PHẦN I : KIẾN TRÚC (0%) 1
1. Tổng quan về kiến trúc 2
2. Đặc điểm khí hậu ở TP. HCM. 2
3. Phân khu chức năng 3
4. Các giải pháp kỹ thuật khác cho công trình 3
PHẦN II : KẾT CẤU (50%)
CHƯƠNG I : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 5
1.1. Vật liệu 9
1.2. Tải trọng 10
1.3. Tính toán cốt thép 11
1.4. Bố trí cốt thép 18
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC 3 19
2.1. Sơ đồ truyền tải sàn lên dầm dọc trục 3 19
2.2. Sơ đồ tính toán dầm dỌc trục 20
2.3. Xác định tải trọng truyền lên dầm 21
2.4. Xác định nội lực theo sơ đồ đàn hồi 26
2.5. Tính toán cốt thép 29
36 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lớn nhất và móng biên của khung trục D là móng D-1 và móng D-2.
A. TÍNH MÓNG D-1:
BẢNG TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TRUYỀN XUỐNG CHÂN MÓNG KHUNG TRỤC D
MĨNG KHUNG TRỤC D
N
M
Q
(T)
(T.m)
(T)
MĨNG D-1
529.065
20.992
20.916
MĨNG D-2
961.987
61.401
18.270
MĨNG D-3
907.552
55.165
-16.926
MĨNG D-4
495.728
14.136
12.933
Tải trọng truyền xuống móng:
Ntt = 529.065 (T)
Mtt = 20.992 (Tm)
Qtt = 20.916 (T)
Lấy hệ số an toàn n=1.15
Ntc= 460.1 (T).
Mtc = 18.25 (Tm)
Qtc =18.19 ( T)
XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI CỌC:
Chọn chiều sâu đặt đài cọc:
Đặt đài cọc trong lớp đất thứ 3 có độ sâu 4.05m tính từ cốt ± 0.00.
Chọn chiều cao đài chọn sơ bộ là 1 m.
Đài cọc được sử dụng bêtông mác 300, cốt thép AII.
Chọn tiết diên cọc, chiều dài cọc:
Chọn tiết diện cọc 350 x 350.
Mũi cọc cắm vào lớp đất 7b là lớp cát mịn, trạng thái chặt vừa. Chọn chiều dài mỗi cọc là 8 m, nối 2 cọc với nhau có tổng chiều dài là 16 m kể cả đoạn cọc ngàm vào đài là 0.15 m và đoạn đập đầu cọc là 0.4 m.
XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC:
Sức chịu tải của cọc ép theo điều kiện vật liệu:
QVL = .(Rb.Fb + Ra.Fa)
Trong đó:
Qvl : Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.
= 1 hệ số uốn dọc.
Rb =130 daN/cm2; Fb = 35x35 = 1225 cm2; Cốt thép AII; Ra = 2800 daN/cm2
Fa = 8.04 cm2
Qvl = 1.(130x1225 + 2800x8.04) = 181762 daN = 181.762 (T)
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền:
Xác định sức chịu tải của cọc theo TCXD 205 - 1998:
Qtc =m(mR.qp.Ap + u.åmfi.fsi.li)
qp: cường độ tính toán chịu tải của đất ở mũi cọc.
fsi: cường độ tính toán của lớp thứ i theo mặt xung quanh cọc.
m: là hệ số làm việc của cọc trong đất lấy m =1.
mR, mfi : các hệ số làm việc của đất lần lượt ở mũi cọc và mặt bên của cọc có kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất.
li: chiều dài của lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
Ap , u: tiết diện và chu vi cọc.
Tra bảng A.3, trang 69, tài liệu [7] ta có:
mR = 1.1.
mfi = 0.9 ( Đối với lớp đất thứ 3, thứ 4 ).
mfi = 1 (Đối với lớp đất thứ 5, thứ 7 ).
mfi = 0.982 ( Đối với lớp đất thứ 6a ).
mfi = 0.922 ( Đối với lớp đất thứ 6b ).
u = 0.35x4 = 1.4 m.
Ap = 0.35x0.35 = 0.1225 m2
Với độ sâu cọc cắm vào lớp đất thứ 7b là lớp cát mịn, trạng thái chặt vừa. H = 17 m.
