LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN I: 4
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC 4
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 5
1.1. Các số liệu về nguồn và phụ tải 5
1.2. Phân tích nguồn và phụ tải 6
CHƯƠNG 2: DỰ KIẾN PHƯƠNG THỨCVẬN HÀNH 8
NHÀ MÁY ĐIỆN - CÂN BẰNG SƠ BỘ CÔNG SUẤT 8
2.1. Cân bằng công suất trong hệ thống điện 8
2.2. Dự kiến phương thức vận hành nhà máy điện 9
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN 12
HỢP LÍ NHẤT VỀ KINH TẾ - KĨ THUẬT 12
3.1. Dự kiến các phương án nối dây của mạng lưới điện 12
3.2. Tính toán kĩ thuật các phương án 15
3.3. So sánh kinh tế các phương án, chọn phương án nối dây tối ưu nhất trong các phương án đã đề ra 32
CHƯƠNG 4 : CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ 37
SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CHO MẠNG LƯỚI ĐIỆN THIẾT KẾ 37
4.1. Chọn máy biến áp 37
4.2. Sơ đồ nối điện chính cho mạng lưới điện 39
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH 40
MẠNG LƯỚI ĐIỆN 40
5.1. Chế độ phụ tải cực đại 40
5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu 47
5.3. Chế độ sau sự cố 53
5.4. Điều chỉnh điện áp trong mạng lưới điện 60
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU 64
KINH TẾ - KĨ THUẬT CỦA MẠNG LƯỚI ĐIỆN THIẾT KẾ 64
6.1. Tính vốn đầu từ xây dựng mạng lưới điện 64
6.2. Tính tổn thất công suất tác dụng trong mạng lưới điện 64
6.3. Tổn thất điện năng trong mạng lưới điện 64
6.4. Tính chi phí và giá thành tải điện 65
PHẦN II: 67
CHUYÊN ĐỀ 67
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP 68
CHO MẠNG LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH CONUS 68
7.1. Bài toán tính chế độ xác lập của hệ thống điện 68
7.2. Áp dụng chương trình CONUS tính toán chế độ xác lập cho mạng lưới điện thiết kế phần I 71
CHƯƠNG 8: TÌM HIỂU QUY TRÌNH TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP CHO LƯỚI PHÂN PHỐI 75
8.1. Tính toán chế độ xác lập cho lưới phân phối 75
8.2. Tính toán tổn thất điện năng, bài toán bù kinh tế 76
8.3. Tính toán bù kinh tế công suất phản kháng cho đường dây 371 E83 của Hưng Yên 81
PHỤ LỤC 94
Phụ lục 1: 94
Phụ lục 2: 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
108 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2274 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế mạng lưới điện khu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,48 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb2=S2+∆Sb2=40+j23,73+0,17+j3,89=40,17+j27,62 MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp B2 có giá trị :
Sc2=Sb2+∆S02=40,17+j27,62+0,07+j0,48=40,24+j28,10 MVA
- Tổn thất trong máy biến áp B7 bằng :
∆Sb7=P72+Q72Uđm2Zb7=322+19,83211020,935+j21,75=0,11+j2,55 MVA
Tổn thất không tải trong máy biến áp B7 bằng :
∆S07=2∆P07+j∆Q07=20,035+j0,24=0,07+j0,48 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb7=S7+∆Sb7=32+j19,83+0,11+j2,55=32,11+j22,38MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp B7 có giá trị :
Sc7=Sb7+∆S07=32,11+j22,38+0,07+j0,48=32,18+j22,86 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây bằng :
Qcd7=Qcc7=Uđm2.Bd72=1102.91,08.10-6=1,10 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây 2 – 7 có giá trị bằng :
S7''=Sc7-jQcc7=32,18+j22,86-j1,10=32,18+j21,76 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆Sd7=P7''2+Q7''2Uđm2Zd7=32,182+21,76211025,67+j7,37
=0,71+j0,92 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
S7'=S7''+∆Sd7=32,18+j21,76+0,71+j0,92=32,89+j22,68 MVA
Công suất từ nhà máy truyền vào đường dây 2 – 7 bằng:
S2-7=S7'-jQcd7=32,89+j22,68-j1,10=32,89+j21,57 MVA
