Đề tài Thiết kế nõng cấp hệ thống chiếu sỏng đụ thị quận Hồng Bàng, sử dụng đèn chiếu sáng hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng

Tất nhiên cách chúng ta nhìn thấy các vật phụ thuộc vào độ tương phản của nó nhưng cũng phụ thuộc vào kích thước của vật và độ chói của nền, điều đó dẫn tới sự kích hoạt của các tế bào hình nón (thị giác ngày) hoặc các tế bào hình que (thị giác ban đêm).

Định nghĩa tương phản C = chứng tỏ một vật sáng trèn nền tối,

 C > 0 biến thiên từ 0 + đối với vật tối trên nền sáng C < 0 biến thiên

từ 0 -1. đối với một độ chói của nền và kích thước của vật đã cho ta có thể xác định ngưỡng tương phản Cs ứng với giá trị của C cho phép phân biệt được vật. Black Well đã đưa ra quan niệm độ nhìn rõ như tỉ số C/Cs cho phép đánh giá tính năng nhìn.

Đối với độ nhìn rõ l, giá trị của ngưỡng tương phản càng thấp khi vậy càng rộng và nền càng sáng.

Ta cũng nhận thấy rằng dưới vài phần trăm Cd/m2 là thị giác đêm và trên vài Cd/m2 trở nên là thị giác ngày.

 

doc131 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế nõng cấp hệ thống chiếu sỏng đụ thị quận Hồng Bàng, sử dụng đèn chiếu sáng hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A thành phố 461 10 3.5 3.5 Hoàng Diệu Sở CA thành phố Cổng 5 cảng HP 625 12 3.5 3.5 Hoàng Văn Thụ Nhà khách quân khu 3 Nhà hát thành phố 1015 10 4 4 Tam Bạc Chợ Sắt Cầu Lac Long 1015 7 1 3 Nguyễn Thái Học Quang Trung Tam Bac 190 10 3.5 3.5 Phạm Phú Thứ Quang Trung Tam Bac 360 6 Ký Con Quang Trung Tam Bac 210 10 4.5 4.5 Tôn Thất Thuyết Quang Trung Tam Bac 115 10 Hoàng Ngân Quang Trung Lý Thường Kiệt 85 6 3 3 Trạng Trình Quang Trung Lý Thường Kiệt 200 6 2.25 2.25 Lãn Ông Quang Trung Tam Bac 220 7 2 2 Tôn Đản Nhuyễn Thái Học Tôn Thất Thuyết 565 6 Phan Bội Châu Nhuyễn Thái Học Hoàng Văn Thụ 1030 7 3 3 Lý Thường Kiệt Ký Con Điện Biên Phủ 1060 6 2.5 2.5 Kỳ Đồng Lý Thường Kiệt Đinh Tiên Hoàng 250 7 2 2 Pham Châu TRinh Đinh Thiên Hoàng Lê Đại Hành 180 6 3 3 Pham Bá Trưc Lý Thường Kiệt Hoàng Văn Thụ 160 6 2 2 Trần Quang Khải Đinh Thiên Hoàng Lý Tự Trọng 745 10 3 3 Minh Khai Hoàng Diệu Trần Hưng Đạo 649 8 4.5 4.5 Lý Tự Trọng Hoàng Diệu Trần Hưng Đạo 580 8 4.5 4.5 Hồ Xuân Hương Đinh Thiên Hoàng Lý Tư Trọng 420 6 3 3 Lý Nam Đế Lê Đại Hành Minh Khai 150 6 3 3 Thất Khê Hoàng Văn Thụ Đinh Tiên Hoàng 180 7 2.5 2.5 Lê Đại Hành Hoàng Diệu Trần Hưng Đạo 720 6 3 3 Cù Chính Lan Bến Bính Nguyên Tri Phương 365 10 3.5 3.5 Bến Bính Cù Chính Lan Nguyên Tri Phương 625 7 3 3 Phan Đình Phùng Bạch Đằng Chương Dương 1100 6 Nguyễn Thượng Hiền Cù Chính Lan Bến Bính 115 7 2.5 2.5 Phạm Hồng Thái Bạch Đằng Hạ Lý 205 7 3.5 3.5 Hạ Lý Cao Thắng Bạch Đằng 1123 6 3 3 Thế Lữ Bờ Sông Tam Bac Bạch Đằng 660 5 Cao Thắng Chương Dương Hạ Lý 170 6 Vạn Kiếp Cầu Xi Măng Chi Năng 962 5 Chi Năng Hùng Vương Vạn Kiếp 200 5 Hùng Duệ Vương Bạch Đằng Chi Năng 730 5 Tiền Đức Bãi Sậỵ Trai Sơn 300 5 Trai Sơn Tiền Đức Hàm