Tra bảng A.1, trang 68, tài liệu [7] dựa vào độ sâu của mũi cọc, ta có qp = 302 T/m2.
Để tính fsi ta chia đất thành từng lớp với chiều dày li £ 2 m như hình vẽ.
fsi tra bảng A.2, trang 68, tài liệu [7].
Lớp
Zi ( m )
IL
fi ( T/m2 )
li ( m )
3
2.6
0.5
1.75
1.1
4
3.7
0.58
1.67
2
4
4.95
0.58
1.83
0.5
5
6.2
-
4.25
2
5
7.6
-
4.33
0.8
6a
9
0.09
6.35
2
6a
10.5
0.09
6.56
1
6b
11.8
0.39
3.675
1.6
7a
13.6
-
4.96
2
7a
14.95
-
5.095
0.7
7b
16.15
-
5.115
1.7
Qtc = 1x[(1.1x302x0.1225) + 1.4[0.9x(1.1x1.75 + 2x1.67 + 0.5x1.83) + 1x(2x4.25 + 0.8x4.33) + 0.982x(2x6.35 + 1x6.56) + (0.922x1.6x3.675) + 1x(2x4.96 + 0.7x5.095 + 1.7x5.115)]] = 179.8 T
Dự định móng có từ 6¸10 cọc Þ ktc = 1.65 à = = 109 T
Hình: Chia Đất Thành Từng Lớp Với hi £ 2 m Để Tính Sức Chịu Tải Của Cọc
III. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẶT BẰNG ĐÀI CỌC:
Xác định sơ bộ kích thước đài cọc:
- Khoảng cách giữa các cọc là 3.d = 3x0.35 = 1.05 m à chọn =1.2m.
- Ứng suất trung bình dưới đế đài:
stb = = = 75.69 T/m2
- Dung trọng trung bình của đài và đất trên đài: gtb = 2 T/m3
- Diện tích bệ cọc được xác định sơ bộ như sau:
= = 7.95 m2
- Trọng lượng bệ và lớp đất phủ trên bệ được xác định sơ bộ như sau:
T
- Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài sơ bộ:
T
Xác định số lượng cọc:
Số lượng cọc sơ bộ :
n = = (cọc)
: hệ số kể đến ảnh hưởng của momen
Chọn số lượng cọc trong đài là n = 9 cọc.
Bố trí cọc trong đài:
Khoảng cách giữa mép cọc hàng biên đến mép đài là ¸
Chọn 17.5 cm.
Khoảng cách giữa các cọc từ 3d ¸ 6d. Chọn 1.2 m.
Lớp bê tông lót phủ ra khỏi mép đài một đoạn là 100 mm.
Bố trí cọc trên mặt bằng như hình trên.
Từ việc bố trí cọc ta xác định được diện tích đế đài thực tế là:
m2
Trọng lượng bệ và lớp đất phủ trên bệ được xác định theo thực tế là:
T
Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài:
T
Trọng lượng cọc T < Tàthỏa
Momen tại đáy bệ:
T.m
Lực truyền xuống các cọc dãy biên:
T
T
Trọng lượng cọc tính toán:
T
T < T
Như vậy đã thỏa mãn điều kiện lực lớn nhất truyền xuống cọc dãy biên và
T > 0, nên không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.
