Lập kế hoạch tổng tiến độ là một trong những công tác không thể thiếu được của công tác xây lắp. Nó không chỉ là kế hoạch sản xuất tổ chức xây lắp mà còn là biện pháp quản lý trật tự, xe máy và lao động.
Kế hoạch tổng tiến độ là cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, dự trữ, kế hoạch tiền lương, kế hoạch xe máy thi công.
Kế hoạch tổng tiến độ chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tổ chức xây lắp, kế hoạch thi công có tác dụng chỉ đạo thi công , quá trình thi công công trình, góp phần nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công và giảm giá thành xây lắp công trình, hạng mục công trình.
190 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1924 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế tổ chức thi công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.5329
35
2
Tháo VK móng
m2
129.04
0.06
7.7424
8
1
Xây tường
m3
44.86
1.336
59.93296
20
3
2
Bê tông lót
m3
9.96
0.38
3.7848
6
0.5
Cốt thép móng
Tấn
0
[10
1246.5
11.32
14.11
[18
2758.9
8.34
23.009
>18
10901
6.35
69.218
106.34
32
3
Ván khuôn móng
m2
158.04
0.2871
45.37
16
3
Bê tông móng
m3
133.2
0.63
83.916
35
2
Tháo VK móng
m2
158.04
0.06
9.4824
8
1
Xây tường
m3
51.47
1.336
68.76392
20
3
3
Bê tông lót
m3
9.86
0.38
3.7468
6
0.5
Cốt thép móng
Tấn
0
[10
1208.5
11.32
13.68
[18
2701.3
8.34
22.528
>18
10612
6.35
67.389
103.6
32
3
Ván khuôn móng
m2
129.04
0.2871
37.047
16
2
Bê tông móng
m3
127.83
0.63
80.5329
35
2
Tháo VK móng
m2
129.04
0.06
7.7424
8
1
Xây tường
m3
44.86
1.336
59.93296
20
3
4
Bê tông lót
m3
8.102
0.38
3.07876
6
0.5
Cốt thép móng
Tấn
0
[10
1197.6
11.32
13.557
[18
2669.6
8.34
22.264
>18
10548
6.35
66.982
102.8
32
3
Ván khuôn móng
m2
178.474
0.2871
51.23
16
3
Bê tông móng
m3
113.884
0.63
71.74692
35
2
Tháo VK móng
m2
178.474
0.06
10.70844
8
1
Xây tường
m3
38.859
1.336
51.915624
20
2.5
Bể
Bê tông lót
m3
8.46
0.38
3.2148
1
Cốt thép bể
Tấn
0
[10
867
11.32
9.8144
[18
7,434
8.34
62
>18
0
6.35
0
71.814
35
2
Ván khuôn bể
m2
113.95
0.2871
32.71
16
1.5
Bê tông bể
m3
64
0.63
40.36221
35
1
Tháo VK bể
m2
113.95
0.06
6.837
7
1
Ta có ma trận nhịp dây chuyền như sau :
K1 0.5 0.5 0.5 0.5
K1KT tCN = 2
K2 3 3 3 3
K3 = 2 3 2 3
K4 2 2 2 2
K4KT tCN = 2
K5 1 1 1 1
K6 3 3 3 2.5
Tính thời gian thi công .
K1
ồK1
0.5
0.5
0.5
1
0.5
1.5
0.5
2
kb 1+ tcn
0.5 + 2
_
_
_
_
K2
ồK2
3
3
3
14
3
21
3
28
kb 2+ tcn
3
3
3
3
K3
ồK3
2
2
3
4
2
6
3
8
kb 3+ tcn
2
2
2
2
K4
ồK4
3
3
3
6
2
8
3
11
kb 4+ tcn
3 + 2
5 + 2
6+ 2
8+ 2
10+ 2
K5
ồK5
1
1
1
2
1
3
1
4
kb 5+ tcn
1
1
1
1
1
K6
ồK6
3
1
3
2
3
3
2.5
4
Vậy tổng thời gia thi công :
T = 3 + 3 + 4 + 12 + 1 + 2.5 = 7.5 ngày.
Ghi chú:
(1): Quá trình bê tông lót móng, bố trí tổ đội 6 người làm 0.5 ngày 1 phân đoạn.
(2): Quá trìng cốt thép móng, bố trí tổ đội 32 người .
(3): Quá trình lắp dựng ván khuôn móng, bố trí tổ đội 16 người.
(4): Quá trình đổ bê tông móng, bố trí tổ đội 35 người.
(5): Quá trình tháo gỡ ván khuôn móng, bố trí tổ đội 8 người.
