CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
I. Khái niệm chung 5
II. Nguyên lý làm việc cơ bản của MBA 6
III. Cấu tạo 8
IV. Công nghệ chế tạo 14
V. Tiêu chuẩn hóa trong việc chế tạo MBA 14
VI. Sử dụng vật liệu mới trong chế tạo MBA 15
VII. Vai trò ảnh hưởng 16
VIII. Các loại MBA đặc biệt 17
IX. Thiết kế MBA 18
CHƯƠNG II – TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MBA
v Tính toán các kích thước chủ yếu 20
I. Xác định các đại lượng điện cơ bản 20
II. Chọn số liệu xuất phát và xác định các kích thước chủ yếu 21
III. Xác định sơ bộ trọng lượng tác dụng 27
v Tính toán dây quấn 36
I. Tính toán dây quấn hạ áp 36
II. Tính toán dây quấn cao áp 38
v Tính toán các tham số ngắn mạch 41
I. Tổn hao ngắn mạch 41
II. Xác định điện áp ngắn mạch 45
III. Tính lực cơ học của dây quấn khi ngắn mạch 47
v Tính toán cuối cùng về mạch từ 52
I. Kích thước cụ thẻ lõi sắt 52
II. Tính tổn hao, dòng điện không tải và hiệu suất của của máy biến áp 56
CHƯƠNG III - CHƯƠNG TRÌNH THIẾT KẾ MBA BẰNG MÁY TÍNH
1. Phân tích và thiết kế chương trình 60
2. Sơ đồ khối thể hiện chương trình 61
3. Một số hình ảnh về giao diện của chương trình 61
4. Những hạn chế và phương hướng 67
5. Minh họa một đoạn Code của chương trình 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
121 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Máy Điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẳng góc với từ thông tản
n2 là số thanh dẫn của dây quấn thẳng góc với từ thông tản
b2 là kích thước của dây dẫn song song từ thông tản
m2 là số thanh dẫn của dây quấn song song với từ thông tản
l2 là chiều cao của dây quấn
Trong dây quấn CA:
PCu1 + Pf1 = kf1 PCu1
Đối với dây dẫn tròn:
d1 là đường kính của dây dẫn tròn
n1 là số thanh dẫn của dây quấn thẳng góc từ thông tản
m1 số thanh dẫn của dây quấn song song với từ thông tản
Tổn hao dây dẫn ra:
Đối với dây quấn HA:
Chiều dài dây dẫn ra được tính theo công thức kinh nghiệm
Vì dây quấn HA đấu sao nên:
lr2 ≈ 7,5.l2 = 7,5.0,482 = 3,615 m
Trọng lượng đồng dây dẫn ra HA
Gr2 = lr2. Tr2. gCu = 3,615.210.10-6.8900 = 6,76 kg
Trong đó: g là điện trở suất
gcu = 8900 kg/ m3
lr2 chiều dài dây dẫn ra của cuộn HA
Tr12 Tiết diện dây dẫn ra của cuộn HA, có thể lấy bằng tiết diện của vòng dây
l2 chiều cao của dây quấn HA
Tổn hao trong dây dẫn ra HA
Pr2 = 2,4.10-12 J22.Gr2 = 2,4.10-12.(3,44.106).6,67 = 191,5 W
J2 là mật độ dòng điện thực cuộn hạ áp
Đối với dây quấn CA:
Chiều dài dây dẫn ra
Phía cao áp nối tam giác nên chiều dài dây dẫn ra được xác định:
lr1 ≈ 14 l1 = 14.0,48 = 6,72 m
l1 Chiều cao dây quấn cao áp
Trọng lượng dây dẫn ra
Gr1 = lr1. Tr1. gCu = 6,72.2,545.10-6.8900 = 0,152 kg
Tr1 Tiết diện dây dẫn ra của cuộn cao áp, lấy bằng tiết diện một vòng dây
Tổn hao dây dẫn ra CA
Pr1 = 2,4.10-12 J12. Gr1 = 2,4.10-12 (2,98.106)2.0,152 = 3,24 W
J1 (MA/ m2) là mật độ dòng điện thực cuộn cao áp
Tổn hao vách thùng và các chi tiết kết cấu khác:
Tổn hao này khó tính chính xác được, hiện nay vẫn chưa có phương pháp nào giải quyết vấn đề này một cách đầy đủ với máy biến áp hai dây quấn, người ta tính theo công thức kinh nghiệm sau:
Pt = 10. kt S = 10.0,017.500 = 85 W
Trong đó hệ số kt tra theo Bảng 40a – TL1
Tổn hao ngắn mạch máy biến áp
Pn = kf2. PCu2 + kf1. PCu1 + Pr2 + Pr1 + Pt
= 1,023.2620,2 + 1,0.3043 + 191,5 + 3,24 + 85 = 6013 W
Sai số so với tiêu chuẩn :
%
Xác định điện áp ngắn mạch
Thành phần điện áp ngắn mạch tác dụng:
Ta biết Unr = rn. Iđm (V)
Trong đó rn là điện trở ngắn mạch của máy biến áp đã quy đổi về nhiệt độ qui ước, do đó:
%
Với Pn là tổn hao ngắn mạch biến áp
S là dung lượng định mức máy biến áp (KVA)
Thành phần phản kháng của điện áp ngắn mạch
Ta có: %
Từ lý thuyết về MBA: Đối với dây quấn đồng tâm và hai dây quấn có chiều cao bằng nhau:
%
Trong đó
ar là chiều rộng quy đổi của rãnh dầu:
Đối với máy biến áp có S < 10000 KVA thì coi:
d12 là đường kính trung bình của rãnh dầu giữa dây quấn cao áp và hạ áp:
Nếu xét đến sự không bằng nhau giữa hai dây quấn ta đưa thêm vào một hệ số kq với kq = 1.01 á 1.06
Từ trường tản của hai dây quấn đồng tâm
Điện áp ngắn mạch toàn phần
%
Như vậy sai số của un so với tiêu chuẩn là:
%
Tính lực cơ học của dây quấn khi ngắn mạch
Khi máy biến áp bị sự cố ngắn mạch thì dòng điện ngắn mạch sẽ rất lớn .
