+ Thiết bị hấp thụ được sử dụng khá nhiếu khi lưu lượng dòng khí lớn và nồng độ các khí độc hại khá cao. Ngoài ra, khi áp dụng phương pháp này đạt hiệu quả kinh tế cao có thể thu hồi các chất để tuần hoàn hay chuyển sang công đoạn sản xuất ra các sản phẩm khác. Có hai phương thức: hấp thụ vật lí (các phần tử hấp thụ không phản ứng với chất hấp thụ), hấp thụ hóa học (các phần tử bị hấp thụ có phản ứng tạo hỗn hợp hóa học mới).
+ Hiệu suất của quá trình thụ thuộc các yếu tố:
• Lưu lượng, thành phần, tính chất, nhiệt độ của khí thải.
• Tính chất, chất lượng chất hấp thụ.
• Thời gian sử dụng chất hấp thu trong quá trình.
• Lượng chất hấp thụ sử dụng.
• Các yếu tố khác như: nhiệt độ, áp suất
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2657 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong 1 giờ, dựa vào phương trình (1) ta có được lượng vôi sữa sử dụng trong 1 giờ là 33,899 kg.
(kg/h)
+ Lượng nước sinh ra ở phản ứng (2) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Theo phản ứng (2) ta có kg/h nên:
(kg/h)
+ Lượng nước tiêu thụ ở phản ứng (3) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Với:
MH2O, MCaSO3 lần lượt là phân tử gam của H2O và CaSO3.
mCaSO3 là lượng CaSO3 sinh ra trong 1 giờ, dựa vào phản ứng (2) ta có mCaSO3 = 54,971 kg/h.
(kg/h)
* Như vậy, lượng nước tuần hoàn từ Scruber về lại bể chứa sẽ là:
(kg/h)
(kg/h)
8.2.1.3. Tính toán tổn thất cột áp của không khí khi đi qua scruber
- Tổn thất cột áp qua scruber chủ yếu là qua lớp vật liệu lọc ΔP1 (kg/m2), và lớp vật liệu rỗng để chắn nước ΔP2 (kg/m2).
+ Tổn thất qua lớp vật liệu lọc được tính theo công thức [6-27][1]:
(kg/m2)
Trong đó:
Hm: chiều cao mưa, m. Hm = 0,8(m).
d : chiều dày lớp vật liệu lọc, m. d = 0,7 (m).
v : vận tốc không khí trên tiết diện ngang của scruber, m/s. v = 2(m/s).
- Thay các số liệu vào công thức trên, ta có:
=
+ Tổn thất qua lớp vật liệu rổng để chắn nước được tính theo công thức
[6-28][1]:
(kg/m2)
Trong đó:
: Bề dày lớp vật liệu rổng chắn nước, m. =0,2 m.
(kg/m2)
- Tổn thất cột áp của không khí khi đi qua scrubber:
DPs = ΔP1 + ΔP2
= 110,4 + 24 = 134,4 ( kg/m2)
= 1318,5 (pa)
8.2.1.4. Tính toán tổn thất cột áp của khí thải trên hệ thống ống dẫn từ lò hơi đến quạt hút
* Đoạn 1 – 2: có lưu lượng L = 7488 m3/h, l = 7 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 7488 m3/h; D = 400 mm; R = 6,57 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 168,5 pa;
R.l = 46 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Cút 900 có R = 2D: = 0,2.
+ Cút 600 có R = 2D: = 0,12.
+ Chạc ba ống quần: = 0,1.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,62.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 6,57× 7 + 168,5 × 0,62 = 150,46 (pa)
* Đoạn 2 – 3: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 2,25 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 10,8 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 2- 3, :
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,15.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 2,25 + 189,4 × 0,15 = 39,21 (pa)
* Đoạn 4 – 5: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 5,5 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 10,8 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 4 - 5, :
+ Con vịt chuyển: = 0,4.
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,6.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 2,25 + 189,4 × 0,6 = 124,44 (pa)
* Đoạn 6 – 2: có lưu lượng L = 7488 m3/h, l = 3 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 7488 m3/h; D = 400 mm; R = 6,57 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 168,5 pa;
R.l = 19,71 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Cút 900 có R = 2D: = 0,2.
