+ Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS.
+ Đồ hình lưới:
o Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
o Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hoặc các cặp điểm thông hướng.
+ Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hoặc từ hạng IV nhà nước trở lên.
+ Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao.
+ Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng.
+ Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao.
+ Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2263 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiêt kế hệ thống lưới đo vẽ bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, Đaklak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ tọa độ địa phương VN-2000 thì cần phải có 7 tham số chuyển đổi (dùng trong định vị tuyệt đối). Hiện nay tổng cục địa chính đã cung cấp các phương trình chuyển đổi miễn phí cho người sử dụng và đã công bố 7 tham số.
Phương pháp thiết kế lưới ĐCCS bằng công nghệ GPS
Thu thập số liệu gốc trắc địa
Thu thập các tài liệu có liên quan đến thiết kế lưới, bao gồm:
Các bản đồ đã thành lập ở khu đo theo tỉ lệ yêu cầu (5 tờ bản đồ địa hình 1/25000 theo hệ tọa độ VN-2000)
Các điểm khống chế mặt bằng và độ cao cấp cao (từ hạng II nhà nước trở lên) đã có ở khu đo.
Triển các điểm khống chế lên bản đồ thiết kế.
Thiết kế trên bản đồ
Theo số lượng điểm đã ước tính trước, ta tiến hành chấm điểm sơ bộ lên bản đồ. Vị trí các điểm chọn cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
Nên chọn điểm nơi có nền đất ổn định tránh thay đổi hiện trạng để bảo quản mốc được lâu dài, gần đường giao thông để dể thi công và tìm kiếm điểm về sau. Vị trí các điểm phải có góc nhìn lên bầu trời thông thoáng, tránh đặt gần các chướng ngại, mặt nước, đường dây điện cao thế, trạm biến điện, trạm thu phát sóng…
Nếu nơi đặt mốc nằm trên đất thuộc quyền quản lý của nhà nước thì khi thi công phải báo cho cơ quan quản lý. Nếu chọn điểm trên đất của tổ chức, cá nhân thì sau này phải làm thủ tục chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất.
Vị trí và phân bố của các điểm không phụ thuộc nhiều vào yếu tố như hình dạng lưới và tính thông hướng nên chỉ phục vụ cho mục đích lập lưới.
Lưới khống chế nên được nối vào các điểm cấp cao đã có sẵn để nâng cao độ chính xác.
Các đường đáy càng ngắn càng tốt để thuận tiện cho việc giải đa trị, để đảm bảo độ thừa và sức mạnh cần thiết trong mạng lưới. Trung bình mỗi cạnh dài từ 3 đến 5km, khu vực đô thị thì từ 1.5 đến 3km, không nhỏ hơn 1km. Mỗi điểm sẽ nối vào ít nhất 2 điểm trong mạng lưới.
Vấn đề quan trọng nhất trong việc thiết kế lưới là kinh tế nhất nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về độ chính xác của đồ án. Vì vậy phương án thiết kế tối ưu sẽ cung cấp một số lượng tối thiểu các đường đáy, vòng lặp thừa. Để được như vậy ta cần một quá trình lặp dần bắt đầu từ số đường đáy tối thiểu và đánh giá độ chính xác của lưới, nếu chưa đạt thì tăng dần số đường đáy và tiếp tục đánh giá độ chính xác cho đến khi đạt yêu cầu.
Dựa vào diện tích phân loại khu đo ta tiến hành tính mật độ điểm địa chính cơ sở:
Loại đất
Diện tích
Tỷ lệ đo vẽ
Số điểm ĐCCS
Đất ở và đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày
96km2
1:1000 và 1:2000
7 →10 điểm
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất đồi núi và đất chưa sử dụng
274km2
1:5000
10 → 14 điểm
Tổng cộng
17 → 24 điểm
(Đã tính luôn 2 điểm hạng II nằm trong khu đo)
Số hiệu điểm ĐCCS đã thiết kế
Đặt tên theo nguyên tắc đã nêu ở phần cơ sở toán học, cụ thể cho khu vực thiết kế như sau:
Các điểm ĐCCS thuộc 4 mảnh bản đồ:
D49-73-A-c: Ea Pôk
D49-73-C-a: Buôn Ma Thuột
D49-73-C-b: Tân Bình
D49-73-C-c: Buôn Nắc
Sẽ có số hiệu điểm là 873401, 873402…8734nn
Các điểm ĐCCS thuộc 2 mảnh bản đồ:
D48-84-D-b: Hòa Nam 1
D48-84-D-d: Ea Tling
Sẽ có số hiệu điểm là 484401, 484402…4844nn
Phương pháp đánh giá độ chính xác lưới địa chính cơ sở
Độ chính xác của thiết bị đo
Thiết bị đo GPS phù hợp với công tác địa chính là loại máy Trimble Navigation Surveyor hệ 4000.