Nhưng vấn đề nhiệt đối với máy biến áp là không quan trọng vì nếu bố trí thiết bị bảo vệ tốt, máy ngắt tự động sẽ cắt phần sự cố ra khỏi lưới điện.
Do đó vấn đề chủ yếu còn lại là lực cơ học có gây lên tác dụng nguy hiểm đối với dây quấn máy biến áp.
Bởi vậy, để đảm bảo cho máy biến áp hoạt động an toàn, khi thiết kế phải tính đến những lực cơ học tác dụng lên dây quấn khi ngắn mạch xem xét độ bền của dây quấn máy biến áp có đủ hay không.
Dòng điện ngắn mạch cựu đại:
Dòng ngắn mạch phía HA:
Dòng ngắn mạch xác lập:
A
Dòng ngắn mạch cực đại:
A
Dòng điện ngắn mạch phía CA:
Dòng điện ngắn mạch xác lập:
A
Dòng điện ngắn mạch cực đại:
A
Lực cơ học khi ngắn mạch:
Lực cơ học sinh ra do tác dụng của dòng điện trong dây quấn với từ trường tản là một vấn đề rất phức tạp.
Khi ngắn mạch lực cơ học có tác dụng lên dây quấn cũng không đều nhau.
Từ trường tản dọc và ngang trong dây quấn đồng tâm
Giữa các vòng dây có cách điện, các đệm lót điện mà do tính đàn hồi của các chi tiết đó cũng có ảnh hưởng đến lực tác dụng lên dây quấn nên thực tế lực tác dụng đó lại nhỏ hơn lực cơ học tính toán.
Từ trường tản gồm hai thành phần:
Từ trường tản dọc trục và từ trường tản ngang trục.
Từ trường tản dọc trục có tác dụng với dòng điện trong dây quấn gây nên lực hướng kính.
Từ trường tản ngang trục tác dụng với dòng điện gây lên lực hướng trục.
Từ trường tản dọc B tác dụng với dòng điện gây nên lực hướng kính (có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái), có thể tính:
(N)
Btb là cường độ từ cảm trung bình của từ trường dọc
(T)
w là số vòng của dây quấn (với dây quấn CA thì w = w1dm)
imax là dòng điện ngắn mạch cựu đại
lv ≈ β.l là chiều dài trung bình của một vòng dây
Do đó lực hướng kính:
(N)
N
Lực Fr đối với hai dây quấn là trực đối với nhau, có tác dụng ép (hay nén) đối với dây quấn trong và có tác dụng bung đối với dây quấn ngoài. Lực này phân bố đều dọc chu vi của dây quấn (Hình vẽ)
Tác dụng của lực hướng kính
lên dây quấn đồng tâm
Từ trường tản ngang B’ tác dụng với dòng điện sinh ra lực chiều trục F’t
Phân tích từ trường tản
Trị số F’t cung được tính như Fr nhưng trị số trung bình của từ cảm của từ trường ngang được tính bằng:
Và
Vậy ta được:
(N)
Lực hướng trục trong các cuộn dây:
N
Do bố trí đầu dây phân áp ở giữa dây quấn lên có một số vòng dây không có dòng điện và ở đó có một khoảng trống dây quấn lx . chính vì vậy ngoài thành phần từ trường tản dọc B và từ trường tản ngang B’ do toàn bộ cuộn dây sinh ra còn có từ trường tản ngang thứ hai B” .Từ trường tản B” tác dụng với dòng điện trong dây quấn sinh ra lực dọc trục F”t được xác định theo công thức:
(N)
m biểu thị những hình thức bố trí khác nhau của dây quấn.