(6): Quá trình xây tường móng, bố trí tổ đội 20 người.
Đánh giá tiến độ thi công phương án 2.
Mức độ ổn định nhân lực theo số lượng công nhân:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy Pmax = 83 người.
H – Tổng hao phí lao động thực tế.
H = 5x2 +32x3+48x3+83x6+59x1 +63x1 +28x4 +20x6.5
H = 1112 ngày công.
PTB = 40.43 người.
đ K1 = 83/40.43 = 2.052
- Hệ số phân bố lao động không đều:
- Số lao động dôi ra : Hd
Hd = (48 – 40.43) x 3 + (83 – 40.43) x6 + (59 - 40.43) x 1 + (63 - 40.43) x 1
= 329.27 ngày công.
đ K2 = 329.27/1112 = 0,296
Chọn máy phục vụ thi công bê tông cốt thép : Căn cứ vào khối lượng bê tông trên mỗi phân đoạn và số ngày thực hiện thi công trên phân đoạn, phân đoạn có khối lượng bê tông lớn nhất trong 1 ca là : 133,2/2 = 66.6 m3.
- Sử dụng máy trộn bê tông SB-16V có các thông số kỹ thuật sau :
Vsx= 500 lít.
N động cơ : 4 KW.
Trọng lượng 1,9 tấn.
Năng suất máy trộn là:
N = Vsx. Kxl. Nck. Ktg (m3/ca)
Trong đó :
+ Vsx : Dung tích sản xuất của thùng trộn.
Vsx = 0,7 x Vhh
KXL : Hệ số xuất liệu; KXL = 0,65.
Ktg : Hệ số sử dụng thời gian; Ktg = 0,7
Nck = 3600/tck
tck = 25 + 15 + 90 = 130 giây.
đ Nck = 3600/130 = 27,6 (lần).
Vậy năng suất : N = 0,7 x 0,5 x 0,65 x 27,6 x 0,7 = 4,3 m3/h.
Năng suất ca : N = 4,3 x 8 = 34,4 m3.
Đơn giá ca máy : 131.383 đ.
Sử dụng 2 máy trộn bê tông SB-16V phục vụ thi công .
Chọn máy đầm bê tông (đầm dùi) có các thông số kỹ thuật sau:
Đường kính chày : F500
Công suất : 1,5KW
Năng suất ca : 35m3
Bán kính tác động : 20 cm
Chiều sâu lớp đầm : 20440 cm
Đơn gía ca máy : 37.456 đ.
Ta dùng 2 máy dầm dùi phục vụ thi công .
Chọn cần trục tháp tự nâng mã hiệu KB-403A có các thông số kỹ thuật:
Sức nâng Q = 548 tấn.
Chiều cao nâng H = 57,5 m (lớn hơn chiều cao nhà 37,7 m)
Tầm với Rmax = 30m có khả năng với được đến vị trí xa nhất của công trình.
Công suất động cơ N = 116,5 kW.
Sử dụng cần trục tháp để cẩu bê tông và các loại vật liệu khác(sắt, thép,...) tới mọi vị trí của công trình. Đơn giá ca máy là 452.330 đồng.
Tính năng suất của cần trục:
Nsd = Qtb x n x Ktg x Ktt.
Tong đó:
+ Qtb : sức nâng trung bình Q = 6,5 tấn.
+ n : số chu kỳ làm việc trong 1 giờ; n = 60/tck.
tck = t1 + t2
+ t1 : thời gian làm việc của cần trục; t1 = 4 phút.
+ t2 : thời gian làm việc thủ công để rỡ móc, điều chỉnh vật; t2 = 6phút.
tck = 4 + 6 = 10 phút; đ n = 60/10 =6
+ Ktg : hệ số sử dụng thời gian; Ktg = 0,7
+ Ktt : hệ số sử dụng tải trọng; Ktt = 0,7
Vậy : Nsd = 6,5 x 6 x 0,75 x 0,7 = 19,6 (tấn/h)
Năng suất của cần trục trong 1 ca : N = 19,6 x 8 = 156,8 (tấn/ca).
Khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất trong ca : 65,1 m3
đ Qbê tông = 65,1 x 2,5 = 156,2 tấn/ca.
Do vậy cần trục tháp KB-403A đạt yêu cầu.
Chọn máy hàn công suất 9CV; Đơn giá 99.979 đồng.
Tính giá thành phương án 2:
Chi phí nhân công : NC = HPNC x ĐGNC
NC = 1112 x 30.000 = 33.360.000đ.
