· Hoạt tải gió :
- Thành phố Đà Lạt thuộc vùng A-I , công trình thuộc địa hình B, theo qui phạm về tiêu chuẩn áp lực gió (TCVN 2737-1995), ta có:
- Ap lực gió tiêu chuẩn : qtc=55kg/m2.
- Hệ số vượt tải : n=1.3.
- Hệ số khí động : C=0.8 đối với gió hút.
C=0.6 đối với gió đẩy.
- Bước cột : 4.5mét.
- Hệ số thay đổi áp lực gió , thay đổi theo độ cao và địa hình lấy theo bảng 5/22 của TCVN2737-1995 , với giá trị trung gian ta tính bằng cách nội suy.
- Theo tiêu chuẩn TCVN2737-1995 , chiều cao nhà có H<40 mét thì không cần tính gió động cho công trình.
- Vậyáp lực gió tính theo công thức :
Q=nxcxBxkxqtc.
Vì tính cho khungbiên nên B=bước cột /2=2.25mét.
Biểu đồ áp lực gió tác dụng vào công trình thực chất có dạng hình thang ( giá trị nhỏ nhất tại mặt đất , giá trị tăng ần theo chiếu cao nhà) . Nhưng để cho việc tính toán dễ dàng và an toàn ta chia chiều cao nhà thành từng đoạn ,ứng với từng đoạn sẽ có một giá trị áp lực gió .Do đó ta cần phải xác định hệ số tăng áp lực gió cho từng tầng k. hệ số k tra từ bảng 5
28 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế trụ sở làm việc cục thống kê tỉnh Lâm Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V : TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC BIÊN .
I.SỐ LIỆU DÙNG THIẾT KẾ :
Khung nhà được thiết kế dưới dạng khung bêtông cốt thép ( 7 tầng , 4 nhịp ).khung có dạng tính là khung siêu tỉnh.
Vật liệu dùng có các chỉ tiêu cơ học như sau :
+Thép : A.II : Ra=2800kgf/cm2 . Dùng cho thép ø >10mm .
A.I : Ra=2300kgf/cm2 . Rax =1800kgf/cm2 . Dùng cho thép có ø <=10mm .
+Bêtông đá 1x2 ,M200 có Rn=90kgf/cm2 , Rk=7.5kgf/cm2 .
II.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN :
1/.Kích thước dầm: h=l , với l chính là nhịp dầm .Ta chọn như sau:
+Đối với dầm nhịp 6,5m :tiết diện chọn là 20x60cm .
+Đối với dầm nhịp 3m :tiết diện chọn là 20x30cm .
+Đối với dầm đà kiềng :tiết diện chọn là 20x30cm .
2/.Kích thước cột : Chọn tiết diện cột có hình chữ nhật cho toàn bộ công trình có cạnh dài theo phương khung ngang . trong cùng một tầng có tiết diện bằng nhau vì có tải trọng truyền vào bằng nhau .Tải truyền vào cột gồm tỉnh tải và hoạt tải .Khi tính sơ bộ tải ta bỏ qua trọng lượng bản thân cột hoạt tải gió , ta sẻ kể đến nhờ vào hệ số tăng tiết diện có kể đến khả năng tiếp thu moment .Tải truyền vào từng loại cột được xác định như sau:
a/.Tỉnh tải : tỉnh tải truyền vào cột được tính sơ bộ như sau:
Sơ đồ diện truyền tải vào cột :
Tỉnh tải truyền vào cột được thống kê trong bảng tính sau:
Tên tầng.
Tên cột.
Tên tải truyền vào cột.
Cách tính.
Kết quả (kg) .
Tổng tải truyền vào cột (kg)
Tầng mái
Cột trục B
Sàn mái.
()x()x349.2
2553.525
5713.275
Tường xây trên dầm dọc .
0.2x0.8x1.3x()x1500
702
Tường xây trên dầm ngang.