lx là khoảng trống dây quấn ở những phần không mang điện. lx tính toán khác nhau đối với các sơ đồ điều chỉnh điện áp khác nhau. Với dây quấn được chia thành 6 bánh, giữu các bánh có rãnh dầu ngang hr2 = 8 mm, Các đầu phân áp bố trí trên bánh dây cuối cùng.
mm
l” là chiều dài quy đổi bình quân của đường sức từ trường ngang (xác định gần đúng theo hình vẽ)
B là chiều ngang của thùng dầu
Tính gần đúng:
m
Thành phần thứ hai của lực hướng trục trong các cuộn dây:
N
Lực nén chiều trục cực đại trong các dây quấn:
Đối với dây quấn HA:
Fn2 = F’t + F”t = 22477 + 52945 = 75422 N
Đối với dây quấn CA
Fn1 = F”t – F’t = 52945 – 22477 = 30468 N
Các lực cơ khí tác dụng lên dây quấn máy biến áp:
ứng suất của dây quấn:
ứng suất do lực hướng kính gây nên:
Lực Fnr tác dụng nén lên cuộn dây làm xuất hiện ứng suất nén lên cuộn dây trong và các tấm đệm giữa các vòng dây và bánh dây.
(N)
Do đó ứng suất nén:
(MN/m2 hay MPa)
w là số vòng dây của dây quấn
T là tiết diện một vòng dây
ứng suất nén trong dây quấn HA:
MPa
ứng suất nén hoặc kéo trong dây quấn CA:
MPa
Trị số ứng suất của hai cuộn dây đều không vượt quá ứng suất cho phép
σnr ≤ 30 MPa
ứng suất do lực hướng trục gây nên:
Lực chiều trục chủ yếu là lực nén Fn lực này chủ yếu làm hỏng những tấm đệm cách điện ở giữa các vòng dây.
Đối dây quấn không có nên chèn giữa các vòng dây:
(MPa)
D’ và D” là đường kính trong và ngoài của dây quấn chịu lực nén lớn nhất.
Đối với dây quấn có nêm chèn.:
(MPa)
n là số miếng đệm heo chu vi vòng tròn dây quấn
a, b là kích thước miếng đệm (m)
Trị số ứng suất do lực nén σn gây ra phải đạt tiêu chuẩn:
σn ≤ 18 ữ 20 MPa với S < 6300 KVA
Sau khi tính toán cần phải so sánh với các tiêu chuẩn để đánh giá phương án chọn lựa.
Tính toán cuối cùng về mạch từ:
Kích thước cụ thể lõi sắt
Kích thước các tập lá thép Kích thước mạch từ phẳng
Hiện nay lõi sắt chủ yếu dùng tôn cán lạnh, ép trụ bằng đai thuỷ tinh có hoặc không có tấm sắt ép. Sử dụng tôn cán lạnh thường sản xuất tiêu chuẩn theo hai loại: Tôn tấm có kích thước ngang 750 hay 1000 mm và tôn cuộn kích thước ngang 750 hay 950 mm.
Để tiện chuẩn hoá trong việc lắp ghép lõi sắt máy biến áp ngày nay người ta quy định cắt dập các lá tôn làm lõi phải đi dọc theo chiều dày lá tôn để đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn hoá theo dãy. Với việc tiêu chuẩn hoá đó, trụ sắt sẽ được quy định số bậc, chiều dày từng bậc các tập cá thép, kích thước và sự bố trí các rãnh làm lạnh trong trụ tuỳ theo đường kính trụ.
Ta chọn kết cấu lõi thép kiểu 3 pha 3 trụ, lá thép ghép xen kẽ làm bằng tôn cán lạnh 3408 dày 0,30 mm có 4 mối nối nghiêng ở 4 góc. Trụ ép bằng đai thuỷ tinh, không có tấm sắt đệm, gông ép bằng xà ép. Một bậc ngoài cùng của gông tương ứng hai bậc ngoài cùng của trụ.
Số bậc của trụ thường lớn hơn số bậc của gông 1 đến 2 bậc.
Tiết diện của gông thường lớn hơn của trụ để từ thông dễ truyền qua từ trụ sang gông và để đảm bảo lực ép gông được phân bố đều.
Kích thước tập lá thép. Tiết diện trụ 7 bậc tiết diện gông 5 bậc.
Các lá thép trong trụ được xếp đối xứng đối với đường phân giác trong góc một phần tư của tiết diện trụ. Kích thước các tập lá thép trong trụ được bố trí sao cho tiết diện ngang của trụ là lớn nhất có thể.