Nghi 742 5 Cử Bình Bãi Sậỵ Đê Quai Chảo 326 5 Tán Thuật Tiền Đức Hàm Nghi 728 5 Bãi Sậỵ Hồng Bàng Hàm Nghi 950 5 Đốc Tít Bãi Sậỵ Đê Quai Chảo 514 5 Hàm Nghi Bãi Sậỵ Đê Quai Chảo 825 5 3.2.2.Các yêu cầu Để thuận tiện và tổng quát cho việc tính toán thiết kế chiếu sáng cho quận Hồng Bàng thì ta nhóm các tuyến đường có cùng tích chất, cùng độ rộng mặt đường hoặc có độ rộng mặt đường tương đương nhau vào thành một nhóm và thiết kế tương tự nhau. Tính toán phải đảm bảo các yêu cầu: Nhóm 1: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Tôn Đức Thắng 1050 21 5 A Nhóm 2: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Hà Nội 1100 18 3 A 2 Hồng Bàng 950 18 5 A Nhóm 3: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Điện Biên Phủ 1340 12 4 A 2 Trần Hưng đạo 1330 12 4 A 3 Qung Trung 1155 12 4 A Nhóm 4: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Tôn Đức Thắng 1250 14 5 B Nhóm 5: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Hoàng Diệu 625 12 3.5 B 2 Cầu Lạc Long 250 12 1 B 3 Cầu Xi Măng 300 12 1 B Nhóm 6: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Nguyễn Tri Phương 461 10 3.5 B 2 Đinh Tiên Hoàng 885 10 4 B 3 Hoàng Văn Thụ 1015 10 4 B 4 Trần Quang Khải 745 10 3 B 5 Cù Chính Lan 365 10 3.5 B 6 Tôn Thất Thuyết 115 10 3 B 7 Ký Con 210 10 4.5 B 8 Nguyên Thái Học 190 10 3.5 B Nhóm 7: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Nguyễn Thượng Hiền 115 10 2.5 B 2 Thất Khê 180 7 2.5 B 3 Lý Tự Trọng 580 7 4.5 B 4 Minh Khai 649 8 4.5 B 5 Hùng Vương 940 8 2 B 6 Bến Bính 625 8 3 B 7 Phan Bội Châu 1030 7 3 B 8 Lãn Ông 220 7 2 B 9 Phạm Hồng Thái 205 7 3.5 B 10 Tam Bạc 1500 7 3 B Nhóm 8: TT Tên tuyến đường L (m) l (m) Mỗi bên hè (m) Cấp đường 1 Hồ Xuân Hương 420 6 3 B 2 Phạm Bá Trực 170 6 2 B 3 Kỳ Đồng 235 6 3 B 4 Phan Chu Trinh 180 6 3 B 5 Lê Đại Hành 720 6 3 B 6 Lý Thường Kiệt 1060 6 2.5 B 7 Trạng Trình 200 6 2.25 B 8 Hoàng Ngân 85 6 3 B 9 Phạm Phú Thứ 360 6 2 B 10 Hạ Lý 1123 6 3 B 11 Cao Thắng 170 6 2 B 12 Vạn Kiếp 962 5 B 13 Chi Lăng 200 5 B 14 HùngDuệ Vương 730 5 B 15 Thế Lữ 660 5 B 16 An Trực 205 5 B 17 An Lạc 305 5 B 18 An Chân 400 5 B 19 Đốc Tít 514 5 B 20 Hàm Nghi 825 5 B 21 Trại Sơn 724 5 B 22 Bãi Sậy 950 5 B 23 Cử Bình 326 5 B 24 Tiền Đức 300 5 B 25 Tán Thuật 728 5 B 26 Tôn Đản 565 6 B 27 PhanĐình Phùng 1100 6 B . Việc thực hiện thiết kế các tuyến đường như sau: Nhóm 1:thiết kế chiếu sáng cho đường Tôn Đức Thắng Nhóm 2: thiết kế chiếu sáng cho đường Hà Nội Nhóm 3: thiết kế chiếu sáng cho đường Trần Hưng Đạo Nhóm 4: thiết kế chiếu sáng cho đường Bạch Đằng Nhóm 5: thiết kế chiếu sáng cho đường Hoàng Diệu Nhóm 6: thiết kế chiếu sáng cho đường Đinh Tiên Hoàng Nhóm 7: thiết kế chiếu sáng cho đường Phan Bội Châu Nhóm 8: thiết kế chiếu sáng cho đường Lê Đại Hành 3.3.Thiết kế chiếu sáng Thiết kế chiếu sáng cho tất cả các tuyến đường ta sử dụng bộ đèn của hãng Philíp Đèn cao áp hơi Natri 250W Model: 250NH Đầu đèn: E40 Phổ ánh sáng : 21000K Công suất: 250W Quang thông: 25.000lm Hiệu suất quang thông : 100lm/W Điện áp: 220V Đèn cao áp Halogen – Kim loại 400W Model: 400MH Đầu đèn: E40 Phổ ánh sáng: 42000K Công suất: 400W Quang thông: 34.000lm Hiệu suất quang thông : 85lm/W Điện áp: 220V Đèn cao áp hơi thuỷ ngân 400W Model: 400HPM Đầu đèn: E40 Phổ ánh sáng: 57000K Công suất: 400W Quang thông: 20.000lm Hiệu suất quang thông : 50lm/W Điện áp : 220V Hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 – sách KTCS) 3.3.1. Thiết kế chiếu sáng đường Tôn Đức Thắng Đặc điểm đường Tôn Đức Thắng Chiều dài : L = 1050 m Chiều rộng : l = 21 m Dải phân cách : c = 1m Mỗi bên hè : 5m Hình 3.1 Với đặc điểm trên ta bố trí đèn trên dải phân cách (h ≥ 1), ta chọn cột thép liền cần kép, có độ cao h = 12m, độ vươn cần s = 1.5m, góc vươn cần α = 150. Dùng bóng natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa. Sơ đồ mặt cắt đường Tôn Đức Thắng . Tính hệ số sử dụng : Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 0,79 → fuAV1 = 0,23 tg α2 = = = 0,0 → fuAR1 = 0,02 Tg α3= = = 1,04 → fuAR3 = 0,24 Tg α4= = = 0,17 → fuAR4 = 0,04 = fuAV1 + fuAR1 +fuAR3 - fuAR4 = 0,23 + 0,02 + 0,24 -0,04 = 0,45 .Chọn công suất đèn: Фu = Theo bảng 2.3, đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 42 ( m ) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1,6 cd/m2. Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là: Фu = = = 25674,8 Với quang thông tính được ta chọn đèn có : Pđ= 250W , Pcl = 25W, Фđ = 25000lm. .Kiểm tra các thông số : Kiểm tra khoảng cách giữa các cột: .42 = 41 (m) Kiểm tra lại độ chói : 1,55 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 1990 (cd) . Kiểm tra chỉ số tiện nghi G : G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó : ISL : chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’ : độ cao của đèn đến tầm mắt h’ = h- 1,5 = 12 -1,5 = 10,5 P : số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 27 đèn. G = 4,5 + 0,97.log1,6 + 4,41.log10,5 - 1,46.log27 = 7 Vậy G = 7 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Tôn Đức Thắng N = 2.( ) = 2.( ) = 53,2 đèn Chọn N = 54 đèn. Công suất tiêu thụ toàn tuyến : = 54 .( 250 + 25 ) = 14850 (W) 3.3.2. Thiết kế chiếu sáng đường Hà Nội Đặc điểm đường Hà Nội Chiều dài : L = 1100 m Chiều rộng : l = 18 m Mỗi bên hè : 2 m Với đặc điểm tuyến đường như vậy ta bố trí đèn hai bên đối diện (h ≥ 0,51), Ta chọn cột thép liền cột đơn, có độ cao h=12m, độ vươn cần s = 1,5m, góc vươn cần α = 150, dùng bóng Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa, đặt trên vỉa hè cắt mép đường 0,5m. Sơ đồ mặt cắt đường Hà Nội . Tính hệ số sử dụng Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 1,4 → fuAV1 = 0,3 tg α2 = = = 0,08 → fuAR1 = 0,02 Bố trí đèn hai bên đối diện ta có: = 2.( fuAV1 + fuAR1 )= 2.