Khi sử dụng hai dàn lạnh song song thì nhiệt ñộ không khí sau dàn lạnh thấp hơn, lượng
nước ngưng thu ñược lớn hơn rất nhiều so với khi sửdụng một dàn lạnh (trong khi ñó công
suất máy nén không ñổi). ðồng thời hiệu quả bơm nhiệt tăng lên do giảm ñược chênh lệch
giữa nhiệt ñộ ngưng tụ và bay hơi.
Khi cho không khí ñi bypass qua dàn lạnh càng nhiềuthì nhiệt ñộ không khí sau dàn lạnh
càng giảm và lượng nước ngưng tăng lên.
5 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2650 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thực nghiệm các chế độ làm việc của bơm nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỶ YẾU HỘI NGHỊ “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM 2009
1
Sinh viên: Nguyễn Quốc Huy – Lê Trường Lâm
Lớp 04N2 – Khoa Công nghệ Nhiệt - ðiện lạnh.
GVHD: PGS.TS.Hoàng Ngọc ðồng
Khoa Công nghệ Nhiệt - ðiện lạnh.
Tóm tắt: Báo cáo trình bày các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về khả năng làm lạnh, tách ẩm
không khí trong dàn lạnh của Bơm nhiệt. Từ các kết quả ñạt ñược, ñề nghị thêm một số phương pháp
làm tăng khả năng làm lạnh, tách ẩm của dàn lạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của của Bơm
nhiệt. Bên cạnh ñó, báo cáo còn trình bày kết quả thực nghiệm các chế ñộ làm việc khác nhau từ mô
hình thiết bị Bơm nhiệt ñã xây dựng.
Abstract: The article represents theoretical and experiment research on ability of Refrigeration and
Dehumidification of the air in the evaporator of Heat pump. From results have achieved, the article
suggest a little method increasing Refrigeration and Dehumidification ability of the evaporator in
order improve effect using of Heat pump. At the same time, the article presents experiment results of
different working regulations from model of Heat pump equipment was build.
I. Mở ñầu
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật thì tiết kiệm năng lượng ñang
trở thành vấn ñề cấp thiết của toàn thế giới. Trong xu thế chung ñó Việt Nam chúng ta cũng ñã
có nhiều chương trình mục tiêu quốc gia về tiết kiệm năng lượng. Bên cạnh ñó, sau khi Việt
Nam chúng ta sau khi gia nhập WTO thì các yêu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng khắt
khe, ñặc biệt là các sản phẩm sấy khô. Có thể nói rằng Bơm nhiệt là thiết bị vừa nâng cao ñược
chất lượng sản phẩm sấy lại vừa có tiềm năng tiết kiệm năng lượng rất lớn. Trong những năm
gần ñây ñã có khá nhiều ñề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng của Bơm nhiệt trong hút ẩm và
sấy lạnh. Tuy nhiên ñể nâng cao ñược hiệu quả và khả năng ứng dụng vào thực tế thì cần rất
nhiều vấn ñề cần ñược nghiên cứu kỹ càng và chuyên sâu hơn nữa.
Trong kỹ thuật sấy lạnh, lượng ẩm tách ra càng lớn thì thế sấy càng tăng do ñó thời gian sấy
sẽ giảm xuống. Bên cạnh ñó, trong kỹ thuật sấy mỗi vật sấy có một chế ñộ sấy phù hợp. Chính
vì vậy cần phải có nhiều chế ñộ sấy khác nhau trong một Bơm nhiệt.
II. Những nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm
1. Nghiên cứu lý thuyết về khả năng làm lạnh tách ẩm trong dàn lạnh Bơm nhiệt
Trong kỹ thuật sấy lạnh, yếu tố có tính quyết ñịnh ñến thế sấy chính là quá trình làm lạnh,
tách ẩm trong dàn lạnh. Lượng ẩm tách ra càng lớn thì thế sấy càng tăng thời gian sấy càng
giảm.
1) Không khí chuyển ñộng cùng chiều với môi chất lạnh trong dàn lạnh
ðường cong làm lạnh khử ẩm là một ñường cong lồi (hình 1)
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÁC CHẾ
ðỘ LÀM VIỆC CỦA BƠM NHIỆT
KỶ YẾU HỘI NGHỊ “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM 2009
2
2) Không khí chuyển ñộng ngược chiều với môi chất lạnh trong dàn lạnh
ðường cong làm lạnh khử ẩm không khí là một ñường cong lõm (hình 2). So sánh trực quan
ta thấy khả năng làm lạnh khử ẩm ngược chiều hiệu quả hơn cùng chiều.