Đường kính d (m)
Thứ tự tập
Trụ
Gông
Số lá
Kích thước (mm)
Số lá
Kích thước (mm)
0,21
1
102
200 x 32
120
200 x 32
2
70
180 x 22
70
180 x 22
3
45
160 x 14
45
160 x 14
4
26
145 x 8
26
145 x 8
5
19
130 x 6
64
130 x 20
6
26
110 x 8
7
19
90 x 6
Kích thước mạch từ của máy biến áp
Tổng chiều dầy các lá thép của tiết diện trụ (hoặc gông):
2.(32+22+14+8+6+8+6) = 0,192 m
Tiết diện hình bậc thang toàn bộ trụ:
Tbt = 3192 cm2 = 0,03192 m2
Tiết diện hình bậc thang toàn bộ gông:
Tbg = 3272 cm2 = 0,03272 m2
Tiết diện hữu hiệu của trụ:
Tt = kd.Tbt = 0,96.0,03192 = 0,03064 m2
Tiết diện hữu hiệu của gông:
Tg = kd.Tbg = 0,96.0,03272 = 0,03141 m2
kd là hệ số điền đầy
Chiều cao của trụ sắt:
lt = l + 2.lo = 0,482 + 2.0,050 = 0,582 m
l là chiều cao của cuộn dây
l0 là khoảng cách từ cuộn dây đến gông
Khoảng cách tâm trụ:
C = D”1 + a11 = 0,340 + 0,020 = 0,360 m
D”1 là đường kính ngoài dây quấn CA
a11 là khoảng cách giữa các dây quấn CA cạnh nhau
Dùng xác định thể tích và trọng lượng một góc mạch từ
Thể tích một góc mạch từ (Bảng 42b – TL1)
V’o = 5680 cm3 = 5680.10-6 m3
Thể tích thuần sắt một góc mạch từ:
Vo = kd.V’o = 0,96.5680.10-6 = 5453.10-6 m3
Trọng lượng sắt trụ và gông:
Trọng lượng sắt một góc mạch từ:
Go = Vo.γ = 5453.10-6.7650 = 41,7 kg
γ là tỷ trọng thép máy biến áp, với tôn cán lạnh γ = 7650 kg/m3
Trọng lượng sắt trụ:
Với tiết diện gông là hình bậc thang nhiều bậc, trọng lượng sắt trụ được tính thành hai phần
Gt = G’t + G”t = 409,3 + 15,5 = 424,8 kg
G’t là trọng lượng phần trụ ứng với chiều cao cửa sổ mạch từ
G’t = t.Ttlt γ = 3.0,03064.0,582.7650 = 409,3 kg
G”t là trọng lượng phần trụ nối với gông (phần gạch thẳng của hình)
G”t = t(Tta1g γ – Go) = 3(0,03064.0,2.7650 – 41,7) = 15,5 kg
Trọng lượng sắt gông:
Trọng lượng sắt gông cũng gồm hai phần
Gg = G’g + G”g = 346,3 + 83,4 = 429,7 kg
G’g là phần nằm giữa hai trụ biên
G’g = 2(t – 1)C.Tg γ = 2(3 – 1).0,360.0,03141.7650 = 346,3 kg
G”g là phần gông nằm ở các góc
G”g = 2.G0 = 2.41,7 = 83,4 kg
Trọng lượng toàn bộ lõi sắt:
G = Gt + Gg = 424,8 + 429,7 = 854,5 kg
Tính tổn hao, dòng điện không tải và hiệu suất của máy biến áp
Tổn hao không tải:
Chiều của từ trường trong lõi thép và hướng cán của lá tôn
Khi cấp điện xoay chiều có tần số định mức vào cuộn sơ cấp còn các cuộn dây khác để hở mạch thì có chế độ không tải. Tổn hao ứng với chế độ này gọi là tổn hao không tải
Trị số từ cảm trong trụ và gông:
T
T
T
Tiết diện khe hở chéo:
m2
Tra lại các suất tổn hao dựa vào Bt, Bg, Bkn vừa tính (Bảng 45 – TL1)
Với Bt = 1,54 T; pt = 0,882 W/kg pk = 906 W/m2
Với Bg = 1,5 T; pg = 0,830 W/kg pk = 850 W/m2
Với Bkn = 1,08 T; pkn = 413 W/m2
Đối với mạch từ phẳng, nối chéo 4 góc, trụ giữa nối thẳng, lõi sắt không đột lỗ, tôn có ủ sao khi cắt gọt, có khử bavia ta có:
kpc = 1 kpb = 1 kpg = 1 kpe = 1,03 kpt = 1,02 kpo = 10,64
Trong đó:
kpg là hệ số gia tăng tổn hao ở gông
kpt là hệ số do tháo lắp gông trên
kpe là hệ số tổn hao do ép trụ để đai
kpc là hệ số tổn hao do cắt dập lá tôn thành tấm
kpb là hệ số kể đến tổn hao do gấp mép hay khử bavia
Tổn hao không tải:
Đối với máy biến áp có mạch từ phẳng làm bằng tôn cán lạnh ép trụ bằng đai, ép gông bằng xà, không làm bu lông xuyên lõi thì tổn hao không tải được xác định theo biểu thức:
N là hệ số biểu thị số lượng góc nối của mạch từ với máy biến áp ba pha
Vậy sai lệch so tiêu chuẩn là :
%
Dòng điện không tải
Dòng điện không tải có thể được chia làm hai thành phần tác dụng và phản kháng.
