Đề tài Thiết kế xây dựng kiến trúc công trình chung cư An Phú

 

1. PHẦN A : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ĐỀ TÀI Trang 4 - 5

 I. Kiến trúc

 II. Kết cấu khung

 III. Kết cấu mái

 IV. Địa chất công trình

 V. Kết cấu móng

 VI. Phân khu chức năng

 VII. Các giải pháp kỹ thuật khác

 VIII. Phân tích phạm vi nghiên cứu được giao

 IX. Thể thức giải pháp chọn sử dụng trong đồ án

 

2. PHẦN B : TÍNH TOÁN KẾT CẤU Trang 6 -141

 Chương 1 : Tính toán sàn tầng điển hình Trang 6 - 22

Chương 2 : Tính cầu thang Trang 23 - 30

Chương 3 : Tính toán hồ nước mái Trang 31 - 44

Chương 4 : Tính dầm dọc trục C Trang 45 - 50

Chương 5: Tính khung trục 1 Trang 50 -70

Chương 6: Tính khung trục 3 Trang 70 -93

Chương 7: Tính móng Trang 94 - 141

7.1. Giới thiệu chung địa chất công trình Trang 94 - 98

7.2. Phương án 1 : Móng cọc ép Trang 98 - 123

7.3. Phương án 2: Móng cọc khoan nhồi Trang 123 – 141

 

 

