Nước sửdụng cho nhà máy bao gồm:
• Nước sửdụng cho sản xuất,
• Nước cung cấp cho nồi hơi,
• Nước vệsinh thiết bị, nhà xưởng, đường ống,
• Nước cung cấp cho thiết bịrửa chai,
• Nước cung cấp cho sinh hoạt,
• Nước dùng trong phòng cháy chữa cháy.
44 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3166 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế nhà máy sản xuất rượu vang nho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 11 -
Vậy:
- Lượng nho nguyên liệu cần dùng cho một ngày là 3680 kg
- Lượng nho nguyên liệu dùng trong một năm là:
3680 x 300 = 1.104.000 kg/năm = 1104 tấn nho nguyên liệu/năm
¾ Tính cân bằng vật chất trong từng mẻ làm việc
Chọn số mẻ làm việc trong một ngày là 3 mẻ, như vậy:
+ Số mẻ làm việc trong một năm là: 3 x 300 = 900 (mẻ)
+ Lượng nho nguyên liệu cần dùng trong một mẻ là: 1227
3
3680 ≈ (kg/mẻ)
+ Lượng đường bổ sung trong một mẻ: 915,97%98,71227 =x (kg/mẻ)
+ Lượng vang sản phẩm thu được trong một mẻ làm được: 7,1111
3
3335 = (lít/mẻ)
1.2. Tính lượng đường bổ sung
Lượng đường bổ sung vào khi chuẩn bị môi trường lên men chiếm 7,98% khối lượng
nho nguyên liệu. Do đó:
• Lượng đường bổ sung tính cho một ngày làm việc là:
3680 x 7,98% = 293,664 (kg/ngày)
• Lượng đường bổ sung tính cho một năm làm việc là:
1104.000 x 7,98% = 88099,2 (kg) = 88,0992 (tấn/năm)
1.3. Tính nước
1.3.1. Nước rửa nho nguyên liệu
Trong sản xuất rượu vang, người ta thường chọn tỉ lệ giữa lượng nước rửa nho và
lượng nho là 1:1, nghĩa là muốn rửa 1 kg nho nguyên liệu cần dùng 1kg nước sạch.
Coi khối lượng riêng của nước là 1,0 kg/l. Vậy thể tích nước rửa cần dùng trong một
ngày là: 1,0 x 3680 = 3680 lít/ngày = 3,68 m3/ngày.
Thể tích nước rửa nho trong một năm: 3,68 x 300 = 1104 m3/năm
1.3.2. Nước ép rửa bã (nước dùng cho ép tận thu dịch nho)
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 12 -
Lượng nước dùng cho việc ép rữa bã chiếm 8% khối lượng quả nho, coi khối lượng
riêng của nước ép rửa bã là 1,0 kg/l.
- Lượng nước cần dùng để ép rửa bã trong một ngày là:
3680 x 95% x 8% = 279,68 (lít/ngày)
- Lượng nước cần dùng để ép rửa bã trong một năm là:
279,68 x 300 = 83904 (lít/năm) = 83,904 (m3/năm)
1.3.3. Nước vệ sinh thiết bị, nhà xưởng
Tuỳ theo tình hình sản xuất thực tế tại nhà máy, độ sạch của thiết bị, nhà xưởng. . . mà
ta sử dụng lượng nước vệ sinh thiết bị, nhà xưởng nhiều hay ít. Ơ đây, ta tính chọn lượng
nước rửa thiết bị, nhà xưởng. . .bằng lượng nước rửa nguyên liệu là 3,68 m3/ngày hay 1104
m3/năm.
1.4. Tính lượng nấm men
Theo quy trình công nghệ trên thì lượng nước cái men cho vào dịch nho để lên men
chiếm 3% thể tích dịch nho.
- Lượng nước cái men sử dụng trong một ngày:
03,100%3
)/(08,1
)(3601 =x
lítkg
kg
(lít/ngày)
Trong đó:
• )(3601
3735
3680 853,3654 kgx = là khối lượng dịch nho trước lên men trong một
ngày
• 1,08 kg/lít là khối lượng riêng của dịch nho trước lên men, [3].
- Lượng nước cái men sử dụng trong một mẻ: Một ngày làm việc 3 mẻ, do đó lượng
nước cái men dùng trong một mẻ là 34,33
3
03,100 = (lít/mẻ)
- Lượng nước cái men sử dụng trong một năm:
100,03 x 300 = 30009 (lít) = 30,009 (m3/năm)
2. Tính lượng nguyên liệu phụ – bao bì
2.1. Tính lượng H2O2 dùng trong công đoạn làm sạch nho
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 13 -
Lượng H2O2 chứa trong bồn rửa thứ 2 của dây chuyền rửa nho, chiếm 1% khối lượng
dung dịch trong bồn rửa thứ 2.