+ Cút 600 có R = 2D: = 0,12.
+ Chạc ba ống quần: = 0,1.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,62.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 6,57× 7 + 168,5 × 0,62 = 124,18 (pa)
* Đoạn 7 – 8: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 6,5 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 31,2 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 7- 8, :
+ Con vịt chuyển: = 0,4.
+ Ngoặt vuông sắc cạnh: = 0,4.
+ Cút 90o có R = 2D: = 0,2.
Tổng hệ số tổn thất: = 1,4.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 6,5 + 189,4 × 1,4 = 296,4 (pa)
* Đoạn 8 – 5: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 2 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 9,6 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 8 - 5, :
+ Van điều khiển : = 0,05.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,1.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 2 + 189,4 × 0,1= 28,54 (pa)
Bảng 8.1. Tính toán tổn thất của hệ thống xử lý
Đoạn
Lưu lượng hút
D
(mm)
l
(m)
v
(m/s)
R
(pa/m)
Sx
ΔPđ
(pa)
PΣ
(pa)
L (m3/h)
L (m3/s)
1 - 2
7488
2,08
400
7
16,6
6,57
168,5
150,46
2 - 3
15000
4,168
550
2,25
17,6
4,8
189,4
39,21
4 -5
15000
4,168
550
5,5
17,6
6,57
189,4
124,44
6 - 2
15000
2,08
400
3
16,6
4,8
168,5
124,18
7 - 8
15000
4,168
550
6,5
17,6
4,8
189,4
296,4
8 - 5
15000
4,168
550
2
17,6
4,8
189,4
28,54
8.2.1.5. Tính toán quạt hút và động cơ kéo quạt
Đặt quạt trước ống khói, sau thiết bị xử lý Scrubber.
Chiều dài đường ống chính từ lò hơi đến Scrubber là 9,25 m, từ Scrubber đến quạt 5,5 m, từ quạt tới ống khói 4 m.
a. Áp lực của quạt:
- Tổng tổn thất áp lực toàn hệ thống dẫn chính, bao gồm:
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ lò hơi tới Scruber, ΔPΣỐng (pa).
+ Tổn thất khi đi qua thiết bị xử lý, ΔPScrbber (pa).
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ thiết bị xữ lý tới quạt hút: ΔPỐng-Quạt (pa).
PΣ = ΔPΣỐng + ΔPScrbber + ΔPỐng-Quạt
= 150,46 + 39,21 + 1318,5 + 124,44 = 1632,6 (pa)
= 166,4 (kg/m2)
b. Công suất của máy quạt
- Với lưu lượng hút L = 15000 m3/h, khi chọn quạt cần nhân thêm với hệ số an toàn α = 1,1. Vậy lưu lượng thực tế của quạt:
Ltt = L × α = 15000 × 1,1 = 16500 m3/h
* Chọn quạt hút li tâm BP – MP No710.Với lưu lượng L = 15000 m3/h, công suất của động cơ kéo quạt N = 18,5 kw.
* Trong trường hợp phải dùng đến ống thoát sự cố (ống thoát 7 – 8), với tổn thất trên đường ống là P’Σ = 325 pa, thì động cơ kéo quạt được chuyển sang chạy ở công suất N’ = 4 kw.
8.2.2. Tính toán Scrubber cho hai lò hơi loại 10 tấn hơi/giờ thuộc xưởng năng lượng số 1
8.2.2.1. Tính toán thiết bị Scruber
- Cơ sở cho quá trình tính toán thiết bị scruber là:
+ Lưu lượng khí thải cần xử lý L2 = 10,421 (m3/s) = 37515,6 (m3/h).
+ Thời gian lưu của khí thải trong thiết bị, τ = 1 ¸ 3 s, chọn τ2 = 1,5 s.
+ Vận tốc dòng khí thải chuyển động trong scrubber, va=1 ¸ 4m/s ta chọn V2a = 2 (m/s).