3) Tăng chiều dài ñường ñi của không khí qua dàn lạnh
- Không khí chuyển ñộng bypass nhiều lần qua dàn lạnh (hình 3)
- Sử dụng song song hai dàn lạnh.
2. Nghiên cứu thực nghiệm
1) Sơ ñồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt
Hình 2: Không khí chuyển ñộng
cùng chiều với môi chất lạnh
Hình 1: Không khí chuyển ñộng
cùng chiều với môi chất lạnh
t,°C
f/3 f
t
t''
t''
t
1
2'B
2
2
2B
Khoâng khí vaøo
Khoâng khí ra
Moâi chaát vaøo
Moâi chaát ra
t
Hình 3: Không khí chuyển ñộng
bypass qua dàn lạnh
Hình 5: Quá trình sấy kín trên ñồ thị I-d
12- Quá trình gia nhiệt ñẳng dung ẩm
23- Quá trình sấy thực tế trong buồng sấy
31- Quá trình làm lạnh khử ẩm trong dàn lạnh
I, kJ/kgkk
d, g/kgkk
t
t
2
3'
1
d d
3
t
d=
3
2
1
1 2 3
Hình 4: Sơ ñồ nguyên lý mô hình sấy lạnh bơm nhiệt
MN - Máy nén; OM - Ống mao; BCCA- Bình chứa cao áp
NT1- Dàn ngưng chính; NT2 - Dàn ngưng phụ; BH1- Dàn
lạnh chính; BH2 - Dàn lạnh phụ; V1,V2,V3,V4 – Van ñiều
chỉnh
OM2
OM1
V4
V1
Nöôùc ngöng
Khoâng khí aåm
Khoâng khí khoâ, laïnh
Buoàng
saáy
V2
BCCA
BH2
BH1
MN
NT1
NT2
V3
KỶ YẾU HỘI NGHỊ “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM 2009
3
Nguyên lý làm việc: Không khí sau khi trao ñổi nhiệt ẩm với vật sấy trong buồng sấy sẽ ñược
hồi lưu về lại dàn lạnh phụ 3. Tại ñây nó ñược làm lạnh, tách ẩm sơ bộ ñến nhiệt ñộ t2 rồi tiếp
tục theo ñường ống 13 về dàn lạnh chính 8. Không khí tiếp tục ñược làm lạnh và tách ẩm cho
ñến nhiệt ñộ t1. Không khí khô lạnh ñược tiếp tục ñược cho qua dàn nóng chính 7, tại ñây
không khí ñược gia nhiệt ñẳng dung ẩm ñến nhiệt ñộ t3 và ñi vào buồng sấy ñể thực hiện quá
trình trao ñổi nhiệt ẩm với vật ẩm.
Các thông số của mô hình: Môi chất: R22; Máy nén: Công suất lạnh 18000Btu/h; Dàn lạnh:
hai dàn, diện tích: 0,672 m2/dàn; Dàn nóng: hai dàn, diện tích: 0,832 m2/dàn; Quạt: hai cái,
công suất: 100W/cái; Thể tích bình chứa cao áp: ; Ống mao: hai ống, chiều dài mỗi ống: 1m;
Kích thước buồng sấy: 660x600x520mm; Kích thước ñường ống gió: 150x150mm.
1 - Máy nén
2 – Quạt
3 – Dàn lạnh phụ
4 – Bình chứa cao áp
5 – Dàn ngưng phụ
6 – ðiện trở
7 – Dàn ngưng chính
8 – Dàn lạnh chính
9 – Bypass
10 – Buồng sấy
11 – Khay sấy
12 - Ống gió hồi
13 - Ống gió cấp
Nöôùc
ngöng
Nöôùc ngöng
11
13
12
10
8
5 9
6 7
2
4
2
3
1
MAËT CAÉT: AA
AA
Hình 6: Sơ ñồ cấu tạo mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt
Hình 7: Mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt
KỶ YẾU HỘI NGHỊ “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM 2009
4
2) Thí nghiệm ñánh giá khả năng làm lạnh, tách ẩm của dàn bay hơi
- Mục ñích: Xác ñịnh nhiệt ñộ không khí sau dàn lạnh và lượng nước ngưng thu ñược,
nhằm ñánh giá khả năng làm lạnh tách ẩm của các dàn lạnh.