Vậy:
- Lượng H2O2 dùng trong một ngày: 27,12%13680
3
1 =xx (kg/ngày)
(1/3 là vì chỉ có một bồn rửa chứa H2O2)
- Lượng H2O2 dùng trong một năm: 12,27 x 300 = 3681 (kg/năm)
2.2. Tính lượng NaHSO3 dùng để sunfit hóa dịch nho
Quá trình sunfit hóa cần dùng SO2 với liều lượng 150 mg/l dịch nho, 150 mg SO2/l
dịch nho tương đương với 243,75 mg NaHSO3/l dịch nho.
- Thể tích dịch nho cần sunfit hoá:
56,3047
13,1
74,3443 ===
D
M
V sunfitsunfit (lít/ngày)
- Lượng NaHSO3 dùng trong một ngày:
842,742)/(56,3047 )/(
1000
75,243 =nglxlítg (lít/ngày)
Với:
• )(74,3443
3735
3680 21,3495 kgx = là khối lượng của dịch nho sau khi nghiền xé.
• 1,13 kg/lít là khối lượng riêng của dịch nho sau khi nghiền xé, [3].
- Lượng NaHSO3 dùng trong một mẻ: 742,842/3 = 247,614 (g)
- Lượng NaHSO3 dùng trong một năm:
742,842 x 300 = 222853 (g) = 222,853 (kg)
2.3. Tính lượng tanin cần dùng
Liều lượng tanin cần bổ sung vào môi trường trước lúc lên men là 10g/100 lít dịch
nho.
- Lượng tanin dùng trong một ngày:
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 14 -
)(37,330
)(3735 )/(08,1
)(3680 )(853,3654
)(100
)(10 g
kgxlítkg
kgxkgx
lít
g =
Trong đó:
• )(3601
)(3735
)(3680 )(853,3654 kg
kg
kgxkg = là khối lượng dịch nho trước lên men.
• 1,08 (kg/lít) là khối lượng riêng của dịch nho trước lên men, [3].
- Lượng tanin dùng trong một mẻ: 330,37/3 = 110,123 (g)
- Lượng tanin dùng trong một năm: 330,37 x 300 = 99111(g) = 99,111(kg).
2.4. Tính bột trợ lọc
Lượng bột trợ lọc điatomit dùng để áo bột máy lọc khoảng 5 kg/máy/ngày lọc.
Lượng bột trợ lọc điatomit dùng trong khi lọc khoảng 200 g/Hl vang.
Lượng bột trợ lọc cần dùng: 5x1 + 0,2 x (3412,5/100) = 11,825 (kg/ngày)
2.5. Tính lượng chai cần dùng
Dùng chai có dung tích 0,65 lít để chứa rượu vang, lấy tỉ lệ hao hụt chai do trong quá
trình vận chuyển, làm sạch, bảo quản, lưu trữ . . chai bị hư hỏng, vỡ, sức mẻ... là 10% lượng
chai lý thuyết.
Như vậy, Số chai dung tích 0,65 lít cần dùng là:
5644%)101(
65,0
3335 =+ (chai/ngày) = 1693200 (chai/năm)
2.6. Tính số thùng chứa, pallet cần dùng
Để di chuyển vang đi nơi khác hoặc giử trong kho, người ta thường chứa các chai
rượu vang trong các thùng carton, các thùng carton lại được chất trên các pallet. Mỗi thùng
caston chứa 20 chai 0,65 lít (5 chai x 4 chai).
- Số thùng carton cần dùng:
283
20
5644 = (thùng/ngày) = 84900 (thùng/năm)
Kích thước thùng chứa: 0,38 x 0,3 (m2).
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 15 -
- Mỗi pallet chứa 36 thùng, số pallet cần dùng: 8
36
283 ≈ (pallet/ngày).
Kích thước pallet: 1,4 x 1,4 (m2).
2.7. Tính lượng nút chai
Lượng nút cần dùng lấy bằng với lượng chai. Do đó, lượng nút chai cần dùng để đóng
nút chai 0,65 lít là 1693200 nút/năm.
2.8. Tính lượng nhãn và hồ
+ Tính nhãn:
Lượng nhãn hao hụt là 1% số lượng chung, tính được:
• Lượng nhãn dùng cần dùng là:
1710303
1100
1001693200 =−
x nhãn/năm.