TÍNH LÚN CHO MÓNG CỌC:
Kích thước của khối móng qui ước:
Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của khối móng quy ước, trong đó:
Góc ma sát trong trung bình:
jtb =
Trong đó: hi : chiều dày lớp đất thứ i mà cọc đi qua
jIIi : góc ma sát trong của lớp đất thứ i
; tg= tg4.3720 = 0.0828
Chiều dài của đáy khối móng quy ước:
LM = 2.4 + 0.35 + 2x15.5x0.0828 = 5.317 m
Chiều rộng của đáy móng khối quy ước:
BM = 2.4 + 0.35 + 2x15.5 x 0.0828 = 5.317 m
Diện tích của đáy khối móng quy ước:
m2
Chiều cao của khối móng quy ước:
HM = 18.5 m
Xác định trọng lượng móng khối quy ước:
Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài trở lên:
T
Trọng lượng đất từ đáy đài đến hết lớp thứ 3 (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
1.323T
Trọng lượng lớp đất thứ 4 (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
64.455 T
Trọng lượng lớp đất thứ 5 (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
68.92 T
Trọng lượng lớp đất thứ 6a (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
77.83T
Trọng lượng lớp đất thứ 6b (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
38.51 T
Trọng lượng lớp đất thứ 7a (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
67.7 T
Trọng lượng lớp đất thứ 7b (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
308.32T
Trọng lượng cọc từ đáy đài trở xuống mũi cọc:
T
Trọng lượng khối móng quy ước:
898.595T
Nội lực của khối móng quy ước:
Momen tiêu chuẩn ứng với trọng tâm khối móng quy ước:
T.m
Trị tiêu chuẩn lực dọc xác định đến đáy khối móng quy ước:
T
Độ lệch tâm e:
m
Áp lực tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước:
51.532 T/m2
23.168 T/m2
37.358 T/m2
Cường độ tính toán của đất dưới mũi cọc:
Công thức: (1,1xAxBm.g II + 1,1xBxHm.g’ II +3xDxC II )
A, B, D : các hệ số tra bảng phụ thuộc j của đất nền dưới mũi cọc.
gtb : trọng lượng riêng trung bình của các lớp đất trong móng khối quy ước.
g II = 0.97 T/m3 : trọng lượng riêng của lớp đất mũi cọc tựa lên (kể đến đẩy nổi)
g’II: Dung trọng trung bình của đất từ đáy móng khối quy ước trở lên (kể đến đẩy nổi)
g’II = = 0.915 T/m3
Lấy ktc = 1 (hệ số độ tin cậy, tiến hành khoan khảo sát ở hiện trường)
m1 = 1.2; m2 = 1.3 (Tra bảng 3-1, trang 27, tài liệu [9] ).
(m1; m2: hệ số điều kiện làm việc của đất nền, và dạng kết cấu công trình tác động qua lại với nền đất).
Hm = 17 m
CII = 0.025 daN/cm2 = 0.25 T/m2
Lớp đất dưới mũi cọc có jtc = 29o23´ (Tra bảng 3-2, trang 27, tài liệu [9]).
Þ A = 1.125; B = 5.5; D = 7.88
(1.1x1.125x5.717x0.97 + 1.1x5.51x17x0.915 + 3x7.88x0.25)
T/m2
Nhận xét:
T/m2 < T/m2
T/m2 < T/m2
T/m2 < T/m2
Các điều kiện đã thỏa mãn, vậy ta có thể tiến hành tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Tính lún cho nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính:
Theo quy phạm Việt Nam, độ lún của móng cọc được tính cho lớp đất dưới mũi cọc (tức đáy móng khối quy ước).
Theo TCXD 45-78 giới hạn chịu lún ở độ sâu tại đó có
Độ lún:
S = , Si =
Tính lún dưới đáy móng khối quy ước: Lm = 5.317 m; Bm = 5.317 m.
Aùp lực bản thân tại mũi cọc:
== 1.2x0.875+1.5x0.974+2.5x0.949+2.8x0.906+3x0.955 +1.6 x0.886+2.7x0.923+1.7x0.97 = 25.844 T/m2
Aùp lực gây lún ở đáy khối móng quy ước:
= 37.358 – 25.844 = 11.514 T/m2
Tại giữa mỗi lớp đất ta xác định các trị số:
= : Aùp lực bản thân.
: Aùp lực gây lún.
(
Trị số k0 tra bảng 3-7, trang 33, tài liệu [9] ứng với và tỷ số ==1 (z tính từ đáy móng khối quy ước)
Chia nền đất dưới mũi cọc thành các lớp đất có chiều dày:
hi = = = 1.06 m
STT
Độ sâu
Z(m)
2z/B
k0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
0
0
0.00
1
11.514
25.844
11.284
1
1.06
0.40
0.96
11.053
26.941
9.948
2
2.12
0.8
0.8
8.843
27.856
7.101
3
3.18
1.2
0.606
5.359
28.548
Xác định chiều cao vùng nén: HCN
Tại điểm 3; z=3.18 m có 5.359 T/m2 < 0.2x= 0.2x28.548=5.71 T/m2
HCN = 3.18 m kể từ đáy khối móng quy ước trở xuống.