- Công suất từ NM2 truyền vào nút 2 bằng : S2-7+Sc2=SCI2+SCII2
→SCII2=S2-7+Sc2-SCI2
=32,89+j21,57+40,24+j28,10-43,79-j43,47
=29,34+j6,2 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây bằng :
QcdII2=QccII2=Uđm2.B2=1102.155,56.10-6=1,88 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây II – 2 có giá trị bằng :
SII2''=SCII2-jQccII2=29,34+j6,2-j1,88=29,34+j4,32 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆SdII2=PII2''2+QII2''2Uđm2ZdII2=29,342+4,32211029,69+j12,59
=0,70+j0,92 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
SII2'=SII2''+∆SdII2=29,34+j4,32+0,70+j0,92=30,04+j5,24 MVA
Công suất từ nhà máy 2 truyền vào đường dây II – 2 bằng:
SII2=SII2'-jQcdII2=30,04+j5,24-j1,88=30,04+j3,36 MVA
* Giai đoạn 2 : Xuất phát từ thanh góp 110kV của NM2 :
- Tổn thất điện áp trên đường dây II – 2 bằng :
∆UdII2=PII2'.RdII2+QII2'.XdII2Ucs=30,04×9,69+5,24×12,59121=2,95 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 2 bằng :
UC2=Ucs-∆UdII2=121-2,95=118,05 kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 2 bằng :
∆Ub2=Pb2.Rb2+Qb2.Xb2UC2=40,17×0,935+27,62×21,75118,05=5,41kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của trạm 2 bằng :
UH2=UC2-∆Ub2=118,05-5,41=112,64 kV
- Tổn thất điện áp trên đường dây 2 – 7 bằng :
∆Ud2-7=P7'.Rd2-7+Q7'.Xd2-7UC2=32,89×5,67+22,68×7,37118,05=3,00 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 7 bằng :
UC7=UC2-∆Ud2-7=118,05-3,00=115,05 kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 7 bằng :
∆Ub7=Pb7.Rb7+Qb7.Xb7UC7=32,11×0,935+22,38×21,75115,05=4,49 kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của trạm 7 bằng :
UH7=UC7-∆Ub7=115,05-4,49=110,56 kV
- Tổn thất điện áp trên đường dây I – 2 bằng :
∆UdI2=PI2'.RdI2+QI2'.XdI2UC2=45,20×4,18+45,18×10,05118,05=5,45 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp 110kV của NM1 bằng :
UNM1=UC2+∆UdI2=118,05+5,45=123,5 kV
5.1.3 Tính cho các đường dây còn lại
Tính toán tương tự cho các trường hợp còn lại ta có bảng giá trị các dòng công suất, tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối với hệ thống điện :
Đường dây
SNi,
MVA
Si',
MVA
∆Sd,
MVA
Si'',
MVA
Qc,
MVAr
I – 1
35,75 + j22,15
35,75 + j23,34
1,53 + j3,69
34,21 + j19,66
1,20
I – 5
35,30 + j17,42
35,30 + j19,19
1,12 + j1,46
34,18 + j17,74
1,78
I – 6
38,02 + j17,92
38,02 + j20,55
1,83 + j2,38
36,19 + j18,17
2,62
II – 3
40,89 + j22,94
40,89 + j25,30
1,66 + j2,61
39,22 + j22,70
2,36
II – 4
36,49 + j17,93
36,49 + j19,89
1,31 + j1,70
35,19 + j18,19
1,96
II – 8
23,14 + j11,41
23,14 + j13,99
1,01 + j0,99
22,13 + j13,00
2,58
II – 9
31,09 + j16,95
31,09 + j18,70
0,91 + j1,18
30,18 + j17,53
1,75
I – 2
45,20 + j43,50
45,20 + j45,18
1,41 + j3,39
43,79 + j41,79
1,68
II – 2
30,04 + j3,36
30,04 + j5,24
0,70 + j0,92
29,34 + j4,32
1,88
2 – 7
32,89 + j21,57
32,89 + j22,68
0,71 + j0,92
32,18 + j21,76
1,10
Đường dây
Sb,
MVA
∆Sb,
MVA
UN,
kV
∆Ud,
kV
UCi,
kV
∆Ub,
kV
UHi,
kV
I – 1
34,17 + j20,57
0,17 + j4,1
123,5
8,87
114,63
6,67
107,96
I – 5
34,11 + j19,03
0,11 + j2,57
123,5
4,46
119,04
3,75
115,30
I – 6
36,12 + j20,31
0,12 + j2,88
123,5
7,07
116,43
4,08
112,34
II – 3
39,15 + j24,58
0,15 + j3,53
121
6,52
114,48
4,99
109,49
II – 4
35,12 + j19,67
0,12 + j2,72
121
5,19
115,81
3,98
111,83
II – 8
22,07 + j15,18
0,07 + j1,55
121
5,66
115,34
3,92
111,41
II – 9
30,12 + j18,88
0,12 + j2,68
121
4,13
116,87
4,84
112,03
I – 2
40,17 + j27,62
0,17 + j3,89
123,5
5,45
II – 2
40,17 + j27,62
0,17 + j3,89
121
2,95
2 – 7
32,11 + j22,38
0,11 + j2,55
118,05
3,00
115,05
4,49
110,56
Bảng 5.1
Như vậy, tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây, cuộn dây máy biến áp, lõi thép máy biến áp.