+ Tính hồ:
Nhãn dán bằng hồ nấu từ tinh bột và dextrin theo thực tế cho thấy tiêu tốn tinh bột và
dextrin như sau:
CHAI (lít) TINH BỘT(g) DEXTRIN(g)
0,65 0,3 0,65
• Lượng tinh bột tiêu tốn trong một năm:
)(96,507
1000
3,01693200 kgx =
• Lượng dextrin cần dùng trong một năm:
)(58,1100
1000
65,01693200 kgx =
Lượng hồ tiêu tốn: 507,96 + 1100,58 = 1608,54 (kg/năm) = 5,362 (kg/ngày)
2.9. Tính lượng NaOH dùng trong rửa chai
Lấy lượng NaOH dùng để rửa 1 triệu chai 0,65 lít là 1100 kg. Như vậy, lượng NaOH
cần thiết để rửa chai trong một năm là: )(52,1862
1000000
11001693200 kgx =
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 16 -
BAÛNG TOÅNG KEÁT
Baûng 3.1: Baûng toång keát nguyeân lieäu, saûn phaåm
STT Teân Ñvò
Trong moät
meû
Trong moät
ngaøy
Trong moät
naêm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Löôïng nho töôi
Löôïng ñöôøng boå sung
Löôïng men gioáng
Löôïng nöôùc röûa nho
Löôïng nöôùc eùp röûa baõ
Löôïng NaHSO3 söû duïng
Löôïng H2O2 söû duïng
Löôïng tanin caàn duøng
Boät trôï loïc ñiatomit
Löôïng baõ khoâ
Löôïng NaOH röûa chai
Soá chai
Soá naép
Soá nhaõn
Löôïng hoà daùn
Soá thuøng carton
Soá palleùt
Theå tích röôïu vang
Taán
Kg
Lít
m3
m3
Kg
kg
kg
kg
kg
kg
chai
naép
nhaõn
kg
keùt
palleùt
lít
1,227
97,888
33,34
1,227
0,093
0,248
4,09
0,110
116,5
2,069
1882
1882
1882
1,788
95
1112
3,680
293,664
100,3
3,680
0,28
0,744
12,27
33,037
11,825
349,6
6,208
5644
5644
5644
5,362
283
8
3335
1104
88099,2
30090
1104
83,904
223,2
3681
99,111
3547,5
104880
1862,52
1693200
1693200
1693200
1608,54
84900
2400
1000000
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 17 -
CHƯƠNG 4
TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
1. Sơ đồ chọn thiết bị
1
2
3
4
5
Cân
Máy rửa
Máy làm dập
Thiết bị sunfit hóa
Máy ép
Bơm tới thiết bị sunfit hóa (B1)
Bơm tới máy ép (B2)
Bơm tới thiết bị lắng (B3)
2’ Bơm nước rửa
5’ Thùng chứa bã
7
8
9
11
13
14
15
Thiết bị lên men
Bồn ủ vang
Thiết bị lọc thô
Thiết bị lọc tinh
Máy chiết
Máy đóng nắp
Máy dán nhãn
16 Máy rửa chai
7”
7’ Thiết bị nhân giống
Bồn chứa men giống
Bơm tới bồn ủ vang (B5)
Bơm tới thiết bị lọc thô (B6)
Bơm tới TB lọc tinh (B8)
10 Bồn chờ lọc tinh
Bơm tới bồn chờ chiết (B9)
12 Boàn chôø chieát
Bơm tới máy chiết (B10)
6 Bơm tới TB lên men (B4)
Thiết bị lắng
Bơm tới bồn chờ lọc tinh (B7)
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 18 -
2. Tính chọn thiết bị
2.1. Phân xưởng sơ chế
2.1.1. Cân nho nguyên liệu
Bảng 4.1: thông số kỹ thuật dự kiến của cân nho nguyên liệu
kg 300
kg 5
mm 1200
Mm x mm 800 x 600
kg 150
2.1.2. Thiết bị rửa
Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật dự kiến của thiết bị rửa phun
Tên gọi Đơn vị tính Thông số dự kiến
Năng suất băng tải tấn/h 3
Công suất động cơ kw 2
Chiều dài mm 12000
Chiều rộng mm 1500
Chiều cao mm 2000
Tiêu thụ nước m3/h 3
2.1.3. Bơm nuớc cho thiết bị rửa
Bảng 4.3: Thông số kỹ thuật của bơm rửa nho nguyên liệu
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất m3/h 3,6
Áp suất toàn phần m cột nước 20
Số vòng quay vòng/phút 1450
Chiều cao hút m nước 2,8
Nhiệt độ nước OC - 404 90
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 19 -
2.1.4. Máy làm dập
Bảng 4.4: thông số kỹ thuật của máy làm dập
