Đề tài Thúc đẩy hoạt động kinh doanh bất động sản ở công ty cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng

Trần Huy Tú Lớp: QTKDTM-K38A

Chương I: Cơ sở lý luận của kinh doanh bất động sản và thị trường bất động sản Việt Nam

I. Khái quát chung về kinh doanh bất động sản

1. Khái niệm về bất động sản

2. Đặc điểm của bất động sản

2.1. Bất động sản là tài sản có vị trí cố định không thể di chuyển

2.2. Tính bền lâu

2.3. Tính thích ứng

2.4. Tính biến dị

2.5. Tính chịu ảnh hưởng của chính sách

2.6. Tính thuộc vào năng lực quản lý

2.7. Tính ảnh hưởng lẫn nhau

3. Khái niệm về thị trường bất động sản

II. Khái quát về thị trường bất động sản ở Việt Nam

1. Cung bất động sản

1.1. Khái niệm thị trường bất động sản

1.2. Phân loại thị trường bất động sản

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cung bất động sản

2. Cầu và nhà đất

2.1. Khái niệm cầu nhà đất

2.2. Đặc điểm của bất động sản

2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cầu bất động sản

3. Quan hệ cung cầu bất động sản

Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh bất động sản Tại Công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển Công trình Hạ Tầng.

I. Khái quát về công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng

1. Quá trính hình thành và phát triển

1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng.

1.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng.

2. Cơ cấu chức năng nhiệm vụ

2.1. Đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2005 đến nay.

2.2. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu đổi mới với sản xuất kinh doanh của Công ty hiện nay.

II. Tình hình hoạt động kinh doanh bất động sản tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng

1. Sản phẩm của công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng

1.1. Sản phẩm

1.2. Giá cả

1.3. Khách hàng mục tiêu

1.4. Định vị

2. Kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2008 tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng

 2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp

 2.2. Phân tích một số chỉ tiêu cụ thể

 2.2.1. Doanh thu của giai đoạn từ 2005 – 2008

 2.2.2. Lợi nhuận của Công ty từ 2005 – 2008 và kế hoạch 2009

2.2.3. Thu nhập của người lao động tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG TY

1. Thị trường bất động sản còn mang nhiều tính chất của một thị trường bất động sản không chính thức .

 2. Thị trường bất động sản còn chưa đồng bộ .

3. Tổ chức hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản hình thành và phát triển tự phát .

4. Kinh doanh phát triển bất động sản, phát triển đất đã hình thành nhưng chưa bình đẳng giữa các thành phần kinh tế .

5. Chính sách và biện pháp tài chính của Nhà nước chưa đủ mạnh để phát triển thị trường bất động sản .

6. Quản lý Nhà nước về thị trường bất động sản còn nhiều yếu kém .

Chương III: Những giải pháp thúc đẩy tiêu thụ bất động sản tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng.

I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY

1 . Huy độngnguồn lực to lớn về bất động sản cho phát triển kinh tế xả hội.

 2. nâng cao hiệu quả sử dụng bất động sản.

3. tăng cường công tác quản lý nhà nước về bđs ,hình thành va phát triển thỉ trường bđs chính thức.

4. khuyến khích sự phát triển của thị trường bđs,đồng thời đảm bảo công bằng kinh tế.

II. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY.

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý.

2. Phát triển hệ thống doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

3. Phát triển và tạo lập hàng hoá cho thị trường bất động sản.

III. KIẾN NGHI

1. Về phía nhà nước:

2. về phía công ty:

- KẾT LUẬN

- TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc60 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thúc đẩy hoạt động kinh doanh bất động sản ở công ty cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể đạt được một cỏch nhanh chúng bởi vỡ việc tăng lờn của cung khụng theo kịp với cầu. Nếu cầu cú độ co gión lớn thỡ một sự thay đổi trong lượng cung sẽ làm cho lượng cầu gia tăng hoặc giảm đi một cỏch nhanh chúng và giỏ cả ớt biến động, nhưng nếu cầu ớt co gión và mỗi sự thay đổi trong lượng cung sẽ làm cho cầu ớt thay đổi và giỏ cả sẽ biến động mạnh. Ngoài yếu tố về giỏ, cung tài sản bất động sản cũn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khỏc như: quỹ bất động sản trong quy hoạch của Chớnh phủ, sự phỏt triển cơ sở hạ tầng, cỏc yếu tố đầu vào của phỏt triển nhà, chớnh sỏch và luật phỏp; cũn cầu nhà đất chịu ảnh hưởng của cỏc yếu tố như sự tăng trưởng dõn số và nhu cầu phỏt triển, sự thay đổi về tớnh chất và mục đớch sử dụng bất động sản, sự thay đổi của thu nhập và việc làm, quỏ trỡnh đụ thị hoỏ và những chớnh sỏch của Chớnh phủ. Sự thay đổi của bất cứ yếu tố nào trong những yếu tố ảnh hưởng đó núi đến ở trờn cũng cú thể ảnh hưởng đến lượng cung hoặc lượng cầu, làm cung hoặc cầu chuyển dịch và giỏ cõn bằng trờn thị trường bất động sản sẽ thay đổi. Đối với thị trường bất động sản, tổng cung bất động sản cho tất cả cỏc mục đớch là cố định, mặc dự sự cải tạo bất động sản cú thể làm gia tăng cung cận biờn trong tổng cung. Song cung khụng nhất thiết cố định cho loại sử dụng cụ thể, nhưng tổng cung bất động sản là cố định và việc kiểm soỏt bằng quy hoạch cú giới hạn cung đất bổ sung cho những mục đớch sử dụng cụ thể. Do vậy, tổng cung đất đai là cố định nờn cung trong thị trường bất động sản khụng thể phản ứng một cỏch nhanh chúng đối với sự thay đổi của cầu. Do đú cung ớt co gión hơn so với cầu. Mối quan hệ của cung và cầu tài sản bất động sản cũn phụ thuộc vào thời gian. Trong ngắn hạn, cung một loại bất động sản cụ thể cú thể hoàn toàn khụng co gión, vớ dụ nhà ở cho thuờ. Do cú một lượng nhà cho thuờ cố định trong thành phố, nếu thời hạn hết sức ngắn thỡ sự tăng cầu chỉ đẩy tiền thuờ lờn cao. Với thời hạn dài hơn và nếu khụng cú chớnh sỏch kiểm soỏt giỏ cho thuờ nhà của Chớnh phủ, tiền thuờ nhà cao hơn sẽ khuyến khớch người ta sửa sang những ngụi nhà hiện cú và xõy dựng thờm những ngụi nhà mới để cho thuờ, do đú lượng cung sẽ tăng lờn và giỏ thuờ nhà sẽ giảm xuống. Như vậy, cung ngắn hạn thường ớt co gión hơn cung trong dài hạn và bất cứ thay đổi trong lượng cầu (tăng hoặc giảm t) cũng làm cho giỏ bất động sản trong ngắn hạn thay đổi mạnh hơn trong dài hạn.Khi cầu tăng, trong ngắn hạn (H2) cung tài sản nhà đất ớt co gión, giỏ cả tăng mạnh. Trong dài hạn (H3) cung co gión nhiều hơn cung ngắn hạn, giỏ tăng ớt hơn so với ngắn hạn. Tài sản bất động sản là hàng tiờu dựng lõu bền, nờn tổng dự trữ trong tay người tiờu dựng tương đối lớn so với sản lượng sản xuất hàng năm. Do vậy một sự thay đổi nhỏ trong tổng dự trữ mà người tiờu dựng muốn lắm giữ cũng cú thể gõy ra thay đổi lớn trong lượng mua của họ. Khi giỏ bất động sản tăng, nhiều người trỡ hoón việc mua bất động sản dự trữ của mỡnh, do vậy cầu giảm mạnh. Tuy nhiờn, trong dài hạn, nhà cửa cũ nỏt, hao mũn khụng thể sử dụng được nữa và cần phải được thay thế, nờn cầu hàng năm lại tăng lờn. Vỡ vậy độ co gión đối với giỏ của cầu bất động sản trong dài hạn ớt hơn trong ngắn hạn. Điều này trỏi ngược với phần lớn cỏc hàng hoỏ thụng thường khỏc. Giỏ cõn bằng trong thị trường bất