Độ chính xác của máy đo GPS Trimble Navigation Surveyor hệ 4000 là :
Sai số trung phương cạnh :
ms: là sai số chiều dài
a(mm),b(ppm) : là các hằng số của máy
S: Chiều dài giừa các trạm máy thu(km)( chiều dài cạnh đáy).
Theo Catologue, độ chính xác của máy đo GPS Trimble Navigation Surveyor hệ 4000 thì :
a = 5 mm
b = 1,5 ppm
Phương pháp định vị GPS trong thiết kế lưới là định vị tương đối, sử dụng ít nhất hai máy thu, cung cấp cho ta các số gia toạ độ .
Phần mềm sử dụng
Phần mềm dùng để đánh giá độ chính xác được sử dụng ở đây là phần mềm GPS_est.
Giới thiệu
Phần mềm GPS_est do thầy Nguyễn Ngọc Lâu – Trưởng bộ môn Địa Tin Học biên soạn.
Phần mềm bao gồm 1 file chạy gpsest.exe và 2 file dữ liệu GPSdata.txt và GPSout.txt
Cách sử dụng
Nhập nội dung vào file GPSdata.txt theo đúng định dạng mẫu có sẵn trong file tùy theo dạng lưới ĐCCS mà chúng ta xét đến
Chạy file gpsest.exe rồi nhập vào các thông số phù hợp như sau:
Sau khi nhập xong nhấn Enter và ta sẽ được kết quả đánh giá độ chính xác chính là nội dung của file GPSout.txt
Thiết kế lưới địa chính cơ sở theo phương án 1
Đồ hình
Đánh giá độ chính xác
File nhập GPSdata.txt có nội dung như sau:
24 tong so diem
1 1407104.777 443412.762
2 1406065.797 447577.660
3 1405766.288 452998.100
4 1407749.570 457005.324
5 1408359.889 460418.552
6 1402347.818 450325.678
7 1402741.336 454154.606
8 1403007.422 457167.997
9 1404448.421 460777.478
10 1398989.334 438921.486
11 1400412.381 443649.010
12 1399238.178 448139.453
13 1398571.154 451888.669
14 1395245.293 438564.276
15 1396665.130 442359.188
16 1396900.922 445630.859
17 1394964.135 451533.306
18 1390856.389 439669.081
19 1393486.273 443008.000
20 1392793.376 447748.012
21 1391070.559 452181.426
22 1404417.528 444975.785
23 1397331.174 433968.263
24 1398594.106 455807.074
28 tong so canh
1 2
1 22
2 3
3 4
3 6
4 5
5 9
6 12
6 13
7 8
7 24
8 9
10 11
10 14
10 23
11 12
11 22
12 16
13 17
13 24
14 15
14 18
15 16
17 21
18 19
18 23
19 20
20 21
3 diem cung
22
23
24
Nội dung của file GPSout.txt (đã tóm lược chỉ để lại các cạnh cần thiết) :
Sai số vị trí mặt bằng của lưới GPS
Vi do
Kinh do
mx(m)
my(m)
mp(m)
1
12.4136
112.3447
0.003
0.003
0.004
2
12.406
112.3704
0.003
0.003
0.004
3
12.4047
112.4003
0.003
0.003
0.004
4
12.415
112.4216
0.004
0.004
0.005
5
12.4208
112.441
0.004
0.004
0.005
6
12.3858
112.3833
0.003
0.003
0.004
7
12.3908
112.404
0.003
0.003
0.004
8
12.3916
112.4219
0.004
0.004
0.005
9
12.400
112.4419
0.004
0.004