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất kg/h 6000
Số cặp trục cặp trục 2
Công suất động cơ kw 2
Kích thước phần
tách cuốn:
l
w
h
in
in
in
72
40
61
Kích thước phần làm
dập
l
w
h
in
in
in
35
20
29
2.1.5. Bơm 1
Bảng 4.5: thông số kỹ thuật của bơm hỗn dịch nho vào thiết bị sunfit hóa
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất m3/h 2,4
Ap suất đẩy at 2
Số vòng quay vòng/phút 50
Công suất kw 0,65
Đường kính xilanh mm 100
Khoảng chạy của pittông mm 126
Số xilanh 1
dài mm 580
rộng mm 496 Kích thước
Cao mm 1027
Khối lượng kg 188
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 20 -
2.1.6. Thiết bị sunfit hóa
Bảng 4.6: thông số kỹ thuật dự kiến của thiết bị sunfit hóa
Tên gọi Đơn vị tính Thông số dự kiến
Năng suất m3/h 2,5
Công suất động cơ kw 1
Đường kính mm 1200
Chiều cao mm 1500
Trọng lượng kg 300
2.1.7. Bơm 2
Bảng 4.7: thông số kỹ thuật của bơm hỗn dịch nho tới máy ép
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất m3/h 7,8
Ap suất đẩy at 2
Số vòng quay vòng/phút 45
Công suất kw 1,31
Đường kính xilanh mm 150
Khoảng chạy của pittông mm 200
Số xilanh 1
dài mm 827
rộng mm 678 Kích thước
cao mm 1310
Khối lượng kg 388
2.1.8. Máy ép
Bảng 4.8: thông số kỹ thuật của máy ép
Tên gọi Đơn vị tính Thông số
Năng suất tấn/h 1,2
Trọng lượng kg 775
Công suất động cơ kw 4
Chiều dài mm 2720
Chiều rộng mm 1340
Chiều cao mm 1450
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 21 -
2.1.9. Thùng chứa bã
Đặt hàng thùng chứa bã loại thùng có bánh xe đẩy, thể tích thùng chứa 1m3, số lượng
thùng chứa 5 thùng.
2.1.10. Bơm 3: (bơm dịch nho tới thiết bị lắng trong dịch nho)
Chọn bơm pittông thẳng đứng nhãn hiệu CH3 có các thông số kỹ thuật giống bơm 2.
2.1.11. Thiết bị lắng và chuẩn bị môi trường lên men:
Bảng 4.9: thông số kỹ thuật của thiết bị lắng trong dịch nho
Tên gọi Đơn vị Thông số
Thể tích m3 1,5
Đường kính mm 1200
Chiều cao mm 1500
Chiều cao nón mm 600
2.1.12. Bơm 4: ( bơm dịch nho tới thiết bị lên men)
chọn bơm pittông thẳng đứng nhãn hiệu CH3 có các thông số kỹ thuật giống bơm 2.
2.2. Phân xưởng lên men
Phân xưởng lên men chia làm 4 khu vực: khu vực chứa men giống, khu vực lên men,
khu vực ủ và khu vực lọc, bao gồm các thiết bị chính sau:
2.2.1. Thiết bị nhân giống nấm men
Bảng 4.10: thông số kỹ thuật dự kiến của bồn nhân giống nấm men
Tên Đơn vị tính Thông số
Thể tích
Đường kính
Chiều cao
m3
mm
mm
55
350
600
2.2.2. Thùng chứa men giống
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 22 -
Bảng 4.11: thông số kỹ thuật dự kiến của thùng chứa men giống
Tên gọi Đơn vị tính Thông số
Thể tích lít 55
Đường kính mm 350
Chiều cao mm 600
Số lượng thùng chứa nấm men giống: 3 thùng
2.2.3. Thiết bị lên men
Bảng 4.12: yêu cầu kỹ thuật dự kiến của thiết bị lên men
Tên gọi Đơn vị Thông số
Sức chứa m3 1,5
Đường kính thân trụ mm 1000
Chiều cao thân trụ mm 1800
Góc ở đáy độ 60
Chiều cao đáy nón mm 866
Chiều cao nắp elip (ht) mm 250
Chiều cao gờ elip (h) mm 25
Ong thuỷ qua sát ống 1
Cửa vào cửa 1
Cửa ra cửa 1
Cửa vệ sinh cửa 1
Nhiệt kế nhiệt kế 1
Supat an toàn cái 1
Ở đây ta sử dụng chung một thiết bị để vừa lên men chính vừa lên men phụ
Trong một ngày sử dụng 3 bồn, thời gian lên men chính 5 ngày, thời gian lên men phụ trung
bình 20 ngày, 2 bồn dự trữ.