động sản khụng chỉ phụ thuộc vào sự thay đổi trong lượng cung và cầu mà cũn phụ thuộc nhiều vào độ co gión của chỳng. Trong dài hạn, độ co gión của cung và cầu đều lớn, nờn một sự thay đổi nhỏ trong lượng cung sẽ làm thay đổi lớn trong lượng cầu và do đú giỏ cả cõn bằng sẽ ớt thay đổi. Tuy nhiờn, lượng tớch trữ của người tiờu dựng về bất động sản rất lớn nờn hàng năm lượng bất động sản hao mũn, cũ nỏt phải thay thế vẫn ngắn hơn trong ngắn hạn. Độ co gión của cầu đối với thu nhập trong ngắn hạn cũng khỏc trong dài hạn. Đối với tài sản bất động sản nếu tổng thu nhập tăng thỡ sẽ cú nhiều người cú nhu cầu mua sắm bất động sản mới. Rừ ràng độ co gión của cầu theo thu nhập trong ngắn hạn sẽ lớn hơn nhiều so với độ co gión này trong dài hạn. Độ co gión của cầu theo giỏ và theo thu nhập cũn tuỳ thuộc vào nơi ở, cỏc nhúm dõn cư... và điều này sẽ cú ảnh hưởng đến quan hệ cung cầu tại những thời điểm khỏc nhau. Do vậy, thụng qua giỏ cả thị trường nhận biết được quan hệ cung cầu, trở lại quan hệ cung cầu và hỡnh thành quan hệ cung cầu mới để phự hợp với sản xuất kinh doanh và tiờu dựng xó hội. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CễNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CễNG TRèNH HẠ TẦNG I. Khỏi quỏt về cụng ty CP XD và Phỏt triển CTHT. 1.\ Giới thiệu về Cụng ty CP Xõy dựng và Phỏt triển Cụng trỡnh Hạ tầng: Tờn cụng ty : Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng. Tờn viết tắt : JOCOBUDESSC Địa chỉ trụ sở chớnh : Số 1A3 Khu nhà ở Ngọc Khỏnh – Ba Đỡnh – Hà Nội. Số điện thoại : 84-4-7752410 Fax (Số telex) : 84-4-7752407 Email : Giỏm đốc Cụng ty : Đặng Việt Hồ 2.\ Sự hỡnh thành, và phỏt triển và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng - Thụng tin chung về Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng - Nơi và năm thành lập: Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008570 ngày 12/04/2007 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà nội cấp. Tờn giao dịch: Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng. Hỡnh thức phỏp lý: Cụng ty Cổ phần Giỏm đốc Cụng ty: Đặng Việt Hồ Phú Giỏm đốc: Nguyễn Văn Nam Cỏc ngành nghề kinh doanh chớnh: Mua bỏn, cho thờ mỏy múc, thiết bị xõy dựng. Mua bỏn, sản xuất vật liệu xõy dựng Xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp. cụng trỡnh dõn dụng, cụng trỡnh giao thụng, cụng trỡnh thủy lợi. San lấp mặt bằng Xử lý và trỏng phủ kim loại Khoan phỏ bờ tụng Kẻ biển hiệu, quảng cỏo Dịch vụ vệ sinh mụi trường Mua bỏn thiết bị văn phũng Tư vấn về phần cứng Mua bỏn thiết bị viễn thụng: mỏy điện thoại cố định, di động, mỏy fax, tổng đài điện thoại, bộ đàm, linh kiện điện thoại, thiết bị điện tử điều khiển; Mua bỏn thiết bị, dụng cụ hệ thống điện (mỏy bến thế, mụ tơ điện, ổn ỏp, mỏy phỏt, dõy điện vật tư dẫn, búng đốn, bản điện, cụng tắc, cầu chỡ, ỏp tụmỏt); Mua bỏn thiết bị tin học; Xõy dựng cỏc cụng trỡnh bưu chớnh viễn thụng, thụng tin liờn lạc; Trang trớ, thi cụng, bảo dưỡng, tụn tạo cỏc cụng trỡnh về cõy xanh, cõy cảnh. Giai đoạn phỏt triển chủ yếu: Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng thành lập và đi vào hoạt động thỏng 04/2007, bước đầu hoạt động với đa dạng ngành nghề: xõy dựng, thương mại và dịch vụ. Cụng ty đang dần phỏt triển chuyờn mụn húa theo hướng xõy lắp và sửa chữa. Từ năm 2005 Cụng ty phấn đấu tồn tại, mở rộng mối quan hệ, bước đầu địng vị vị trớ Cụng ty trờn thị trường xõy dựng. Năm 2006, Cụng ty đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, mục tiờu lợi nhuận đó được quan tõm nhiều hơn, phấn đấu liờn tục