∆PD=12,02 MW ; ∆PBA=1,14 MW ; ∆P0=0,578 MW
* Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống điện :
Từ bảng tính toán trên ta tính được tổng công suất yêu cầu trên thanh góp 110 kV của hai nhà máy bằng :
Syc=315,92+j173,58 MVA
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Do vậy tổng công suất tác dụng do hai nhà máy điện phát lên thanh góp bằng : Pcc=315,92 MW
Nhà máy 1 phát công suất kinh tế lên thanh góp một lượng bằng:
SNM1=150+j109,86 MVA
Lượng công suất tác dụng nhà máy 2 cần phát lên bằng:
PIIF=315,92-150=165,92 MW
Lượng công suất phản kháng nhà máy 2 phát lên bằng:
QIIF=165,92×tgarccos0,85=102,83 MVAr
Tổng công suất phản kháng hai nhà máy phát lên lưới bằng;
Qcc=109,86+102,83=275,78 MVAr
So sánh ta thấy Qcc>Qyc hay công suất phản kháng do hai nhà máy điện cung cấp lớn hơn công suất phản kháng các hộ phụ tải yêu cầu, do vậy không phải bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại.
5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu
Ở chế độ phụ tải cực tiểu, công suất phụ tải bằng 50% công suất phụ tải ở chế độ phụ tải cực đại. Khi đó, ta xem xét có thể cắt bớt một máy biến áp ở các trạm hay không. Điều kiện để cắt bớt một máy biến áp trong trạm có hai máy biến áp là :
Smin≤Sgh=Sđm.n(n-1)∆P0∆Pn
Trong đó Sgh là công suất giới hạn để cắt bớt một máy biến áp.
Sđm là công suất định mức của máy biến áp.
∆P0 là tổng tổn thất công suất khi không tải.
∆Pn là tổng tổn thất công suất khi ngắn mạch.
Trạm 1 chỉ có một máy biến áp nên vẫn vận hành như bình thường.
* Trạm 3: Có Smin3=22,16 MVA ; Sđm3=32 MVA
Sgh3=32.22-10,0350,145=27,71 MVA
* Tính toán tương tự ta có bảng kết quả sau:
Trạm biến áp
Smin,
MVA
Sđm,
MVA
∆P0,
MW
∆Pn,
MW
Sgh,
MVA
Số MBA còn làm việc
2
23,26
40
0,042
0,175
22,23
2
3
22,16
32
0,035
0,145
22,23
1
4
19,44
32
0,035
0,145
22,23
1
5
18,89
32
0,035
0,145
22,23
1
6
20,00
32
0,035
0,145
22,23
1
7
18,82
32
0,035
0,145
22,23
1
8
12,94
25
0,029
0,120
17,38
1
9
17,05
25
0,029
0,120
17,38
1
Bảng 5.2
5.2.1. Đường dây II - 3
* Giai đoạn 1 :
Sơ đồ nguyên lý và thay thế của mạng điện :
Hình 5.3
Thông số của đường dây : Zd3 = 9,80 +j15,35 Ω ; Bd3/2 = 195,29.10-6 S.
Thông số máy biến áp :
∆S03=∆P03+j∆Q03=0,035+j0,24 MVA
Zb3=rb3+jxb3=1,87+j43,5 Ω
Tổn thất trong máy biến áp bằng :
∆Sb3=P32+Q32Uđm2Zb3=19,52+10,52211021,87+j43,5=0,076+j1,765 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb3=S3+∆Sb3=19,5+j10,52+0,076+j1,765=19,58+j12,29 MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp có giá trị :
Sc3=Sb3+∆S03=19,58+j12,29+0,035+j0,24=19,61+j12,53 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây bằng :
Qcc3=Uđm2.Bd32=1102.195,29.10-6=2,36 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị bằng :
S3''=Sc3-jQcc3=19,61+j12,53-j2,36=19,61+j10,17 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆Sd3=P3''2+Q3''2Uđm2Zd3=19,612+10,17211029,80+j15,35
=0,40+j0,62 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
S3'=S3''+∆Sd3=19,61+j10,17+0,40+j0,62=20,01+j10,79 MVA
Công suất điện dung đầu đường dây bằng :
Qcd3=Qcc3=2,36 MVAr
Công suất từ nhà máy truyền vào đường dây bằng:
SII3=S3'-jQcd3=20,01+j10,79-j2,36=20,01+j8,42 MVA
* Giai đoạn 2 : Tính toán điện áp nút tại phụ tải 3 ;
Tổn thất điện áp trên đường dây bằng :
∆Ud3=P3'.Rd3+Q3'.Xd3Ucs=20,01×9,80+10,79×15,35115,5=3,13 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 3 bằng :