0.005
10
12.3714
112.3214
0.002
0.002
0.003
11
12.3758
112.3451
0.002
0.002
0.003
12
12.3718
112.3719
0.003
0.003
0.004
13
12.3654
112.3922
0.002
0.002
0.003
14
12.3513
112.32
0.003
0.003
0.004
15
12.3557
112.3406
0.003
0.003
0.005
16
12.3603
112.3555
0.003
0.003
0.005
17
12.3457
112.3909
0.003
0.003
0.005
18
12.325
112.3235
0.002
0.002
0.003
19
12.3414
112.3426
0.003
0.003
0.005
20
12.3349
112.3703
0.004
0.004
0.005
21
12.3251
112.3928
0.004
0.004
0.005
22
12.4008
112.3537
0
0
0
23
12.3623
112.2929
0
0
0
24
12.3653
112.4132
0
0
0
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
S(m)
alp
ms(m)
ma(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
1 2
4292.964
104.0072
0.003
0.1
0.0000007
1430988
2.081
1 22
3109.064
149.8158
0.003
0.2
0.0000010
1036355
3.015
2 3
5429.251
93.16269
0.003
0.1
0.0000006
1809750
2.632
3 4
4471.605
63.66797
0.003
0.1
0.0000007
1490535
2.168
3 6
4339.533
218.0169
0.003
0.1
0.0000007
1446511
2.104
4 5
3467.711
79.86209
0.003
0.2
0.0000009
1155904
3.362
5 9
3928.294
174.7571
0.003
0.1
0.0000008
1309431
1.904
6 12
3801.622
215.109
0.002
0.1
0.0000005
1900811
1.843
6 13
4087.722
157.5175
0.002
0.1
0.0000005
2043861
1.982
7 8
3025.419
84.9538
0.003
0.2
0.0000010
1008473
2.934
7 24
4464.768
158.2751
0.003
0.1
0.0000007
1488256
2.165
8 9
3886.882
68.23683
0.003
0.1
0.0000008
1295627
1.884
10 11
4937.552
73.24751
0.002
0.1
0.0000004
2468776
2.394
10 14
3761.419
185.45
0.002
0.1
0.0000005
1880710
1.824
10 23
5223.923
251.4913
0.002
0.1
0.0000004
2611962
2.533
11 12
4641.89
104.6541
0.002
0.1
0.0000004
2320945
2.250
11 22
4219.608
18.32836
0.002
0.1
0.0000005
2109804
2.046
12 16
3429.017
227.025
0.003
0.2
0.0000009
1143006
3.325
13 17
3624.844
185.6266
0.003
0.2
0.0000008
1208281
3.515
13 24
3918.864
89.6644
0.002
0.1
0.0000005
1959432
1.900
14 15
4052.231
69.48705
0.003
0.1
0.0000007
1350744
1.965
14 18
4526.275
165.8707
0.002
0.1
0.0000004
2263138
2.194
15 16
3280.485
85.87777
0.003
0.2
0.0000009
1093495
3.181
17 21
3947.545
170.5493
0.003
0.1
0.0000008
1315848
1.914
18 19
4250.68
51.77443
0.003
0.1
0.0000007
1416893
2.061
18 23
8627.691
318.6372
0.002
0.1
0.0000002
4313846
4.183
19 20
4790.867
98.31662
0.003
0.1
0.0000006
1596956
2.323
20 21
4756.867
111.236
0.003
0.1
0.0000006
1585622
2.306
Kết quả đánh giá:
Tất cả các sai số tính được ở trên đều thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật về độ chính xác của lưới ĐCCS đã nêu ở phần cở sở toán học.