cải thiện năng lực Cụng ty, dần xõy dựng thương hiệu mạnh cho Cụng ty. Năm 2007, Cụng ty Cổ phần Xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng đang phấn đấu mở rộng thị trường hoạt động ra nước ngoài. Bộ mỏy hoạt động của mảng thuờ và cho thuờ Hội đồng quản trị. Giỏm đốc tài chớnh Phú giỏm đốc Bộ phận thuờ đầu vào Bộ phận quản lý Marketing Phụ trỏch việc tỡm kiếm nguồn nhà, đàm phỏn thuờ nhà cho cụng ty - Quản lý khỏch hang. - Quản lý cỏc căn nhà cho thuờ Chịu trỏch nhiệm kinh doanh cỏc phũng trọ cụng ty đang cú. Bộ mỏy hoạt động của mảng mua và bỏn bất động sản. Tư vấn trực tiếp Giới thiệu sản phẩm Phũng kỹ thuật Phũng marketing Phũng kế toỏn Đầu vào Hoạt động của bộ phận giới thiệu sản phẩm. Tổ chức cỏc buổi giới thiệu về Khỏt Vọng Việt và cỏc dịch vụ của Giới thiệu cỏc phũng ban: Giỏm đốc: Đặng Việt Hồ, quản lý chung toàn bộ Cụng ty, phờ duyệt cỏc chớnh sỏch, phương ỏn, kế hoạch do cỏc phũng ban trỡnh duyệt. Phú giỏm đốc Kinh tế: giỳp Giỏm đốc kiểm soỏt, trỡnh và điều hành cỏc cụng việc kinh doanh, tỡm kiếm và nắm bắt cơ hội. Lập kế hoạch kinh năm trỡnh Giỏm đốc duyệt. Phú giỏm đốc Kỹ thuật: Phụ trỏch lập kế hoạch, trỡnh giỏm đốc và chịu trỏch nhiệm mua sắm, cung cấp mỏy múc thiết bị vật tư. Phũng KH-KT: chịu trỏch nhiệm tỡm kiếm, nghiờn cứu cỏc cơ hội dự thầu, phối hợp với cỏc phũng ban khỏc lập hồ sơ dự thầu, chịu trỏch nhiệm về mỏy múc, thiết bị vật tư. Phũn KCS: kiểm tra, giỏm sỏt cỏc hoạt động kinh doanh của Cụng ty, tỡm ra khuyết điểm và trỡnh phương ỏn khắc phục kịp thời lờn ban giỏm đốc. Phũng TC-KT (tài chớnh – kế toỏn): chuyờn về sổ sỏch ghi chộp, kế toỏn, chịu trỏch nhiệm trỡnh bỏo và phõn phối vốn theo quyết định của Giỏm đốc. Phỏng tổ chức lao động: lập kế hoạch lao động, chịu trỏch nhiệm kế hoạch về tuyển dụng, đào tào, cung cấp và phõn phối nhõn lực, trỡnh Giỏm đốc duyệt. Phũng HCQT (hành chớnh quản trị): lưu giữ và quản lý tài liệu liờn quan đến cụng việc kinh doanh của Cụng ty. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Cụng ty: Mỏy múc thiết bị của Cụng ty: STT TấN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG NƯỚC SX NĂM SỬ DỤNG ĐƠN VỊ QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG I. Mỏy xõy dựng: 2 Cần trục thỏp (đối trọng trờn) 1 í 1991 Cụng ty H=120m,l=50-60m 3 Vận thăng 1 Nhật 1995 Cụng ty 0,5T; 100m 4 Mỏy trộn BT 500 lớt 1 VN 1992 XNXL1 + 5 Mỏy trộn BT 500 lớt 2 - 1994 XNXL2 + 6 Mỏy trộn BT 500 lớt 1 - 1993 XNXL3 + 7 Mỏy trộn JZC 200 1 TQ 1995 XNXL1 + 8 Mỏy trộn TD 200 1 VN 1993 XNXL2 + 9 Mỏy trộn TD 200 1 - 1993 XNXL3 + 10 Mỏy trộn vữa 1 - 1993 XNXL1 + 11 Mỏy bơm nước 1 - 1993 XNXL2 + 12 Mỏy bào thẩm 1 - 1990 - + 13 Mỏy ủi DZ 171 1 LXụ 1993 Cụng ty + 14 Mỏy lu rung DU 58A 2 - - - + 15 Mỏy lu bỏnh thộp 2 - - - + 16 Mỏy lu bỏnh thộp SAK 1 Nhật - - + 17 Mỏy ủi BT ASPHAL 1 - - - + 18 Mỏy nộn khớ 2 Đức - - + 19 Hệ thống BT thi cụng kố 1 VN 2001 - + 20 Mỏy xỳc KOBENLCO 1 Nhật 1993 XNXL1 + 21 Cẩu thỏp KB 100 4 L.Xụ 1973 - + 22 Cẩu ADK 125 1 Đức 1983 - + 23 Cẩu KC 3577 2 L.Xụ 1986 - + 24 Xe trộn bờ tụng 2 Nga 1994 - + 25 Mỏy vận thăng T37 2 VN 1986 XNXL3 + 26 Mỏy vận thăng lồng đơn 2 TQ 2002 Cụng ty Trọng tải 2 tấn: cao 75m 27 Hệ thống giỏo chống tổ hợp 20 bộ VN 2002 Cụng ty 28 Hệ thống giỏo hoàn thiện 20 bộ VN 2002 Cụng ty II. Phương tiện vận tải: 1 Xe IFA tự dổ W50 4 Đức 1985 Cụng ty + 2 Xe Maz tự đổ 3 L.Xụ 1985 - + 3 Xe For 2 Mỹ 2001 XN + 4 Xe TOYOTA 1 Nhật 1997 Cụng ty + 5 Xe TOYOTA 1 Nhật 1999 - + III Đầm cỏc loại: 1 Đầm bàn số 1 1 TQ 1985 XNXL3 + 2 Đầm bàn UB 70 2 L.Xụ 1990 XNXL2 + 3 Đầm bàn