Như vậy tổng số bồn lên men cần thiết là: 3 x (5 + 20) + 2 = 77 (bồn)
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 23 -
2.2.4. Bơm 5: ( bơm vang từ thiết bị lên men tới bồn ủ)
chọn bơm pittông thẳng đứng nhãn hiệu CH3 có các thông số kỹ thuật giống bơm 2.
2.2.5. Bồn ủ
Bảng 4.13: thông số kỹ thuật dự kiến của bồn ủ vang
Tên gọi Đơn vị Thông số
Sức chứa m3 3,6
Chiều cao thân trụ mm 2500
Đường kính mm 1200
Góc ở đáy độ 60
Chiều cao đáy nón mm 1039
Chiều cao nắp ellip mm 300
Chiều cao gờ ellip mm 40
2.2.6. Các thiết bị lọc
Bộ phận lọc làm việc một ngày 8 giờ , chia làm 2 ca: ca 1 làm việc từ 8h – 12h, ca 2
làm việc từ 13h – 17h.
Năng suất lọc: )/(417
8
3335 hlít=
• Thiết bị lọc thô
Chọn thiết bị lọc thô dạng khung bản sản xuất bởi hãng Marchisio có các thông số kỹ
thuật như bảng 4.14.
Bảng 4.14: thông số kỹ thuật của thiết bị lọc thô
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất lít/h 800
Công suất động cơ hp 1,5
Ap suất lọc tối đa at 4
Chiều dài mm 1200
Chiều rộng mm 400
Chiều cao mm 800
Số khung khung 20
Số bản bản 20
Kích thước khung và bản mm x mm 200 x 200
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 24 -
• Thiết bị lọc tinh: (thiết bị siêu lọc)
Chọn thiết bị lọc tinh là thiết bị lọc dạng tấm (Filter Sheets 955, sản xuất bởi công ty
Marchisio)
Bảng 4.15: thông số kỹ thuật của thiết bị lọc tinh
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất lít/h.m2bề mặt lọc 500
Công suất động cơ hp 1
Ap suất lọc atm 1,5
Chiều dài mm 1000
Chiều rộng mm 400
Chiều cao mm 800
Số tấm tấm 30
Kích thước tấm lọc mm x mm 200 x 200
Kích thước cặn lọc nhỏ nhất m 0,3
2.2.7. Bồn trữ chờ lọc tinh
Đặt hàng bồn trữ chờ lọc tinh hình trụ, đáy nón (góc ở đáy: 60o), nắp ellip có các
thông số kỹ thuật dự kiến như bảng IV.16.
Bảng 4.16: thông số kỹ thuật dự kiến của bồn chờ lọc tinh
Tên gọi Đơnvị Thông số
Sức chứa m3 1,94
Chiều cao thân trụ mm 2000
Đường kính mm 1000
Chiều cao đáy mm 866
Thể tích đáy m3 0,227
Chiều cao nắp ellip mm 250
Chiều cao gờ của nắp mm 25
Thể tích phần nắp m3 0,15
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 25 -
2.2.8. Bơm tới thiết bị lọc thô, bồn trữ chờ lọc tinh và thiết bị lọc tinh (bơm 6,7,8)
Bảng 4.17: thông số kỹ thuật của bơm (bơm tới bồn chờ chiết rót)
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất m3/h 0,45 – 0,9
Ap suất đẩy at 4
Công suất kw 1
Số vòng quay vòng/phút 62,5
Số xilanh 1
dài mm 700
rộng mm 602 Kích thước
cao mm 1205
Khối lượng kg 210
IV.2.2.9. Bơm tới bồn chờ chiết rót và bơm cho máy chiết (bơm 9, 10)
Chọn loại bơm pittông, nhãn hiệu M – 193 có các thông số kỹ thuật như bảng 4.17, số
lượng: 2 bơm.
2.2.10. Bồn trữ chờ chiết rót
Đặt hàng bồn trữ chờ chiết rót hình trụ, đáy nón (góc ở đáy: 60o), nắp ellip có các
thông số kỹ thuật giống như bồn trữ chờ lọc tinh.