Thành phần tác dụng của dòng điện không tải được xác định:
%
Trong đó
Po là tổn hao không tải (W)
S là công suất định mức máy biến áp (kVA)
Thành phần phản kháng của dòng điện không tải iox. Việc tính toán nó có phần phức tạp hơn. Để tìm được iox ta hãy tìm công suất phản kháng Qo tương ứng sinh ra nó.
Theo Bảng 50 – TL1 ta tìm được suất từ hoá:
Với Bt = 1,54 T; qt = 1,12 W/kg qk = 14148 W/m2
Với Bg = 1,5 T; qg = 1,04 W/kg qk = 12420 W/m2
Với Bkn = 1,08 T; qkn = 1818 W/m2
Đối với mạch từ phẳng, có ủ lá tôn sau khi cắt dập:
kib = 1 kic = 1,18 kig = 1 kie = 1,045 kit = 1,02 kio = 42,4 kir = 1,28
Trong đó:
kig là hệ số gia tăng công suất từ hóa ở gông
kit là hệ số kể đến sự tăng công suất từ hóa do tháo lắp gông trên
kie là hệ số kể đến ảnh hưởng của việc ép mạch từ để đai
kic là hệ số kể đến ảnh hưởng của việc cắt dập lá thép
kib là hệ số kể đến ảnh hưởng do việc cắt gọt bavia
kio là hệ số kể đến việc tăng suất công suất từ hoá ở các góc nối
kir là hệ số kể đến ảnh hưởng do chiều rộng lá tôn ở các góc mạch từ
Với máy biến áp ba pha kiểu trụ phẳng làm bằng thép cán nguội ép trụ và gông không bằng đai và bu lông xuyên lõi, công suất từ hoá không tải là:
Thành phần phản kháng của dòng điện không tải:
%
Dòng điện không tải toàn phần:
%
Hiệu suất của máy biến áp:
Hiệu suất của máy biến áp lúc tải định mức là:
%
Vì thời gian có hạn và khối lượng tính toán trong máy tính rất nhiều nên đồ án này chỉ dừng lại ở đây mà bỏ qua phần tính toán nhiệt.
Chương iii
CHương trình thiết kế MBA bằng máy tính
Phân tích và thiết kế chương trình:
Để đạt được phương án tối ưu hay phương án chấp nhận được thoả mãn các yêu cầu đặt ra chúng ta phải điều chỉnh rất nhiều tham số. Việc điều chỉnh này lại có nhiều phương án lựa chọn nó phụ thuộc vào tiêu chuẩn và kinh nghiệm của người thiết kế. Do đó việc tự động hoá hoàn toàn trong thiết kế MBA là khó thực hiện mà chỉ được tiến hành bán tự động hay tự động hoá từng phần. Với việc thiết kế này người thiết kế được can thiệp trực tiếp vào các giao diện giữa người và máy. Với phương châm đó trong đồ án tốt nghiệp này chương trình cũng được thiết kế bán tự động. Ngôn ngữ lập trình được dùng ở đây là Visual Basic 6.0
Chương trình được cụ thể như sau:
Trên Form chính được thiết kế với một Tab có các phần tính toán khác nhau chứa đựng các hộp Text Box có các Label đặt tên để cho người sử dụng nhập thông số đầu vào. Một hộp Text Box nằm ở cuối các Tab này dùng để giải thích về các thông số mà ta đang chọn lựa. Bên dưới của Tab này có một bảng cho ta các giá trị để tham khảo hoặc chọn lựa. Khi các thông số đầu vào đã hoàn tất ta click vào nút “Nhập” để máy sẽ tính toán các thông số cần thiết. Những thông số tính toán này được ghi trên hai khung lưới phía tay phải của giao diện. Muốn chuyển sang những phần tính toán khác ta chuyển qua các Tab của chương trình.
Sơ đồ khối thể hiện chương trình:
Sai
Sai
Sai
Số liệu đầu vào
Tính toán các số liệu thiết kế
So sánh tiêu chuẩn
Po, Ctd, io, J, σ
Tìm β tối ưu, xác định các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật
Tính toán 2 cuộn dây HA và CA
Tính toán các số liệu sơ bộ khi đã đạt các chỉ tiêu cơ bản
Tính toán ngắn mạch và các lựu cơ học
So sánh:
un ≤ 5 %
σn ≤ 30 MPa
Tính toán mạch từ
Tính toán không tải và hiệu suất MBA
So sánh:
Po, io%
Kết thúc
Sau đây là một số hình ảnh về giao diện của chương trình:
Những hạn chế và phương hướng:
Với các kết qủa trên Grid hoàn toàn thoả mãn các tiêu chuẩn nhà nước và cũng gần sát với thực tế sản xuất nên hoàn toàn chấp nhận.
Vì khối lượng tính toán lớn nên trong chương trình này thiết kế cho một dãy công suất hẹp từ 630 á 1600 kVA, điện áp hạ áp bằng 0.4 kV, điện áp cao áp có 3 cấp 10, 22, 35 kV.