UC3=Ucs-∆Ud3=115,5-3,13=112,37 kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 3 bằng :
∆Ub3=Pb3.Rb3+Qb3.Xb3UC3=19,58×1,87+12,29×43,5112,37=5,08 kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp bằng :
UH3=UC3-∆Ub3=112,37-5,08=107,28 kV
5.2.2. Đường dây NM1 – 2 – NM2
* Giai đoạn 1 :
Sơ đồ nguyên lý và thay thế của mạng điện :
Hình 5.4
- Công suất phát kinh tế của NM1 : Pkt=85 MW
SktI=85+j85.tgarccos0,80=85+j63,75 MVA
Công suất tự dùng : Ptd=10%×2×50=10 MW
Qtd=10.tgarccos0,75=8,82 MVAr
Công suất truyền vào thanh góp hạ áp của trạm tăng áp của NM1 bằng :
Sh=Skt-Std=85+j63,75-10-j8,82=75+j54,93 MVA
Tổn thất công suất ở trạm tăng áp :
∆Sb=n.∆P0+∆Pn.S2n.Sđm2+jn.∆Q0+Un%.S2100.n.Sđm
=2×0,059+0,26752+54,9322×632+j2×0,41+10,5752+54,932100×2×63
= 0,488+ j10,23 MVA
Công suất NM1 cung cấp cho các phụ tải 1, 5, 6 :
S156=1234+j16,47+34+j16,47+36+j17,48=52+j25,19 MVA
Công suất NM1 truyền vào đường dây I – 2 :
SI2=Sh-∆Sb-S156=75+j54,93-0,488- j10,23 -52-j25,19
=22,51+j19,51 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây I – 2 bằng :
QccI2=QcdI2=Uđm2.B2=1102.138,60.10-6=1,68 MVAr
Công suất trước đường dây I – 2 :
SI2'=SI2+jQcdI2=22,51+j19,51+j1,68=22,51+j21,19 MVA
Tổn thất trên tổng trở đường dây I – 2:
∆SdI2=PI2'2+QI2'2Uđm2ZdI2=22,512+21,19211024,18+j10,05
= 0,33 + j0,79 MVA
Công suất sau tổng trở đường dây I – 2 :
SI2''=SI2'-∆SdI2=22,51+j21,19 -0,33- j0,79=22,18+j20,40 MVA
Công suất chạy từ I vào nút 2 bằng :
SCI2=SI2''+jQccI2=22,18+j20,40+j1,68=22,18+j22,08 MVA
- Tổn thất trong máy biến áp B2 bằng :
∆Sb2=P22+Q22Uđm2Zb2=402+23,73211020,935+j21,75=0,17+j3,89 MVA
Tổn thất không tải trong máy biến áp B2 bằng :
∆S02=2∆P02+j∆Q02=20,035+j0,24=0,07+j0,48 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb2=S2+∆Sb2=40+j23,73+0,17+j3,89=40,17+j27,62 MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp B2 có giá trị :
Sc2=Sb2+∆S02=40,17+j27,62+0,07+j0,48=40,24+j28,10 MVA
- Tổn thất trong máy biến áp B7 bằng :
Zb7=1,87+j43,5 Ω
∆Sb7=P72+Q72Uđm2Zb7=322+19,83211021,87+j43,5=0,22+j5,10 MVA
Tổn thất không tải trong máy biến áp B7 bằng :
∆S07=∆P07+j∆Q07=0,035+j0,24 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb7=S7+∆Sb7=32+j19,83+0,22+j5,10=32,22+j24,93 MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp B7 có giá trị :
Sc7=Sb7+∆S07=32,22+j24,93+0,035+j0,24=32,255+j25,17 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây bằng :
Qcd7=Qcc7=Uđm2.Bd72=1102.91,08.10-6=1,10 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây 2 – 7 có giá trị bằng :
S7''=Sc7-jQcc7=32,255+j25,17-j1,10=32,255+j24,07 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆Sd7=P7''2+Q7''2Uđm2Zd7=32,2552+24,07211025,67+j7,37
=0,76+j0,99 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
S7'=S7''+∆Sd7=32,255+j24,07 +0,76+j0,99=33,02+j25,06 MVA
Công suất từ nhà máy truyền vào đường dây 2 – 7 bằng:
S2-7=S7'-jQcd7=33,02+j25,06-j1,10=33,02+j23,96 MVA
- Công suất từ NM2 truyền vào nút 2 bằng :
S2-7+Sc2=SCI2+SCII2→SCII2=S2-7+Sc2-SCI2
=33,02+j23,96+40,24+j28,10-22,18-j22,08
=51,08+j29,98 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây bằng :
QcdII2=QccII2=Uđm2.B2=1102.155,56.10-6=1,88 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây II – 2 có giá trị bằng :
SII2''=SCII2-jQccII2=51,08+j29,98-j1,88=51,08+j28,10 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆SdII2=PII2''2+QII2''2Uđm2ZdII2=51,082+28,10211029,69+j12,59