(0,3 + 0,02 ) = 0,64 Chọn công suất đèn : Фu = Theo bảng 2.3 , đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 42 ( m ) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1,6 cd/m2. Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là : Фu = = = 30947 Với quang thông tính được ta chọn đèn có: Pđ= 250W, Pcl = 25W, Фđ = 26000lm. .Kiểm tra các thông số: Kiểm tra khoảng cách giữa các cột: .42 = 35,3 (m) Chọn e = 35,5 m Kiểm tra lại độ chói: 1,34 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 2070 (cd) . Kiểm tra chỉ số tiện nghi G : G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó : ISL: chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’: độ cao của đèn đến tầm mắt h’ = h- 1,5 = 12 -1,5 = 10,5 P: số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 29 đèn. G = 4,5 + 0,97.log1,6 + 4,41.log10,5 - 1,46.log29 = 7 Với G = 7 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Hà Nội N = 2.( ) = 2.( ) = 64 đèn Công suất tiêu thụ toàn tuyến đường Hà Nội: = 64 . ( 250 + 25 ) = 17600 (W) 3.3.3. Thiết kế chiếu sáng đường Bạch Đằng Đặc điểm đường Bạch Đằng Chiều dài : L = 1250 m Chiều rộng : l = 14 m Mỗi bên hè : 5 m Việc thiết kế chiếu sáng cho đường Bạch Đằng thì thực hiện tương đương với việc thiết kế chiếu sáng cho đường Hà Nội. Ta chọn cột thép liền cần đơn, có độ cao h = 11m, độ vươn cần s = 1,5m, góc vươn cần α = 150 , dùng bóng Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa, đặt trên vỉa hè cắt mép đường 0,5m. . Tính hệ số sử dụng : Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 1,18 → fuAV1 = 0,27 tg α2 = = = 0,09 → fuAR1 = 0,021 Bố trí đèn hai bên đối diện ta có: = 2.( fuAV1 + fuAR1 )= 2.(0,27 + 0,021 ) = 0,58 .Chọn công suất đèn: Фu = Theo bảng 2.3 , đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 38,5( m ) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1,2 cd/m2 . Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là: Фu = = = 18260 Với quang thông tính được ta chọn đèn có: Pđ= 210W , Pcl = 25W, Фđ = 18000lm. .Kiểm tra các thông số: Kiểm tra khoảng cách giữa các cột: .38,5 = 38 ( m ) Kiểm tra lại độ chói: 1,8 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 1433(cd) . Kiểm tra chỉ số tiện nghi G : G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó : ISL : chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’ : độ cao của đèn đến tầm mắt h’ = h- 1,5 = 11 -1,5 = 9,5 P : số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 27 đèn. G = 4,5 + 0,97.log1,2 + 4,41.log9,5 - 1,46.log27 = 6,8 Vởi G = 6,8 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Bạch Đằng N = 2.( ) = 2.