Chi phí máy thi công : MTC = M1 + M2 + M3 + M4
+ Chi phí máy đầm dùi : M1
M1 = 2 x 19 x 37.456 = 1.423.328 đ.
+ Chi phí máy trộn bê tông : M2
M2 = 2 x 19 x 165.474 = 6.288.012 đ.
+ Chi phí cần trục tháp: M3
M3 = 19 x 452.330 = 8.594.270 đ.
+ Chi phí máy hàn : M4
M4 = 19 x 99.979 = 1.899.601 đ.
đ MTC = 1.423.328 + 6.288.012 + 8.594.270 + 1.899.601 = 18.565.211 đ.
Chi phí chung : C = 58% x NC = 0,58 x 33.360.000= 19.348.800 đ.
đGiá thành phương án 2 : Z = 33.360.000+ 18.565.211 + 19.348.800 Z = 71.274.000 đồng.
So sánh lựa chọn 2 phương án thi công :
TT
Chỉ tiêu so sánh
Đơn vị
Phương án 1
Phương án 2
1
Hệ số K1
2.38
2.052
2
Hệ số K2
0.377
0.296
3
Hao phí lao động
Ngày công
1049
1112
4
Thời gian thi công
Ngày
24.5
27.5
5
Giá thành
đồng
63.962.392
71.274.000
Nhìn vào bảng ta thấy phương án 1 có thời gian thi công ngắn hơn và giá thành rẻ hơn. Do đó ta chọn phương án thi công là phương án 1.
Tính khối lượng công tác bể.
Tên công tác
Đơn vị
Khối lượng
ĐM (ng.c/đvt)
HPLĐ
ng. công
Bể
Bê tông lót
m3
8.46
0.38
3.2148
Cốt thép bể
[10
[18
>18
Tấn
867
11.32
9.8144
7,434
8.34
62
0
6.35
0
71.814
Ván khuôn bể
m2
113.95
0.2871
32.715
Bê tông bể
m3
64
0.63
40.32
Tháo VK bể
m2
113.95
0.06
6.837
Khối lượng đất lấp và tôn nền :
+ Khối lượng đất lấp : 1362,5 m3
+ Kkhối lượng cát tôn nền : 491,65 m3
4. Biện pháp kỹ thuật và an toàn thi công móng.
4.1. Thi công cọc.
Công trình được xây dựng trên nền dất yếu do vậy phải sử lý nền bê tông cốt thép. Theo thiết kế gia cố nền bằng ép cọc bê tông cốt thép, chất lượng đoạn cọc được thử dưới lực ép tĩnh trước đó.
Cọc được mua tại nhà máy vận chuyển đến chân công trình theo hợp đồng mua bán. Giá mua được tính đến chân công trình, cọc được cung cấp liên tục đảm bảo tiến độ thi công .
Chuẩn bị đóng cọc, khu vực xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, khoảng cách từ vị trí xếp đến vị trí đóng phải thuận tiện khi thi công với tay cầm cần trục đứng tại một vị trí mà không phải di chuyển.
Cọc tiết diện 35 x 35 cm được đóng từng đoạn xuống đất bằng máy ép cọc. Trong quá trình nối và ép cọc phải đảm bảo về độ chính xác về độ thẳng đứng và định vị cọc.
Máy ép cọc sử dụng phải đảm bảo kỹ thuật. Khi nối cọc bằng phương pháp hàn điện bản mã phải đảm bảo chiều dày đường hàn và công nghệ thiết kế . Trước và sau khi hàn phải kiểm tra độ thẳng đứng của cọc bằng ni vô.
Cọc ép phải thỏa mãn điều kiện :
+ Chiều sâu cọc phải xấp sỉ chiều sâu thiết kế.
+ Cọc được ngàm vào lớp đất tốt 3á5 lần đường kính cọc.
+ Lực ép cọc phải đạt lực đóng thiết kế.
4.2. Công tác đào đất.
Biện pháp thi công : Sau khi kết thúc công việc gia cố nền móng ta dùng máy đào gầu nghịch két hợp với đào và sửa bằng thủ công.
Đào đất bằng máy theo bản vẽ thi công đất, việc di chuyển máy đào được thể hiện trên bản vẽ, Phần đất đào bằng máy được đổ sang các công trình bên cạnh, phần đất đào bằng thủ công dùng để lấp móng sau này.
Biện pháp an toàn khi thi công : Để đảm bảo an toàn lao động ta bố trí tổ đội đào và sửa hố móng bằng thủ công vào sau khi máy đào ra khỏi phân đoạn trước đó.