2.3. Phân xưởng chiết rót – hoàn thiệt sản phẩm
2.3.1. Máy rửa chai
Baûng 4.18: Thoâng soá kyõ thuaät döï kieán cuûa maùy röûa chai
Tên gọi Đơn vị tính Thông số
Năng suất chai/h 1400
Công suất động cơ hp 5
Chiều dài mm 3000
Chiều rộng mm 1500
Chiều cao mm 1800
Loại chai lít 0,65
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 26 -
2.3.2. Máy chiết chai
Baûng 4.19: Thoâng soá kyõ thuaät döï kieán cuûa maùy chieát chai
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất chai/h 1200
Công suất động cơ hp 1,5
Chiều dài mm 1800
Chiều rộng mm 1100
Chiều cao mm 2500
Loại chai lít 0,65
2.3.3. Máy đóng nắp
Baûng 4.20: Thoâng soá kyõ thuaät döï kieán cuûa maùy ñoùng naép
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất nắp /h 1200
Công suất động cơ hp 1,5
Chiều dài mm 1400
Chiều rộng mm 850
Chiều cao mm 1800
Loại chai lít 0,65
2.3.4. Máy dán nhãn
Lượng nhãn cần dán: 641 nhãn/h
Đặt hàng máy dán nhãn có các thông số kỹ thuật dự kiến như bảng IV.21.
Baûng 4.21: Thoâng soá kyõ thuaät döï kieán cuûa maùy daùn nhaõn
Tên gọi Đơn vị Thông số
Năng suất nhãn /h 1200
Công suất động cơ hp 1,5
Chiều dài mm 1200
Chiều rộng mm 1000
Chiều cao mm 2000
Loại chai lít 0,65
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 27 -
BẢNG TỔNG KẾT THIẾT BỊ VÀ MÁY MÓC
Baûng 4.22: baûng toång keát thieát bò vaø maùy moùc
Tên gọi Năng suất Số lượng Kích thước
Cân nho nguyên liệu 1
Thiết bị rửa 3 tấn/h 1 12000x1500x2000
Bơm nước để rửa nho 3,6 m3/h 2
Máy làm dập 6000 tấn/h 1 1829x1016x1550
Bơm 1 2,4 m3/h 1 580x496x1027
Thiết bị sunfit hóa (hình trụ) 2,5 m3/h 1 1200x1500
Bơm 2, 3, 4, 5 7,8 m3/h 4 827x678x1310
Máy ép 1,2 tấn/h 1 2720x1340x1450
Thiết bị lắng 1,5 m3 1 1000 x 1800
Bơm 6, 7, 8, 9, 10 0,45-0,9 m3/h 1 700 x 602 x 1205
Bồn nhân giống nấm men hình trụ 55 lít 9 350 x 600
Bồn chứa men giống hình trụ 55 lít 3 350 x 600
Thiết bị lên men hình trụ 1,5 m3 77 1000 x 1800
Thiết bị ủ hình trụ 3,6 m3 75 1200 x 2500
Thiết bị lọc thô 800 lít/h 1 1200x400x800
Thiết bị lọc tinh 1000 lít/h 1 1000x400x800
Bồn chờ lọc tinh hình trụ 1,94 m3 1 1000x2000
Bồn chờ chiết hình trụ 1,94 m3 1 1000x2000
Máy rửa chai 1400 chai/h 1 3000x1500x1800
Máy chiết chai 1200 chai/h 1 1800x1100x2500
Máy đóng nắp 1200 nắp/h 1 1400x850x1800
Máy dán nhãn 1200 1 1200x1000x2000
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 28 -
CHƯƠNG V
TÍNH ĐIỆN - NƯỚC
1. Tính nước
Nước sử dụng cho nhà máy bao gồm:
• Nước sử dụng cho sản xuất,
• Nước cung cấp cho nồi hơi,
• Nước vệ sinh thiết bị, nhà xưởng, đường ống,
• Nước cung cấp cho thiết bị rửa chai,
• Nước cung cấp cho sinh hoạt,
• Nước dùng trong phòng cháy chữa cháy.
1.1. Nước dùng trong sản xuất
- Theo mục III.1.3.1. lượng nước để rửa nho nguyên liệu là G1 = 3,68 m3/ngày,
- Theo mục III.1.3.2. lượng nước dùng để ép rửa bã: G2 = 279,68 (lít/ngày) 28,0≈
(m3/ngày).
1.2. Nước cung cấp cho nồi hơi
Lượng hơi sử dụng (tính theo năng suất nồi hơi và nồi hơi làm việc 8 h/ngày): 140 x 8
= 1120 (kg/ngày)
Do trong quá trình vận hành trong nồi hơi có khoảng 80% lượng nước ở dạng lỏng và
khoảng 20% lượng nước ở dạng hơi, trong nồi hơi luôn có lượng nước ( thể lỏng):
kg560140
%20
%80 = , lượng nước này gần như không đổi trong quá trình vận hành.