Độ lún:
m = 5.3 cm < cm
Vậy móng thỏa về điều kiện biến dạng.
Biểu Đồ Ứng Suất Dưới Mũi Cọc
TÍNH NỘI LỰC TRONG MÓNG CỌC:
Xác định tải đứng:
509.11 T
578.11 T
64.635 T
74.338 T
Xác định tải ngang:
T
T
Tính chuyển vị đầu cọc:
Giả sử đầu cọc được ngàm cứng vào đài do đó đầu cọc chỉ chuyển vị ngang, không có chuyển vị xoay.
Momen quán tính tiết diện ngang của cọc:
I = = = m4
Độ cứng tiết diện ngang của cọc:
Eb.I = 2650.103x1.25x10-3 = 3313.88 T.m2
Eb: Mô đun đàn hồi của bê tông, Eb = 2.65x106 (T/m2)
Chiều rộng quy ước bc của cọc:
Theo TCXD 205-1998.
d < 0.8m bc = 1,5.d + 0,5 = 2,6 m
Hệ số tỷ lệ k theo công thức: Cz = k.z
Chiều dài ảnh hưởng: lah = 2x(d +1) = 2x(0.35+1) = 2.7 m
Chiều dài ảnh hưởng nằm trong lớp đất thứ 3 và lớp đất thứ 4 tra bảng nội suy:
Ta được ktb = 384 (T/m4)
Hệ số biến dạng:
abd = = = 0.7276 m-1
Chiều sâu tính đổi cọc hạ trong đất:
Le = abd.L = 0.7276x16 = 11.642
Le = 11.642 > 4, cọc tựa lên đất A0 = 2.441; B0 = 1.621; C0 = 1.751
dHH, dHM: là các chuyển vị ngang ở cao trình đáy đài, do các ứng lực đơn vị MO, HO =1
đặt tại cao trình đáy đài.
dMH, dMM: là các chuyển vị xoay ở cao trình đáy đài, do các ứng lực đơn vị MO, HO =1 đặt tại cao trình đáy đài.
= = 0.00354
= = 0.00171
= = 0.00134
Vì đầu cọc ngàm cứng vào đài dưới tác dụng của lực ngang, trên đầu cọc có xuất hiện momen gọi là momen ngàm.
= = - 1.353 T.m
== -1.557 T.m
Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài:
= == 0.00144 m
= 0.144 cm
= == 0.00166 m
= 0.166 cm
Vậy , < [ygh] = 1 cm. Điều kiện chuyển vị đã thỏa.
Tính momen uốn Mz theo chiều sâu của cọc:
- Momen uốn Mz (Tm) được tính theo công thức:
=
Bảng giá trị Mz với
Tra bảng G.3, trang 89, tài liệu [7] ta có giá trị A3, C3, D3:
Z
Ze
A3
C3
D3
Mz
0.000
0
0
1
0
-0.894
0.275
0.2
-0.001
1
0.2
-0.702
0.550
0.4
-0.011
1
0.4
-0.519
0.825
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.347
1.100
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.194
1.374
1
-0.167
0.975
0.994
-0.064
1.649
1.2
-0.287
0.938
1.183
0.043
1.924
1.4
-0.455
0.866
1.358
0.125
2.199
1.6
-0.676
0.739
1.507
0.183
2.474
1.8
-0.956
0.53
1.612
0.219
2.749
2
-1.295
0.207
1.646
0.236
3.024
2.2
-1.693
-0.271
1.575
0.237
3.299
2.4
-2.141
-0.949
1.352
0.225
3.573
2.6
-2.621
-1.877
0.917
0.204
3.848
2.8
-3.103
-3.108
0.197
0.177
4.123
3
-3.54
-4.688
-0.891
0.148
4.810
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
0.079
5.498
4
-1.614
-17.919
-15.075
0.044
BIỂU ĐỒ MOMEN UỐN Mz THEO CHIỀU SÂU CỌC
VI. TÍNH TOÁN ĐỘ BỀN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC:
Kiểm tra xuyên thủng:
Chọn chiều cao đài là 1 m.
Tiết diện cột 600x800
Hình tháp xuyên thủng.
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng.
Tháp chọc thủng nằm trên cọc số 5
98.48+38.59=137.07T
cm
daN = 395.25 T
Vậy T < 395.25 T
Đài cọc không bị xuyên thủng.