- Từ các cơ sở trên ta tính thiết bị xử lý khí SO2 như sau:
+ Thể tích của tháp: V2 = L2 τ2 = 10,421 1,5 = 15,632 (m3).
+ Chiều cao của thiết bị: H2 = V2α τ2 = 2 1,5= 4(m).
+ Tiết diện ngang của thiết bị: F2 = = = 5,21 (m2).
+ Đường kính của Scrubber được tính theo công thức:
(m)
+ Chiều cao thực của Scrubber: Ht = Hlv + h1 + h2.
- Từ kinh nghiệm thực tế, có thể chọn các thông số sau:
+ Chiều cao lớp vật liệu đệm, hđ = 0,7 (m)
+ Chiều cao từ mép trên của lớp vật liệu đệm đến tấm chắn nước chọn bằng 1 m.
+ chiều cao phun mưa hm = 0,8 (m).
+ chiều cao lớp chắn nước hcn = 0,2 (m).
+ khoảng cách từ miệng vào đến tấm chắn nước bằng 0,4 (m).
+ chiều cao hình phểu hp =1,5 (m).
+ khoảng cách từ mép trên hình phểu đến miệng ống vào chọn bằng 0,3(m).
+ khoảng cách từ mép trên tấm chắn nước đến nắp trên scruber bằng 0,8 (m).
+ Tấm phân phối khí có chiều dày 20 mm trên đó có khoan lổ với đường kính lổ d = 10 mm. Khoảng cách giữa tâm các lỗ là 20 mm.
+Khâu Rasching là các khâu bằng sứ với kích thước 25253 mm, đổ thành lớp dày 700mm trên tấm đục lỗ với diện tích lỗ chiếm 46,7% diện tích bề mặt. Một m3 loại khâu sứ có kích thước như trên chứa khoảng 50.000 khâu với tổng diện tích xung quanh là 220 m2 và trọng lượng khoảng 570 kg. Lớp chắn nước cũng dùng khâu sứ với bề dày 200 mm.
Cấu tạo của scruber thể hiện trên hình vẽ sau:
8.2.2.2. Tính toán lượng dung dịch hấp thụ
Quá trình khử SO2 trong Scruber diễn ra các phản ứng sau:
CaO + H2O = Ca(OH)2 (1)
Ca(OH)2 + SO2 = CaSO3 + H2O (2)
CaSO3 + ½ O2 + 2H2O = CaSO4.2H2O (3)
- Lượng vôi cần dung được xác định theo công thức:
(kg/tấn dầu)
Trong đó:
Sp: Thành phần lưu huỳnh trong dầu được tính theo phần trăm khối lượng, Sp = 2,9%.
β: hệ số khử SO2 trong khói thải, β = 0,77.
μS, μCaO: phân tử gam của S và CaO, μS = 32g; μCaO = 40g.
K: tỷ lệ CaO nguyên chất, chọn K = 0,85.
Nên:
(kg/tấn dầu)
- Lượng CaO dùng trong 1 giờ sẽ là:
GhCaO = GCaO . B (kg/h)
Với B là lượng dầu tiêu thụ trong 1 giờ, B = 1,395 kg/h.
GhCaO = 45,974 × 1,395 = 64,133 (kg/h)
- Lượng cặn khô thu được trong quá trình xử lý:
Trong đó:
Gcặn: lượng cặn khô thu được (kg/tấn dầu).
Các M là các phân tử gam của các chất có ký hiệu chân tương ứng.
= 102,015 (kg/tấn dầu FO)
- Lượng nước tuần hoàn từ Scruber về lại bể chứa:
+ Lượng nước tiêu thụ trong phản ứng (1) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Trong đó:
MH2O, MCa(OH)2 lần lượt là phân tử gam của nước và vôi sữa:
MH2O = 18g; MCa(OH)2 = 74g.
mCa(OH)2: lượng vôi sử dụng trong 1 giờ, kg/h. Dựa vào phương trình (1) ta có được lượng vôi sữa sử dụng trong 1 giờ là 84,747 kg/h.