0.2x0.8x1.3x()x1500
1014
Trọng lượng dầm dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng dầm ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x()
1072.5
Cột trục C & D
Sàn mái.
()x(+)x349.2
3732.075
7152.825
Tường xây trên dầm ngang.
0.2x0.8x1.3x(+)x1500
1482
Trọng lượng dầm dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng dầm ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x(+)
1567.5
Cột trục E
Sàn mái.
()x(6.5/2)x349.2
2553.525
5713.275
Tường xây trên dầm dọc .
0.2x0.8x1.3x()x1500
702
Tường xây trên dầm ngang.
0.2x0.8x1.3x()x1500
1014
Trọng lượng dầm dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng dầm ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x()
1072.5
Lầu 5..1
Cột trục B
Sàn .
()x()x325.2
2378.025
11329.275
Tường xây trên dầm dọc .
0.2x3.5x1.3x()x1500
3071.25
Tường xây trên dầm ngang.
0.2x3.5x1.3x()x1500
4436.25
Trọng lượng dầm dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng dầm ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x()
1072.5
Cột trục C & D
Sàn .
()x(+)x349.2
3732.075
15225.825
Tường xây trên dầm dọc .
0.2x3.5x1.3x()x1500
3071.25
Tường xây trên dầm ngang.
0.2x3.5x1.3x(+)x1500
6483.75
Trọng lượng dầm dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng dầm ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x(+)
1567.5
Cột trục E
Sàn .
()x()x325.2
2378.025
11829.275
Tường xây trên dầm dọc .
0.2x3.5x1.3x()x1500
3071.25
Tường xây trên dầm ngang.
0.2x3.5x1.3x()x1500
4436.25
Trọng lượng dầm dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng dầm ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x()
1072.5
Tầng trệt
Cột trục B
Tường xây trên dầm (đk)dọc .
0.2x3.5x1.3x()x1500
3071.25
8951.25
Tường xây trên dầm(đk) ngang.
0.2x3.5x1.3x()x1500
4436.25
Trọng lượng đk dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng đk ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x()
1072.5
Cột trục C&D
Tường xây trên dầm (đk)dọc .
0.2x3.5x1.3x1500x()
3071.25
11493.75
Tường xây trên dầm(đk) ngang.
0.2x3.5x1.3x(+)x1500
6483.75
Trọng lượng đk dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng đk ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x(+)
1567.5
Cột trục E
Tường xây trên dầm (đk)dọc .
0.2x3.5x1.3x()x1500
3071.25
8951.25
Tường xây trên dầm(đk) ngang.
0.2x3.5x1.3x()x1500
4436.25
Trọng lượng đk dọc.
0.2x0.3x2500x1.1x()
371.25
Trọng lượng đk ngang.
0.2x0.6x2500x1.1x()
1072.5
b/.Hoạt tải :
Hoạt tải truyền vào cột được thống kê như bản sau :
Tên tầng
Tên cột
Cách tính
Tồng hoạt tải truyền vào cột (kg)
Tầng mái
Cột trục B
75x1.3x2.5x3.25
792.19
Cột trục C&D
(3.25+1.5)x2.5x75x1.3
1157.81
Cột trục E
75x1.3x2.5x3.25
792.19
Lầu 5..1
Cột trục B
240x2.5x3.25
1950
Cột trục C&D
(240x3.25+360x1.5)x2.5
3300
Cột trục E
240x2.5x3.25
1950