số 2 2 L.Xụ 1990 XLXL1 + 4 Đầm dựi 1 TQ 1988 XLXL1 + 5 - nt - 1 Hung 1990 - + 6 - nt - 1 - 1990 - + 7 - nt - 1 - 1990 - + 8 - nt - 1 Đức 1990 - + 9 - nt - 1 - 1990 - + 10 - nt - 1 Hung 1993 - + 11 Đầm dựi 220v 1 TQ 1992 XLXL2 + 12 Đầm dựi 1 1 - 1994 - + 13 Đầm dựi 2 1 - 1994 - + 14 Đầm dựi 3 1 - 1994 - + 15 Đầm dựi 4 1 - 1994 - + 16 Đầm dựi 5 1 - 1994 - + 17 Đầm dựi 6 1 - 1994 - + IV Mỏy phỏt điện 1 Tổ mỏy phỏt A số 1 1 Tiệp 1987 Cụng ty + 2 Tổ mỏy phỏt A số 1 1 L.Xụ 1990 - + V Mỏy cụng cụ 1 Mỏy hàn hơi 1 BaLan 1987 XNXL3 + 2 Mỏy hàn điện 15KW 1 VN 1988 XNXL1 + 3 - nt - 1 - 1988 - + 4 Biến ỏp hàn 15KW 1 Rumani 1985 - + 5 - nt - 1 - 1985 XNXL2 + 6 - nt - - 1985 - + 7 Mỏy tiện 1 - 1985 - + 8 Mỏy khoan đứng 1 - 1985 - + 9 Mỏy bào ngang 1 - 1985 - + 10 Mỏy cưa sắt 1 - 1985 Cụng ty + 11 Mỏy khoan bàn 1 - 1985 - + 12 Mỏy mài 2 đỏ 1 - 1985 - + 13 Mỏy tời sắt 1 - 1985 - + 14 Mỏy nắn sắt 1 - 1985 - + 15 Mỏy cắt sắt 1 - 1985 - + Nhỡn chung, Cụng ty đó mua sắm thiết bị đầy đủ để phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, tuy nhiờn mức độ hiện đại chưa cao, nhất là lại trong thời kỳ thị trường cụng nghệ phỏt triển mạnh, yờu cầu của khỏch hàng ngày càng khắt khe, đũi hỏi Cụng ty luụn phải cố gắng nõng cao năng lực của mỡnh. - Sản phẩm về xõy dựng, sửa chữa, tụn tạo cỏc cụng trỡnh xõy dựng. Dịch vụ, thương mại về cỏc sản phẩm điện tử, viễn thụng, tin học, văn phũng - Thị trường của Cụng ty: giai đoạn đầu, thị trường mục tiờu của Cụng ty cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng là cỏc dự ỏn, khỏch hàng ở cỏc Tỉnh thuộc khu vực Miền Bắc. Sau giai đoạn đầu phỏt triển, Cụng ty đang mở rộng thị trường trờn toàn lónh thổ Việt Nam và cú xu hướng vươn ra nước ngoài. Mụi trường kinh doanh của Cụng ty: thị trường xõy dựng hiện nay cú cường độ cạnh tranh cao, phần lớn là cỏc dự ỏn lớn, đũi hỏi vốn lớn, yờu cầu kỹ thuật phức tạp và tiến độ thi cụng nhanh. Trong xu thế thị trường hiện nay, giỏ cả tăng nhanh và cao, lạm phỏt tăng mạnh, giỏ cả cỏc loại nguyờn vật liệu tăng, nhu cầu về vay vốn lại khú khăn, điều này gõy khú khăn cho tất cả cỏc Cụng ty trong ngành xõy dựng núi chung, khú khăn này lại càng lớn hơn đối với Cụng ty cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng khi mới bước vào ngành, quy mụ lại nhỏ, vốn khụng lớn. Định hướng phỏt triển Cụng ty trong những năm tới Phấn đấu mở rộng thị trường trờn toàn lónh thổ Việt Nam và mở rộng ra ngoài nước. - Dự kiến phấn đấu dạt doanh thu Năm 2008 là 10 tỷ VND. - Thực hiện kế hoạch dài hạn 10 năm mua sắm mỏy múc, thiết bị hiện đại, đồng bộ từ quỹ khấu hao TSCĐ và quỹ đầu tư phỏt triển. Từ đú phấn đấu nõng cao năng lực mỏy múc thiếu bị, tăng xỏc suất trỳng thầu. - Luụn hoàn thiện cơ cấu và chớnh sỏch quản lý, kớch thớch cỏc thành viờn trong Cụng ty luụn nỗ lực cống hiến hết mỡnh cho Cụng ty. - Về nhõn lực, Cụng ty luụn phấn đấu thực hiờn phương chõm làm đỳng ngay từ đầu, trỳ trọng ngay từ khõu tuyển dụng người tài, thường xuyờn bồi dưỡng và đào tạo lại nhõn lực để kịp thời đỏp ứng yờu cầu và đũi hỏi của khỏch hàng Cụng ty. 3.\ Một số thuận lợi và khú khăn đối với sản xuất kinh doanh của cụng ty hiện nay: Mảng kinh doanh bất động sản của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng gồm hai nhỏnh nhỏ là mua, bỏn bất động sản; thuờ, cho thuờ bất động sản.Hiện nay cụng ty đang tập trung đầu tư phỏt triển nhỏnh thuờ và cho thuờ bất động sản tại thị trường Hà Nội với thương hiệu Nhabox. Đối tượng khỏch hàng mà cụng ty hướng tới bao gồm người đi làm, cặp vợ chồng trẻ, mong muốn cú một khụng gian yờn tĩnh và an toàn sau khoảng thời gian lao động và học tập vất vả. Dịch vụ mà Nhabox cung cấp gồm: Truyền hỡnh cỏp. Nối mạng internet. Bảo vệ (24h/24h). Trụng giữ xe ngày và đờm. 4.