Kiểu dây quấn hạ áp là hình ống.
Kiểu dây quấn cao áp là dây quấn hình ống nhiều lớp phân đoạn và dây quấn xoắn ốc liên tục.
Sơ đồ điều chỉnh không được tự động hoá.
Minh họa một đoạn Code của chương trình:
Option Explicit
Const pi = 3.141593
Const zCu = 8900 '[Kg/m3]
Const KdqCu = 2.4
Const kCuFe = 1.81
Dim S, Sf, St, pvdc As Single
Dim m, t, f, N As Integer
Dim Pn, Po, Qo, U2, Uf2, Uth2, U1, Uf1, Uth1, I2, If2, I1, If1, J, Bt, Bg As Single
'Tinh so bo
Dim Posb, iosb, Qc, Qf, Qkhe As Single
Dim AA, AA1, AA2, BB1, BB2, CC1, MM, Gt, Gg, Go, GFe, Gdq, Gcu As Single
Dim un, unx, unr, io, iox, ior, ar, a, b, d, e, l, lo2, X, Bta, xicmar As Single
Dim Ctd, Tt, Tg, Tk, Tkth, Tkch, qkth, qkch As Single
Dim k, kc, kd, kg, kld, kf, kf01, kf02, kpf, kif01, kif02, kn, kr, pt, pg, qt, qg As Single
'Day quan
Dim Jtb, Jsb, uv, a12, d12 As Single
Dim nv1, nl1, nv2, nl2, nlb2, tl1, tl2 As Integer
Dim a1, a01, a11, ad1, acd1, bd1, bcd1, ld1, lv1, hv1, hr1, o12, d1tr, d1ng, w1, wl1, l1, T1, T1sb, Td1, J1, M1 As Single
Dim a2, a22, a202, ad2, acd2, bd2, bcd2, dd2, dcd2, hb2, htb2, hr2, hcd2, ld2, nb2, ol2, o22, d2tr, d2ng, w2dm, w2, wb2, wl2, wdc, l2, T2, T2sb, Td2, J2, J2sb, Ul2, M2 As Single
'Ton hao ngan mach
Dim Pnt, Pcu, Pf, Ptan, Sn, Btat, kt, unrt, unxt, unt, art, krt As Single
Dim Pcu1, Pr1, Gcu1, Gr1, In1, imax1, btaf1, kf1, lr1 As Single
Dim Pcu2, Pr2, Gcu2, Gr2, In2, imax2, btaf2, kf2, lr2 As Single
Dim Fr, Ft01, Ft02, Fn1, Fn2, l02, lx, xicmanr1, xicmanr2, KieuViTriDQ As Single
'Mach tu
Dim ait(1 To 8), bit(1 To 8), aig(1 To 8), big(1 To 8), nt, ng As Integer
Dim Tbt, Tbg, C, bLaThep, lt, G, Gt01, Gt02, Gg01, Gg02, Vo, zThep As Single
'Ton hao khong tai
Dim Eta, Pot, Qot, iot, iort, ioxt As Single
Dim Btt, Bgt, Bkch, ptt, pgt, pkt, pkg, pkch, qtt, qgt, qkt, qkg, qkcht As Single
Dim nkch, nktht, nkthg As Integer
Dim kpb, kpc, kpo, kpo01, kpo02, kpg, kpe, kpt, kth, kch As Single
Dim kib, kic, kig, kie, kit, kir, kio, kio01, kio02 As Single
Private Sub TinhSoBo(Beta As Single)
X = Beta ^ (1 / 4)
f = 50
ar = a12 + k * St ^ (1 / 4) * 10 ^ -2 '[m]
kld = kc * kd
'Cac so lieu co ban
AA = 0.507 * (St * ar * kr / (f * unx * Bt ^ 2 * kld ^ 2)) ^ (1 / 4)
AA1 = 5.663 * 10 ^ 4 * AA ^ 3 * kld * a
AA2 = 3.605 * 10 ^ 4 * AA ^ 2 * kld * lo2
BB1 = 2.4 * 10 ^ 4 * kg * kld * AA ^ 3 * (a + b + 0.411)
BB2 = 2.4 * 10 ^ 4 * kg * kld * AA ^ 2 * (a12 + a22)
CC1 = 2.46 * 10 ^ -2 * S * a ^ 2 / (kf * kld ^ 2 * Bt ^ 2 * unr * AA ^ 2)
kn = 1.41 * 10 ^ 2 * (1 + Exp(-pi * unr / unx)) / un 'Dung de tinh MM
MM = 0.244 * 10 ^ -4 * kn * kf * kr * Pn / (a * AA)
'Trong luong
Gt = AA1 / X + AA2 * X ^ 2 'Trluong sat cua tru
Gg = BB1 * X ^ 3 + BB2 * X ^ 2 'Trluong sat cua gong
Select Case S 'Trluong sat goc mach tu
Case Is <= 630
Go = 0.486 * 10 ^ 4 * kg * kld * AA ^ 3 * X ^ 3
Case Is >= 1000
Go = 0.492 * 10 ^ 4 * kg * kld * AA ^ 3 * X ^ 3
End Select
GFe = Gt + Gg 'Trluong tac dung cua loi sat
Gdq = CC1 / X ^ 2 'Trluong day quan
Gcu = 1.03 * Gdq