Ttrong quá trình thi công đào đất bằng máy công nhân không được làm việc, đi lại trong phạm vi an toàn thi công máy, trong đường di chuyển của xe máy. Đất đào thủ công phải đổ ra xa 1 khoảng cách an toàn với hố móng, tránh sụt nở hố móng, không đổ đất quá cao để tránh trồi sụt.
Một số sự cố xảy ra khi thi công đất và cách khắc phục.
- Khi gặp mạch nước ngầm : Nếu ít khắc phục bằng rãnh ngăn , con trạch hố móng , hoặc rãnh lộ thiên . Nếu nhiều bằng cách hạ mực nước ngầm , hệ thống ống bơm, hút. Cảc rãnh lộ thiên được đào ngay dưới chân lớp đất. Nếu đất lún thì chiều sâu rãnh 0,8 - 1m. Rãnh được thiết kế sao cho toàn bộ nước được thu vào giếng thấm. Ngoài ra khi thi công có thể xảy ra nhiều trường hợp như :có những chỗ mặt bằng hẹp dế bị sói lở bề rộng móng nhỏ, chiều sâu đào lớn, biện pháp đào đứng thì phải kè đất bằng vách ngăn. Với đất chính đào đến đâu phải đặt tấm ngăn đến đódùng cọc để nẹp dọc váu. Nếu là đất ẩm ướt có hiện tượng cát chảy có lưu lượng nước ngầm thì đào đến đâu cũng phải tạo vách cứng để kè chống đất lở.
- Cần kiểm tra thường xuyên, giám sát thi công để kịp thời phát hiện sự cố có thể xảy ra để có biện pháp khắc phục phù hợp.
4.3. Công tác bê tông cốt thép móng.
Khi thi công công tác bê tông nói chung, bê tông móng nói riêng ta phải chú ý đến cốt liệu trộn bê tông, ván khuôn và cốt thép. Trong quá trình lưu kho, chế tạo vận chuyển và trộn bê tông tại hiện trường kể cả các loại vật liệu dùng để sản xuất bê tông và bê tông cốt thép đều phảI được bảo vệ chu đáo tránh ảnh hưởng xấu của môi trường, khí hậu và nhiểm bẩn phải khắc phục sai sót ngay(nếu có) để đảm bảo chất lượng công trình.
Công tác cốt thép: Việc gia công cốt thép phải tuân theo quy phạm về gia công cốt thép, cốt thép phải được làm sạch, đánh gỉ, làm thẳng, được buộc thành khung lưới theo thiết kế, đảm bảo các quy định về neo buộc cốt thép. Không bị xê dịch hay niến dạng quá nhiều khi đổ bê tông. Vị trí và loại miếng kê trong bê tông phải phù hợp với tính chất bảo vệ, chịu lực tránh cho cốt thép khỏi bị ăn mòn phá hủy kết cấu công trình.
Công tác ván khuôn : Ván khuôn phải đảm bảo đủ cứng, chắc chắn không bị biến dạng, ván khuôn cần kín, sạch, không bị mất nước trong quá trìng đầm rung. Ván khuôn kim loại phải có lớp chống dính khi thopá ván khuôn.
Công tác chuẩn bị : Trước khi đổ bê tông phải dọn sạch vật thừa bên trong ván khuôn, khi đổ bê tông phải để cho bê tông bám sát tiếp xúc với các mặt ván khuôn. Đối với ván khuôn hút nước làm bay hơi thì cần cấu tạo cho ván khuôn có độ ẩm thích hợp, nhưng không có khối lượng nước dư thừa.
Khâu chuẩn bị vật liệu cần có các loại vật liệu chính như : xi măng, cát, đá, sỏi, nước. Yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ về khối lượng và chủng loại để thi công liên tục( ít nhất là hết một ca). Nếu mặt bằng thi công và mặt trận công tác không cho phép thì phải có kế hoạch dự trữ và vận chuyển vật liệu sao cho kịp thời không được để xảy ra gián đoạn thi công dẫn đến việc gây ảnh hưởng kết cấu của móng. Xi măng phảI đúng mác theo thiết kế, yêu cầu đá dăm, sỏi phải đúng kích thước, trong cát không được dính tạp chất, nước dùng trong bê tông phải được lấy từ hệ thống nước sinh hoạt sạch. Kiểm tra máy móc, phương tiện vận chuyển đường giao thông nội bộ cho thi công liên tục.