(kg/h)
+ Lượng nước sinh ra ở phản ứng (2) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Theo phản ứng (2) ta có kg/h nên:
(kg/h)
+ Lượng nước tiêu thụ ở phản ứng (3) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Với:
MH2O, MCaSO3 lần lượt là phân tử gam của H2O và CaSO3.
mCaSO3 là lượng CaSO3 sinh ra trong 1 giờ, dựa vào phản ứng (2) ta có mCaSO3 = 137,428 kg/h.
(kg/h)
* Như vậy, lượng nước tuần hoàn từ Scruber về lại bể chứa sẽ là:
(kg/h)
(kg/h)
8.2.2.3. Tính toán tổn thất cột áp của khí thải khi đi qua scruber
- Tổn thất cột áp qua scruber chủ yếu là qua lớp vật liệu lọc ΔP1 (kg/m2), và lớp vật liệu rổng để chắn nước ΔP2 (kg/m2).
+ Tổn thất qua lớp vật liệu lọc được tính theo công thức:
(kg/m2)
Trong đó:
hm: chiều cao từ giàn phun đến mép trên lớp vật liệu lọc, m. hm = 0,8(m).
d : chiều dày lớp vật liệu lọc, m. d = 0,7(m).
v : vận tốc không khí trên tiết diện ngang của scruber, m/s. v = 2(m/s).
- Thay các số liệu vào công thức trên, ta có:
=
+ Tổn thất qua lớp vật liệu rổng để chắn nước được tính theo công thức:
(kg/m2)
Trong đó:
: Bề dày lớp vật liệu rổng chắn nước, m. =0,2 m.
(kg/m2)
- Tổn thất cột áp của không khí khi đi qua scrubber:
DPs = ΔP1 + ΔP2
= 110,4 + 24 = 134,4 ( kg/m2)
= 1318,5 (pa)
8.2.2.4. Tính toán tổn thất cột áp của khí thải trên dường ống dẫn đến quạt hút
* Đoạn 1 – 2: có lưu lượng L = 18756 m3/h, l = 5 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,7 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D (mm), tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 18756 m3/h; D = 630 mm; R = 3,77 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 170,6 pa;
R.l = 18,85 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Cút 900 có R = 2D: = 0,2.
+ Cút 450 có R = 2D: = 0,09.
+ Chạc ba ống quần: = 0,4.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,89.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,77× 5 + 170,6 × 0,89 = 170,7 (pa)
* Đoạn 2 – 3: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 5,3 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 16,6 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 2- 3, :
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,15.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 5,3 + 207,1 × 0,15 = 47,67 (pa)
* Đoạn 4 – 5: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 10 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 31,3 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 4 - 5, :
+ 3 cút 90o có R = 2D: = 0,2.
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,8.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 10 + 207,1 × 0,8 = 165,7 (pa)
* Đoạn 6 – 2: có lưu lượng L = 18756 m3/h, l = 2,7 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,7 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D (mm), tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 18756 m3/h; D = 630 mm; R = 3,77 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 170,6 pa;
R.l = 10,18 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Chạc ba ống quần: = 0,1.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,3.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,77 × 2,7 + 170,6 × 0,3 = 61,36 (pa)
* Đoạn 7 – 8: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 10,3 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 32 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 7 - 8, :
+ Cút 90o có R = 2D: = 0,2.
+ Van điều chỉnh: = 0,05.
+ Con vịt chuyển: = 0,4.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,7.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 10,3 + 207,1 × 0,7 = 177 (pa)
* Đoạn 8 – 5: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 4 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 13 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 8 - 5, :
+ Cút 90o có R = 2D: = 0,2.
+ Ngoặt sắc cạnh tiết diện vuông: = 1,2.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 1,45.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 4 + 207,1 × 1,45 = 313,3 (pa)
Bảng 8.2. Tính toán tổn thất của hệ thống xử lý
Đoạn
Lưu lượng hút
D
(mm)
l
(m)
v
(m/s)
R
(pa/m)
Sx
ΔPđ
(pa)
PΣ
(pa)
L (m3/h)
L (m3/s)
1 - 2
18756
5,21
630
5
16,7
6,57
170,6
107,7
2 - 3
73515,6
10,42
850
5,3
18,4
3,13
207,1
47,67
4 -5
73515,6
10,42
850
10
18,4
3,13
207,1
165,7
6 - 2
18756
5,21
630
2,7
16,7
6,57
170,6
61,36
7 - 8
73515,6
10,42
850
10,3
18,4
3,13
207,1
177
8 - 5
73515,6
10,42
850
4
18,4
3,13
207,1
313,3
8.2.2.5. Tính toán quạt hút và động cơ kéo quạt
Đặt quạt trước ống khói, sau thiết bị xử lý Scrubber.