=2,72+j3,54 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
SII2'=SII2''+∆SdII2=51,08+j28,10+2,72+j3,54=53,80+j31,64 MVA
Công suất từ nhà máy 2 truyền vào đường dây II – 2 bằng:
SII2=SII2'-jQcdII2=53,80+j31,64-j1,88=53,80+j29,76 MVA
* Giai đoạn 2 : Xuất phát từ thanh góp 110kV của NM2 :
- Tổn thất điện áp trên đường dây II – 2 bằng :
∆UdII2=PII2'.RdII2+QII2'.XdII2Ucs=53,80×9,69+29,76×12,59115,5=7,76 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 2 bằng :
UC2=Ucs-∆UdII2=115,5-7,76=107,74 kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 2 bằng :
∆Ub2=Pb2.Rb2+Qb2.Xb2UC2=40,17×0,935+27,62×21,75107,74=5,92 kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của trạm 2 bằng :
UH2=UC2-∆Ub2=107,74-5,92=101,82 kV
- Tổn thất điện áp trên đường dây 2 – 7 bằng :
Ud2-7=P7'.Rd2-7+Q7'.Xd2-7UC2=33,02×5,67+25,06×7,37107,74=3,45 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 7 bằng :
UC7=UC2-∆Ud2-7=107,74-3,45=104,29 kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 7 bằng :
∆Ub7=Pb7.Rb7+Qb7.Xb7UC7=32,22×1,87+24,93×43,5104,29=10,98 kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của trạm 7 bằng :
UH7=UC7-∆Ub7=104,29-10,98=93,31 kV
- Tổn thất điện áp trên đường dây I – 2 bằng :
∆UdI2=PI2'.RdI2+QI2'.XdI2UC2=22,51×4,18+21,19×10,05107,74=2,85 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp 110kV của NM1 bằng :
UNM1=UC2+∆UdI2=107,74+2,85=110,59 kV
* Tính toán tương tự cho các trường hợp còn lại ta có bảng giá trị các dòng công suất, tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối với hệ thống điện :
Đường dây
SNi,
MVA
Si',
MVA
∆Sd,
MVA
Si'',
MVA
Qc,
MVAr
I – 1
17,44 + j8,00
17,44 + j9,20
0,36 + j0,86
17,08 + j8,34
1,20
I – 5
17,36 + j6,55
17,36 + j8,33
0,27 + j0,35
17,09 + j7,98
1,78
I – 6
18,53 + j5,71
18,53 + j8,34
0,43 + j0,56
18,10 + j7,77
2,62
II – 3
20,01 + j8,42
20,01 + j10,79
0,40 + j0,62
19,61 + j10,17
2,36
II – 4
17,91 + j6,56
17,91 + j8,52
0,31 + j0,41
17,59 + j8,12
1,96
II – 8
11,29 + j2,86
11,29 + j5,44
0,23 + j0,22
11,06 + j5,21
2,58
II – 9
15,31 + j6,42
15,31 + j8,17
0,22 + j0,28
15,09 + j7,89
1,75
I – 2
22,51 + j19,51
22,51 + j21,19
0,33 + j0,79
22,18 + j20,40
1,68
II – 2
53,80 + j31,64
53,80 + j31,64
2,72 + j3,54
51,08 + j28,10
1,88
2 – 7
33,02 + j23,96
33,02 + j25,06
0,76 + j0,99
32,255 + j24,07
1,10
Đường dây
Sb,
MVA
∆Sb,
MVA
UN,
kV
∆Ud,
kV
UCi,
kV
∆Ub,
kV
UHi,
kV
I – 1
17,04 + j9,26
0,042 + j1,026
104,89
4,26
106,33
3,26
103,06
I – 5
17,06 + j9,52
0,055 + j1,283
104,89
2,33
108,26
4,12
104,14
I – 6
18,06 + j10,16
0,062 + j1,438
104,89
3,58
107,01
4,44
102,56
II – 3
19,58 + j12,29
0,076 + j1,765
115,5
3,13
112,37
5,08
107,28
II – 4
17,56 + j9,83
0,058 + j1,359
115,5
2,53
112,97
4,08
108,89
II – 8
11,04 + j7,59
0,035 + j0,774
115,5
3,54
111,96
4,04
107,92
II – 9
15,06 + j9,44
0,061 + j1,342
115,5
2,02
113,48
4,99
108,49
I – 2
40,17 + j27,62
0,17 + j3,89
110,59
2,85
II – 2
40,17 + j27,62
0,17 + j3,89
115,5
7,76
2 – 7
32,22 + j24,93
0,22 + j5,10
107,74
3,45
107,74
10,98
93,31
Bảng 5.3
5.3. Chế độ sau sự cố
Có nhiều loại sự cố nhưng mà đối với mạng hình tia ta đang xét thì sự cố nặng nề nhất là khi ngừng cấp điện một mạch, không. Khi đó, các thông số về đường dây thay đổi còn máy biến áp thì vẫn vận hành như ở chế độ phụ tải cực đại.