+ Khi trộn vữa bê tông : Thành phần các vật liệu phải được cân, đong, đo, đếm đúng tiêu chuẩn cấp phối. Chế tạo vữa phải đảm bảo hỗn hợp bê tông đồng nhất đúng yêu cầu thiết ké.
+ Vận chuyển vữa bê tông : Vữa bê tông được vận chuyển bằng cần trục tháp đến vị trí cần đổ. Trước khi đổ bê tông phải đảm bảo chất lượng cần thiết đặc biệt là vữa bê tông khỏi bị phân tầng về phương tiện vận chuyển phải kín không được rò rỉ nước xi măng gây ảnh hưởng làm thay đổi tỉ lệ cũng như mác bê tông.
+ Đổ và đầm bê tông : Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu lần cuối vị trí ván khuôn kê, đệm lại cốt thép để lớp bảo vệ bê tông đúng kích thước. Quy định đổ phải theo trình tự do cán bộ kĩ thuật hướng dẫn, đổ mỗi lớp dày 20 cm. Trong lúc đổ bê tông phải có biện pháp như đầm để đảm bảo tính đồng nhất khi liên kết. Bê tông được đầm chặt bằng đầm rung từng lớp với bê tông dày thích hợp. Đầm theo qui định không lâu quá hoặc quá sâu hoặc ngược lại tại một vị trí, khi đầm song từ từ rút đầm ra rồi mới được tắt máy.
+ Bảo dưỡng và tháo ván khuôn : Mặt ngoài của bê tông phải luôn luôn được giữ ẩm và tưới nước bắt đầu muộn nhất là từ 10- 12h sau khi đổ . Nếu thời tiết nắng hanh, nhiều gió phải tiến hành ngay sau khi đổ từ 2-3h. Việc tháo ván khuôn và sau công tác được tiến hành sau khi cường độ bê tông đạt một cường độ nhất định đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật (khoảng 2 ngày sau khi đổ bê tông).
IV. Thiết kế tổ chức thi công phần thân nhà.
Đặc điểm.
Phần thân công trình bao gồm các bộ phận, kết cấu chính tạo nên bộ khung chịu lực chủ yếu của toà nhà, tạo hình dáng, kích thước, kiến trúc công trình. Khối lượng các công tác ở phần thân rất lớn, chiếm thời gian dài. Vì vậy việc tổ chức thi công phần thân công trình chiếm một vị trí quan trọng trong toàn bộ quá trình tổ chức thi công toàn bộ công trình.
Công tác thi công phần thân nhà theo trình tự sau :
+ Thi công phần khung (cột, dầm, sàn, cầu thang bộ, cầu thang máy).
+ Công tác xây dựng phần bao che.
Biện pháp tổ chức : Lập biện pháp tổ chức thi công dây chuyền, ngoài ra còn một số các công việc khác không tổ chức vào dây chuyền sẽ được tổ chứcc kết hợp. Trong phạm vi đồ án ta chỉ tính khối lượng, hao phí lao động sau đó đưa vào tổng tiến độ.
Quá trình thi công được chi làm 2 đợt thi công :
+ Đợt I : Thi công cột, vách cứng thang máy.
+ Đợt II : Thi công dầm sàn, cầu thang bộ.
Đưa ra 2 phương án để chọn phương án tối ưu hơn.
2. Tổ chức thi công công tác bê tông cốt thép phần thân nhà.
2.1. Phương án 1 : Chia mặt bằng thi công thành 4 phân đoạn (hình vẽ H6).
2.1.1. Đợt I : Tổ chức thi công cột, vách cứng thang máy.