Cạnh yếu nhất của lưới là cạnh 7-8
Thiết kế lưới ĐCCS theo phương án 2
Đồ hình
Đánh giá độ chính xác
File nhập GPSdata.txt có nội dung như sau:
24 tong so diem
1 1407104.777 443412.762
2 1407200.007 448071.660
3 1406788.687 452904.598
4 1407749.570 457005.324
5 1408359.889 460418.552
6 1404016.919 448631.226
7 1403544.394 452981.950
8 1403007.422 457167.997
9 1404448.421 460777.478
10 1399862.568 439084.217
11 1400593.479 443918.285
12 1400137.375 448887.287
13 1399488.582 452485.830
14 1395245.293 438564.276
15 1396665.130 442359.188
16 1396900.922 445630.859
17 1396211.986 450433.665
18 1390856.389 439669.081
19 1393486.273 443008.000
20 1392793.376 447748.012
21 1391450.216 451555.643
22 1404417.528 444975.785
23 1397331.174 433968.263
24 1398594.106 455807.074
28 tong so canh
1 2
1 22
2 3
3 4
4 5
5 9
6 7
6 22
7 8
8 9
8 24
10 11
10 14
10 23
11 12
11 22
12 13
13 17
13 24
14 15
14 18
15 16
16 17
17 21
18 19
18 23
19 20
20 21
3 diem cung
22
23
24
Nội dung của file GPSout.txt (đã tóm lược chỉ để lại các cạnh cần thiết) :
Sai số vị trí mặt bằng của lưới GPS
Vi do
Kinh do
mx(m)
my(m)
mp(m)
1
12.4136
112.345
0.003
0.003
0.004
2
12.4136
112.372
0.004
0.004
0.005
3
12.412
112.400
0.004
0.004
0.006
4
12.415
112.422
0.004
0.004
0.006
5
12.4208
112.441
0.004
0.004
0.005
6
12.3953
112.374
0.003
0.003
0.004
7
12.3935
112.400
0.003
0.003
0.004
8
12.3916
112.422
0.002
0.002
0.003
9
12.4
112.442
0.003
0.003
0.005
10
12.3743
112.322
0.002
0.002
0.003
11
12.3804
112.35
0.002
0.002
0.003
12
12.3747
112.3744
0.003
0.003
0.004
13
12.3724
112.3943
0.002
0.002
0.003
14
12.3513
112.32
0.003
0.003
0.004
15
12.3557
112.3406
0.003
0.003
0.005
16
12.3603
112.3555
0.003
0.003
0.005
17
12.3538
112.3833
0.003
0.003
0.004
18
12.325
112.3235
0.002
0.002
0.003
19
12.3414
112.3426
0.003
0.003
0.005
20
12.3349
112.3703
0.004
0.004
0.005
21
12.3303
112.3908
0.004
0.004
0.005
22
12.4008
112.3537
0
0
0
23
12.3623
112.2929
0
0
0
24
12.3653
112.4132
0
0
0
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
S(m)
alp
ms(m)
ma(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
1 2
4660.337
88.82901
0.003
0.1
0.0000006
1553446
2.259
1 22
3109.064
149.8158
0.003
0.2
0.0000010
1036355
3.015
2 3
4850.895
94.86459
0.003
0.1
0.0000006
1616965
2.352
3 4
4212.22
76.81237
0.003
0.1
0.0000007
1404073
2.042
4 5
3467.711
79.86209
0.003
0.2
0.0000009
1155904
3.362
5 9
3928.294
174.7571
0.003
0.1
0.0000008
1309431
1.904
6 7
4376.747
96.19851
0.002
0.1
0.0000005
2188374
2.122
6 22
3677.695
276.2542
0.002
0.1
0.0000005
1838848
1.783
7 8
4220.769
97.30979
0.002
0.1
0.0000005
2110385
2.046
8 9
3886.882
68.23683
0.003
0.1
0.0000008
1295627
1.884
8 24
4618.846
197.1381
0.002
0.1
0.0000004
2309423
2.239
10 11
4889.502
81.40201
0.002
0.1
0.0000004
2444751
2.370
10 14
4646.922
186.4249
0.002
0.1
0.0000004
2323461
2.253
10 23
5708.543
243.6736
0.002
0.1
0.0000004
2854272
2.768
11 12
4990.39
95.24448
0.002
0.1
0.0000004
2495195
2.419
11 22
3967.973
15.45822
0.002
0.1
0.0000005
1983987
1.924
12 13
3656.927
100.2202
0.002
0.1
0.0000005
1828464
1.773
13 17
3866.581
212.0593
0.003
0.1
0.0000008
1288860
1.875
13 24
3439.93
105.0732
0.002
0.1
0.0000006
1719965
1.668
14 15
4052.231
69.48705
0.003
0.1
0.0000007
1350744
1.965
14 18
4526.275
165.8707
0.002
0.1
0.0000004
2263138
2.194
15 16
3280.485
85.87777
0.003
0.2
0.0000009
1093495
3.181
16 17
4852.452
98.16308
0.003
0.1
0.0000006
1617484
2.353
17 21
4892.655
166.7417
0.003
0.1
0.0000006
1630885
2.372
18 19
4250.68
51.77443
0.003
0.1
0.0000007
1416893
2.061
18 23
8627.691
318.6372
0.002
0.1
0.0000002
4313846
4.183
19 20
4790.867
98.31662
0.003
0.1
0.0000006
1596956
2.323
20 21
4037.994
109.4305
0.003
0.1
0.0000007
1345998
1.958
Kết quả đánh giá:
Tất cả các sai số tính được ở trên đều thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật về độ chính xác của lưới ĐCCS đã nêu ở phần cở sở toán học.