Đối với đường dây liên lạc giữa hai nhà máy, ta chỉ xét sự cố ngừng làm việc một mạch do sự cố này nặng nề hơn sự cố ngừng làm việc một tổ máy có công suất lớn nhất, do ở chương 3 trường hợp này có dòng điện sự cố và tổn thất lớn hơn.
5.3.1. Đường dây II - 3
* Giai đoạn 1 :
Sơ đồ nguyên lý và thay thế của mạng điện :
Hình 5.5
Thông số của đường dây : Zd3 = 19,60 + j28,67 Ω ; Bd3/2 = 97,65.10-6 S.
Thông số máy biến áp :
∆S03=2∆P03+j∆Q03=20,035+j0,24=0,07+j0,48 MVA
Zb3=12rb3+jxb3=121,87+j43,5=0,935+j21,75 Ω
Tổn thất trong máy biến áp bằng :
∆Sb3=P32+Q32Uđm2Zb3=392+21,05211020,935+j21,75=0,15+j3,53 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb3=S3+∆Sb3=39+j21,05+0,15+j3,53=39,15+j24,58 MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp có giá trị :
Sc3=Sb3+∆S03=39,15+j24,58+0,07+j0,48=39,22+j25,06 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây bằng :
Qcc3=Uđm2.Bd32=1102.97,65.10-6=1,18 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị bằng :
S3''=Sc3-jQcc3=39,22+j25,06-j1,18=39,22+j23,88 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆Sd3=P3''2+Q3''2Uđm2Zd3=39,222+23,882110219,60+j28,67
=3,42+j1,48 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
S3'=S3''+∆Sd3=39,22+j23,88+3,42+j1,48=42,64+j25,36 MVA
Công suất điện dung đầu đường dây bằng :
Qcd3=Qcc3=1,18 MVAr
Công suất từ nhà máy truyền vào đường dây bằng:
SII3=S3'-jQcd3=42,64+j25,36-j1,18=42,64+j24,17 MVA
* Giai đoạn 2 : Tính toán điện áp nút tại phụ tải 3 ;
Tổn thất điện áp trên đường dây bằng :
∆Ud3=P3'.Rd3+Q3'.Xd3Ucs=42,64×19,60+25,36×28,67121=13,34 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 3 bằng :
UC3=Ucs-∆Ud3=121-13,34=107,66 kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 3 bằng :
∆Ub3=Pb3.Rb3+Qb3.Xb3UC3=39,15×0,935+24,58×21,75107,66=4,99 kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp bằng :
UH3=UC3-∆Ub3=107,66 -4,99=102,35 kV
5.3.2. Đường dây NM1 – 2 – NM2
Khi xét sự cố, ta giả thiết sự cố không xếp chồng. Sự cố ngừng làm việc một đường dây đoạn I – 2 có dòng điện sự cố và tổn thất điện áp lớn hơn sự cố đoạn II – 2, do đó ta chỉ xét trường hợp ngừng làm việc một đường dây đoạn I – 2.
* Giai đoạn 1 :
Sơ đồ nguyên lý và thay thế của mạng điện :
Hình 5.6
- Công suất phát kinh tế của NM1 : Pkt=150 MW
SktI=150+j150.tgarccos0,80=150+j112,5 MVA
Công suất tự dùng : Ptd=10%×3×50=15 MW
Qtd=15.tgarccos0,75=13,23 MVAr
Công suất truyền vào thanh góp hạ áp của trạm tăng áp của NM1 bằng :
Sh=Skt-Std=150+j112,5-15-j13,23=135+j99,27MVA
Tổn thất công suất ở trạm tăng áp :
∆Sb=n.∆P0+∆Pn.S2n.Sđm2+jn.∆Q0+Un%.S2100.n.Sđm
=3×0,059+0,261352+99,2723×632+j3×0,41+10,51352+99,272100×3×63
= 0,79 + j16,83 MVA
Công suất NM1 cung cấp cho các phụ tải 1, 5, 6 :
S156=34+j16,47+34+j16,47+36+j17,48=104+j50,38 MVA
Công suất NM1 truyền vào đường dây I – 2 :
SI2=Sh-∆Sb-S156=135+j99,27-0,79- j16,83-104-j50,38
=30,21+j32,06 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây I – 2 bằng :
Có B2=69,30.10-6S
QccI2=QcdI2=Uđm2.B2=1102.69,30.10-6=0,84 MVA
Công suất trước đường dây I – 2 :
SI2'=SI2+jQcdI2=30,21+j32,06+j0,84=30,21+j32,90 MVA
Tổn thất trên tổng trở đường dây I – 2:
ZdI2=2,09+j5,03 Ω
∆SdI2=PI2'2+QI2'2Uđm2ZdI2=30,212+32,90211022,09+j5,03
= 0,34 + j0,83 MVA
Công suất sau tổng trở đường dây I – 2 :