Tổng hợp khối lượng và tính hao phí lao động trên mỗi phân đoạn thể hiện dưới bảng sau :
Tầng
Phân đoạn
Nội dung
công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
ĐM (c/đvt)
HPLĐ
(ng.công)
Bố trí nhân lực
Tổ đội
(người)
THHT (ngày)
Tầng 1
1
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
927.18
14.88
13.80
10.257
10.02
0.10
4342.63
8.48
36.83
50.72
25
2
Ván khuôn cột
m2
101.99
0.319
32.62
20
2
Bê tông cột
m3
16.584
2.82
47.76
25
2
Tháo ván khuôn
m2
101.99
0,085
8.159
5
2
2
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
992.16
14.88
14.763
269.22
10.02
2.698
3987.56
8.48
33.815
51.275
25
2
Ván khuôn cột
m2
126.353
0.319
37.45
20
2
Bê tông cột
m3
17.1
2.82
48.22
25
2
Tháo ván khuôn
m2
126.353
0,085
10.74
5
2
3
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
968.46
14.88
14.41
0
10.02
0.00
3797.7
8.48
32.20
46.62
25
2
Ván khuôn cột
m2
131.657
0.319
42.00
20
2
Bê tông cột
m3
17,64
2.82
49.74
25
2
Tháo ván khuôn
m2
131.657
0,085
11.19
5
2
Tầng 2
1
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
1106.87
14.88
16.470
12.3
10.02
0.123
5511.15
8.48
46.735
63.328
25
2.5
Ván khuôn cột
m2
129.09
0.319
41.180
20
2
Bê tông cột
m3
22.3
2.82
62.88
25
2.5
Tháo ván khuôn
m2
129.09
0,085
10.97
5
2
2
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
1171.85
14.88
17.44
323.9
10.02
3.25
4785.07
8.48
40.58
61.26
25
2.5
Ván khuôn cột
m2
169.92
0.319
54.20
20
3
Bê tông cột
m3
22.99
3.04
64.83
25
2.5
Tháo ván khuôn
m2
169.92
0,085
14.44
5
2
3
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
1148.17
14.88
17.08
12.3
10.02
0.12
4557.24
8.48
38.65
55.85
25
2
Ván khuôn cột
m2
173.6
0.319
55.38
20
3
Bê tông cột
m3
29.98
2.82
81.72
25
3
Tháo ván khuôn
m2
173.6
0,085
12.756
5
2
Tầng 3,4.
1
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
921.726
14.88
13.715
11.35385
10.02
0.114
5087.215
8.48
43.140
0
56.969
25
2
Ván khuôn cột
m2
119.16
0.319
38.012
20
2
Bê tông cột
m3
20.58462
2.82
57.81
25
2
Tháo ván khuôn
m2
119.16
0,085
10.13
5
2
2
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
0
1021.708
14.88
15.203
294.9846
10.02
2.956
4416.988
8.48
37.456
0
55.615
25
2
Ván khuôn cột
m2
156.8492
0.319
50.035
20
2.5
Bê tông cột
m3
21.22154
2.82
59.84
25
2
Tháo ván khuôn
m2
156.8492
0,085
12.3
5
2
3
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
0
775.366
14.88
11.54
0
10.02
0.00
4206.683
8.48
35.67
0
47.21
25
2
Ván khuôn cột
m2
123.12
0.319
39.28
20
2
Bê tông cột
m3
22.102
2.82
62.32
25
2.5
Tháo ván khuôn
m2
160.2462
0,085
13.62
5
2
Tầng
Tầng
5,6.
1
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
921.726
14.88
13.72
11.35385
10.02
0.11
2332.75
8.48
19.78
33.61
20
2
Ván khuôn cột
m2
101.56
0.319
32.40
20
1.5
Bê tông cột
m3
14.796
3.04
44.98
25
2
Tháo ván khuôn
m2
101.56
0,085
8.6326
5
2
2
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
1021.708
14.88
15.20
294.9846
10.02
2.96
2114.87
8.48
17.93
0
36.09
20
2
Ván khuôn cột
m2
146.3
0.319
46.67
20
2
Bê tông cột
m3
17.903
2.82
50.48
25
2
Tháo ván khuôn
m2
146.3
0,085
12.44
5
2
3
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
775.366
14.88
11.54
0
10.02
0
2547.79
8.48
21.605
0
33.143
20
2
Ván khuôn cột
m2
104.63
0.319
33.377
20
2
Bê tông cột
m3
14.3
2.82
43.472
25
2
Tháo ván khuôn
m2
104.63
0,085
8.894
5
2
Tầng 7.,8.