Cạnh yếu nhất của lưới là cạnh 1-22
Chương V
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Quy định chung
Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS.
Đồ hình lưới:
Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hoặc các cặp điểm thông hướng.
Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hoặc từ hạng IV nhà nước trở lên.
Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao.
Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng.
Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao.
Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km
Mật độ điểm khống chế địa chính được tính như sau:
Loại đất
Diện tích
Tỷ lệ đo vẽ
Số điểm ĐC (không tính các điểm ĐCCS và các điểm hạng II)
Đất ở và đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày
117km2
1:1000 và 1:2000
78 → 117 điểm
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất đồi núi và đất chưa sử dụng
253km2
1:5000
51 điểm
Tổng cộng
106 → 145 điểm
Lưới khống chế địa chính đo kinh vĩ
Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:
STT
Các yếu tố của lưới đường chuyền
Chỉ tiêu kỹ thuật
1
Chiều dài đường chéo đường chuyền không lớn hơn
8 km
2
Số cạnh không lớn hơn
15
3
Chiều dài từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút không lớn hơn
5 km
4
Chu vi vòng khép không lớn hơn
20 km
5
Chiều dài cạnh đường chuyền
+ Lớn nhất không quá
+ Nhỏ nhất không quá
+ Trung bình
1400 m
200m
600m
6
Sai số trung phương đo góc không lớn hơn
5”
7
Sai số tương đối đo cạnh sau bình sai không lớn hơn
Đối với cạnh dưới 400m không quá
1: 50 0000,012 m
8
Sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép không lớn hơn (n - số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép)
10” ´ n
9
Sai số khép giới hạn tương đối đường chuyền fs:[s] nhỏ hơn
1: 15000
Các yêu cầu kỹ thuật:
Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duổi thẳng
Hệ số gãy khúc không quá 1,8
Cạnh đường chuyền không cắt chéo
Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá 1,5 lần (đặc biệt có thể 2 lần)
Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 200
Hai đường chuyền cách nhau dưới 400m thì phải đo nối với nhau
Phương pháp đánh giá độ chính xác
Đường chuyền phù hợp nối hai điểm phương vị hạng cao
Đối với đường chuyền bất kỳ, tính theo công thức:
Dn+1,i là khoảng cách từ điểm i đến điểm cuối của đường chuyền.
n là số cạnh của đường chuyền.
Sai số khép tương đối giới hạn của đường chuyền, tính theo công thức:
Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai:
Lưới đường chuyền có một điểm nút
Phân rã lưới thành nhiều tuyến đơn, tính sai số trung phương vị trí điểm cuối so với điểm đầu của mỗi tuyến do sai số đo gây ra (điểm cuối trong trường hợp này là nút) theo công thức trên.
Giả sử lưới có 3 tuyến đơn, tính được
Tính trọng số cho mỗi tuyến:
Sai số trung phương vị trí điểm nút:
Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền tổng hợp:
Sai số khép tương đối giới hạn của tuyến Zi :
Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai:
Lưới khống chế địa chính đo GPS
Quy định về thiết kế:
Tuân theo quy định chung
Phương pháp đánh giá độ chính xác:
Tương tự như đối với lưới ĐCCS
Thiết kế lưới ĐC theo phương án 1
Đồ hình
Bao gồm 142 điểm (85 điểm đo bằng máy TĐĐT và 57 điểm đo GPS) có đồ hình dạng kết hợp cả hai phương pháp đo TĐĐT và phương pháp đo GPS.