SI2''=SI2'-∆SdI2=30,21+j32,90-0,34- j0,83=29,87+j32,07 MVA
Công suất chạy từ I vào nút 2 bằng :
SCI2=SI2''+jQccI2=29,87+j32,07+j0,84=29,87+j32,91 MVA
- Tổn thất trong máy biến áp B2 bằng :
∆Sb2=P22+Q22Uđm2Zb2=402+23,73211020,935+j21,75=0,17+j3,89 MVA
Tổn thất không tải trong máy biến áp B2 bằng :
∆S02=2∆P02+j∆Q02=20,035+j0,24=0,07+j0,48 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb2=S2+∆Sb2=40+j23,73+0,17+j3,89=40,17+j27,62 MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp B2 có giá trị :
Sc2=Sb2+∆S02=40,17+j27,62+0,07+j0,48=40,24+j28,10 MVA
- Tổn thất trong máy biến áp B7 bằng :
∆Sb7=P72+Q72Uđm2Zb7=322+19,83211020,935+j21,75=0,11+j2,55 MVA
Tổn thất không tải trong máy biến áp B7 bằng :
∆S07=2∆P07+j∆Q07=20,035+j0,24=0,07+j0,48 MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp bằng :
Sb7=S7+∆Sb7=32+j19,83+0,11+j2,55=32,11+j22,38 MVA
Dòng công suất vào cuộn cao áp của máy biến áp B7 có giá trị :
Sc7=Sb7+∆S07=32,11+j22,38+0,07+j0,48=32,18+j22,86 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây bằng :
Qcd7=Qcc7=Uđm2.Bd72=1102.91,08.10-6=1,10 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây 2 – 7 có giá trị bằng :
S7''=Sc7-jQcc7=32,18+j22,86-j1,10=32,18+j21,76 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆Sd7=P7''2+Q7''2Uđm2Zd7=32,182+21,76211025,67+j7,37
=0,71+j0,92 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
S7'=S7''+∆Sd7=32,18+j21,76+0,71+j0,92=32,89+j22,68 MVA
- Công suất từ NM2 truyền vào nút 2 bằng :
S2-7+Sc2=SCI2+SCII2→SCII2=S2-7+Sc2-SCI2
=32,89+j21,57+40,24+j28,10-29,87-j32,91
=43,26+j16,76 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây bằng :
QcdII2=QccII2=Uđm2.B2=1102.155,56.10-6=1,88 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây II – 2 có giá trị bằng :
SII2''=SCII2-jQccII2=43,26+j16,76-j1,88=43,26+j14,88 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng :
∆SdII2=PII2''2+QII2''2Uđm2ZdII2=43,262+14,88211029,69+j12,59
=1,68+j2,18 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây bằng :
SII2'=SII2''+∆SdII2=43,26+j14,88+1,68+j2,18=44,94+j17,06 MVA
Công suất từ nhà máy 2 truyền vào đường dây II – 2 bằng:
SII2=SII2'-jQcdII2=44,94+j17,06-j1,88=44,94+j15,18 MVA
* Giai đoạn 2 : Xuất phát từ thanh góp 110kV của NM2 :
- Tổn thất điện áp trên đường dây II – 2 bằng :
∆UdII2=PII2'.RdII2+QII2'.XdII2Ucs=44,94×9,69+17,06×12,59121=5,37 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 2 bằng :
UC2=Ucs-∆UdII2=121-5,37=115,63 kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 2 bằng :
∆Ub2=Pb2.Rb2+Qb2.Xb2UC2=40,17×0,935+27,62×21,75115,63=5,52 kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của trạm 2 bằng :
UH2=UC2-∆Ub2=115,63-5,52=110,11 kV
- Tổn thất điện áp trên đường dây 2 – 7 bằng :
∆Ud2-7=P7'.Rd2-7+Q7'.Xd2-7UC2=32,89×5,67+22,68×7,37115,63=3,06 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 7 bằng :
UC7=UC2-∆Ud2-7=115,63-3,06=112,57kV
Tổn thất điện áp trên máy biến áp của trạm 7 bằng :
∆Ub7=Pb7.Rb7+Qb7.Xb7UC7=32,11×0,935+22,38×21,75112,57=4,59 kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của trạm 7 bằng :
UH7=UC7-∆Ub7=112,57-4,59=107,98 kV
- Tổn thất điện áp trên đường dây I – 2 bằng :
∆UdI2=PI2'.RdI2+QI2'.XdI2UC2=30,21×2,09+32,90×5,03115,63=1,98 kV
Điện áp trên thanh góp cao áp 110kV của NM1 bằng :