'Gia thanh
Ctd = GFe + kCuFe * 1.06 * Gdq
'Ton hao khong tai
Posb = kf01 * (pt * Gt + pg * Gg) 'Cong suat ton hao so bo
Tt = 0.785 * kld * AA ^ 2 * X ^ 2 'Tdien tru so bo
Tkth = Tt 'Tdien khe thang
Tkch = Sqr(2) * Tt 'Tdien khe ho cheo
Qc = qt * Gt + qg * Gg 'Cong suat ton hao chung cua tru va gong
Qf = 40 * qt * Go
Qkhe = 3.2 * qkth * Tkth
Qo = kf02 * (Qc + Qf + Qkhe) 'Cong suat tu hoa so bo
'Posb = kpf * pt * (Gt + kpo * Go / 2) + kpf * pg * (Gg - (N + 2) * Go + kpo * Go / 2) 'Cong suat ton hao so bo
'Qo = kif01 * kif02 * qt * (Gt + 0.5 * kig * Go) + kif01 * kif02 * qg * (Gg + 0.5 * kig * kir * Go - (N + 2) * Go) + kif02 * qkch * 4 * Tkch + kif02 * qkth * 3 * Tkth
iox = Qo / (10 * S)
iosb = iox
'Mat do dong va cac ung suat
J = Sqr(kf * Pn / (KdqCu * Gdq))
xicmar = MM * X ^ 3
End Sub
Private Sub Timpq()
Dim y As Integer
Dim Bkth, Bkch As String
If cbbTon.ListIndex >= 0 And Bt > 0 And kg > 0 Then
Bg = Round(Bt / kg, 2)
If Round(Bt / Sqr(2), 2) * 100 Mod 2 0 Then
Bkch = Round(Bt / Sqr(2), 2) + 0.01
Else
Bkch = Round(Bt / Sqr(2), 2)
End If
For y = 3 To 42
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bt Then
txtpt = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 1)
txtqt = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 5)
txtqkth = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 9)
End If
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bg Then
txtpg = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 1)
txtqg = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 5)
End If
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bkch Then
txtqkch = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 9)
End If
Next y
End If
End Sub
Private Sub cbbGocNoi_Click()
Select Case cbbGocNoi.ListIndex
Case 2
nkch = 4
nktht = 1
nkthg = 2
End Select
End Sub
Private Sub cbbKieuDQCA_Change()
T2 = nv2 * Td2
J2 = If2 / T2
l2 = l1
Select Case cbbKieuDQCA.ListIndex
Case 0 'Dq hinh ong nhieu lop, dd tron
wl2 = l2 / (nv2 * dcd2) - 1 'So vong day tren 1 lop
nl2 = Fix(w2 / wl2) + 1 'So lop day
tl1 = Round(nl2 * 1 / 3)
tl2 = nl2 - tl1
Ul2 = 2 * wl2 * uv 'Dien ap giua 2 lop
l2 = (wl2 + 1) * nv2 * dcd2 + hr2
a2 = dd2 * (tl1 + tl2) + o12 * (tl1 - 1 + tl2 - 1) + a202
'M2 = 2 * pi * 0.8 * t * (d2tr + d2ng) * l2
Case 1 'Dq hinh ong phan doan
wb2 = w2 / nb2 'So vong 1 banh day
hcd2 = (nb2 - 1) * hr2 'Chieu cach dien giua cac banh day
htb2 = l2 - hcd2 'Chieu cao tong cac banh day
hb2 = htb2 / nb2 'Chieu cao 1 banh day
wl2 = hb2 / dcd2 - 1 'So vong day trong moi lop cua mot banh
nlb2 = Round(wb2 / wl2) 'So lop trong moi banh day
If nlb2 < wb2 / wl2 Then nlb2 = Round(wb2 / wl2) + 1
Ul2 = 2 * wl2 * uv
a2 = nlb2 * dcd2 + (nlb2 - 1) * ol2
hb2 = (wl2 + 1) * dcd2 'Chieu cao 1 banh day
l2 = nb2 * hb2 + 0.96 * hcd2
Case 2
hb2 = bcd2
End Select
d2tr = d1ng + 2 * a12
d2ng = d2tr + 2 * a2
C = d2ng + a22
End Sub
Private Sub cbbKieuDQCA_Click()
Select Case cbbKieuDQCA.ListIndex
Case Is <= 1
txtad2.Visible = False: txtbd2.Visible = False