Tải trọng truyền vào cột từng tầng như sau:
Cột tầng
Tên cột
Tỉnh tải
Hoạt tải
Tổng tải trọng (kg)
Cột lầu 5
Cột trục B
5713.275
792.19
6505.5
Cột trục C&D
7152.825
1157.8125
8310.6
Cột trục E
5713.275
792.19
6505.5
Cột lầu 4
Cột trục B
11329.275+5713.275
2742.19
19785
Cột trục C&D
15225.825+7152.825
4457.813
26836
Cột trục E
5713.275+11829.275
2742.19
20285
Cột lầu 3
Cột trục B
11329.275x2+5713.275
792.19+1950x2
33064
Cột trục C&D
14833.95x2+7152.825
1157.813+3300x2
44579
Cột trục E
5713.275+11829.275x2
792.19+1950x2
34064
Cột lầu 2
Cột trục B
11329.275x3+5445.15
792.19+1950x3
46075
Cột trục C&D
14833.95x3+7152.825
1157.813+3300x3
62712
Cột trục E
5713.275+11829.275x3
792.19+1950x3
47843
Cột lầu 1
Cột trục B
11329.275x4+5713.275
792.19+1950x4
59623
Cột trục C&D
14833.95x4+7152.825
1157.813+3300x4
80846
Cột trục E
5713.275+11829.275x4
792.19+1950x4
61623
Tầng trêt
Cột trục B
11329.275x5+5713.275
792.19+1950x5
72902
Cột trục C&D
14833.95x5+7152.825
1157.813+3300x5
98980
Cột trục E
5713.275+11829.275x5
792.19+1950x5
75402
Tại cổ móng
Cột trục B
11329.275x5+5713.275+8683.125
792.19+1950x5
81585
Cột trục C&D
14833.95x5+7152.825+11101.875
1157.813+3300x5
110082
Cột trục E
5713.275+11829.275x5+8683.125
792.19+1950x5
84085
c/.Tiết diện cột các tầng
-Tiết diện cột chọn theo công thức :
Fc=
Với:
N lực dọc của cột .
Rn =90kg/cm2
Do không kể đến tải trọng gió và trọng lượng bản thân của cột và khả năng chịu tải trọng ngang nên ta chọn hệ số là 1,5
Cột tầng
Tên cột
Tổng tải trọng N(kg)
F= (cm2)
Tiết diện chọn(cm)
Cột lầu 5
Cột trục B
6505.5
108
20x30
Cột trục C&D
8310.6
138
20x40
Cột trục E
6505.5
108
20x30
Cột lầu 4
Cột trục B
19785
329
20x30
Cột trục C&D
26836
447
20x40
Cột trục E
20285
338
20x30
Cột lầu 3
Cột trục B
33064
551
20x30
Cột trục C&D
44579
742
25x50
Cột trục E
34064
567
25x30
Cột lầu 2
Cột trục B
46075
767
25x35
Cột trục C&D
62712
1045
25x50
Cột trục E
47843
797
25x35
Cột lầu 1
Cột trục B
59623
993
25x45
Cột trục C&D
80846
1347
25x55
Cột trục E
61623
1027
25x45
Tầng trệt
Cột trục B
72902
1215
25x45
Cột trục C&D
98980
1649
25x55
Cột trục E
75402
1256
25x45
Tại cổ móng
Cột trục B
81585
1359
25x45
Cột trục C&D
110082
1834
25x60
Cột trục E
84085
1401
25x45
III.TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG :
Sơ đồ truyền tải từ sàn vào dầm khung :
1/.TỈNH TẢI :
A.TẦNG MÁI:
*Xác định tải trọng tỉnh tác dụng vào dầm khung :
a/.Trọng lượng sàn truyền vào:
Trọng lượng sàn truyền vào dầm khung có dạng hình tam giác . Do các sàn S1’, S3’ truyền vào. Các tải trọng do sàn được qui về tải phân bố đều cho từng đoạn dầm như sau:
=xgsxlnx0.5 .
Có giá trị như sau:
Đoạn BB’, B’C, DD’, D’E: =x349.2x3.25x0.5 =354.66kg/m
Đoạn CD: =x349.2x3x0.5 =327.38kg/m
b/.Trọng lượng bản thân dầm ngang :
+Đoạn BB’,B’C , DD’ , D’E := = = =
=1.1x0.2x0.6x2500 =330kg/m .