Tính momen và thép đặt cho đài cọc:
- Sử dụng cốt thép AII, Ra = 2800 daN/cm2
= 98.48 T
= 38.59 T
Momen tương ứng với mặt ngàm :
= 1.2x(98.48x3) = 354.528T
r: khoảng cách từ tim cọc đến mép cột.
FaI =FaII = = = 165.513 cm2
Þ Chọn 27 28, với a = 120 mm , Fac = 166.266 cm2
TÍNH TOÁN NỘI LỰC TRONG QÚA TRÌNH VẬN CHUYỂN VÀ CẨU LẮP:
Khi vận chuyển:
Xem cọc như dầm đơn giản chịu tải phân bố đều.
T/m
T.m
Khi cẩu lắp:
T.m
Tính Thép cho cọc ép:
Lấy moment Mmax = 1.854 T.m tính thép cho cọc.
A = = = 0.042 cm2
g = 0,5.(1 +) = 0.5(1+) = 0.979
Fa = = = 2.182 cm2
< 1 %
Chọn 416, Fa = 8,04 cm2;
Vậy chọn thép cho cọc là 416.
4. Kiểm tra sức chịu tải của cọc khi ép:
T
T > 174 T
Cọc ép không bị vỡ.
&
B. TÍNH MÓNG D-2:
BẢNG TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TRUYỀN XUỐNG CHÂN MÓNG KHUNG TRỤC D
MĨNG KHUNG TRỤC D
N
M
Q
(T)
(T.m)
(T)
MĨNG D-1
529.065
20.992
20.916
MĨNG D-2
961.987
61.401
18.270
MĨNG D-3
907.552
55.165
-16.926
MĨNG D-4
495.728
14.136
12.933
Tải trọng truyền xuống móng:
Ntt = 961.99 (T)
Mtt = 61.4 (Tm)
Qtt = 18.27 (T)
Lấy hệ số an toàn n=1.15
Ntc= 836.513 (T).
Mtc = 53.39 (Tm)
Qtc =15.887 ( T)
XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI CỌC:
Chọn chiều sâu đặt đài cọc:
Đặt đài cọc trong lớp đất thứ 3 có độ sâu 3m tính từ cốt ± 0.00.
Chọn chiều cao đài chọn sơ bộ là 1.3 m.
Đài cọc được sử dụng bêtông mác 300, cốt thép AII.
Chọn tiết diên cọc, chiều dài cọc:
Chọn tiết diện cọc 350 x 350.
Mũi cọc cắm vào lớp đất 7b là lớp cát mịn, trạng thái chặt vừa. Chọn chiều dài mỗi cọc là 8 m, nối 2 cọc với nhau có tổng chiều dài là 16 m kể cả đoạn cọc ngàm vào đài là 0.15 m và đoạn đập đầu cọc là 0.4 m.
XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC:
Sức chịu tải của cọc ép theo điều kiện vật liệu:
QVL = .(Rb.Fb + Ra.Fa)
Trong đó:
Qvl : Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.
= 1 hệ số uốn dọc.
Rb =130 daN/cm2; Fb = 35x35 = 1225 cm2; Cốt thép AII; Ra = 2800 daN/cm2
Fa = 8.04 cm2
Qvl = 1.(130x1225 + 2800x8.04) = 181762 daN = 181.762 (T)
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền:
Xác định sức chịu tải của cọc theo TCXD 205 - 1998:
Qtc =m(mR.qp.Ap + u.åmfi.fsi.li)
qp: cường độ tính toán chịu tải của đất ở mũi cọc.
fsi: cường độ tính toán của lớp thứ i theo mặt xung quanh cọc.
m: là hệ số làm việc của cọc trong đất lấy m =1.
mR, mfi : các hệ số làm việc của đất lần lượt ở mũi cọc và mặt bên của cọc có kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất.
li: chiều dài của lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
Ap , u: tiết diện và chu vi cọc.
Tra bảng A.3, trang 69, tài liệu [7] ta có:
mR = 1.1.
mfi = 0.9 ( Đối với lớp đất thứ 3, thứ 4 ).
mfi = 1 (Đối với lớp đất thứ 5, thứ 7 ).
mfi = 0.982 ( Đối với lớp đất thứ 6a ).
mfi = 0.922 ( Đối với lớp đất thứ 6b ).
u = 0.35x4 = 1.4 m.