Mật độ điểm thiết kế theo phương án này là:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,38 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,43 km2/điểm
Đánh giá độ chính xác
Lưới đường chuyền chia làm 16 tuyến, kết quả đánh giá cụ thể như sau :
Ta chọn độ chính xác đo góc mβ=3” và độ chính xác đo cạnh 3mm + 3ppm.
Tuyến
Đường đi
Myếu (m)
fS[S]
1
484401-BMT_01-BMT_02-BMT_03-BMT_04-873401
0.037
1/23500
2
0_50-BMT_05-BMT_06-873401
0.022
1/27700
3
873401-BMT_07-BMT_08-BMT_09-BMT_10-BMT_11-BMT_12-BMT_13-873405
0.045
1/22000
4
1 nút 3 nhánh
873405-BMT_14-BMT_15-BMT_16
0.020
1/21700
873406-BMT_17-BMT_18-BMT_16
0.019
1/23100
873402-BMT_19-BMT_20-BMT_21-BMT_16
0.021
1/29300
5
873406-BMT_22-BMT_23-BMT_24-873407
0.024
1/25600
6
873407-BMT_25-BMT_26-BMT_27-BMT_28-873408
0.025
1/22800
7
873403-BMT_29-BMT_30-BMT_31-873404
0.028
1/24700
8
484404-BMT_32-BMT_33-BMT_34-BMT_35-484405
0.035
1/23600
9
484405-BMT_36-BMT_37-BMT_38-484406
0.026
1/25100
10
484403-BMT_39-BMT_40-BMT_41-BMT_42-BMT_43-484406
0.037
1/22000
11
484403-BMT_44-BMT_45-BMT_46-BMT_47-BMT_48-BMT_49-BMT_50-873409
0.050
1/26600
12
484406-BMT_51-BMT_52-BMT_53-873409
0.027
1/25000
13
1 nút 3 nhánh
484406-BMT_54-BMT_55-BMT_56-BMT_57-BMT_58
0.036
1/25300
873412-BMT_59-BMT_60-BMT_61-BMT_58
0.028
1/21300
873409-BMT_62-BMT_63-BMT_64-BMT_65-BMT_58
0.035
1/23400
14
873412-BMT_66-BMT_67-BMT_68-BMT_69-BMT_70-873413
0.047
1/22900
15
1 nút 3 nhánh
484408-BMT_71-BMT_72-BMT_73
0.018
1/21100
873412-BMT_74-BMT_75-BMT_76-BMT_73
0.026
1/23300
484406- BMT_77-BMT_78-BMT_79-BMT_80-BMT_73
0.032
1/23100
16
873409- BMT_81-BMT_82-BMT_83-BMT_84-BMT_85-873405
0.035
1/22600
Kết Luận:
Tất cả các tuyến đường chuyền trên đều thỏa các điều kiện :
Sai số điểm yếu nhất đường chuyền Myếu ≤ 50 (mm)
Sai số khép tương đối tuyến đường chuyền fS[S]≤ 115000
Lưới GPS chia làm 5 mạng lưới nhỏ, kết quả đánh giá cho từng mạng lưới cụ thể được tính như sau :
Mạng lưới 1 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS1
12.4337
112.4144
0.0024
0.0024
0.0033
GPS2
12.4329
112.4219
0.0024
0.0024
0.0033
GPS13
12.3959
112.4053
0.0033
0.0033
0.0046
GPS14
12.4103
112.4212
0.0023
0.0023
0.0032
GPS15
12.4124
112.4326
0.0025
0.0025
0.0035
GPS16
12.4126
112.442
0.0021
0.0021
0.003
GPS17
12.3959
112.4127
0.0034
0.0034
0.0048
GPS18
12.4029
112.4229
0.0028
0.0028
0.004
GPS19
12.4048
112.4335
0.0026
0.0026
0.0036
GPS20
12.4051
112.4428
0.0021
0.0021
0.003
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS1-GPS2
1087.862
101.16467
0.002
0.4
0.0000018
543900
2
GPS1-873403
3446.41
162.34015
0.002
0.1
0.0000006
1723200
2
GPS2-873404
4191.737
125.985335
0.002