UNM1=UC2+∆UdI2=115,63+1,98=117,61 kV
5.3.3 Tính cho các nhánh còn lại
Tính toán tương tự cho các trường hợp còn lại ta có bảng giá trị các dòng công suất, tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối với hệ thống điện :
Đường dây
SNi,
MVA
Si',
MVA
∆Sd,
MVA
Si'',
MVA
Qc,
MVAr
I – 1
35,75 + j19,38
35,75 + j20,58
1,53 + j0,92
34,21 + j19,66
1,20
I – 5
36,47 + j18,43
36,47 + j19,32
2,29 + j0,69
34,18 + j18,62
0,89
I – 6
39,96 + j19,31
39,96 + j20,62
3,77 + j1,14
36,19 + j19,48
1,31
II – 3
42,64 + j24,17
42,64 + j25,36
3,42 + j1,48
39,22 + j23,88
1,18
II – 4
37,86 + j19
37,86 + j19,98
2,68 + j0,81
35,19 + j19,17
0,98
II – 8
35,86 + j13,66
35,86 + j14,95
3,79 + j0,66
32,07 + j14,29
1,29
II – 9
32,04 + j18,19
32,04 + j19,06
1,86 + j0,66
30,18 + j18,4
0,88
I – 2
30,21 + j32,06
30,21 + j32,90
0,34 + j0,83
29,87 + j32,07
0,84
II – 2
44,94 + j15,18
44,94 + j17,06
1,68 + j2,18
43,26 + j14,88
1,88
2 – 7
33,02 + j23,96
33,02 + j25,06
0,76 + j0,99
32,255 + j24,07
1,10
Đường dây
Sb,
MVA
∆Sb,
MVA
UN,
kV
∆Ud,
kV
UCi,
kV
∆Ub,
kV
UHi,
kV
I – 1
34,17 + j20,57
0,17 + j4,1
117,61
8,64
108,97
7,02
101,95
I – 5
34,11 + j19,03
0,11 + j2,57
117,61
9,57
108,04
4,13
103,91
I – 6
36,12 + j20,31
0,12 + j2,88
117,61
15,33
102,28
4,65
97,635
II – 3
39,15 + j24,58
0,15 + j3,53
121
13,34
107,66
5,31
102,35
II – 4
35,12 + j19,67
0,12 + j2,72
121
10,64
110,36
4,17
106,19
II – 8
22,07 + j15,18
0,07 + j1,55
121
15,51
105,49
4,29
101,21
II – 9
30,12 + j18,88
0,12 + j2,68
121
8,47
112,53
5,03
107,51
I – 2
40,17 + j27,62
0,17 + j3,89
117,61
1,98
II – 2
40,17 + j27,62
0,17 + j3,89
121
5,37
2 – 7
32,11 + j22,38
0,11 + j2,55
115,63
3,06
112,57
4,59
107,98
Bảng 5.4
5.4. Điều chỉnh điện áp trong mạng lưới điện
Tất cả các phụ tải trong mạng lưới điện đều có yêu câu về điều chỉnh điện áp. Đồng thời các giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của các trạm trong chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố khác nhau tương đối nhiều. Do đó để đảm bảo chất lượng điện áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải.
Đối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm quy định như sau :
- Trong chế độ phụ tải cực đại : ∆Umax%=+5%
- Trong chế độ phụ tải cực tiểu : ∆Umin%=0%
- Trong chế độ sau sự cố : ∆Usc%=0÷5%
Điện áp yêu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác định theo công thức sau:
Uyc=Uđm+∆U%.Uđm
Trong đó, Uđm là điện áp định mức của mạng lưới điện hạ áp ; Uđm=22kV.
- Trong chế độ phụ tải cực đại : Uycmax= 22 + 5%.22 = 23,1 kV
- Trong chế độ phụ tải cực tiểu : Uycmin= 22 + 0%.22 = 22 kV
- Trong chế độ sau sự cố : Uycsc= 22 + 5%.22 = 23,1 kV
Máy biến áp có phạm vi điều chỉnh ±9×1,78%,Ucđm=115kV, Uhđm=22kV.
Ta có bảng thông số điều chỉnh của máy biến áp điều chỉnh dưới tải:
Thứ tự đầu điều chỉnh
Điện áp đầu điều chỉnh, kV
Thứ tự đầu điều chỉnh
Điện áp đầu điều chỉnh, kV
Thứ tự đầu điều chỉnh
Điện áp đầu điều chỉnh, kV
1
133,423
8
119,094
15
104,765
2
131,376
9
117,047
16
102,718
3
129,329
10
115,000
17
100,671
4
127,282
11
112,953
18
98,624
5
125,235
12
110,906
19
96,577
6
123,188
13
108,859
7
121,141
14
106,812
Bảng 5.5
Sau đây là cách tính chọn đầu phân áp cho trạm hạ áp:
* Chọn cá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế mạng lưới điện khu vực.docx