doc143 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế xây dựng kiến trúc công trình chung cư An Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.5x1.1x2500x3.3= 1815 (daN) NAT = NA2 +8648 + 1815 = 168732+ 8648 + 1815=179195 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x50 = 2000cm2 Cột B : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 2.75x5.55x(425.2+240)+5.5x0.5x(425.2+480)=12547 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : 8.25x275+0.5x165=2351 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 180x3.3x(2.6+2.35)+180x0.8x2.4 = 3286 (daN) NBg = 3(12547 + 2351+ 3286) = 3x18184=54552 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x40 = 1200cm2 Tầng 5,6,7 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.4x1.1x2500x3.3= 1089 (daN) NB5= NBgx2+3x1089 = 54552x2+3267=112371 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x40 = 1200cm2 Tầng 2,3,4 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.4x1.1x2500x3.3= 1089 (daN) NB2=NBgx3+3x1089 = 54552x3+3268=166924 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x50 = 2000 cm2 Tầng trệt,1 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.5x1.1x2500x3.3= 1815 (daN) NBT=NB2+24430+2178 = 166924+18184+1815=186923 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x50 = 2000cm2 Cột C : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 4.75x2.75x(425.2+240)+2x0.5x(425.2+480) 8687 +905 =9592 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : 7.5x275+0.5x165 =2145 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 180x3.3x(2.6+2.35)+180x0.8x2.4 = 3286 (daN) NCg = 3(9592 + 2145 + 3286) = 3x(15023) = 45096 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x40 = 1200cm2 Tầng 5,6,7 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.5x1.1x2500x3.3= 1089 (daN) NC5 = NCg x2+3x1089 = 45096x2+3267=93459 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x40 = 1200cm2 Tầng 2,3,4 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.4x1.1x2500x3.3= 1089 (daN) NC2 = NCg x3+3x1089 = 45096x3+3267 = 138555 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x50 = 2000cm2 Tầng trệt,1 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.5x1.1x2500x3.3= 1815 (daN) NCT = NC2 + 26183 + 2178 = 138555 + 15023 + 1815= 155393 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x50 = 2000 cm2 Cột D : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 4x2.75x(425.2+240)+4x0.5x(425.2+480) 7315 +1810 =9125 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : 6.75x275+0.5x165 =1938 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 180x3.3x(2.6+2.35)+180x0.8x2.4 = 3286 (daN) NCg = 3(9125 + 1938 + 3286) = 3x(14349) = 43047 (daN) Nhận xét: ta thấy cột D chịu tải trọng gần bằng cột C nên có thể chọn tiết diện giống cột C Cột E : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 2.25x2.75x(425.2+240)+ 5x0.5x(425.2+480) = 4115 +2663 = 63775 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : (2.6+2.35) x275+2.4x165 = 1757 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 180x3.3x(2.6+2.35)+180x0.8x2.4 = 3286 (daN) NgE= 3(63775+1757+3286) =34262 (daN) Nhận xét: ta thấy cột E chịu tải trọng gần bằng cột D nên có thể chọn tiết diện giống cột D - Tiết diện cột theo tính toán: Vị trí Tầng 8,9,10 Tầng 5,6,7 Tầng 2,3,4 Tầng T,1 Cổ cột A 300x400 300x400 400x500 400x500 400x500 B 300x400 300x400 400x500 400x500 400x500 C 300x400 300x400 400x500 400x500 400x500 D 300x400 300x400 400x500 400x500 400x500 E 300x400 300x400 400x500 400x500 400x500 5.3.3.Xác định tải trọng tác dụng lên dầm khung trục 1: 5.3.3.1-Sàn mái : Tĩnh tải: gồm trọng lượng các lớp cấu tạo sàn gs (daN/m2), trọng lượng bản thân dầm gd (daN/m) , trọng lượng tường xây (daN/m) Xác định tải phân bố đều trên dầm khung trục1 : Dầm consol đầu trục