0.1
0.0000005
2095800
2
GPS13-GPS14
3087.376
49.966747
0.002
0.2
0.0000006
1543600
3
GPS13-GPS17
1023.406
89.907615
0.002
0.5
0.0000020
511700
2
GPS14-GPS15
2346.743
72.929403
0.002
0.2
0.0000009
1173300
2
GPS14-GPS18
1148.289
152.609872
0.002
0.4
0.0000017
574100
2
GPS14-873403
1449.336
4.466362
0.002
0.3
0.0000014
724600
2
GPS15-GPS16
1622.43
86.758911
0.002
0.3
0.0000012
811200
2
GPS15-GPS19
1146.834
166.053941
0.002
0.4
0.0000017
573400
2
GPS16-GPS20
1094.359
166.118854
0.002
0.4
0.0000018
547100
2
GPS16-873404
1318.433
345.201501
0.002
0.3
0.0000015
659200
2
GPS17-GPS18
2103.083
62.69658
0.002
0.2
0.0000010
1051500
2
GPS18-GPS19
2078.588
73.354318
0.002
0.2
0.0000010
1039200
2
GPS19-GPS20
1612.282
84.934408
0.002
0.3
0.0000012
806100
2
GPS20-873408
1592.994
188.677494
0.002
0.3
0.0000013
796400
2
Mạng lưới 2 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS3
12.4203
112.3712
0.0030
0.003
0.0042
GPS4
12.4206
112.3817
0.0028
0.0028
0.0039
GPS5
12.4225
112.3947
0.0030
0.003
0.0042
GPS6
12.4149
112.4039
0.0023
0.0023
0.0033
GPS7
12.4136
112.371
0.0022
0.0022
0.003
GPS8
12.4138
112.3839
0.0023
0.0023
0.0033
GPS9
12.4158
112.3945
0.0027
0.0027
0.0038
GPS10
12.4125
112.4038
0.0031
0.0031
0.0044
GPS11
12.4041
112.3839
0.0028
0.0028
0.0039
GPS12
12.404
112.3906
0.0022
0.0022
0.0031
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS3-GPS4
1980.097
86.889265
0.002
0.2
0.0000010
990000
2
GPS3-GPS7
848.994
181.86031
0.002
0.6
0.0000024
424400
2
GPS4-GPS5
2774.772
76.481755
0.002
0.2
0.0000007
1387300
3
GPS4-GPS8
1085.14
141.623035
0.002
0.4
0.0000018
542500
2
GPS5-GPS6
1942.928
124.008251
0.002
0.3
0.0000010
971400
3
GPS6-GPS9
1652.317
278.60873
0.002
0.3
0.0000012
826100
2
GPS6-GPS10
739.274
181.517988
0.002
0.6
0.0000027
369600
2
GPS6-873403
2937.97
88.901558
0.002
0.2
0.0000007
1468900
3
GPS7-GPS8
2680.5
87.748405
0.002
0.2
0.0000007
1340200
3
GPS7-GPS11
3184.653
121.219096
0.002
0.2
0.0000006
1592300
3
GPS7-873401
1123.883
189.109432
0.002
0.4
0.0000018
561900
2
GPS8-GPS9
2107.12
71.748386
0.002
0.2
0.0000009
1053500
2
GPS8-GPS12
1962.029
154.255415
0.002
0.2
0.0000010
981000
2
GPS9-GPS10
1891.626
121.427977
0.002
0.2
0.0000011
945800
2
GPS11-GPS12
807.249
90.803633
0.002
0.6
0.0000025
403600
2
GPS12-873402
1730.938
81.604732
0.002
0.3
0.0000012
865400
3
Mạng lưới 3 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS21
12.3807
112.3902
0.003
0.003
0.0043
GPS22
12.383
112.4037
0.0028
0.0028
0.0039
GPS23
12.3813
112.41
0.0026
0.0026
0.0037
GPS24
12.3818
112.4139
0.0027
0.0027
0.0038
GPS25
12.3828
112.4243
0.0023
0.0023
0.0033
GPS26
12.3828
112.4317
0.0033