1
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
921.726
14.88
13.72
11.35385
10.02
0.11
2332.75
8.48
19.78
33.61
20
1.5
Ván khuôn cột
m2
84.6
0.319
26.99
20
1.5
Bê tông cột
m3
10.35
3.18
32.9
25
1
Tháo ván khuôn
m2
84.6
0,085
7.19
5
2
2
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
1021.708
14.88
15.20
294.9846
10.02
2.96
2114.87
8.48
17.93
0
36.09
20
2
Ván khuôn cột
m2
137.34
0.319
43.81
20
2
Bê tông cột
m3
13.628
3.04
41.43
25
1.5
Tháo ván khuôn
m2
137.34
0,085
11.67
5
2
3
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
775.366
14.88
11.54
0
10.02
0.00
2547.79
8.48
21.61
0
33.14
20
1.5
Ván khuôn cột
m2
96.04
0.319
30.64
20
1.5
Bê tông cột
m3
12.86
3.18
41.09
25
1.5
Tháo ván khuôn
m2
96.04
0,085
8.16
5
2
Tầng mái
1
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
356.24
14.88
5.30
0
10.02
1139.39
8.48
9.66
0
14.96
20
1
Ván khuôn cột
m2
52.92
0.319
16.88
20
1.5
Bê tông cột
m3
3.9325
3.18
12.95
25
0.5
Tháo ván khuôn
m2
52.92
0,085
4.50
5
1
2
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
412.8
14.88
6.14
0
10.02
0.00
1124.79
8.48
9.54
15.68
20
1
Ván khuôn cột
m2
119.7
0.319
38.18
20
1.5
Bê tông cột
m3
12.275
3.18
37.32
25
1.5
Tháo ván khuôn
m2
119.7
0,085
10.17
5
2
3
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
377.18
14.88
5.612
294.9846
10.02
2.956
1154
8.48
9.786
0
18.354
20
1
Ván khuôn cột
m2
67.32
0.319
21.475
20
1
Bê tông cột
m3
5.5385
3.18
17.6
25
0.5
Tháo ván khuôn
m2
67.32
0,085
5.722
5
1
Vẽ tiến độ thi công cột các tầng.
Tầng 1 :
Ma trận nhịp dây chuyền :
K1 2 2 2 2
K2 2 2 2 2
K3 = 2 2 2 2
K3KT tCN = 2
K4 1 1 1 1
Thời gian thi công :
T = SKi + (m-1)S(Ki – Ki+1) + (m-1)Kn + tCN
= (2+2+1+1) + (4-1)x1 + (4-1)x1 + 2 = 14 ngày.
Ghi chú : Ta chỉ viết cho một trường hợp đại diện
: Lắp dựng cốt thép cột, bố trí tổ đội 25 người thi công 2 ngày 1 phân đoạn.
: Lắp dựng ván khuôn cột, bố trí tổ đội 20người thi công 2 ngày trên 1 phân đoạn.
: Đổ bê tông cột, bố trí tổ đội 25 người làm việc 2 ngày 1 phân đoạn.
: Tháo dỡ ván khuôn cột, bố trí tổ đội 10 người làm việc 1 ngày 1 phân đoạn.
2.1.2. Thi công dầm, sàn, cầu thang bộ.
Tổng hợp khối lượng và tính toán hao phí lao động cho từng phân đoạn :
Tầng
Phân đoạn
Nội dung
công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
ĐM (c/đvt)
HPLĐ
(ng.công)
Bố trí nhân lực
Tổ đội
(người)
THHT (ngày)
Tầng 2
1
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6593
10.43
68.76
3324.1
7.64
25.40
6125.5
5.76
35.28
129.44
40
3
Ván khuôn
m2
621.91
0.185
115.05
40
3
Bê tông
m3
95.87
2.56
245.43
Tháo ván khuôn
m2
621.91
0.052
32.34
15
2
2
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6376
10.43
66.50
2909.1
7.64
22.23
5908.98
5.76
34.04
122.76
40
3
Ván khuôn
m2
589.32
0.185
109.02
40
3
Bê tông
m3
91.26
2.56
233.63
Tháo ván khuôn
m2
589.32
0.052
30.64
15
2
3
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6839.2
10.43
71.33
3088.8
7.64
23.60
7426.5
5.76
42.78
137.71
40
3
Ván khuôn
m2
645.52
0.185
119.42
40
3
Bê tông
m3
99.5
2.56
254.72
Tháo ván khuôn
m2
645.52
0.052
33.57
15
2
Tầng 3
1
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6781.1
10.43
70.73
3324.1
7.64
25.40
7546.1
5.76
43.47
139.59
40
3
Ván khuôn
m2
621.91
0.185
115.05
40
3
Bê tông
m3
95.87
2.56
245.43
Tháo ván khuôn
m2
621.91
0.052
32.34
15
2
2
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6564.1
10.43
68.46
2909.1
7.64
22.23
6341.1
5.76
36.52
127.21
40
3
Ván khuôn
m2
589.32
0.185
109.02
40
3
Bê tông
m3
91.26
2.56
233.63
Tháo ván khuôn
m2
589.32
0.052
30.64
15
2
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
7027.2
10.43
73.29
3153.4
7.64
24.09
7858.6
5.76
45.27
142.65
40
3
Ván khuôn
m2
645.52
0.185
119.42
40
3
Bê tông
m3
116.41
2.56
298.01
Tháo ván khuôn
m2
645.52
0.052
33.57
15
2
Tầng 4.,6,7,8..