A: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Do tải trọng từ sàn truyền xuống dầm: Theo sơ đồ truyền tải, ta thấy tải trọng tĩnh từ sàn chỉ truyền xuống dầm dọc, không truyền xuống dầm khung trên nhịp này + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên các nhịp dầm consol là: gcs = 275 (daN/m) Nhịp A-B: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình thang chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật gs= 583x0.6= 350 (daN/m) + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp A-B là: GA-B = 275+350+911 = 1561 (daN/m) Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật ps= 195x0.6= 117 (daN/m) + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp A-B là: pA-B = 305+117 = 422 (daN/m) Nhịp B-C: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình thang, (daN/m), chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình thang, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nật + Tổng tải trọng động tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: Nhịp C-D: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác, (daN/m), chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình thang, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật + Tổng tải trọng động tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: Nhịp D-E: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác, (daN/m), chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình thang, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật + Tổng tải trọng động tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: Dầm consol đầu trục E: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Do tải trọng từ sàn truyền xuống dầm: Theo sơ đồ truyền tải, ta thấy tải trọng tĩnh từ sàn chỉ truyền xuống dầm dọc, không truyền xuống dầm khung trên nhịp này + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên các nhịp dầm consol là: gcs = 275 (daN/m) Xác định lực tập trung tại các nút của sàn mái: Tại nút A: Tĩnh tải : GAm= 6000 (daN) Hoạt tải : PAm= 2000 (daN) Tại nút B: Tĩnh tải : GBm= 9000 (daN) Hoạt tải : PAm= 3600 (daN) Tại nút C: Tĩnh tải : GBm= 7500 (daN) Hoạt tải : PAm= 3100 (daN) Tại nút D: Tĩnh tải : GBm= 6500 (daN) Hoạt tải : PAm= 2600 (daN) Tại nút E: Tĩnh tải : GBm= 5500 (daN) Hoạt tải : PAm= 1800 (daN) Tại đầu công son: Tĩnh tải : GBm= 2000 (daN) Hoạt tải : PAm= 200 (daN) 5.3.3.2-Sàn diển hình : Tĩnh tải: gồm trọng lượng các lớp cấu tạo sàn gs (daN/m2), trọng lượng bản thân dầm gd (daN/m) , trọng lượng tường xây (daN/m) Xác định tải phân bố đều trên dầm khung trục1 : Dầm consol đầu trục A: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Do tải trọng từ sàn truyền xuống dầm: Theo sơ đồ truyền tải, ta thấy tải trọng tĩnh từ sàn chỉ truyền xuống dầm dọc, không truyền xuống dầm khung trên nhịp này + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên các nhịp dầm consol là: gcs = 275 (daN/m) Nhịp B-C: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình thang, (daN/m), chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình thang, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình chữ nhật P=480x0.6 = 228 (daN/m) + Tổng tải trọng động tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: P=585+288 = 873 (daN/m) Nhận xét: ta có tai trọng của nhịp B-C là lớn nhất nên sử dụng tải trọng này cho toàn bộ các nhịp còn lại và lam tròn để đam bảo an toàn Xác định lực tập trung tại các nút của sàn điển hình : Tại nút A : Tĩnh tải : GA= 6500 (daN) Hoạt tải : PA= 2000 (daN) Tại nút B : Tĩnh tải : GB= 10000 (daN) Hoạt tải : PB= 4000 (daN) Tại nút C : Tĩnh tải : GB= 9000 (daN) Hoạt tải : PB= 3500 (daN) Tại nút D : Tĩnh tải : GB= 8000 (daN) Hoạt tải : PB= 3000 (daN) Tại nút E : Tĩnh tải : GB= 65000 (daN) Hoạt tải : PB= 2000 (daN) Tại đầu công son: Tĩnh tải : GBm= 