( ) = 67,8 đèn Chọn N = 68 đèn. Công suất tiêu thụ toàn tuyến đường Bạch Đằng: = 64 . ( 210 + 25 ) = 15980 (W) 3.3.4. Thiết kế chiếu sáng đường Trần Hưng Đạo Đặc điểm đường Trần Hưng Đạo Chiều dài: L = 1330 m Chiều rộng: l = 12 m Mỗi bên hè: 4 m Với đặc điểm đường có nhiều cây cao như vậy ta bố trí đèn một bên (h ≥ 1) thì không đảm bảo sự đồng đều chiếu sáng, do đó ta bố trí đèn hai bên đối diện (h ≥ 0,51). Ta chọn cột thép liền cần đơn, có độ cao h = 10m, độ vươn cần s = 1,5m, góc vươn cần α = 150 , dùng bóng Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa, đặt trên vỉa hè cắt mép đường 0,5m. Sơ đồ mặt cắt đường Trần Hưng Đạo . Tính hệ số sử dụng : Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 1,1 → fuAV1 = 0,26 tg α2 = = = 0,1 → fuAR1 = 0,022 Bố trí đèn hai bên đối diện ta có: = 2.( fuAV1 + fuAR1 )= 2.(0,26 + 0,022 ) = 0,564 .Chọn công suất đèn: Фu = Theo bảng 2.3 , đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 35( m ) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1,6 cd/m2 . Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là: Фu = = = 19510 Với quang thông tính được ta chọn đèn có : Pđ= 210W , Pcl = 25W, Фđ = 18000lm. .Kiểm tra các thông số: Kiểm tra khoảng cách giữa các cột: .35 = 32,3 ( m ) Chọn e = 32,5 Kiểm tra lại độ chói : 1,47 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 1433(cd) . Kiểm tra chỉ số tiện nghi G : G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó: ISL: chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’: độ cao của đèn đén tầm mắt h’ = h - 1,5 = 10 -1,5 = 8,5 P: số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 31,8 đèn. Chọn P = 32 đèn G = 4,5 + 0,97.log1,2 + 4,41.log9,5 - 1,46.log27 = 6,8 Vậy G = 6,8 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Trần Hưng Đạo N = 2.( ) = 2.( ) = 83,8 đèn Chọn N = 84 đèn. Công suất tiêu thụ toàn tuyến đường Trần Hưng Đạo: = 84 . ( 210 + 25 ) = 19740 (W) 3.3.5. Thiết kế chiếu sáng đường Hoàng Diệu Đặc điểm đường Hoàng Diệu Chiều dài : L = 625 m Chiều rộng : l = 12 m Mỗi bên hè : 3,5 m Với đặc điểm tuyến đường như vậy ta thiết kế tương tự đường Trần Hưng Đạo, nhưng thay Ltb = 1,2 cd/m2. Ta chọn cột thép liền cần đơn , có độ cao h = 10m , độ vươn cần s = 1,5m, góc vươn cần α = 150 ,dùng bóng Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa, đặt trên vỉa hè cắt mép đường 0,5m. . Tính hệ số sử dụng : Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 1,1 → fuAV1 = 0,26 tg α2 = = = 0,1 → fuAR1 = 0,022 Bố trí đèn hai bên đối diện ta có: = 2.( fuAV1 + fuAR1 )= 2.(0,26 + 0,022 ) = 0,564 .Chọn công suất đèn : Фu = Theo bảng 2.3 , đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 35 (m) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1,2cd/m2 . Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là: Фu = = = 14632,3 Với quang thông tính được ta chọn đèn có : Pđ= 150W , Pcl = 20W, Фđ = 14000lm. .Kiểm tra các thông số: Kiểm tra khoảng cách giữa các cột .35 = 33,5 (m) Kiểm tra lại độ chói: 1,14 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 1114,6(cd ) Kiểm tra chỉ số tiện nghi G: G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó : ISL: chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’: độ cao của đèn đến tầm mắt h’ = h- 1,5 = 10 -1,5 = 8,5 P: số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 30,8 đèn. Chọn P = 31 đèn G = 4,5 + 0,97.log1,2 + 4,41.log8,5 - 1,46.log31 = 6,5 Vậy G = 6,5 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Hoàng Diệu N = 2.