên lạc giữa hai phân đoạn *) Nguyên lý hoạt động : _Khi làm việc bình thường (không có sự cố) các máy cắt liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp và áp tô mát liên lạc giữa hai máy biến áp sẽ luôn ở trạng thái mở , các máy biến áp làm việc độc lập với nhau ( vận hành hở) _ Khi gặp sự cố (một trong hai máy biến áp bị hỏng ) thì các máy cắt phía cao áp và các áptômát phía hạ áp sẽ cắt ra . Lúc đó các máy cắt liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp và áp tô mát liên lạc giữa hai máy biến áp sẽ được đóng lại để liên thông giữa hai phân đoạn. 41 SƠ đồ nguyên lý mạng cao áp 42 Sơ đồ nối dây hai máy biến áp: Sơ đồ nối dây một máy biến áp : 43 VI) Tính toán ngắn mạch kiểm tra các thiết bị điện đã chọn: Mục đích : Tính ngắn mạch là để chọn và kiểm tra các thiết bị cho sơ đồ cung cấp . Vì không biết cấu trúc của hệ thống nên ta sử dụng phép tính gần đúng điện kháng hệ thống qua công suất cắt ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn.Với những phần tử mà dòng ngắn mạch không chạy qua và các phần tử có điện kháng không ảnh hưởng đáng kể như máy cắt , dao dcách ly , aptomat... Mạng cao áp có thể không cần tính đến điện trở tác dụng . Các hệ thống cung cấp điện ở xa nguồn và công suất là nhỏ so với hệ thống điện quốc gia ,mạng điện tính toán là mạng điện hở , một nguồn cung cấp cho phép ta tính toán ngắn mạch đơn giản trực tiếp . Đối với mạng điện hạ áp vì tiết diện dây bé , dòng điện lớn nên điện trở tác dụng có ảnh hưởng đáng kể đến giá trị ngắn mạch . Vì thế ta không thể bỏ qua khi tính toán . 1)Tính toán In trong lưới cao áp : N1 N2 N3 MC Đdk PPTT Cáp BAPX __Sơ đồ thay thế để tính toán In : XH ZD N1 Zc N2 Zba n3 XH :Điện kháng của hệ thống điện *)Trước hết ta cần tính ngắn mạch ở điểm N1 :để kiểm tra máy cắt và thanh góp XH = cdm tb S U 2 (Ω) Máy cắt đầu đường dây trên không là loại 8DC11 có: 44 XH = 1.0 63103 5.10 2 =×× (Ω) Đường đây AC –120 có ro =0.27 Ω/km và xo =0.4 Ω/km Từ đó ta có Zd: Zd = ( 0.27×5 + j 0.4×5 )/2 Ω Dòng điện ngắn mạch tại điểm N1 : IN1 = ∑×Z Utb 3 = 22 1.0 2 54.0 2 527.03 5.10 ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ +×+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ×× =4.697( kA) *) Tính điểm ngắn mạch tại điểm N2 : để kiểm tra cáp và các tủ cao áp các trạm +)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B1 : Rc=ro×l/2 =1.47 ×10-3 × 100/2 = 0.074 (Ω) Xo=xo×l/2 = 0.128 ×10-3 ×100/2 = 0.006 (Ω) Z∑ = 0.675+j 1.1+0.074 +j 0.006 = 0.749 + j1.106 (Ω) +)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B2 : Rc=ro×l/2 =1.47 ×10-3 × 72/2 = 0.053 (Ω) Xo=xo×l/2 = 0.128 ×10-3 ×72/2 = 0.005(Ω) Z∑ = 0.675+j 1.1+0.053 +j 0.005 45 = 0.728 +j 1.105 (Ω) +)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B3 : Rc=ro×l/2 =1.47 ×10-3 × 40/2 = 0.029 (Ω) Xo=xo×l/2 = 0.128 ×10-3 ×40/2 = 0.003(Ω) Z∑ = 0.675+j 1.1+0.029 +j 0.003 = 0.704 +j 1.103 (Ω) +)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B4 : Rc=ro×l/2 =1.47 ×10-3 × 64/2 = 0.065 (Ω) Xo=xo×l/2 = 0.128 ×10-3 ×64/2 = 0.004(Ω) Z∑ = 0.675+j 1.1+0.065 +j 0.004 = 0.740 +j 1.104 (Ω) +)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B5 : Rc=ro×l =1.47 ×10-3 × 88 = 0.129 (Ω) 46 Xo=xo×l = 0.128 ×10-3 ×88 = 0.011(Ω) Z∑ = 0.675+j 1.1+0.129 +j 0.011 = 0.804 +j 1.111 (Ω) +)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B6 : Rc=ro×l =1.47 ×10-3 × 64 = 0.094 (Ω) Xo=xo×l = 0.128 ×10-3 ×64 = 0.008(Ω) Z∑ = 0.675+j 1.1+0.094 +j 0.008 = 0.769 +j 1.108 (Ω) +)Tính cho tuyến trạm PPTT tới B6 : Rc=ro×l =1.47 ×10-3 × 156 = 0.232 (Ω) Xo=xo×l = 0.128 ×10-3 ×156 = 0.020(Ω) Z∑ = 0.675+j 1.1+0.232 +j 0.020 = 0.907+j 1.120 (Ω) Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B1 : 47 IN1= ∑Z U tb 3 = )(538.4 106.1749.03 5.10 22 kA= + Ixk= 18.13 NI×× = 538.48.13 ×× = 14.148 (kA) Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B2 : IN1= ∑Z U tb 3 = )(581.4 105.1728.03 5.10 22 kA= + Ixk= 18.13 NI×× = 581.48.13 ×× = 14.282 (kA) Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B3: IN1= ∑Z U tb 3 = )(633.4 103.1704.03 5.10 22 kA= + Ixk= 18.13 NI×× = 633.48.13 ×× = 14.444 (kA) Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B4 : IN1= ∑Z U tb 3 48 = )(561.4 104.1740.03 5.10 22 kA= + Ixk= 18.13 NI×× = 561.48.13 ×× = 14.219 (kA) Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B5 : IN1= ∑Z U tb 3 = )(420.4 111.1804.03 5.10 22 kA= + Ixk= 18.13 NI×× = 420.48.13 ×× = 13.782 (kA) Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B6 : IN1= ∑Z U tb 3 = )(495.4 108.1769.03 5.10 22 kA= + Ixk= 18.13 NI×× = 495.48.13 ×× = 14.013 (kA) Tính dòng ngắn mạch cho tuyến cáp từ trạm PPTT tới B7 : IN1= ∑Z U tb 3 = )(206.4 120.1907.03 5.10 22 kA= + 49 Ixk= 18.13 NI×× = 206.48.13 ×× = 13.114 (kA) Ta có bảng số liệu sau: Đường cáp RΣ XΣ IN2 Ixk PPTT→ B1 0.749 1.006 4.538 14.148 PPTT→ B2 0.728 1.005 4.581 14.282 PPTT→ B3 0.704 1.003 4.633 14.444 PPTT→ B4 0.740 1.004 4.561 14.219 PPTT→ B5 0.804 1.011 4.420 13.782 PPTT→ B6 0.769 1.008 4.492 14.013 PPTT→ B7 0.907 1.020 4.206 13.114 *)Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3: _Trước hết ta tính các tổng trở của các máy biến áp phân xưởng : Tính trong hệ tương đối ta chọn : Scb = 100 (KVA) Ta có : RB = dm cb S S×ΔΡΝ XB = dm cb S SU × ×Ν 100 % 50 +) Tổng trở của các máy biến áp : Máy biến áp Sđm ,kVA ΔPN ,kW UN % RB XB B1 2×1000 13 5.5 1.3 5.5 B2 2×800 10.5 5.5 1.6 6.9 B3 2×500 7 4.5 2.8 9 B4 2×800 10.5 5.5 1.6 6.9 B5 500 7 4.5 2.8 9 B6 500 7 4.5 2.8 9 B7 630 8.2 4.5 2.1 7.1 _Dòng điện ngắn mạch tại thanh cái hạ áp của các máy biến áp phân xưởng : IN4 = ΣΣ + XR 1 Icb = 33 cb cb U S ; Ucb =0.4 kV IN =IN4 ×Icb Ixk= NI×× 8.12 Điểm N3 RΣ , Ω XΣ ,Ω IN4 IN ,kA Ixk ,kA B1 2.049 6.506 0.147 21.218 54.012 B2 2.328 7.905 0.121 17.465 44.459 B3 3.504 10.003 0.094 13.568 34.538 B4 2.340 7.904 0.121 17.465 44.458 B5 3.604 10.001 0.094 13.568 34.538 B6 3.569 10.008 0.094 13.568 34.538 B7 3.007 8.120 0.115 16.566 42.170 51 2)Chọn và kiểm tra các thiết bị phần cao áp : +) Chọn và kiểm tra máy cắt : Máy cắt là thiết bị quan trọng trong mạng cao áp dùng để đóng cắt dòng điện phụ tải , cắt dòng điện ngắn mạch .Máy cắt điện được chọn theo điều kiện điện áp định mức , dòng điện định mức , kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt . Ngoài ra còn chọn theo kiểu máy cắt Điều kiện chọn và kiển tra : UđmMC ≥ Uđm,m Iđmcắt ≥ IN Iđm ô/đ ≥ Ixk IđmMC ≥ Icb Trong đó : Icb : dòng điện cưỡng bức IN : dòng điện ngắn mạch Ixk : dòng điện xung kích Uđm,m : điện áp định mức của mạng điện mà máy cắt mắc vào Iđmcắt : dòng điện cắt định mức Iđm ô/đ : dòng điện ổn định động IđMmc : dòng điện định mức của máy cắt UđmMC : điện áp định mức của máy cắt - Chọn tủ máy cắt của hãng SIEMENS cách điện bằng SF6 không cần bảo trì ,loại 8DC11.hệ thống thanh góp đặt sẵn trong các tủ có dòng định mức 1250A Loại MC Uđm, kV Iđm , A của thanh cái IN,kA 1_3 s IN, kA max 8DC11 12 1250 25 63 52 _ Kiểm tra : Uđm > 10(kV) Iđm MC > Icb= 126.2 (A) Iđm cắt > IN =4.6 97 (kA) Iô/đ > Ixk = 14.644 (kA) ⇒ thoả mãn +) Chọn và kiểm tra dao cách ly cấp 10 kV: Nhiệm vụ chủ yếu của dao cách ly là tạo ra một khoảng hở cách điện trông thấy giữa bộ phận đang mang dòng điện và bộ phận được cắt điện nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho các nhân viên sửa chữa thiết bị điện. Dao cách ly chỉ dùng để cắt khi không có dòng . Điều kiện chọn và kiểm tra : UđmDCL ≥ Uđm.m (điều kiện điện áp định mức ) IđmDCL ≥ Icb ( điều kiện dòng điện lâu dài định mức ) iđm,đ ≥ ixk (điều kiện ổn định động ) Iđm.nh ≥ nhdm qd t t . ×Ι∞ (dòng điên ổn định nhiệt trong thời gian ổn định nhiệt .) Chọn tủ phân phối có đầu vào 10 kV có dao cách ly 3 vị trí cách điện bằng SF6 không phải bảo trì , loại 8DH10 Loại Tủ Cách điện Đặc điểm sử dụng Uđm,kV Iđm, A In,kV 1s IN,A Max Thiết bị đóng cắt 8DH11 SF6 tủ có thể mở rộng 12 200 25 63 Cầu chì +)Chọn và kiểm tra cầu chì : Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện xoay chiều và một chiều khi ngắn mạch ngoài ra còn có thể bảo vệ quá tải .Thời gian cắt ngắn mạch của cầu chì phụ thuộc nhiều vào vật liệu làm dây chảy . 53 Điều kiện chọn và kiểm tra : UđmCC ≥ Uđm.m (điều kiện điện áp định mức ) IđmCC ≥ Icb ( điều kiện dòng điện lâu dài định mức ) iđm,đ ≥ ixk (điều kiện ổn định động ) +)Chọn các tủ áptômát tổng và tủ áptômát nhánh _ Với trạm một máy biến áp đặt một tủ áptômát tổng và một tủ áptômát nhánh __Với trạm hai máy biến áp ta đặt 5 tủ : 2 tủ áptômát tổng 1 tủ áptômát phân đoạn 2 tủ áptômát nhánh áptômát được chọn theo dòng làm việc lâu dài : IđmA≥ Ilv max =Itt = U×3 Sttpx ( Đối với máy biến áp một máy ) IđmA≥ Ilv max =Itt = U×× 32 Sttpx ( Đối với máy biến áp hai máy ) Dòng qua các áptômát tổng : Với các máy biến áp tổng sau máy biến áp ,để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức của MBA +)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B1: Imax = )(4.1443 4.03 1000 A=× +)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B2: Imax = )(7.1154 4.03 800 A=× +)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B3: Imax = )(7.721 4.03 500 A=× 54 +)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B4: Imax = )(7.1154 4.03 800 A=× +)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B5: Imax = )(7.454 4.03 315 A=× +)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B6: Imax = )(4.577 4.03 400 A=× +)Dòng điện lớn nhất qua áptômát tổng