2000 (daN) Hoạt tải : PAm= 400 (daN) BẢNG THỐNG KÊ TẢI TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU KHUNG TRỤC 1 NHỊP CONSOL (daN/m) A-B (daN/m) B-C (daN/m) C-D (daN/m) D-E (daN/m) TẢI TRỌNG TT mái 275 1700 1700 1700 1700 HT mái 200 500 500 500 500 TT sàn 275 1300 1300 1300 1300 HT sàn 400 900 900 900 900 BẢNG THỐNG KÊ TẢI TRỌNG TẬP TRUNG KHUNG TRỤC 1 NÚT CONSOL (daN/m) A;E (daN) B (daN) C (daN) D (daN) TẢI TRỌNG TT mái 2000 6000 9000 7500 6500 HT mái 300 2000 3600 3100 2600 TT sàn 2000 6500 10000 9000 8000 HT sàn 600 2000 4000 3500 3000 5.3.5. Xác định tải trọng do gió : Tải trọng gió tác dụng lên CT gồm có 2 thành phần tĩnh và động : Do chiều cao khung của CT là 36.3m < 40m, nên thành phần động của gió xem như không xét đến. Đối với nhà thấp tầng phần tĩnh của tải trong gió được xác định như sau : Cường độ gió đẩy xác định : (phía đón gió của CT) W=W0.k.c.n (daN/m) Trong đó : W0 : là giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng theo địa danh hành chính (TCVN 2737 – 1995). Do CT nằm ở TP.HCM thuộc khu vực IIA (là vùng gió yếu) nên tra bảng: Phân vùng áp lực gió, ta có W0 = 83 (daN/m2). k : là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa hình, được xác định theo bảng tra. Ở đây, vì CT nằm ở quận Bình Thạnh thuộc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh nên ta lấy vị trí CT theo địa hình dạng A n : là hệ số vượt tải của gió ( n = 1,2 ). c : là hệ số khí động phụ thuộc vào hình dáng CT, lấy c = 0,8 (do CT có hình dáng đơn giản) Cường độ gió hút xác định : (phía khuất gió của CT) W’=W0.k.c’.n (daN/m) Trong đó : c’ = -0,6, còn các hệ số khác lấy như gió đẩy. Ap dụng các công thức trên với các số liệu đã biết và bảng tra Hệ số k để tính hệ số ki theo từng cao độ sàn, ta lập bảng tính áp lực gió theo độ cao CT như sau: BẢNG TẢI TRỌNG GIÓ THEO ĐỘ CAO Z (m) k W0 (daN/m2) c c' n W (daN/m) W' (daN/m) 6.6 1.11 83 0.8 -0.6 1.2 89 67 13.2 1.22 83 0.8 -0.6 1.2 97 73 19.8 1.29 83 0.8 -0.6 1.2 103 78 26.4 1.35 83 0.8 -0.6 1.2 108 81 33.0 1.39 83 0.8 -0.6 1.2 111 83 5.3.6.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG : Khi tính nội lực khung thường dùng nguyên tắc cộng tác dụng. Tính nội lực riêng với từng loại tải trọng với từng trường hợp tác dụng của hoạt tải rồi dùng cách tổ hợp để tìm ra nhưng trị số nội lực nguy hiểm tại các tiết diện. 5.3.6.1. Xác định các trường hợp tải: Theo sơ đồ tính toán ở trục biên ta chi cần tính 2 trường hợp hoạt tải chất đầy và gió trái gió phải Tĩnh tải chất đầy Hoạt tải chất đầy Hoạt tải gió trái Hoạt tải gió phải TĨNH TẢI CHẤT ĐẦY HOẠT TẢI CHẤT ĐẦY GIÓ TRÁI GIÓ PHẢI BIỂU ĐỒ MOMENT BIỂU ĐỒ LỰC DỌC BẢNG TỔNG HỢP MOMENT DẦM KHUNG TRỤC BIÊN TẦNG CONSOL (daN.m) A-B (daN.m) B-C (daN.m) C-D (daN.m) D-E (daN.m) 1 GỐI 4000 7400 8800 5000 6700 NHỊP 0 2700 4200 1100 2400 2 GỐI 4000 8100 8700 5000 7100 NHỊP 0 2800 4200 1200 2400 3 GỐI 4000 8500 8600 5000 7200 NHỊP 0 2900 4200 1300 2400 4 GỐI 4000 8700 8300 4700 7300 NHỊP 0 2900 4400 1200 2400 5 GỐI 4000 8400 8000 4300 7100 NHỊP 0 2800 4700 900 2500 6 GỐI 4000 8500 7800 4300 7100 NHỊP 0 2900 4700 900 2500 7 GỐI 4000 8600 7600 4100 7000 NHỊP 0 3000 4700 900 2500 8 GỐI 4000 8600 7500 4000 6900 NHỊP 0 3000 4800 900 2500 9 GỐI 4000 8800 7400 3800 6900 NHỊP 0 3100 4800 1000 2500 10 GỐI 4000 6800 6800 3700 5500 NHỊP 0 3000 5200 600 2800 BẢNG TỔNG HỢP LỰC DỌC CỘT KHUNG TRỤC BIÊN TẦNG A (daN) B (daN) C (daN) D (daN) D (daN) 1 210480 287720 279370 250840 203350 2 189670 257610 247100 224970 182940 3 168340 227850 218980 199060 162360 4 146850 198370 191000 173160 141630 5 125320 168960 16296 147400 120810 6 104520 140260 135480 122970 100650 7 83510 111800 108100 97750 80370 8 62340 83520 80780 72900 60000 9 41070 55360 53510 48110 39580 10 19690 27360 26380 2330 1907 CHƯƠNG 6 : TÍNH KHUNG TRỤC 3 6.1.CƠ SỞ TÍNH TOÁN : Tính nội lực khung dựa trên các nguyên tắc của môn cơ kết cấu, vì khung là1 hệ kết cấu siêu tĩnh bậc cao, cho nên muốn xác định các phản lực tại liên các kết phải lập nhiều phương trình (số phương trình phụ thuộc vào số bậc siêu tĩnh) thành hệ phương trình và giải hệ phương trình đó sẽ cho kết quả là giá trị của các phản lực cần tìm. Từ kết quả các phản lực tìm được, sẽ tính được nội lực trong khung. Đây là 1 công việc khá phức tạp và tốn nhiều công sức. Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính và các phần mềm tính toán kết cấu theo phương pháp phần tử hữu hạn công việc này trở nên đơn giản hơn rất nhiều Các tải trọng tính toán dựa vào các tiêu chuẩn thiết kế của VN (Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-1995). Cách tổ hợp tải trọng cũng dựa trên TCVN 2737-1995. Việc tính toán cốt thép trong khung dựa vào lý thuyết tính toán của các giáo trình về kết cấu BTCT 6.2. SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI LÊN KHUNG TRỤC 3 : 6.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG : Do sàn mái và sàn các tầng lầu có cấu tạo các lớp VL khác nhau, cũng như chức năng sử dụng không giống nhau nên tải trọng tác dụng lên chúng cũng khác nhau. Cụ thể ta tính được 6.3.1.Xác định tải trọng sàn mái : Sơ bộ chọn bề dày cho tất cả các ô sàn mái hsm = 10 cm Dựa vào các lớp cấu tạo sàn, xác định tải trọng tĩnh phân bố lên sàn : gb = S gbi = S i .ni .gi Trong đó : gi : Trọng lượng riêng của từng lớp VL sàn (KG/m3) ni : Hệ số tin cậy của tĩnh tải ( Tra bảng) i : Chiều dày của từng lớp cấu tạo sàn (m) Chọn cấu tạo các lớp sàn: BẢNG 1 : TẢI TRỌNG SÀN MÁI : Loại tải Cấu tạo Tải tiêu chuẩn (daN/m2) Hệ số vượt tải Tải tính toán (daN/m2) Tỉnh tải - Lớp BT cách nhiệt dày 5cm - Vữa tạo dốc dày 6cm - Lớp chống thấm Flintkote - Đan BTCT dày 10 cm - Vữa trát trần dày 1cm - Tải treo đường ống thiết bị kĩ thuật 1800x0.05=90 1800x0.06=108 3 2500x0.1=250 1800x0.01=18 50 1.1 1.1 1.2 1.1 1.2 1.3 99 118.8 3.6 275 21.6 65 Tổng cộng: 583 Hoạt tải Sàn mái 150 1,3 195 6.3.2.Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm: 6.3.2.1-Dầm dọc: - Dầm môi : 30x25 cm - Dầm các trục A,B,C,D,E : 50x25 cm - Riêng trục B nhịp 4-8 : 60x25 cm 6.3.2.2-Dầm khung ngang trục 3: - Các dầm consol chọn tiết diện dầm là: Chọn hd=30 (cm) ; bd= 25 (cm) - Nhịp C-E: Chọn hd=70 (cm) ; bd= 25 (cm) - Nhịp B-C: Chọn hd=50 (cm) ; bd= 25 (cm) - Nhịp A-B: . Chọn hd=50 (cm) ; bd= 25 (cm) 6.2.2.3 – Xác định tiết diện cột khung trục 3: - Nội lực truyền xuống cột: dầm ( ngang, dọc trong S) +TLBT tường (trong S) +TLBT cột truyền xuống Cột A : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 5.55x2.35x(425.2+240)+5.55x0.5x(425.2+480)=11196 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : 2.55x275+5.75x275+0.5x165 = 942 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 1425x(5.55+2.35) = 11258 (daN) NgA= 3(11196+942+11258) =70188 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 =1500cm2 Tầng 5,6,7 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.5x1.1x2500x3.3= 1361 (daN) NA5 = NA8 x2+3x1361 = 70188 x2 + 4083=144459 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 =1500cm2 Tầng 2,3,4 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.5x1.1x2500x3.3= 1361 (daN) NA2 = NAg x3+ 3x1361 = 70188x3 +4083=214647 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x60 = 2400cm2 Tầng trệt,1 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.7x1.1x2500x3.3= 2541 (daN) NAT = NA2 +23396 + 1815 = 214647+ 23396 + 2541=240738 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x60 = 2400cm2 Cột B : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 5.55x2.35x(425.2+240)+4.6x1.65x(425.2+240)=13724 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : 5.75x275+4.2x275=1912 