Ap = 0.35x0.35 = 0.1225 m2
Với độ sâu cọc cắm vào lớp đất thứ 7b là lớp cát mịn, trạng thái chặt vừa. H=17 m.
Tra bảng A.1, trang 68, tài liệu [7] dựa vào độ sâu của mũi cọc, ta có qp = 302 T/m2.
Để tính fsi ta chia đất thành từng lớp với chiều dày li £ 2 m như hình vẽ.
fsi tra bảng A.2, trang 68, tài liệu [7].
Lớp
Zi ( m )
IL
fi ( T/m2 )
li ( m )
3
2.6
0.5
1.75
1.1
4
3.7
0.58
1.67
2
4
4.95
0.58
1.83
0.5
5
6.2
-
4.25
2
5
7.6
-
4.33
0.8
6a
9
0.09
6.35
2
6a
10.5
0.09
6.56
1
6b
11.8
0.39
3.675
1.6
7a
13.6
-
4.96
2
7a
14.95
-
5.095
0.7
7b
16.15
-
5.115
1.7
Qtc = 1x[(1.1x302x0.1225) + 1.4[0.9x(1.1x1.75 + 2x1.67 + 0.5x1.83) + 1x(2x4.25 + 0.8x4.33) + 0.982x(2x6.35 + 1x6.56) + (0.922x1.6x3.675) + 1x(2x4.96 + 0.7x5.095 + 1.7x5.115)]] = 179.8 T
Dự định móng có từ 11¸20 cọc Þ ktc = 1.55
= = 116 T
Hình: Chia Đất Thành Từng Lớp Với hi £ 2 m Để Tính Sức Chịu Tải Của Cọc
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẶT BẰNG ĐÀI CỌC:
Xác định sơ bộ kích thước đài cọc:
- Khoảng cách giữa các cọc là 4.d = 4x0.35 = 1.4 m.
- Ứng suất trung bình dưới đế đài:
stb = = = 59.137 T/m2
- Dung trọng trung bình của đài và đất trên đài: gtb = 2 T/m3
- Diện tích bệ cọc được xác định sơ bộ như sau:
= = 19.23 m2
- Trọng lượng bệ và lớp đất phủ trên bệ được xác định sơ bộ như sau:
T
- Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài sơ bộ:
T
Xác định số lượng cọc:
Số lượng cọc sơ bộ :
n = = (cọc)
: hệ số kể đến ảnh hưởng của momen
Chọn số lượng cọc trong đài là n = 15 cọc.
Bố trí cọc trong đài:
Khoảng cách giữa mép cọc hàng biên đến mép đài là ¸
Chọn 17.5 cm.
Khoảng cách giữa các cọc từ 3d ¸ 6d. Chọn 1.2 m.
Lớp bê tông lót phủ ra khỏi mép đài một đoạn là 100 mm.
Bố trí cọc trên mặt bằng như hình trên.
Từ việc bố trí cọc ta xác định được diện tích đế đài thực tế là:
m2
Trọng lượng bệ và lớp đất phủ trên bệ được xác định theo thực tế là:
74.8T
Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài:
T
Trọng lượng cọc T < Tàthỏa
Momen tại đáy bệ:
T.m
Lực truyền xuống các cọc dãy biên:
T
T
Trọng lượng cọc tính toán:
T
T < T
Như vậy đã thỏa mãn điều kiện lực lớn nhất truyền xuống cọc dãy biên và
T > 0, nên không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.