Chiều dài đường ống chính từ lò hơi đến Scrubber là 10,3 m, từ Scrubber đến quạt là 10 m, từ quạt tới ống khói 4 m.
a. Áp lực của quạt:
- Tổng tổn thất áp lực toàn hệ thống dẫn chính, bao gồm:
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ lò hơi tới Scruber, ΔPΣỐng (pa).
+ Tổn thất khi đi qua thiết bị xử lý, ΔPScrbber (pa).
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ thiết bị xữ lý tới quạt hút: ΔPỐng-Quạt (pa).
PΣ = ΔPΣỐng + ΔPScrbber + ΔPỐng-Quạt
= 170,7 + 47,67+ 1318,5 + 165,7 = 1702,6 (pa)
= 173,6 (kg/m2)
b. Công suất của máy quạt
- Với lưu lượng hút L = 37515,6 m3/h, khi chọn quạt cần nhân thêm với hệ số an toàn α = 1,1. Vậy lưu lượng thực tế của quạt:
Ltt = L × α = 37515,6 × 1,1 = 41267,2 ( m3/h)
* Từ lưu lượng Ltt = 41267,2 m3/h, tổn thất áp suất PΣ = 1702,6 pa.Chọn quạt hút li tâm BP – MP No1000, công suất của động cơ kéo quạt N = 27 kw.(Xem phụ lục…).
* Trong trường hợp phải dùng đến ống thoát sự cố (ống thoát 2 – 7), với tổn thất trên đường ống là P’Σ = 500 pa, thì động cơ kéo quạt được chuyển sang chạy ở công suất N’ = 18,5 kw.
8.2.3. Tính toán Scrubber cho ba lò hơi số tại xưởng năng lượng số 2
8.2.3.1. Tính toán thiết bị Scruber
- Cơ sở cho quá trình tính toán thiết bị scruber là:
+ Lưu lượng khí thải cần xử lý L3 = 3,45 (m3/s) = 12420 (m3/h).
+ Thời gian lưu của khí thải trong thiết bị, τ = 1 ¸ 3 s, chọn τ3 = 2 s.
+ Vận tốc dòng khí thải chuyển động trong scrubber, va=1 ¸ 4m/s ta chọn V3a = 2 (m/s).
- Từ các cơ sở trên ta tính thiết bị xử lý khí SO2 như sau:
+ Thể tích của tháp: V3 = L3 τ3 = 3,45 2 = 6,9 (m3).
+ Chiều cao của thiết bị: H3 = V3α τ3 = 2 2 = 3 (m).
+ Tiết diện ngang của thiết bị: F3 = = = 2,3 (m2).
+ Đường kính của mỗi Scrubber được tính theo công thức:
(m)
+ Chọn D3 = 1,6 m. Cấu tạo tương tự với Scruber xử lý khí thải cho 2 lò hơi loại 4 tấn hơi/giờ của xưởng năng lượng số 1.
Cấu tạo của scruber thể hiện trên hình vẽ sau:
8.2.3.2. Tính toán lượng dung dịch hấp thụ
Quá trình khử SO2 trong Scruber diễn ra các phản ứng sau:
CaO + H2O = Ca(OH)2 (1)
Ca(OH)2 + SO2 = CaSO3 + H2O (2)
CaSO3 + ½ O2 + 2H2O = CaSO4.2H2O (3)
- Lượng vôi cần dung được xác định theo công thức:
(kg/tấn dầu)
Trong đó:
Sp: Thành phần lưu huỳnh trong dầu được tính theo phần trăm khối lượng, Sp = 2,9%.