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 1425x5.75 = 8194 (daN) NB8 = 3(13724 + 1912+ 8194) = 3x24430=73290 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 = 1500cm2 Tầng 5,6,7 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.5x1.1x2500x3.3= 1361 (daN) NB5= NB8x2+3x1361 = 73290x2+4083=150663 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 = 1500cm2 Tầng 2,3,4 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.5x1.1x2500x3.3= 1361 (daN) NB2=NBgx3+3x1361 = 73290x3+4083=223953 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x70 = 2800 cm2 Tầng trệt,1 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.7x1.1x2500x3.3= 2541 (daN) NBT=NB2+24430+2178 = 223953+24430+2541=260924 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x70 = 2800cm2 Cột C : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 5.55x1.65x(425.2+240)+5.55x1.15x(425.2+360) 6092 +5012 =11104 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : 5.75x275+1.15x275+1.85x385=2610 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 1425x(5.75+3)=12469 (daN) NC8 = 3(11104 + 2610 + 12469) = 3x(26183) = 78549 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 = 1500cm2 Tầng 5,6,7 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.5x1.1x2500x3.3= 1361 (daN) NC5 = NC8 x2+3x1361 = 78549x2+4083=161181 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 = 1500cm2 Tầng 2,3,4 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.5x1.1x2500x3.4= 1361 (daN) NC2 = NC5 x3+3x1361 = 78549x3+4083 = 239730 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x70 = 2800cm2 Tầng trệt,1 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.6x1.1x2500x3.3= 2541 (daN) NCT = NC2 + 26183 + 2541 = 239730 + 26183 + 2541= 268091 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x70 = 2800 cm2 Cột E : Tầng 8,9,10 : Tải trọng do sàn tác dụng vào dầm truyền vào là : 5.55x2.4x(425.2+240)+ 5.55x0.5x(425.2+480) = 7753 +2512 = 10265 (daN) Trọng lượng bản thâm dầm truyền vào : 5.75x275+ 2.6x385 + 0.5x165 = 2665 (daN) Tải trọng do tường tác dụng lên dầm truyền vào : 1425x(3.1+5.75) = 12611 (daN) NE8 = 3(10265 + 2665 +12611 ) = 3x(25541) = 76623 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 = 1500cm2 Tầng 5,6,7 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.5x1.1x2500x3.3= 1361 (daN) NE5 = NE8 x2 + 3x1361 = 76623x3+4083 = 157329 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 30x50 = 1500cm2 Tầng 2,3,4 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.3x0.50x1.1x2500x3.3= 1361 (daN) NE2 = NEg x3 +3x1361 = 76623x3 +4083 = 233952 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x60 = 2400cm2 Tầng trệt,1 : Trọng lượng bản thân cột : gc = bt x hc x ng x gb x Lc =0.4x0.7x1.1x2500x3.3= 2541 (daN) NET = NE2 + 25541 +2541 = 233952+25541+2541 = 261671 (daN) Xét đến ảnh hưởng gió : Chọn Fc = 40x60 = 2400cm2 - Tiết diện cột theo tính toán: Vị trí Tầng 8,9,10 Tầng 5,6,7 Tầng 2,3,4 Tầng T,1 Cổ cột A 300x500 300x500 400x600 400x600 400x600 B 300x500 300x500 400x700 400x700 400x700 C 300x500 300x500 400x700 400x700 400x700 E 300x500 300x500 400x600 400x600 400x600 6.3.3.Xác định tải trọng tác dụng lên dầm khung trục 3: 6.3.3.1-Sàn mái : Tĩnh tải: gồm trọng lượng các lớp cấu tạo sàn gs (daN/m2), trọng lượng bản thân dầm gd (daN/m) , trọng lượng tường xây (daN/m) Xác định tải phân bố đều trên dầm khung trục3 : Dầm consol đầu trục A: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Do tải trọng từ sàn truyền xuống dầm: Theo sơ đồ truyền tải, ta thấy tải trọng tĩnh từ sàn chỉ truyền xuống dầm dọc, không truyền xuống dầm khung trên nhịp này + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên các nhịp dầm consol là: gcs = 275 (daN/m) Nhịp A-B: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp A-B là: GA-B = 275+1822 = 2097 (daN/m) Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Nhịp B-C: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Tổng tải trọng tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: g s= 275+2186 = 2461 (daN/m) Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Nhịp C-E: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Tổng tải trọng tác dụng lên nhịp dầm Nhịp C-E là: g s= 412+2915 = 3327 (daN/m) Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Xác định lực tập trung tại các nút của sàn mái: Tại nút A : Tĩnh tải : GA= 12500 (daN) Hoạt tải : PA= 3500 (daN) Tại nút B : Tĩnh tải : GB= 21400 (daN) Hoạt tải : PB= 6000 (daN) Tại nút C : Tĩnh tải : GC= 19000 (daN) Hoạt tải : PC= 5000 (daN) Tại nút D : Tĩnh tải : GD= 16500 (daN) Hoạt tải : PD= 4500 (daN) Tại nút E : Tĩnh tải : GE= 12500 (daN) Hoạt tải : PE= 3500 (daN) Tại đầu dầm consol : Tĩnh tải : GE= 4000 (daN) Hoạt tải : PE= 1000 (daN) 6.3.3.2.. Sàn các tầng 1 đến 10 : Tĩnh tải: gồm trọng lượng các lớp cấu tạo sàn gsm (KG/m2), trọng lượng bản thân dầm gdm (KG/m) Kết quả được tính toán trong phần tính dầm ngang trục 3 như sau : Tải phân bố đều trên nhịp khung trục 3 : Dầm consol đầu trục A: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Do tải trọng từ sàn truyền xuống dầm: Theo sơ đồ truyền tải, ta thấy tải trọng tĩnh từ sàn chỉ truyền xuống dầm dọc, không truyền xuống dầm khung trên nhịp này + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên các nhịp dầm consol là: gcs = 275 (daN/m) Nhịp A-B: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác + Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên nhịp dầm Nhịp A-B là: GA-B = 275+1329 = 1604 (daN/m) Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Nhịp B-C: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Tổng tải trọng tác dụng lên nhịp dầm Nhịp B-C là: g s= 275+1595 = 1870 (daN/m) Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Nhịp C-E: Tỉnh tải : + Do trọng lượng bản thân dầm: + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Tổng tải trọng tác dụng lên nhịp dầm Nhịp C-E là: g s= 412.5+2100 = 2513 (daN/m) Hoạt tải : + Tải từ sàn mái truyền xuống dầm có dạng hình tam giác, chuyển sang tải phân bố đều tương đương: Tại trọng tập trung tại cácnút khung trục 3 : Xác định lực tập trung tại các nút của sàn 1-10: Tại nút A : Tĩnh tải : GA= 14000 (daN) Hoạt tải : PA= 4300 (daN) Tại nút B : Tĩnh tải : GB= 24000 (daN) Hoạt tải : PB= 7400 (daN) Tại nút C : Tĩnh tải : GC= 21000 (daN) Hoạt tải : PC= 6200 (daN) Tại nút D : Tĩnh tải : GD= 15000 (daN) Hoạt tải : PD= 5500 (daN) Tại nút E : Tĩnh tải : GE= 14000 (daN) Hoạt tải : PE= 4000 (daN) Tại đầu dầm consol : Tĩnh tải : Gcs = 3000 (daN) Hoạt tải : Pcs = 1200 (daN) BẢNG THỐNG KÊ TẢI TRỌNG PHÂN BỐ KHUNG TRỤC 3 NHỊP CONSOL (daN/m) A-B (daN/m) B-C (daN/m) C-E (daN/m) TẢI TRỌNG TT mái 0 2100 2500 3300 HT mái 0 600 750 1000 TT sàn 0 1600 1900 2500 HT sàn 0 750 900 1200 BẢNG THỐNG KÊ TẢI TRỌNG TẬP TRUNG KHUNG TRỤC 3 NÚT CONSOL (daN/m) A;E (daN) B (daN) C (daN) D (daN) TẢI TRỌNG TT mái 2000 12500 21400 19000 16500 HT mái 200 3500 6000 5000 4500 TT sàn 2000 14000 24000 21000 15000 HT sàn 200 4300 7400 6200 5500 5.3.5. Xác định tải trọng do gió : Tải trọng gió tác dụng lên CT gồm có 2 thành phần tĩnh và động : Do chiều cao khung của CT là 37.4m < 40m, nên thành phần động của gió xem như không xét đến. Đối với nhà thấp tầng phần tĩnh của tải trong gió được xác định như sau :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT MINH.doc
  • bakCUTHAN~1.BAK
  • dwgCUTHAN~1.DWG
  • bakDMDC~1.BAK
  • dwgDMDC~1.DWG
  • bakHNCMI~1.BAK
  • dwgHNCMI~1.DWG
  • bakKHUNGN~1.BAK
  • dwgKHUNGN~1.DWG
  • dwgKINTRC~1.DWG
  • bakMONG COC.bak
  • dwgMONG COC.dwg
  • bakMONG khoan nhoi.bak
  • docPHU LUC.doc
  • bakSNTNGI~1.BAK
  • dwgSNTNGI~1.DWG