TÍNH LÚN CHO MÓNG CỌC:
Kích thước của khối móng qui ước:
Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của khối móng quy ước, trong đó:
Góc ma sát trong trung bình:
jtb =
Trong đó: hi : chiều dày lớp đất thứ i mà cọc đi qua
jIIi : góc ma sát trong của lớp đất thứ i
; tg= tg4.3720 = 0.0828
Chiều dài của đáy khối móng quy ước:
LM = 4.8 + 0.35 + 2x15.5x0.0828 = 7.716 m
Chiều rộng của đáy móng khối quy ước:
BM = 2.4 + 0.35 + 2x15.5 x 0.0828 = 5.317 m
Diện tích của đáy khối móng quy ước:
m2
Chiều cao của khối móng quy ước:
HM = 18.5 m
Xác định trọng lượng móng khối quy ước:
Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài trở lên:
T
Trọng lượng đất từ đáy đài đến hết lớp thứ 3 (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
1.91 T
Trọng lượng lớp đất thứ 4 (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
92.91 T
Trọng lượng lớp đất thứ 5 (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
99.35 T
Trọng lượng lớp đất thứ 6a (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
112.2 T
Trọng lượng lớp đất thứ 6b (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
55.52 T
Trọng lượng lớp đất thứ 7a (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
97.6 T
Trọng lượng lớp đất thứ 7b (có trừ đi phần thể tích bị cọc chiếm chỗ):
444.46 T
Trọng lượng cọc từ đáy đài trở xuống mũi cọc:
T
Trọng lượng khối móng quy ước:
1138.7T
Nội lực của khối móng quy ước:
Momen tiêu chuẩn ứng với trọng tâm khối móng quy ước:
T.m
Trị tiêu chuẩn lực dọc xác định đến đáy khối móng quy ước:
T
Độ lệch tâm e:
m
Áp lực tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước:
T/m2
T/m2
T/m2
Cường độ tính toán của đất dưới mũi cọc:
Công thức: (1,1.A.Bm.g II + 1,1.B.Hm.g’ II +3.D.C II )
A, B, D : các hệ số tra bảng phụ thuộc j của đất nền dưới mũi cọc.
gtb : trọng lượng riêng trung bình của các lớp đất trong móng khối quy ước.
g II = 0.97 T/m3 : trọng lượng riêng của lớp đất mũi cọc tựa lên.(kể đến đẩy nổi)
g’II: Dung trọng trung bình của đất từ đáy móng khối quy ước trở lên. (kể đến đẩy nổi)
g’II = = 0.915 T/m3
Lấy ktc = 1 (hệ số độ tin cậy, tiến hành khoan khảo sát ở hiện trường)
m1 = 1.2; m2 = 1.3 ( Tra bảng 3-1, trang 27, tài liệu [9] ).
(m1; m2: hệ số điều kiện làm việc của đất nền, và dạng kết cấu công trình tác động qua lại với nền đất).
Hm = 17 m
CII = 0.025 daN/cm2 = 0.25 T/m2
Lớp đất dưới mũi cọc có jtc = 29o23´ (Tra bảng 3-2, trang 27, tài liệu [9]).
Þ A = 1.125; B = 5.5; D = 7.88
(1.1x1.125x5.717x0.97 + 1.1x5.51x17x0.915 + 3x7.88x0.25)
T/m2
Nhận xét:
T/m2 < T/m2
T/m2 < T/m2
T/m2 < T/m2
Các điều kiện đã thỏa mãn, vậy ta có thể tiến hành tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Tính lún cho nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính:
Theo quy phạm Việt Nam, độ lún của móng cọc được tính cho lớp đất dưới mũi cọc (tức đáy móng khối quy ước).
Theo TCXD 45-78 giới hạn chịu lún ở độ sâu tại đó có
Độ lún:
S = , Si =
Tính lún dưới đáy móng khối quy ước: Lm = 8.517 m; Bm = 5.717 m.
Aùp lực bản thân tại mũi cọc:
== 1.2x0.875+1.5x0.974+2.5x0.949+2.8x0.906+3x0.955 +1.6 x0.886+2.7x0.923+1.7x0.97 = 25.844 T/m2
Aùp lực gây lún ở đáy khối móng quy ước:
= 38.94 – 25.844 = 13.056 T/m2
Tại giữa mỗi lớp đất ta xác định các trị số:
= : Aùp lực bản thân.
: Aùp lực gây lún.
(
Trị số k0 tra bảng 3-7, trang 33, tài liệu [9] ứng với và tỷ số == 1.4 (z tính từ đáy móng khối quy ước)
Chia nền đất dưới mũi cọc thành các lớp đất có chiều dày:
hi = = = 1.143 m
STT
Độ sâu
Z(m)
2z/B
k0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
0
0
0.00
1
13.056
25.844
12.873
1
1.143
0.40
0.972
12.690
26.955
11.726
2
2.286
0.8
0.848
10.761
27.924
9.050
3
3.429
1.2
0.682
7.339
28.704
5.622
4
4.572
1.6
0.532
3.905
29.312
Xác định chiều cao vùng nén: HCN
Tại điểm 4; z = 4.572 m có 3.905 T/m2<0.2.=0.2x29.312=5.86 T/m2
HCN = 4.572 m kể từ đáy khối móng quy ước trở xuống.