β: hệ số khử SO2 trong khói thải, β = 0,77.
μS, μCaO: phân tử gam của S và CaO, μS = 32g; μCaO = 40g.
K: tỷ lệ CaO nguyên chất, chọn K = 0,85.
Nên:
(kg/tấn dầu)
- Lượng CaO dùng trong 1 giờ sẽ là:
GhCaO = GCaO . B (kg/h)
Với B là lượng dầu tiêu thụ trong 1 giờ, B = 462 kg/h.
GhCaO = 45,974 × 0,462 = 21,24 (kg/h)
- Lượng cặn khô thu được trong quá trình xử lý:
Trong đó:
Gcặn: lượng cặn khô thu được (kg/tấn dầu).
Các M là các phân tử gam của các chất có ký hiệu chân tương ứng.
= 102,015 (kg/tấn dầu FO)
- Lượng nước tuần hoàn từ Scruber về lại bể chứa:
+ Lượng nước tiêu thụ trong phản ứng (1) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Trong đó:
MH2O, MCa(OH)2 lần lượt là phân tử gam của nước và vôi sữa:
MH2O = 18g; MCa(OH)2 = 74g.
mCa(OH)2: lượng vôi sử dụng trong 1 giờ, dựa vào phương trình (1) ta có được lượng vôi sữa sử dụng trong 1 giờ là 28,067 kg.
(kg/h)
+ Lượng nước sinh ra ở phản ứng (2) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Theo phản ứng (2) ta có kg/h nên:
(kg/h)
+ Lượng nước tiêu thụ ở phản ứng (3) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Với:
MH2O, MCaSO3 lần lượt là phân tử gam của H2O và CaSO3.
mCaSO3 là lượng CaSO3 sinh ra trong 1 giờ, dựa vào phản ứng (2) ta có mCaSO3 = 45,514 kg/h.
(kg/h)
* Như vậy, lượng nước tuần hoàn từ Scruber về lại bể chứa sẽ là:
(kg/h)
(kg/h)
8.2.3.3. Tính toán tổn thất cột áp của không khí khi đi qua scruber
- Tổn thất cột áp qua scruber chủ yếu là qua lớp vật liệu lọc ΔP1 (kg/m2), và lớp vật liệu rổng để chắn nước ΔP2 (kg/m2).
+ Tổn thất qua lớp vật liệu lọc được tính theo công thức:
(kg/m2)
Trong đó:
hm: chiều cao từ giàn phun đến mép trên lớp vật liệu lọc, m. hm = 0,8(m).
d : chiều dày lớp vật liệu lọc, m. d = 0,7(m).
v : vận tốc không khí trên tiết diện ngang của scruber, m/s. v = 2(m/s).
- Thay các số liệu vào công thức trên, ta có:
=
+ Tổn thất qua lớp vật liệu rổng để chắn nước được tính theo công thức:
(kg/m2)
Trong đó:
: Bề dày lớp vật liệu rổng chắn nước, m. =0,2 m.
(kg/m2)
- Tổn thất cột áp của không khí khi đi qua scrubber:
DPs = ΔPk + ΔP1 + ΔPn + ΔP2
= 110,422 + 24,3 = 134,7 ( kg/m2) = 1318,5 (pa)
8.2.3.4. Tính toán tổn thất cột áp của khí thải trên dường ống dẫn đến quạt hút
* Đoạn 1 – 2: có lưu lượng L = 18756 m3/h, l = 5 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,7 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D (mm), tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 18756 m3/h; D = 630 mm; R = 3,77 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 170,6 pa;
R.l = 18,85 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Cút 900 có R = 2D: = 0,2.
+ Cút 450 có R = 2D: = 0,09.
+ Chạc ba ống quần: = 0,4.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,89.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,77× 5 + 170,6 × 0,89 = 170,7 (pa)
* Đoạn 2 – 3: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 5,3 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 16,6 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 2- 3, :
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,15.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 5,3 + 207,1 × 0,15 = 47,67 (pa)
* Đoạn 4 – 5: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 10 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 31,3 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 4 - 5, :
+ 3 cút 90o có R = 2D: = 0,2.