Nếu 1 tuần vệ sinh nồi hơi 2 lần thì trung bình lượng nước cần dùng cho nồi hơi trong
một ngày là: 1400
2
56011203 =+=G (kg/ngày) = 1,4 (m3/ngày).
1.3. Nước vệ sinh thiết bị, nhà xưởng, đường ống
Theo mục III.1.3.3., lượng nước cần dùng là G4 = 3,68 m3/ngày.
1.4. Nước cung cấp cho thiết bị rửa chai
Thiết bị rửa chai hoạt động 8h/ngày, lượng nước rửa chai bằng 1,5 dung tích chai cần
rửa: G5 = 1,5 x 1400 x 0,65 = 1365 (l/h) = 1,365 (m3/h) = 10,92 (m3/ngày).
1.5. Nước cung cấp cho sinh hoạt
Lấy lượng nước dùng trong sinh hoạt là G6 = 5 (m3/ngày)
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 29 -
1.6. Nước dùng trong phòng cháy chữa cháy
Nhà máy cần dùng khoảng G7 = 30 m3 để phòng ngừa cháy xảy ra.
Vậy lượng nước sử dụng cho nhà máy: 96,54
7
1
== ∑
=i
in GG (m
3/ngày)
* Khi xây dựng, cần xây dựng 2 bể bằng bêtông cốt thép, mỗi bể có sức chứa 36 m3 với kích
thước: L x W x H = 3m x 3m x 4m.
Nước được lấy từ giếng hoặc từ nguồn nước cấp ở địa phương đã qua hệ thống xử lý
để đạt các tiêu chuẩn của nước sản xuất.
* Dùng bơm để bơm nước từ giếng lên bể nước, lượng nước cần bơm là 36 m3/bể, thời gian
bơm 60 phút.
Theo [7], chọn bơm ly tâm 1 cấp nằm ngang (loại bơm K, số lượng: 2 cái), có các thông số kỹ
thuật như bảng V.3.
Bảng V.3: thông số kỹ thuật của bơm nước cấp
Tên gọi Đơn vị tính Thông số
Năng suất m3/h 40
Ap suất toàn phần m cột nước 30
Số vòng quay vòng/phút 1450
Chiều cao hút m 5,5
Nhiệt độ oC < 80
Công suất động cơ điện của bơm:
)(21,6
9,09,065,01000
3081,91000
3600
40
1000
kw
xxx
xxx
xxx
xgxHQx
x
NN
dctrdctr
dc ==== ηηη
ρ
ηη
2. Tính điện
Điện sử dụng trong nhà máy nhằm:
• Vận hành các thiết bị, máy móc gọi chung là điện động lực,
• Để sinh hoạt, chiếu sáng,…
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 30 -
2.1. Điện động lực
Bảng 5.4: Bảng tổng kết công suất thiết bị chính trong nhà máy
Tên gọi
Công suất
(kw)
Số lượng
Tổng công suất
(kw)
Thiết bị rửa 2 1 2
Bơm nước để rửa nho 0,373 2 0,746
Máy làm dập 2 1 2
Bơm tới thiết bị sunfit hóa 0,65 1 0,65
Thiết bị sunfit hóa 1 1 1
Bơm tới máy ép 1,31 1 1,31
Máy ép 4 1 4
Bơm tới thiết bị lắng 1,31 1 1,31
Bơm tới thiết bị lên men 1,31 1 1,31
Bơm tới thiết bị ủ 1,31 1 1,31
Thiết bị lọc thô 1,118 1 1,118
Thiết bị lọc tinh 0,745 1 0,745
Bơm 6, 7, 8, 9, 10 1 6 6
Máy rửa chai 3,725 1 3,725
Máy chiết chai 1,118 1 1,118
Máy đóng nắp 1,118 1 1,118
Máy dán nhãn 1,118 1 1,118
Máy nén lạnh cho phòng lên men 6,5 1 6,5
Máy nén lạnh cho phòng ủ 6,5 1 6,5
Bơm nước cho bể chứa nước 6,21 2 12,42
Tổng cộng 52,492
Lấy công suất phụ trợ là 15% tổng công suất của các động cơ, vậy công suất động cơ
của nhà máy là Pđl = 1,15 x 52,492 = 60,366 (kw)
Công suất tính toán: Ptt = Kc x Pđl = 0,7 x 60,366 = 42,256 (kw)
Trong đó:
Kc = 0,7: hệ số cần dùng, phụ thuộc vào mức độ phụ tải của các thiết bị điện làm việc
không đồng thời.