Độ lún:
m = 7 cm < cm
Vậy móng thỏa về điều kiện biến dạng.
Biểu Đồ Ứng Suất Dưới Mũi Cọc
TÍNH NỘI LỰC TRONG MÓNG CỌC:
Xác định tải đứng:
948.955T
1074.455T
T
T
Xác định tải ngang:
T
T
Tính chuyển vị đầu cọc:
Giả sử đầu cọc được ngàm cứng vào đài do đó đầu cọc chỉ chuyển vị ngang, không có chuyển vị xoay.
Momen quán tính tiết diện ngang của cọc:
I = = = m4
Độ cứng tiết diện ngang của cọc:
Eb.I = 2650.103x1.25x10-3 = 3313.88 T.m2
Eb: Mô đun đàn hồi của bê tông, Eb = 2.65x106 (T/m2)
Chiều rộng quy ước bc của cọc:
Theo TCXD 205-1998.
d < 0.8m bc = 1,5.d + 0,5 = 2.6 m
Hệ số tỷ lệ k theo công thức: Cz = k.z
Chiều dài ảnh hưởng: lah = 2x(d +1) = 2x(0.35+1) = 2.7 m
Chiều dài ảnh hưởng nằm trong lớp đất thứ 3 và lớp đất thứ 4 tra bảng nội suy:
Ta được ktb = 384 (T/m4)
Hệ số biến dạng:
abd = = = 0.7276 m-1
Chiều sâu tính đổi cọc hạ trong đất:
Le = abd.L = 0.7276x16 = 11.642
Le = 11.642 > 4, cọc tựa lên đất A0 = 2.441; B0 = 1.621; C0 = 1.751
dHH, dHM: là các chuyển vị ngang ở cao trình đáy đài, do các ứng lực đơn vị MO, HO =1
đặt tại cao trình đáy đài.
dMH, dMM: là các chuyển vị xoay ở cao trình đáy đài, do các ứng lực đơn vị MO, HO =1 đặt tại cao trình đáy đài.
= = 0.00354
= = 0.00171
= = 0.00134
Vì đầu cọc ngàm cứng vào đài dưới tác dụng của lực ngang, trên đầu cọc có xuất hiện momen gọi là momen ngàm.
= = - 1.353 T.m
== -1.557 T.m
Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài:
= == 0.00144 m
= 0.144 cm
= == 0.00166 m
= 0.166 cm
Vậy , < [ygh] = 1 cm. Điều kiện chuyển vị đã thỏa.
Tính momen uốn Mz theo chiều sâu của cọc:
- Momen uốn Mz (Tm) được tính theo công thức:
=
Bảng giá trị Mz với
Tra bảng G.3, trang 89, tài liệu [7] ta có giá trị A3, C3, D3:
Z
Ze
A3
C3
D3
Mz
0.000
0
0
1
0
-0.831
0.275
0.2
-0.001
1
0.2
-0.653
0.550
0.4
-0.011
1
0.4
-0.482
0.825
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.322
1.100
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.180
1.374
1
-0.167
0.975
0.994
-0.060
1.649
1.2
-0.287
0.938
1.183
0.040
1.924
1.4
-0.455
0.866
1.358
0.117
2.199
1.6
-0.676
0.739
1.507
0.172
2.474
1.8
-0.956
0.53
1.612
0.206
2.749
2
-1.295
0.207
1.646
0.222
3.024
2.2
-1.693
-0.271
1.575
0.225
3.299
2.4
-2.141
-0.949
1.352
0.215
3.573
2.6
-2.621
-1.877
0.917
0.197
3.848
2.8
-3.103
-3.108
0.197
0.174
4.123
3
-3.54
-4.688
-0.891
0.149
4.810
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
0.089
5.498
4
-1.614
-17.919
-15.075
0.054
BIỂU ĐỒ MOMEN UỐN Mz TH