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,8.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 10 + 207,1 × 0,8 = 165,7 (pa)
* Đoạn 6 – 2: có lưu lượng L = 18756 m3/h, l = 2,7 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,7 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D (mm), tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 18756 m3/h; D = 630 mm; R = 3,77 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 170,6 pa;
R.l = 10,18 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Chạc ba ống quần: = 0,1.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,3.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,77 × 2,7 + 170,6 × 0,3 = 61,36 (pa)
* Đoạn 2 – 7: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 10,3 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 32 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 2 - 7, :
+ Cút 90o có R = 2D: = 0,2.
+ Van điều chỉnh: = 0,05.
+ Con vịt chuyển: = 0,4.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,7.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 10,3 + 207,1 × 0,7 = 177 (pa)
* Đoạn 7 – 5: có lưu lượng L = 37515,6 m3/h, l = 4 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 18,4m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 37515,6 m3/h; D = 850 mm; R = 3,13 pa/m; v =18,4 m/s; Pđ = 207,1 pa;
R.l = 13 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 7 - 5, :
+ Cút 90o có R = 2D: = 0,2.
+ Ngoặt sắc cạnh tiết diện vuông: = 1,2.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 1,45.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 3,13 × 4 + 207,1 × 1,45 = 313,3 (pa)
Bảng 8.3. Tính toán tổn thất của hệ thống xử lý
Đoạn
Lưu lượng hút
D
(mm)
l
(m)
v
(m/s)
R
(pa/m)
Sx
ΔPđ
(pa)
PΣ
(pa)
L (m3/h)
L (m3/s)
1 - 2
18756
5,21
630
5
16,7
6,57
170,6
107,7
2 - 3
73515,6
10,42
850
5,3
18,4
3,13
207,1
47,67
4 -5
73515,6
10,42
850
10
18,4
3,13
207,1
165,7
6 - 2
18756
5,21
630
2,7
16,7
6,57
170,6
61,36
7 - 8
73515,6
10,42
850
10,3
18,4
3,13
207,1
177
8 - 5
73515,6
10,42
850
4
18,4
3,13
207,1
313,3
8.2.3.5. Tính toán quạt hút và động cơ kéo quạt
Đặt quạt trước ống khói, sau thiết bị xử lý Scrubber.
Chiều dài đường ống chính từ lò hơi đến Scrubber là 10,3 m, từ Scrubber đến quạt là 10 m, từ quạt tới ống khói 4 m.
a. Áp lực của quạt:
- Tổng tổn thất áp lực toàn hệ thống dẫn chính, bao gồm:
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ lò hơi tới Scruber, ΔPΣỐng (pa).
+ Tổn thất khi đi qua thiết bị xử lý, ΔPScrbber (pa).
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ thiết bị xữ lý tới quạt hút: ΔPỐng-Quạt (pa).
PΣ = ΔPΣỐng + ΔPScrbber + ΔPỐng-Quạt
= 170,7 + 47,67+ 1318,5 + 165,7 = 1702,6 (pa)
= 173,6 (kg/m2)
b. Công suất của máy quạt
- Với lưu lượng hút L = 37515,6 m3/h, khi chọn quạt cần nhân thêm với hệ số an toàn α = 1,1. Vậy lưu lượng thực tế của quạt:
Ltt = L × α = 37515,6 × 1,1 = 41267,2 ( m3/h)
* Từ lưu lượng Ltt = 41267,2 m3/h, tổn thất áp suất PΣ = 1702,6 pa.Chọn quạt hút li tâm BP – MP No1000, công suất của động cơ kéo quạt N = 27 kw.(Xem phụ lục…).
* Trong trường hợp phải dùng đến ống thoát sự cố (ống thoát 2 – 7), thì động cơ kéo quạt được chuyển sang chạy ở công suất N’ = 18,5 kw.
Chương9
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI TẠI XƯỞNG LUYỆN THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG
9.1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA BỤI
9.1.1. Độ phân tán của bụi
Việc lựa chọn thiết bị tách bụi tùy thuộc vào thành phần phân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_b_5526.doc