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 31 -
2.2. Điện sinh hoạt và chiếu sáng
Dự kiến công suất điện sinh hoạt và chiếu sáng bằng 15% công suất điện động lực: Pcs
= 15% x Pđl = 6,34 (kw)
2.3. Xác định hệ số công suất và tính dung lượng bù
2.3.1. Hệ số công suất: Trong các nhà máy thực phẩm thường dùng loại động cơ không
đồng bộ hay gọi là động cơ cảm ứng, công suất phản kháng tạo ra từ trường. Vì vậy hệ số
công suất thấp, do đó ta tính theo công suất trung bình (costb) chứ không tính theo công suất
định mức (cosđm).
22
tttt
tt
tb QP
PCos +=
Σϕ ,
Với
)(962,4734,69,0256,42 kwxxPKPP cscstttt =+=+=Σ
Kcs: hệ số không đồng bộ, Kcs = 0,9
Qtt: công suất phản kháng, Qtt = Ptt x tgtb.
Đối với nhà máy sản xuất rượu, 7,055,0 −≈tbCosϕ . Giả sử costb = 0,6 suy ra tgtb=1,33.
Tính được: Qtt = 63,79 (kw).
Vậy 627,0
79,63256,42
962,47
22
=
+
=tbCosϕ , sai số <5%
2.3.2. Tính dung lượng bù: tìm cách nâng cao cos để giảm tổn thất điện trên toàn
đường dây, giảm tổn thất điện cho các máy và thiết bị đồng bộ. Có 2 cách:
• Chọn động cơ đúng dung lượng và không cho động cơ chạy không tải,
• Dùng tụ tĩnh điện
Ta dùng cách thứ 2, dung lượng bù của tụ tĩnh điện:
Qbù = Ptt x (tg1 – tg2)
Trong đó:
- tgϕ 1 = 1,24 ứng với cosϕ 1 = 0,627
- tgϕ 2 = 0,48 ứng với cosϕ 2 = 0,9 (đây là cosϕ cần nâng lên)
Vậy Qbù = 42,962 x (1,24 – 0,48) = 32,55 (kw).
Chọn tụ điện có:
- Điện áp làm việc: 240 V
- Công suất định mức: 4 kw
- Điện dung: 220F
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 32 -
- Số tụ:8 cái
Khi đó, hệ số công suất: 9,0
)4879,63( 256,42
962,47
22
=−+= xCos tbϕ
2.4. Chọn máy biến áp
- Để đảm bảo cho việc sản xuất ổn định, ta chọn 2 máy biến áp (hoạt động thay phiên
nhau), chọn phụ tải làm việc có công suất bằng 80% công suất định mức của máy.
- Công suất máy biến áp: )(29,53
9,0
962,47
cos
8,0 kwPxSP ttdm ==≥= Σϕ
Suy ra: Sđm = 66,6 (kw)
* Chọn máy biến áp có các thông số kỹ thuật dự kiến như bảng V.5.
Bảng 5.5: Thông số kỹ thuật dự kiến của máy biến áp
Tên gọi Đơn vị tính Thông số
Công suất kw 75
Điện áp kv 6
Điện hạ áp V 380/220
* Chọn máy phát điện dự phòng, có các thông số dự kiến như bảng V.6.
Bảng 5.6: thông số kỹ thuật dự kiến của máy phát điện dự phòng
Tên gọi Đơn vị tính Thông số
Công suất kw 75
Điện áp định mức V 400
Tần số Hz 50
Hệ số công suất 0,8
2.5. Lượng điện tiêu thụ hàng năm
2.5.1. Điện sinh hoạt và chiếu sáng
Acs = K x T x Pcs
Trong đó:
- K = 0,9: hệ số không đồng bộ,
- T: số giờ sử dụng tối đa, T = T1 x T2
T1: số giờ sinh hoạt, thắp sáng trong một ngày, T1 = 20 giờ
T2: số ngày làm việc trong một năm, 300 ngày/năm.
Vậy Acs = 0,9 x 20 x 300 x 6,34 = 34236 (kwh/năm)
TKNM VANG NHO GVHD: NGUYỄN KÍNH
- 33 -
2.5.2. Điện động lực
Ađl = Kc x T x Pđl
Trong đó:
- Kc = 0,7: hệ số không đồng thời,
- T = T1 x T2: số giờ sử dung tối đa
T1: số giờ làm việc tối đa trong một ngày, T1 = 24 giờ
T2: số ngày làm việc trong một năm, T2 = 300 ngày/năm.
Vậy Ađl = 0,7 x 24 x 300 x 60,366 = 304244,64 (kwh/năm)
* Tổng điện năng sử dụng trong một năm:
A = (1+Km) x (Acs +
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế nhà máy sản xuất rượu vang nho.pdf