( ) = 2.( ) = 39,3 đènChọn N = 40đèn. Công suất tiêu thụ toàn tuyến đường Hoàng Diệu: = 40 . ( 150 + 20 ) = 6800 (W) 3.3.6. Thiết kế chiếu sáng đường Đinh Tiên Hoàng Đặc điểm đường Đinh Tiên Hoàng Chiều dài: L =885 m Chiều rộng: l = 10 m Mỗi bên hè: 4 m Với đặc điểm tuyến đường như vậy ta bố trí đèn một bên (h ≥ l). Ta chọn cột thép liền cần đơn, có độ cao h = 10m, độ vươn cần s = 1,5m, góc vươn cần α = 150 , dùng bóng Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa, đặt trên vỉa hè cắt mép đường 0,5m. Sơ đồ mặt cắt đường Đinh Tiên Hoàng . Tính hệ số sử dụng : Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 0,9 → fuAV1 = 0,24 tg α2 = = = 0,1 → fuAR1 = 0,022 Bố trí đèn một bên ta có: = ( fuAV1 + fuAR1 ) = (0,24+ 0,022) = 0,262 .Chọn công suất đèn: Фu = Theo bảng 2.3, đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 35 (m) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1,2cd/m2. Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là: Фu = = = 26248,8 Với quang thông tính được ta chọn đèn có : Pđ= 250W , Pcl = 25W, Фđ = 25000lm. .Kiểm tra các thông số: Kiểm tra khoảng cách giữa các cột: .35 = 33,3 (m) Chọn e = 33,5 Kiểm tra lại độ chói : 1,14 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 1990(cd ) . Kiểm tra chỉ số tiện nghi G : G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó : ISL: chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’: độ cao của đèn đén tầm mắt h’ = h- 1,5 = 10 -1,5 = 8,5 P: số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 30,8 đèn. Chọn P = 31 đèn G = 4,5 + 0,97.log1,2 + 4,41.log8,5 - 1,46.log31 = 6,5 Vậy G = 6,5 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Đinh Tiên Hoàng N = = = 27,4 đèn Chọn N = 28 đèn. Công suất tiêu thụ toàn tuyến đường Đinh Tiên Hoàng: = 28 . ( 250 + 25) = 7700 (W) 3.3.7. Thiết kế chiếu sáng đường Phan Bội Châu Đặc điểm đường Phan Bội Châu Chiều dài: L =1030 m Chiều rộng: l = 7 m Mỗi bên hè: 3 m Với đặc điểm tuyến đường như vậy ta bố trí đèn một bên ( h ≥ l ). Ta chọn cột thép liền cần đơn, có độ cao h = 9m, độ vươn cần s = 1,5m, góc vươn cần α = 150, dùng bóng Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa, đặt trên vỉa hè cắt mép đường 0,5m. Sơ đồ mặt cắt đường Phan Bội Châu . Tính hệ số sử dụng : Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 0,67 → fuAV1 = 0,2 tg α2 = = = 0,11 → fuAR1 = 0,02 Bố trí đèn một bên ta có: = fuAV1 + fuAR1 = 0,2+ 0,02 = 0,22 .Chọn công suất đèn: Фu = Theo bảng 2.3, đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 31,5 (m) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1 cd/m2. Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là: Фu = = = 16411,5 lm Với quang thông tính được ta chọn đèn có: Pđ= 150W, Pcl = 20W, Фđ = 14000lm. .Kiểm tra các thông số: Kiểm tra khoảng cách giữa các cột: .31,5 = 26,8 (m) Chọn e = 27 Kiểm tra lại độ chói: 0,85 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 1114,6(cd ) Kiểm tra chỉ số tiện nghi G: G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó: ISL : chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’: độ cao của đèn đến tầm mắt h’ = h- 1,5 = 9 -1,5 = 7,5 P: số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 38 đèn. Chọn P = 38 đèn G = 4,5 + 0,97.log1+ 4,41.log7,5 - 1,46.log38 = 6 Vậy G = 6 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Phan Bội Châu N = = = 39 đèn Công suất tiêu thụ toàn tuyến đường Phan Bội Châu: = 39 . ( 150 + 20) = 6630 ( W ) 3.3.8. Thiết kế chiếu sáng đường Lê Đại Hành Đặc điểm đường Lê Đại Hành Chiều dài: L =720 m Chiều rộng: l = 5 m Mỗi bên hè: 3 m Với đặc điểm tuyến đường như vậy ta bố trí đèn một bên (h ≥ l). Ta chọn cột thép liền cần đơn, có độ cao h = 8m, độ vươn cần s = 1m, góc vươn cần α = 150, dùng bóng Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa, đặt sát mép đường. Sơ đồ mặt cắt đường Phan Bội Châu. . Tính hệ số sử dụng : Theo hệ số sử dụng (phụ lục 0/ trang 180 - sách KTCS) ta có: Tg α1= = = 0,44 → fuAV1 = 0,14 tg α2 = = = 0,11 → fuAR1 = 0,022 Bố trí đèn một bên ta có: = fuAV1 + fuAR1 = 0,11+ 0,022 = 0,162 .Chọn công suất đèn: Фu = Theo bảng 2.3 , đèn chụp vừa ta có tỷ số: = 31,5(m) Lớp phủ mặt đường là bê tông asphls có tỷ số R = 14, độ chói trung bình Ltb = 1 cd/m2. Chọn bóng đèn Natri cao áp và bộ đèn kiểu chụp vừa: Theo bảng 2.5 thì V1 = 0,9 Theo bảng 2.6 thì V2 = 0,95 V= V1 . V2 = 0,9 . 0,95 = 0,855 Vậy quang thông tính toán của bộ đèn là: Фu = = = 15919 lm Với quang thông tính được ta chọn đèn có: Pđ= 150W , Pcl = 20W, Фđ = 14000lm. .Kiểm tra các thông số: Kiểm tra khoảng cách giữa các cột: .31,5 = 27,7 (m) Chọn e = 28 Kiểm tra lại độ chói: 0,88 (cd/m2) Như vậy so với độ chói trung bình là thoả mãn. Kiểm tra cường độ sáng I = = 1114,6(cd ) . Kiểm tra chỉ số tiện nghi G : G = ISL + 0,97.logLtb + 4,41.logh’ - 1,46.logP Trong đó : ISL: chỉ số riêng của từng bộ đèn do hãng sản suất quy định (từ 3 đến 6) được tính từ chỉ số khuyếch tán, chỉ số này càng cao thì càng ít gây loá mắt. ISL = 4,5 h’: độ cao của đèn đến tầm mắt h’ = h- 1,5 = 9 -1,5 = 7,5 P: số lượng đèn trên từng km P = = + 1 = 36,7 đèn. Chọn P = 37 đèn G = 4,5 + 0,97.log1+ 4,41.log7,5 – 1,46.log37 = 6 Vậy G = 6 là thoả mãn. Số bóng đèn trên toàn tuyến đường Lê Đại Hàmh N = = = 26,7 đèn Chọn N = 27 Công suất tiêu thụ toàn tuyến đường Lê Đại Hàmh: = 27 . ( 150 + 20) = 4590 (W). Chương IV Thiết kế cung cấp điện cho chiếu sáng đường giao thông quận hồng bàng Nguồn cung cấp cho hệ thống chiếu sáng quận Hồng Bàng lấy từ nguồn cao áp 22 kV. Các đèn phóng điện trong chất khí đều có bộ điều khiển khởi động (chấn lưu) nên có tiêu thụ không công suất vô cùng. Để khác phục tình trạng này các nhà chế tạo đã tiến hành bù cosφ ngay tại các đèn, sau khi được bù thì cosφ = 0,9 ữ 0,92. 