+Đoạn CD:=1.1x0.2x0.3x2500=165kg/m .
c/.Trọng lượng tường xây trên dầm ngang :
Tính cho tất cả các đoạn:
=1.3x1500x0.2x0.8=312kg/m.
d/.Lực tập trung do dầm dọc truyền vào :
Dầm dọc tiếp thu tải trọng sàn ,hoạt tải , trọng lượng bản thân rồi sao đó truyền vào dầm khung dưới dạng lực tập trung .Từng loại lực tập trung của từng dầm được tính như sau:
*Dầm trục B(trục E):
-Trọng lượng sàn:
Sàn S1’ truyền vào dầm dọc trục B (trục E) có dạng hình thang , ta chuyển về dạng tải phân bố đều như sau:
Loại ô bản
ln
ld
ln/2ld
gs
g2
S1'
3.25
4.5
0.3611
349.2
446.18
å==446.18kg/m
-Trọng lượng dầm:
gdd = 1.1x0.2x(0.3-0.08)x2500 =121kg/m.
-Trọng lượng tường:
gt = 1.3x0.2x0.8x1500 = 312kg/m .
-Trọng lượng cột bổ trụ: Pbt=1.1x0.2x0.2x2500x0.8=88kg.
Lực tập trung do tỉnh tải truyền vào nút trục B(E)như sau:
=88+((446.18+121+312)x4.5/2)=2066kg.
-Hoạt tải sàn:
Loại ô bản
ln
ld
ln/2ld
gs
g2
S1'
3.25
4.5
0.3611
97.5
124.58
=124.58kg/m.
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào nút trục B(E)như sau:
=124.58x4.5/2=280.31kg.=280kg
*Dầm trục B’(trục D’):
-Trọng lượng sàn:
Dầm chịu tải do 2 sàn S1’ hai bên truyền vào có giá trị như sau:
å=x2=446.18x2=892.36kg/m
-Trọng lượng dầm:
gdd = 1.1x0.2x(0.3-0.08)x2500 =121kg/m.
-Trọng lượng cột bổ trụ: Pbt=1.1x0.2x0.2x2500x0.8=88kg.
Lực tập trung do tỉnh tải truyền vào nút trục B’(D’)như sau:
=88+((892.36+121)x4.5/2)=2368kg.
-Hoạt tải sàn:=124.58x2=249.16kg/m.
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào nút trục B’(D’)như sau:
=249.16x4.5/2=560.61kg=561kg.
*Dầm trục C (trục D):
-Trọng lượng sàn: Dầm chịu tải do sàn S1’ và S3’ truyền vào.Có giá trị khi qui về tải tương đương như sau:
Loại ô bản
ln
ld
ln/2ld
gs
g2
S1'
3.25
4.5
0.3611
349.2
446.18
S3'
3
4.5
0.3333
349.2
426.8
Tổng tải trọng do cả hai sàn truyền vào :
å=+=872.98kg/m .
-Trọng lượng dầm:
gdd = 1.1x0.2x(0.3-0.08)x2500 =121kg/m.
-Trọng lượng cột bổ trụ: Pbt=1.1x0.2x0.2x2500x0.8=88kg.
Lực tập trung do tỉnh tải truyền vào nút trục C(D)như sau:
=88+((872.98+121)x4.5/2)=2325kg.
-Hoạt tải sàn:
Loại ô bản
ln
ld
ln/2ld
gs
g2
S1'
3.25
4.5
0.3611
97.5
124.58
S3'
3
4.5
0.3333
97.5
119.17
Tổng hoạt tải do cả hai sàn truyền vào :
=å=+=243.75kg/m .
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào nút trục C(D)như sau:
=243.75x4.5/2=548.43kg.=548kg
B. TẦNG TRỆT:Đối với tầng trệt ta chuyển tất cả tải phân bố đều về tải tập trung rồi truyền vào cột . Vị trí đặt tải tập trung chính là giao của đà kiềng với cột.
a/.Trọng lượng bản thân dầm đà kiềng ngang :
=0.2x0.3x1.1x2500=165kg/m.