1
Cốt thép cột
[10
[18
$18
Tấn
6457.3
10.43
67.35
3312.1
7.64
25.30
7214.1
5.76
41.55
134.21
40
3
Ván khuôn
m2
621.91
0.185
115.05
40
3
Bê tông
m3
91.42
2.56
234.04
Tháo ván khuôn
m2
621.91
0.052
32.34
15
2
2
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6240.3
10.43
65.09
2897.1
7.64
22.13
6009.1
5.76
34.61
121.83
40
3
Ván khuôn
m2
589.32
0.185
109.02
40
3
Bê tông
m3
86.87
2.56
222.39
Tháo ván khuôn
m2
589.32
0.052
30.64
15
2
3
Cốt thép [10
[18
$18
Tấn
6703.6
10.43
69.92
3078.8
7.64
23.52
7526.6
5.76
43.35
136.79
40
3
Ván khuôn
m2
645.52
0.185
119.42
40
3
Bê tông
m3
96.98
2.56
248.27
Tháo ván khuôn
m2
645.52
0.052
33.57
15
2
Tầng mái
1
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6429.3
10.43
67.06
3184.8
7.64
24.33
5140
5.76
29.61
121.00
40
3
Ván khuôn
m2
718.78
0.185
134.07
40
3
Bê tông
m3
86.56
2.56
221.59
Tháo ván khuôn
m2
778.78
0.052
40.50
15
2
2
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6240.3
10.43
65.09
2769.8
7.64
21.16
4923.6
5.76
28.36
114.61
40
3
Ván khuôn
m2
753.56
0.185
139.41
40
3
Bê tông
m3
82.4
2.56
210.94
Tháo ván khuôn
m2
753.56
0.052
39.19
15
2.5
3
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
6703.6
10.43
69.92
2951.5
7.64
22.55
6441
5.76
37.10
129.57
40
3
Ván khuôn
m2
804.01
0.185
148.74
40
3
Bê tông
m3
89.84
2.56
229.99
Tháo ván khuôn
m2
804.01
0.052
41.82
15
3
vẽ tiến độ thi công dầm, sàn, cầu thang phương án 1
Tầng 2áMái.
Ma trận nhịp dây chuyền :
K1 3 3 3
K2 = 3 3 3
K3 2 2 2
Đây là dây truyền đẳng nhịp đồng nhất, thời gian thi công :
T = (m + n – 1)xk + tCN
= (3 +3– 1) x 3 = 15ngày.
Ghi chú :
: Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn, cầu thang, bố trí tổ đội 40 người thi công 2 ngày trên 1 phân đoạn.
: Lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thang, bố trí tổ đội 35 người thi công 2 ngày 1 phân đoạn.
: Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang, bố trí tổ đội 35 người làm việc 2 ngày 1 phân đoạn.
2.2. Phương án II : Chia mặt bằng thi công thành 5 phân đoạn (hình vẽ H7).
2.1.1. Đợt I : Tổ chức thi công cột, vách cứng thang máy.
Tổng hợp khối lượng và tính hao phí lao động trên mỗi phân đoạn thể hiện dưới bảng sau :
Tầng
Phân đoạn
Nội dung
công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
ĐM (c/đvt)
HPLĐ
(ng.công)
Bố trí nhân lực
Tổ đội
(người)
THHT (ngày)
Tầng 1
1
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
721.95
14.88
10.7
0.00
10.02
3031.97
8.48
25.7
36.5
10
2
Ván khuôn
m2
79.75
0.319
25.4
16
2
Bê tông
m3
13.70
2.82
38.63
34
1
Tháo ván khuôn
m2
79.75
0,085
6.8
10
1
2
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
0.0
682.47
14.88
10.155
258.86
10.02
2.593
2889.12
8.48
24.497
37.247
20
2
Ván khuôn
m2
95.32
0.319
30.4
16
2
Bê tông
m3
11.93
2.82
33.64
34
1
Tháo ván khuôn
m2
95.32
0,085
8.1
10
1
3
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
0.0
795.68
14.88
11.83
0
10.02
0.0
3292.22
8.48
27.918.0
39.75
20
2
Ván khuôn
m2
116.87
0.319
37.3
16
2
Bê tông
m3
13.7
2.82
38.63
34
1
Tháo ván khuôn
m2
116.87
0,085
9.9
10
1
4
Cốt thép
[10
[18
$18
Tấn
0.0
688.7
14.88
10.24
20.514
10.02
0.205
2914.6
8.48
24.71
35.169
20
2
Ván khuôn
m2
79.3
0.319
27.3
16
2
Bê tông
m3
13.195
2.82
37
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN095.doc