0.0033
0.0047
GPS27
12.3737
112.3908
0.0023
0.0023
0.0033
GPS28
12.3655
112.4033
0.0026
0.0026
0.0036
GPS29
12.3654
112.4105
0.0021
0.0021
0.003
GPS30
12.3751
112.4207
0.0027
0.0027
0.0038
GPS31
12.3735
112.4302
0.0029
0.0029
0.0041
GPS32
12.3738
112.4333
0.0035
0.0035
0.0049
GPS54
12.361
112.3857
0.0024
0.0024
0.0033
GPS55
12.3538
112.3853
0.0024
0.0024
0.0033
GPS56
12.3245
112.3724
0.0024
0.0024
0.0033
GPS57
12.3243
112.3803
0.0024
0.0024
0.0033
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
Cạnh
S(m)
α
mS
(m)
mα
(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
GPS21-GPS22
2948.818
75.478707
0.002
0.2
0.0000007
1474400
3
GPS21-GPS27
955.825
168.337822
0.002
0.5
0.0000021
477900
2
GPS22-GPS23
884.593
125.530675
0.002
0.5
0.0000023
442200
2
GPS22-GPS28
2919.998
181.275595
0.002
0.2
0.0000007
1459900
3
GPS23-GPS24
1188.771
81.158488
0.002
0.4
0.0000017
594300
2
GPS23-GPS29
2422.506
175.400544
0.002
0.2
0.0000008
1211200
2
GPS24-GPS25
1941.105
80.513519
0.002
0.2
0.0000010
970500
2
GPS24-GPS30
1179.825
133.698647
0.002
0.4
0.0000017
589900
2
GPS25-GPS26
1049.987
88.388068
0.002
0.5
0.0000019
524900
3
GPS25-GPS31
1717.02
159.29236
0.002
0.3
0.0000012
858500
2
GPS25-873407
1633.791
333.555959
0.002
0.3
0.0000012
816800
2
GPS26-GPS32
1613.471
161.855623
0.002
0.3
0.0000012
806700
2
GPS27-GPS28
2878.945
115.596539
0.002
0.2
0.0000007
1439400
3
GPS27-873410
1389.265
160.529399
0.002
0.3
0.0000014
694600
2
GPS28-GPS29
979.195
90.555998
0.002
0.5
0.0000020
489500
2
GPS29-GPS30
2556.941
45.809064
0.002
0.2
0.0000008
1278400
2
GPS29-0-52
807.019
92.383792
0.002
0.5
0.0000025
403500
2
GPS30-GPS31
1733.92
105.764287
0.002
0.3
0.0000012
866900
3
GPS31-GPS32
950.421
83.815439
0.002
0.5
0.0000021
475200
2
GPS33-GPS34
1014.436
185.225993
0.002
0.5
0.0000020
507200
2
GPS33-873410
1559.129
28.708788
0.002
0.3
0.0000013
779500
2
GPS34-873411
1322.226
158.437425
0.002
0.4
0.0000015
661100
3
GPS35-GPS36
1179.289
92.606531
0.002
0.4
0.0000017
589600
2
GPS35-873412
2055.789
340.772392
0.002
0.2
0.0000010
1027800
2
GPS36-873413
2593.052
83.984327
0.002
0.2
0.0000008
1296500
3
Mạng lưới 4 :
Sai số trung phương vị trí điểm :
Điểm
Vĩ độ
Kinh độ
mx(m)
my(m)
mp(m)
GPS33
12.3845
112.3059
0.003
0.003
0.0043
GPS34
12.3859
112.3131
0.0026
0.0026
0.0037
GPS35
12.3828
112.331
0.0025
0.0025
0.0036
GPS36
12.3747
112.3115
0.0025
0.0025
0.0036
GPS37
12.3743
112.322
0.0021
0.0021
0.0029
GPS38
12.3759
112.3311
0.0023
0.0023
0.0033
GPS39
12.3743
112.34
0.0023
0.00
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiêt kế hệ thống lưới đo vẽ bản đồ thành phố buôn ma thuột, đaklak.docx