Tại nút B,E: PE=PB=165x6.5/2=536.25kg
Tại nút C,D: PC=PD=165x(6.5+3)/2=783.75=784kg.
b/.Trọng lượng tường xây trên dầm đà kiềng ngang :
==1.3x1500x0.2x3.5 =1365kg/m .
Tại nút B,E: PE=PB=1365x6.5/2=4436.25kg
=1.3x1500x0.2x3.5=1365kg/m.
Tại nút C,D: PC=PD=1365x(6.5+3)/2=6483.75=6484kg.
c/.Lực tập trung do dầm dọc truyền vào :
-Trọng lượng bản thân dầm đà kiềng dọc :
Tại nút B,E: PE=PB=1.1x0.2x0.3x2500x4.5/2=317.25kg
Tại nút C,D:
PC=PD=1.1x0.2x0.3x2500x4.5/2=317.25kg.
-Trọng lượng tường xây trên dầm đà kiềng dọc :
Tại nút B,E, C, D : =1.3x1500x0.2x3.5x4.5/2=3071.25kg.
-Trọng lượng bản thân cột:
Trục B,E: =0.25x0.45x3.7x1.1x2500=1145kg
Trục C,D: =0.25x0.55x3.7x1.1x2500=1399.06kg
Tổng tải trọng tập trung tác dụng vào cột tầng trệt:
Tại nút B,E: åP=536.25+4436.25+317.25+3071.25+1145=
=9506kg.
Tại nút C,D: åP=784+6484+317.25+3071.25+1526=
=12055.5kg
C.LẦU 1 ĐẾN 5:
Xác định tải trọng tỉnh tác dụng vào dầm khung :
Tỉnh tải tác dụng vào dầm khung bao gồm những loại tải sau:
a/.Trọng lượng sàn truyền vào:
- Trọng lượng sàn truyền vào dầm khung có dạng hình tam giác (do sàn S1 và S3 truyền ) ,được qui về tải phân bố đều có giá trị lần lượt là và .Giá trị được xác định theo công thức sau:
=xgsxlnx0.5 .
Với : ln : chiều dài nhịp theo phương ngắn của ô bản .
gs : tải trọng phân bố đều trên bề mặt ô bản.
Giá trị tải phân bố được lập trong bảng tính sau:
Loại ô bản
ln (m)
gs(kg/m2)
(kg/m)
S1
3.25
325.2
330.28
S3
3
325.2
304.88
S4
1.3
325.2
132.11
Từ sơ đồ truyền tải vào khung ta có tỉnh tải cho từng đoạn như sau:
+Đoạn BB’,B’C , DD’ , D’E := = = =
= 330.28kg/m
+Đoạn CD: = 304.88 kg/m.
b/.Trọng lượng bản thân dầm ngang :
+Đoạn BB’,B’C , DD’ , D’E := = = =
=.1x0.2x0.6x2500 =330kg/m .
+Đoạn CD:=1.1x0.2x0.3x2500=165kg/m .
c/.Trọng lượng tường xây trên dầm ngang :
Tường xây trên dầm khung tính từ tầng trệt đến lầu 5. Tường xây thuộc loại tường 20cm , xây ở đoạn BC ,ED và CD có giá trị như sau:
==1.3x1500x0.2x3.5 =1365kg/m .
=1.3x1500x0.2x3.5=1365kg/m.
d/.Lực tập trung do dầm dọc truyền vào :
Dầm dọc tiếp thu tải trọng sàn ,hoạt tải , trọng lượng bản thân rồi sao đó truyền vào dầm khung dưới dạng lực tập trung .Từng loại lực tập trung của từng dầm được tính như sau:
*Trọng lượng tập trung của cột ứng với mổi tiết diện như sau:
Tiết diện 20x30: 1.1x2500x0.2x0.3x3.7=610.5kg.
Tiết diện 25x35: 1.1x2500x0.25x0.35x3.7=890.3kg.
Tiết diện 25x40: 1.1x2500x0.25x0.4x3.7=1017.5kg.