4.1. Tính chọn cáp và dây dẫn cung cấp điện cho phụ tảI đèn chiếu sáng Đối với mạch điện hạ áp là mạng trực tiếp nối với phụ tải vì vậy phải đảm bảo điện áp nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa trong mạng điện hạ áp không có biện pháp điều chỉnh điện áp cho cả mạng: khi chọn tiết diện dây dẫn, dây cáp cho mạng hạ áp ta chọn theo điều kiện tổn thất điện áp. Nhằm giảm tiết diện dây dẫn cho đoạn đường cần chiếu sáng thì ta bố trí trạm biến áp cấp nguồn và tủ điều khiển đóng cắt trong phạm vi bán kính từ 300 ữ 500m. Khi chọn tiết diện dây ta chọn theo điều kiện sụt áp cho phép là 3%Uđm và tại mỗi đèn đã có sẵn tụ bù do vậy ta tình toán theo cosφ = 0,9. Khi cung cấp điện cho hệ thống là mạng 3 pha, do đó ta chọn nguồn cung cấp là 3 pha nối sao trung tính (Yn): các đèn được nối vào các dây pha và đay trung tính, điện áp rơi trên từng pha phải chia cho 2 vì không có dòng trong dây trung tính nên: ΔU = . Trong đó: = : dòng điện tổng trên tuyến đường có chiều dài L. L: chiều dài tuyến đường chiếu sáng (km). = 22 Ωmm2/km: điện trở suất của dây đồng. Theo điều kiện sụt áp: ΔUcP ≥ ΔU .6,6 ≥ Ta tính đuợc tiết diện dây dẫn: F ≥ 4.1.1. Tính chọn đường dây cáp cho tuyến đường Tôn Đức Thắng Đường Tôn Đức Thắng được cấp nguồn bởi tủ điều khiển T39 đặt ở giữa tuyến như vậy phụ tải chia lam 2 đoạn. Dòng điện tổng trên tuyến đường (525m): = = 12,5 (A) F ≥ = 10,9 mm2 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng Len chế tạo F = 4x16mm2 có IcP = 100(A). 4.1.2. Tính chọn đường dây cáp cho tuyến đường hà Nội Đường Hà Nội được cấp nguồn bởi tủ điều khiển T35 và T36 được đặt ở đầu và cuối tuyến đường, như vậy ta chia ra làm 2 đoạn. Dòng điện tổng trên 1/2 tuyến đường (550m): = = 14,9(A) F ≥ = 13,6 mm2 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng Len chế tạo F = 4x16mm2 có IcP = 100(A). Tương tự với cách tính ở trên ta tính chọn tiết diện dây cáp cho các tuyến đường còn lại và sự bố trí tủ điều khiển đóng cắt, kết quả cho ở bảng 4.1. Bảng 4.1. Tên đường F (mm2) Vị trí tủ điều khiển Tủ điều khiển Σ L (m) Hoàng Văn thụ 4x16 giữa tuyến T1 1015 Đinh Tiên Hoàng 4x16 T2 885 Điện Biên Phủ 4x25 T3 1340 Hồ Xuân Hương 4x6 đầu tuyến T4 420 Trần Hưng Đạo 4x25 giữa tuyến T5 1330 Lý Tự Trọng 4x10 đầu tuyến T6 580 Trần Quang Khải 4x16 T7 745 Minh Khai 4x25 T8 1369 Lê Đại Hành Nguyễn Tri Phương 4x16 T9 1266 Thất Khê Hoàng Diệu Bến Bính 4x16 T10 795 Phạm Bá Trực Cù Chính Lam 4x10 T11 480 Nguyễn Thượng Hiền Phan Bội Châu 4x10 giữa tuyến T12 1030 Quang Trung 4x16 T13 1155 Trạng Trình 4x6 đầu tuyến T14 285 Hoàng Ngân Tôn Thất Thuyêt 4x6 T15 325 Ký Con Tam Bạc 4x16 đầu và giữa T16 và T17 1500 Tôn Đảm 4x16 đầu tuyến T18 960 Nguyễn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20.phan van trinh.doc.doc
Tài liệu liên quan