\ Bộ mỏy hoạt động và chức năng cỏc bộ phận trong Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng Bộ phận tư vấn trực tiếp. Tỡm hiểu lắng nghe nhu cầu của khỏch hàng nhằm xỏc định chớnh xỏc nhu cầu của họ. Giới thiệu sản phẩm phự hợp với nhu cầu của khỏch hàng. Phũng kỹ thuật. Giỳp đỡ khỏch hàng hoàn thành thủ tục làm sổ đỏ. Giải đỏp thắc mắc của khỏch hàng về cỏc vấn đề phỏp luật khỏc. Phũng kế toỏn. Thực hiện cỏc thủ tục thanh toỏn cho khỏch hàng. II. Thực trạng kinh doanh Bất động sản của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng 1.\ Đỏnh giỏ về mụi trường kinh doanh bất động sản. Thị trường bất động sản núi chung tại Hà Nội luụn luụn là một yếu tố thu hỳt được sự chỳ ý của mọi cơ quan và cỏ nhõn.Sự phỏt triển quỏ núng của thị trường này liờn quan đến tớnh hấp dẫn trong việc thu hỳt đầu tư của địa phương.Tuy nhiờn trong khuụn khổ bài viết này tụi chỉ xin nờu ra những đỏnh giỏ của cỏ nhõn về thị trường cho thuờ bất động sản mà điển hỡnh nhất là việc cho thuờ căn hộ để ở. 1.1. Cung về nhà ở tại thành phố. Hà Nội với diện tớch khoảng 92.2 mghỡn ha trong khi đú dõn số của Hà Nội là khoảng 3,2 triệu người khiến cho Hà Nội trở thành một trong những địa phương cú mật độ dõn số cao nhất nước.Do đặc thự là một trung tõm kinh tế, văn húa, chớnh trị của cả nứơc, nờn Hà Nội sẽ cũn tiếp tục thu hỳt sự lưu trỳ của cư dõn cỏc vựng khỏc trong cả nước.Trong điều kiện cỏc yếu tố thuộc về đất đai khụng được gia tăng thỡ trong một tương lai khụng xa Hà Nội sẽ đứng trước một vấn nạn về nhà ở. 1.2. Cỏc yếu tố thuộc về cầu nhà ở. Thu nhập: Người dõn tại Hà Nội cú thu nhập bỡnh quõn đầu người khoảng 1.000$/người/năm.Nhỡn chung họ thường sống trong những khu nhà trọ cú giỏ dao động từ 500.000 VNĐ- 1.000.000VNĐ/thỏng.Tuy nhiờn cỏc khu nhà trọ này thường bất cập về vấn đề an ninh và vệ sinh mụi trường. Chi phớ sinh hoạt: Yếu tố chi phớ sinh hoạt tại Hà Nội là yếu tố quan trọng làm gia tăng giỏ thuờ nhà trong thời gian qua, tuy nhiờn trong khi mà giỏ cả tăng nhưng chất lượng nhà thỡ hầu như khụng tăng, đõy là một yếu tố bất cập lớn nhất mà người thuờ nha đang hang ngày phải đối mặt. Giải phỏp: Với những thực tế đú cú thể thấy rằng Hà Nội đang thiếu cỏc khu nhà đỏp ứng được yờu cầu về an ninh và vệ sinh phục vụ cho đối tượng là những khỏch hàng cú thu nhập trung bỡnh và mong muốn cú một chỗ ở an toàn và vệ sinh sau những giờ lao động và học tập vất vả. Xỏc định được nhu cầu cũn bỏ ngỡ Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng đa tung ra thị trường sản phảm cho thuờ căn hộ kộp kớn với mức giỏ cả phải chăng và khắc phục được những bất cập của cỏc khu nhà trọ cũ. 2. Giới thiệu về sản phẩm của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng 2.1 Sản phẩm: Dịch vụ cho thuờ căn hộ khộp kớn: Hiện nay cụng ty đang tập trung phỏt triển mảng cho thuờ căn hộ khộp kớn sản phẩm này là một tập hợp cỏc khu nhà cao tầng với cỏc căn hộ khộp kớn cú diện tớch từ 12-18m2, Mỗi khu nhà cú từ 12-50 căn hộ khộp kớn, mỗi một khu nhà như vậy đều cú bộ phận bảo vệ trụng coi 24h/24h.Nhằm tạo một khụng gian sống thoải mỏi và an toàn bờn cạnh việc bảo đảm an ninh cho khu nhà, Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng cũn cung cấp thờm cỏc giỏ trị gia tăng bao gồm: dịch vụ trụng xe miễn phớ, internet miễn phớ, truyền hỡnh cỏp miễn phớ. Dịch vụ quản lý căn