Tiết diện 25x45: 1.1x2500x0.25x0.45x3.7=1144.69kg.
Tiết diện 25x50: 1.1x2500x0.25x0.5x3.7=1271.9kg.
Tiết diện 25x55: 1.1x2500x0.25x0.55x3.7=1399.06kg.
Khi tính lực tập trung cho từng tầng thì cần cộng thêm tải trọng do cột truyền vào.
*Dầm trục B(trục E):
-Trọng lượng sàn:
Sàn S1 truyền vào dầm dọc trục B (trục E) có dạng hình thang , ta chuyển về dạng tải phân bố đều như ở phần tính dầm liên tục trục C, ta có:
å==415.51kg/m
-Trọng lượng dầm:
gdd = 1.1x0.2x(0.3-0.08)x2500 =121kg/m.
-Trọng lượng tường:
gt = 1.3x0.2x3.4x1500 = 1326kg/m .
Lực tập trung do tỉnh tải truyền vào nút trục B(E)như sau:
=(415.5+121+1326)x4.5/2=4190.63kg.
-Hoạt tải sàn:=306.65kg/m.
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào nút trục B(E)như sau:
=306.65x4.5/2=689.963kg.=690kg
*Dầm trục B’(trục D’):
-Trọng lượng sàn:
Dầm chịu tải do 2 sàn S1 hai bên truyền vào có giá trị như sau:
å=x2=415.51x2=831kg/m
-Trọng lượng dầm:
gdd = 1.1x0.2x(0.3-0.08)x2500 =121kg/m.
Lực tập trung do tỉnh tải truyền vào nút trục B’(D’)như sau:
=(831+121)x4.5/2=2142kg.
-Hoạt tải sàn:=306.65x2=613.3kg/m.
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào nút trục B’(D’)như sau:
=613.3x4.5/2=1379.925kg=1380kg.
*Dầm trục C (trục D):
-Trọng lượng sàn:giá trị đã tính ở phần tính toán dầm dọc trục C. Dầm chịu tải do sàn S1 và S3 truyền vào.
Tổng tải trọng do cả hai sàn truyền vào :
å=+=813kg/m .
-Trọng lượng dầm:
gdd = 1.1x0.2x(0.3-0.08)x2500 =121kg/m.
-Trọng lượng tường:
gt = 1.3x0.2x3.4x1500 = 1326kg/m .
Lực tập trung do tỉnh tải truyền vào nút trục C(D)như sau:
=(813+121+1326)x4.5/2=5085kg.
-Hoạt tải sàn:cũng đã tính ở phần tính dầm dọc.
Loại ô bản
ln(m)
ld(m)
b
ps(kg/m2 )
(kg/m)
S1
3.25
4.5
0.3611
240
306.65
S3
3
4.5
0.3333
360
440
Tổng hoạt tải do cả hai sàn truyền vào :
=å=+=746.65kg/m .