txtacd2.Visible = False: txtbcd2.Visible = False
txtdd2.Visible = True: txtdcd2.Visible = True
If cbbKieuDQCA.ListIndex = 0 Then
lblnb2.Visible = False: txtnb2.Visible = False
Else
lblnb2.Visible = True: txtnb2.Visible = True
End If
If Val(txtdd2) 0 Then
txtTd2 = Round(pi * Val(txtdd2) ^ 2 / 4, 3)
Else
txtTd2.Text = "Td2"
End If
Case Is >= 2
txtad2.Visible = True: txtbd2.Visible = True
txtacd2.Visible = True: txtbcd2.Visible = True
txtdd2.Visible = False: txtdcd2.Visible = False
txtTd2.Text = "Td2"
If cbbKieuDQCA.ListIndex = 2 Then
lblnb2.Visible = True: txtnb2.Visible = True
Else
lblnb2.Visible = False: txtnb2.Visible = False
End If
End Select
End Sub
Private Sub cbbKieuDQCA_GotFocus()
txtHelp1 = ""
txtHelp2 = ""
End Sub
Private Sub cbbKieuDQHA_Change()
Select Case cbbKieuDQHA.ListIndex
Case 0 'Day quan hinh ong, day dan chu nhat
wl1 = w1 / nl1
T1 = nv1 * Td1 'Tiet dien thuc 1 vong day
J1 = If1 / T1 'Mat do dong thuc cua day
hv1 = nv1 * bcd1 'Chieu cao thuc mot vong day
l1 = 1.03 * hv1 * (wl1 + 1) 'Chieu cao dq HA
a1 = (2 * acd1 + a11) 'Chieu day dq HA
'M1 = (n - 1) * t * 0.75 * pi * (d1tr + d1ng) * l1
Case 1 'Day quan hinh xoan mach don
T1 = nv1 * Td1 'Tiet dien thuc 1 vong day
J1 = If1 / T1 'Mat do dong thuc cua day
l1 = bcd1 * (w1 + 4) + 0.95 * hr1 * (w1 + 3)
a1 = nv1 * acd1
Case 2
T1 = nv1 * Td1 'Tiet dien thuc 1 vong day
J1 = If1 / T1 'Mat do dong thuc cua day
l1 = 2 * bcd1 * (w1 + 1) + 0.95 * hr1 * (2 * w1 + 1)
a1 = nv1 * acd1 / 2
End Select
d1tr = d + 2 * a01 'Duong kinh trong quan HA
d1ng = d1tr + 2 * a1 'Duong kinh ngoai quan HA
End Sub
Private Sub cbbKieuDQHA_Click()
Select Case cbbKieuDQHA.ListIndex
Case 0 'Day quan hinh ong, day dan chu nhat
lblhr1.Visible = False: txthr1.Visible = False
lblnl1.Visible = True: txtnl1.Visible = True
hv1 = l / (w1 + 1)
Case Else 'Day quan hinh xoan mach don
lblhr1.Visible = True: txthr1.Visible = True
lblnl1.Visible = False: txtnl1.Visible = False
If cbbKieuDQHA.ListIndex = 1 Then hv1 = l / (w1 + 4) - hr1
If cbbKieuDQHA.ListIndex = 2 Then hv1 = l / (w1 + 1) - hr1
End Select
txthv1 = Round(hv1 * 1000, 1)
End Sub
Private Sub cbbKieuDQHA_GotFocus()
txtHelp1 = ""
txtHelp2 = ""
End Sub
Private Sub NganMach()
'I- Ton hao ngan mach
'Ton hao chinh trong day quan
Gcu1 = 2.8 * 10 ^ 4 * t * (d1tr + d1ng) / 2 * w1 * T1
Gcu2 = 2.8 * 10 ^ 4 * t * (d2tr + d2ng) / 2 * w2dm * T2
Pcu1 = 2.4 * 10 ^ -12 * J1 ^ 2 * Gcu1
Pcu2 = 2.4 * 10 ^ -12 * J2 ^ 2 * Gcu2
Pcu = Pcu1 + Pcu2
'Ton hao phu trong day quan
btaf1 = kr * bd1 * nv1 * wl1 / l1
kf1 = 1 + 0.095 * 10 ^ 8 * btaf1 ^ 2 * ad1 ^ 4 * (nl1 ^ 2 - 0.2)
btaf2 = kr * dd2 * nv2 * nb2 * wl2 / l2
kf2 = 1 + 0.044 * 10 ^ 8 * btaf2 ^ 2 * dd2 ^ 4 * nlb2 ^ 2
Pf = kf1 * Pcu1 + kf2 * Pcu2
'Ton hao chinh trong day dan ra
lr1 = 7.5 * l1 'noi Y
lr2 = 14 * l2 'noi D
Gr1 = lr1 * T1 * zCu
Gr2 = lr2 * T2 * zCu
Pr1 = 2.4 * 10 ^ -12 * J1 ^ 2 * Gr1
Pr2 = 2.4 * 10 ^ -12
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN177.doc