của B4: Imax = )(3.909 4.03 630 A=× Ta có bảng sau: Trạm biến áp Loại Số lượng Uđm (V) Iđm (A) IN (kA) B1 2×1000kVA CM1600N C1001N 3 4 690 690 1600 1000 50 25 B2 2×800kVA C1251N C801N 3 4 690 690 1250 800 50 25 B3 2×500kVA C801N NS630N 3 4 690 690 800 630 25 10 B4 2×800kVA C1251N C801N 3 4 690 690 1250 800 50 25 B5 1×315kVA NS630N NS250N 1 2 690 690 630 250 10 10 B6 1×400kVA NS630N NS250N 1 2 690 690 630 250 10 10 B7 1×630kVA C1001N NS630N 1 2 690 690 1000 630 25 10 55 Chương IV: Thiết kế mạng hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí I) Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng : Xác định PPTT cung cấp điện cho một xưởng sửa chữa cơ khí bao gồm: +)Phân nhóm phụ tải ,xác định phụ tải tính toán của từng nhóm +)Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng +) Xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng Các công việc trên đã được tính toán ở phần xác định PPTT của toàn nhà máy ,nên ơ phân tính toán hạ áp ta sẽ sử dụng kết quả đó : Bảng 2_1 : Công suất đặt của các nhóm : Nhóm phụ tải 1 2 3 4 5 Công suất (kw) 54.2 58.1 53.2 58.12 50.6 56 bảng1: Kết quả tính toán PTTT của phân xưởng sửa chữa cơ khí Nhóm Thiết bị Số lượng P đặt(kw) Hệ số sd cosϕ nhq kmax Phụ tải tính toán Ptt (kw) Qtt Stt Itt (A) 1 11 54.2 0.15 0.6 10 2.10 17.073 22.764 28.455 43.233 2 10 58.1 0.15 0.6 8 2.31 20.132 26.834 33.553 50.948 3 10 53.2 0.15 0.6 10 2.10 16.758 22.344 27.930 43.435 4 9 58.1 0.15 0.6 8 2.31 20.132 26.834 33.553 50.978 5 12 50.6 0.15 0.6 10 2.10 15.939 21.152 26.565 40.361 Tống Thị Lý - TĐH3 - K43 57 II ) Tính toán ngắn mạch hạ áp phân xưởng sửa chữa cơ khí : Sơ đồ tính ngắn mạch : Vì trạm biến áp đặt tại phân xưởng cơ khí nên cáp dẫn từ trạm biến áp phân xưởng tới tủ phân phối của phân xưởng rất ngắn có thể bỏ qua điện trở của đoạn cáp đó .Coi điểm ngắn mạch N3 cũng là điểm N4 N3 Vì trạm biến áp đặt ngay tại phân xưởng sửa chữa cơ khí nên đoạn cáp nối từ trạm biến áp đến phân xưởng là rất ngắn ,điện trở của cáp cũng rất bé ta có thể bỏ qua khi tính ngắn mạch : Ta coi như điểm N3 gần trùng với điểm N4 mà điểm ngắn mạch N3 ta đă tính ở trên . III )Sơ đồ cung cấp mạng điện phân xưởng 1)Một số yêu càu đối với mạng điện phân xưởng _ Sơ đồ cung cấp điện cho các thiết bị trong phân xưởng phụ thuộc vào công suất thiết bị ,cố lượng và cự phân bố chúng tranga mặtbằng phân xưởng và nhiều yếu tố khác : Đảm bảo độ tin cậy Thuận tiện cho lắp ráp vận hành Có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tối ưu Cho phép dùng các phương pháp lắp đặt công nghiệp hoá nhanh 2) Các hình thức đi dây và phạm vi sử dụng của sơ đồ : a)Sơ đồ hình tia : Nối dây rõ ràng Độ tin cậy cao Tống Thị Lý - TĐH3 - K43 58 Các phụ tải ít ảnh hưởng lẫn nhau Dễ thực hiện phương pháp bảo vệ và tự động hoá Dễ vận hành bảo quản Vốn đầu tư lớn b)Sơ đồ đường dây trục chính ; Vốn đầu tư thấp Lắp đặt nhanh Độ tin cậy không cao Dòng ngắn mạch lớn Thực hiện bảo vệ và tự động hoá khó Từ những phân tích trên ta quyết định chọn phương án sơ đồ hình tia :(Riêng trong một nhóm phụ tải có thể sử dụng đường cáp trục chính ) -Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ ta đặt trong xưởng một tủ phân phối nhận điện từ trạm biêns áp về cấp điện cho 5 tủ động lực đặt rải rác cạnh tường phân xưởng và một tủ chiếu sáng .Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải ; -Đặt tại tủ phân phối của trạm biến áp một aptomat đầu nguồn , từ đây dẫn điện về phân xưởng bằng cáp ngầm . -Tủ phân phối của xưởng đặt một aptomat tổng đầu vào và 6 aptomat nhánh đầu ra cấp điện cho các tủ động lực và tủ chiếu sáng -Tủ động lực điực cấp điện bằng đường cáp hình tia đầu vào đặt cầu dao _cầu chì , các nhánh ra đặt cầu chì -Trong một nhóm phụ tải , các phụ tải có công suất lớn thì được cấp bằng đường cáp hình tia còn các phụ tải có công suất bé thì có thể gộp thành nhóm và được cung cấp bằng đường cáp trục chính IV)Chọn thiết bị cho tủ phân phối và tủ động lực Tống Thị Lý - TĐH3 - K43 59 Theo yêu cầu của nhà máy phần hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí sẽ dùng thiết bị do Liên Xô cũ (Nga) chế tạo . Riêng cáp hạ áp chọn cáp do LENS chế tạo : 1) Chọn cáp từ trạm BA về tủ phân phối của phân xưởng : )(2.211 38.03 138.986 3 A U SI dm === ΧΧ Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện cao su có vỏ thép tiết diện 70 mm 2,có : Icp =260 A CPΓ (3×70 +1×50) 2)Chọn aptomat đầu nguồn đặt tại trạm BA loại A3140 có Iđm =300A 3)Chọn tủ PP của phân xưởng : Aptomat tổng chọn A3140 như aptomat đầu nguồn Aptomat của 6 nhánh chọn loại A3120 có Iđm=100A Tra bảng ta chọn tủ phân phối loại ∏P-9322 Ta có bảng thông số kỹ thuật của aptomat: Loại Aptomat Uđm, V Iđm,A Igh cắt N ,kA A3140 500 600 25 A3120 500 100 15 4)Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực : +)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực một : KhcIcp ≥Itt = 43.233A khcIcp ≥ 5,1 kdnhI = A3.83 5.1 1001.25 =× Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1 Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A +)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực hai : KhcIcp ≥Itt = 50.948A Tống Thị Lý - TĐH3 - K43 60 khcIcp ≥ 5,1 kdnhI = A3.83 5.1 1001.25 =× Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1 Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A +)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực ba : KhcIcp ≥Itt = 43.435A khcIcp ≥ 5,1 kdnhI = A3.83 5.1 1001.25 =× Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1 Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A +)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực bốn : KhcIcp ≥Itt = 50.978A khcIcp ≥ 5,1 kdnhI = A3.83 5.1 1001.25 =× Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1 Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A +)Cáp từ tủ PP tới tủ động lực năm : KhcIcp ≥Itt = 40.361A khcIcp ≥ 5,1 kdnhI = A3.83 5.1 1001.25 =× Thiết kế cáp chôn dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc=1 Chọn cáp đồng 4 lõi tiết diện 10 mm2 có Icp =85A Ta có bảng chọn cáp từ tủ PP tới các tủ ĐL: Tuyến cáp Itt ,A Fcáp ,mm2 Icp ,A PP-ĐL1 43.233 10 85 PP-ĐL2 50.948 10 85 PP-ĐL3 43.435 10 85 Tống Thị Lý - TĐ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính xác.pdf
Tài liệu liên quan