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào nút trục C(D)như sau:
=746.65x4.5/2=1679.962kg.=1680kg
Bảng thống kê tải trọng tỉnh tác dụng vào khung:
Tên tầng
Vị trí đặt tải
Dạng tải
Cáùch tính
Giá trị
Tầng mái
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
354.66+330+312
997kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
327.38+165+312
804.38kg/m
Nút B(E)
tập trung
1978.16+88
2066.16kg
Nút B'(D')
tập trung
2280+88
2368kg
Nút C(D)
tập trung
2237+88
2325kg
Lầu 5
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
330.28+330+1365
2025.3kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
304.88+165+1365
1834.88kg/m
Nút B(E)
tập trung
4190.63+610.5
4801.13kg
Nút B'(D')
tập trung
2142
2142kg
Nút C(D)
tập trung
5085+610.5
5695.5kg
Lầu 4
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
330.28+330+1365
2025.3kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
304.88+165+1365
1834.88kg/m
Nút B(E)
tập trung
4190.63+610.5
4801.13kg
Nút B'(D')
tập trung
2142
2142kg
Nút C(D)
tập trung
5085+610.5
5695.5kg
Lầu 3
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
330.28+330+1365
2025.3kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
304.88+165+1365
1834.88kg/m
Nút B(E)
tập trung
4190.63+610.5
4801.13kg
Nút B'(D')
tập trung
2142
2142kg
Nút C(D)
tập trung
5085+1017.5
6102.5kg
Lầu 2
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
330.28+330+1365
2025.3kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
304.88+165+1365
1834.88kg/m
Nút B(E)
tập trung
4190.63+890.3
5080.93kg
Nút B'(D')
tập trung
2142
2142kg
Nút C(D)
tập trung
5085+1017.5
6102.5kg
Lầu 1
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
330.28+330+1365
2025.3kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
304.88+165+1365
1834.88kg/m
Nút B(E)
tập trung
4190.63+890.3
5080.93kg
Nút B'(D')
tập trung
2142
2142kg
Nút C(D)
tập trung
5085+1399.06
6484.06kg
Tầng trệt
Nút B(E)
tập trung
4436.25+536.25+317.25+3071.25+1145
9506kg
Nút C(D)
tập trung
6484+784+317.25+3071.25+1399
12055.5kg
2/.HOẠT TẢI :
Hoạt tải sàn :
A.TẦNG LẦU:
Hoạt tải sàn truyền vào dầm khung có dạng hình tam giác . Do các sàn S1’, S3’ truyền vào. Các tải trọng do sàn được qui về tải phân bố đều cho từng đoạn dầm như sau:
=xgsxlnx0.5 .
Có giá trị như sau:
Loại ô bản
ln
ps
p1
S1'
3.25
97.5
99.023
S3'
3
97.5
91.406
Đối với đoạn BB’, B’c, DD’, D’E: ps=99.023kg/m.
Đối với đoạn CD: ps=91.406kg/m.
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào cột từ dầm dọc đã được tính ở phần lực tập trung tác dụng vào khung.
B..LẦU 1 ĐẾN 5:
Hoạt tải sàn truyền vào dầm khung có dạng hình tam giác . Do các sàn S1’, S3’ truyền vào. Các tải trọng do sàn được qui về tải phân bố đều cho từng đoạn dầm như sau:
=xgsxlnx0.5 .
Có giá trị như sau:
Loại ô bản
ln
ps
p1
S1
3.25
240
243.75
S3
3
360
337.5
Đối với đoạn BB’, B’C, DD’, D’E: ps=243.75kg/m.
Đối với đoạn CD: ps=337.5kg/m.
Lực tập trung do hoạt tải truyền vào cột từ dầm dọc cũng đã được tính ở phần lực tập trung tác dụng vào khung.
Bảng thống kê hoạt tải tác dụng vào khung:
Tên tầng
Vị trí đặt tải
Dạng tải
Giá trị
Tầng mái
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
99.023kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
91.406kg/m
Nút B(E)
tập trung
280kg
Nút B'(D')
tập trung
561kg
Nút C(D)
tập trung
548kg
Lầu 5
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
243.75kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
337.5kg/m
Nút B(E)
tập trung
690kg
Nút B'(D')
tập trung
1380kg
Nút C(D)
tập trung
1680kg
Lầu 4
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
243.75kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
337.5kg/m
Nút B(E)
tập trung
690kg
Nút B'(D')
tập trung
1380kg
Nút C(D)
tập trung
1680kg
Lầu 3
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
243.75kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
337.5kg/m
Nút B(E)
tập trung
690kg
Nút B'(D')
tập trung
1380kg
Nút C(D)
tập trung
1680kg
Lầu 2
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
243.75kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
337.5kg/m
Nút B(E)
tập trung
690kg
Nút B'(D')
tập trung
1380kg
Nút C(D)
tập trung
1680kg
Lầu 1
Đoạn ED(BC)
phân bố đều
243.75kg/m
Đoạn CD
phân bố đều
337.5kg/m
Nút B(E)
tập trung
690kg
Nút B'(D')
tập trung
1380kg
Nút C(D)
tập trung
1680kg
Hoạt tải gió :
- Thành phố Đà Lạt thuộc vùng A-I , công trình thuộc địa hình B, theo qui phạm về tiêu chuẩn áp lực gió (TCVN 2737-1995), ta có:
Aùp lực gió tiêu chuẩn : qtc=55kg/m2.