hộ: Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng cũn cú dịch vụ nhận quản lý cỏc căn hộ thay cho chủ sở hữu, với dịch vụ này cụng ty cú trỏch nhiệm thay chủ sở hữu căn hộ đứng ra kinh doanh việc cho thuờ căn hộ và chủ sở hữu sẽ phải chi trả một khoản phớ cho cụng ty. Dịch vụ mua và bỏn bất động sản:Với dịch vụ này cụng ty sẽ là cầu nối giữa người bỏn và người mua. 2.2. Giỏ cả Mức giỏ của mỗi một căn hộ phụ thuộc vào diện tớch của căn hộ đú nhỡn chung mức giỏ dao động từ 1.000.000 VNĐ-1.500.000VND/thỏng. Nhỡn chung thỡ mức giỏ ỏp dụng hiện nay của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng là khụng linh động và khụng cú sự phõn biệt theo vị trớ, vớ dụ như giữa cỏc tầng trong cựng một khu nhà khụng cú sự phõn biệt giỏ. 2.3. Khỏch hàng mục tiờu Nhúm khỏch hàng mà cụng ty muốn hướng tới là những người đi học và đi làm, cặp vợ chồng trẻ cú thu nhập ở mức thu nhập bỡnh quõn. Nếu so sỏnh với mức giỏ nhà tại cỏc khu nhà trọ tư nhõn thỡ giỏ của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng cao hơn, tuy nhiờn đõy là một chiến lược đún đầu những phõn khỳc thị trường sẽ phỏt triển. Và điều đú giỳp cho cụng ty tận dụng được những cơ hội thị trường trong phõn khỳc người cú thu nhập thuộc tầng lớp trung lưu. 2.4.Định vị Hỡnh ảnh định vị của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng với thương hiệu Nhabox hiện nay là chưa rừ ràng, Lý do cho việc này là do cỏc nguồn lực của Nhabox chưa đủ mạnh để tạo ra một sự khỏc biệt rừ rệt.Tuy nhiờn thỡ chiến lược định vị trong tương lai của Nhabox hướng tới là: Nhanh chúng, kịp thời. Tiện dụng, thoải mỏi. Chu đỏo, an toàn. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng. 3.1. Cỏc chỉ tiờu tổng hợp. Chỉ tiờu Đơn vị tớnh 2005 2006 2007 2008(kế hoạch) Doanh thu Triệu VNĐ 0 150 1.200 1.800 Lợi nhuận Triệu VNĐ - 100 -80 600 1.100 Số nhõn viờn Triệu VNĐ 5 11 24 26 Thu nhập Bq Triệu VNĐ 1,2 1,5 1,8 2.4 (Nguồn: Phũng kế toỏn doanh thu từ Bất động sản) 3.1 Phõn tớch một số chỉ tiờu cụ thể. 3.2.1 Doanh thu của giai đoạn 2005-2007. Từ bảng mụ tả doanh thu của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng qua cỏc năm ta cú thể thấy rằng cụng ty đó đạt được những bước phỏt triển vượt bậc, đặc biệt là trong năm 2006 với tốc độ tăng trưởng đạt 140%.Đõy là một kết quả rất đỏng khớch lệ cho những lỗ lực của đội ngũ nhõn lực của cụng ty. 3.2.2. Lợi nhuận của cụng ty giai đoạn 2005-2007 và kế hoạch năm 2008. Đồng nghĩa với việc tăng doanh thu, lợi nhuận của Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng cũng gia tăng tương ứng và khụng ngừng gia tăng qua cỏc năm.Điều đú núi nờn tớnh hiệu quả và ổn định của quỏ trỡnh kinh doanh. 3.2.3 Thu nhập của người lao động tại Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng Để cú được những kết quả kinh doanh như hụm nay, cú sự đúng gúp rất quan trọng của đội ngũ nhõn lực của cụng ty.Từ biểu đồ ta thấy rằng cụng ty luụn cú sự quan tõm đến nhõn viờn và coi họ là động lực chớnh tạo nờn cỏc thành cụng trong quỏ khứ cũng như trong tương lai.Khi mà thu nhập của người lao động ngày càng tăng sẽ khiến họ yờu thớch với cụng việc, gắn bú và cống hiến cho Cụng ty Cổ phần xõy dựng và phỏt triển cụng trỡnh hạ tầng đang dần làm được điều đú thụng qua thu nhập của người lao động ngày càng tăng, điều này giỳp cho cụng ty đạt được cỏc mục tiờu đề ra và hỡnh thành nờn văn húa riờng của cụng ty giỳp cho cụng ty đối mặt được với những thỏch thức trong tương lai. III. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh bất động sản 1. Thị trường bất động sản còn mang nhiều tính chất của một thị trường bất động sản không chính thức . Theo kết quả nghiên cứu dự án TF 29167 ‘ thi hành chính sách đất đai’ do WB tài trợ , với sự cố vấn kỹ thuật của cục đất đai bang Tây Australia, Cục Bảo vệ nguồn nước và đất đai Chính phủ New South Wals đã cho thấy hiện nay ở nước ta và Hà nội nói riêng đang tồn tại một thị trường bất động sản không chính thức, mà nguyên nhân sâu xa của nó là thiếu một hệ thống chuyển nhượng đất đai và hệ thống đánh thuế rõ ràng , từ đó chủ sử dụng đất đã sử dụng thị trường không chính thức để bán quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở hoặc cả khi họ không có những loại giấy tờ đó . Vào năm 1993 , ở nước ta mới xuất hiện thị trường bất động sản . Trước đó, Luật đất đai chưa công nhận quyền thực hiện các giao dịch có liên quan đến đất nên không ghi nhận đất đai có giá . Tuy nhiên, Luật đất đai năm 1993 đã không qui định quyền tự do chuyển nhượng và hệ thống quản lý chuyển nhượng đất hỗ trợ cho các hoạt động chuyển nhượng đó đã kích thích sự phát triển thị trường bất động sản không chính thức ở nước ta đã làm tổn hại rất lớn đến lưọi ích quốc gia , tạo điều kiện cho nhiều người ;làm giàu bằng tài tài sản thuộc sở hữu toàn dân , ngoài ra nó còn dẫn đến việc xây dung bừa bãi , lộ xộn pơhá vỡ qui hoạch cảnh quan đô thị , làm cho trật tự xây dung đô thị bị đảo lộn nghiêm trọng . Bằng biện pháp hành chính , thanh tra nhà nước và thanh tra chuyên ngành đã phát hiện và xử lý nghiê m khắc nhiều vụ việc vi phạm pháp luật và nhà đất . Nhưng một điều nghịch lý là càng tăng cường xử lý bao nhiêu thì thị trường bất động sản không chính thức lại càng phát triển mở rộng bấy nhiêu . Phải chăng đây là một qui luật có tính khách quan và vậy muốn quản lý và kiểm soát nó không thể chỉ dựa vào biện pháp hành chính đơn giản thông thường , mà phải hiểu bản chất của nó để điều tiết . Đánh giá thực trạng thị trường bất động sản của nước ta hiện nay , nhiều chuyên gia đã khẳng định những yếu tố làm phát triển thị trường bất động sản không chính thức bao gồm là: - Luật Đất đai năm 1993 tuy đảm bảo cơ sở cho việc hình thành thị trường bất động sản thông qua vịêc xác lập quyền mua và bán quyền sử dụng đất , nhưng quyền chuyển dịch quyền về đất từ người bán sang người mua thì lại chưa được thực hiện qua kê khai đăng ký , nhất là đăng ký bất động sản. Bộ Luật Dân sự 1996 tuy đã chú trọng nhiều hơn đến việc kê khai đăng ký , nhất là đăng ký các quyền chuyển dịch, nhưng trong thực tế đến nay vẫn chưa có một hệ thống đăng ký hỗ trợ cho Bộ Luật dân sự này có thể đi vào cuộc sống . Việc trốn thuế và lệ phí đã trở thành thói quen , không được xử lý nghiêm khắc trong quá trình thực hiện việc chuỷển nhượng quyền sử dụng đất. Đang có sự chồng chéo trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở giữa Tổng Cục Địa Chính và Bộ Xây Dựng theo nghị định 60/CP của Chính phủ. Các quyền của người mua và người bán chưa qui định rõ ràng. Vai trò điều tiết của nhà nước chưa được xác định trong việc quản lý giá mua , giá bán ; tổ chức việc mua bán giúp cho người mua và người bán gặp nhau ; tổ chức việc cung cấp các thông tin về nhà đất , việc đăng ký thống kê và thực thi các trình tự , thủ tục chính thức cho việc giao dịch dân sự về nhà và đất . Tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở khu vực đô thị quá chậm . Theo thống kê năm 2001 bán nhà theo NĐ 61/CP cấp 9747 GCN quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở , đạt 168% kế hoạch năm. The

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1939.doc
Tài liệu liên quan