Hệ số vượt tải : n=1.3.
Hệ số khí động : C=0.8 đối với gió hút.
C=0.6 đối với gió đẩy.
Bước cột : 4.5mét.
Hệ số thay đổi áp lực gió , thay đổi theo độ cao và địa hình lấy theo bảng 5/22 của TCVN2737-1995 , với giá trị trung gian ta tính bằng cách nội suy.
- Theo tiêu chuẩn TCVN2737-1995 , chiều cao nhà có H<40 mét thì không cần tính gió động cho công trình.
- Vậâyáp lực gió tính theo công thức :
Q=nxcxBxkxqtc.
Vì tính cho khungbiên nên B=bước cột /2=2.25mét.
Biểu đồ áp lực gió tác dụng vào công trình thực chất có dạng hình thang ( giá trị nhỏ nhất tại mặt đất , giá trị tăng ần theo chiếu cao nhà) . Nhưng để cho việc tính toán dễ dàng và an toàn ta chia chiều cao nhà thành từng đoạn ,ứng với từng đoạn sẽ có một giá trị áp lực gió .Do đó ta cần phải xác định hệ số tăng áp lực gió cho từng tầng k. hệ số k tra từ bảng 5
Bảng tính giá trị áp lực gió:
Tầng
Cao trình
Hệ số k
Aùp lực gió đẩy(kg/m)
Aùp lực gió hút(kg/m)
Mái
23
1.314
169.1
126.8
Lầu 5
22.2
1.308
168.3
126.3
Lầu 4
18.5
1.275
164.1
123.1
Lầu 3
14.8
1.238
159.3
119.5
Lầu 2
11.1
1.193
153.5
115.2
Lầu 1
7.4
1.123
144.5
108.4
Trệt
3.7
1.0245
131.9
98.9
IV.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG KHUNG :
1/.SƠ ĐỒ TÍNH :
Ta xem khung ngang của nhà như là một khung 3 nhịp không đều, có 7 tầng , chân được ngàm cứng vào móng. Khi tính khung nầy , ta giả sử đoạn cổ móng có chiều cao 1.5 mét , từng cột có tiết diện như đã chọn ở phần chọn sơ bộ tiết diện cột.
Phần tử cột dầm khung:
Khung có các trường hợp tải nguy hiểm như sau:
1.Tỉnh tải chất đầy:
2.Hoạt tải cách tầng lẻ:
3.Hoạt tải cách tầng chẳn:
4.Hoạt tải cách nhịp lẻ:
5.Hoạt tải cách nhịp chẳn:
6.Hoạt tải liền nhịp :
7.Hoạt tải gió trái :
8.Hoạt tải gió phải:
2./TỔ HỢP TẢI TRỌNG :
Có các tổ hợp tải như sau:
*Tổ hợp chính: 1-2, 1-3 ,1-4 ,1-5 ,1-6 ,1-7 ,1-8, 1-2-3.
Hệ sô tổ hợp: dùng cho tất cả loại tải trọng là 1
*Tổ hợp phụ: 1-2-7, 1-3-7, 1-4-7, 1-5-7, 1-6-7, 1-2-3-7, 1-2-8,
1-3-8, 1-4-8 , 1-5-8, 1-6-8, 1-2-3-8.
Hệ số tổ hợp :đối với tỉnh tải là 1, đối với các hoạt tải là 0.9
3./TÍNH NỘI LỰC TRONG KHUNG :
Ta sử dụng phần mềm tính toán nội lực kết cấu SAP 2000 để giải.