- Kết quả thí nghiệm:
τ
(phút)
t0
(0C)
P0
(at)
tk
(0C)
Pk
(at)
tmt
(0C)
tư
(0C)
t2
(0C)
t3
(0C)
I
(A)
G n2
(g)
0 -11,5 2,5 36,5 13,7 28,5 27,2 20 37 8 0
15 -13,5 2,3 38 13,9 28,5 27 20,5 37,2 8,1 275
30 -13,5 2,3 37 13,8 28,4 27,3 20,5 37,2 8 560
45 -14 2,2 35 13,6 28,2 27,3 20,2 37 7,9 855
60 -12 2,4 38,5 14,08 28,2 27,4 20,5 37 8 1140
τ
(phút)
t0
(0C)
P0
(at)
tk
(0C)
Pk
(at)
tmt
(0C)
tư
(0C)
t1
(0C)
t3
(0C)
I
(A)
Gn1
(g)
0 -10,2 2,6 37 13,8 28,4 27,6 15 36,5 7,8 0
15 -11 2,5 38 14 28,4 27,5 15,2 37 8,2 295
30 -10,2 2,6 38,5 14,08 28,4 27,5 14,5 37 8,1 615
45 -11 2,5 38 14 28,2 27,5 14,8 37,3 8,1 955
60 -12 2,4 38 14 28,5 27,4 14,5 37,5 8 1365
- ðánh giá kết quả:
Khi sử dụng hai dàn lạnh song song thì nhiệt ñộ không khí sau dàn lạnh thấp hơn, lượng
nước ngưng thu ñược lớn hơn rất nhiều so với khi sử dụng một dàn lạnh (trong khi ñó công
suất máy nén không ñổi). ðồng thời hiệu quả bơm nhiệt tăng lên do giảm ñược chênh lệch
giữa nhiệt ñộ ngưng tụ và bay hơi.
Khi cho không khí ñi bypass qua dàn lạnh càng nhiều thì nhiệt ñộ không khí sau dàn lạnh
càng giảm và lượng nước ngưng tăng lên.
3) Thí nghiệm xác ñịnh thời gian sấy
- Mục ñích: Xác ñịnh thời gian sấy với hai chế ñộ sấy có hồi lưu và không có hồi lưu cho
cùng một loại vật liệu nhằm ñánh giá hiệu quả của hai chế ñộ sấy này.
- Kết quả:
τ
(phút)
t0
(0C)
P0
(at)
tk
(0C)
Pk
(at)
tmt
(0C)
tư
(0C)
t1
(0C)
t2
(0C)
t3
(0C)
I
(A)
Gn
(g)
0 -4 3,5 39,5 14,4 31,5 28 4 21,5 37,5 9 0
15 -3 3,65 40 14,9 31 28 5.5 21,5 39 8,9 355
30 -2,5 3,75 40 14,9 29,5 27 6 21 39,8 8,8 855
45 -3,5 3,55 40,1 15 29,2 27 5.5 21 39,8 8,8 1400
60 -3 5,65 40 14,9 28,5 27 5 20,5 39 8,7 1940
Bảng 1: Chỉ sử dụng dàn lạnh phụ (dàn lạnh sử dụng 2 bypass)
Bảng 2: Chỉ sử dụng dàn lạnh chính (sử dụng 3 bypass)
Bảng 3: sử dụng ñồng thời 2 dàn lạnh song song
KỶ YẾU HỘI NGHỊ “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM 2009
5
- Nhận xét:
Khi sấy hồi lưu thời gian sấy ñường cong giảm ẩm thấp hơn so với khi sấy không hồi lưu, do
ñó công suất ñiện tiêu thụ khi sấy hồi lưu sẽ giảm xuống.
III. Kết luận
Thông qua phân tích ñánh giá các phương pháp làm lạnh không khí trong dàn lạnh bay hơi,
ðề tài ñã xây dựng ñược mô hình thực nghiệm thiết bị sấy sử dụng Bơm nhiệt ñáp ứng ñược
các yêu cầu ñề ra. Cụ thể chỉ sử dụng máy lạnh ñiều hòa nhưng mô hình ñã làm lạnh không khí
xuống tới 40C. ðiều này có ý nghĩa vô cùng to lớn cho trong vấn ñề nâng cao thế sấy, hạ thấp
hơn nữa nhiệt ñộ sấy nhằm ñáp ứng các vật sấy có yêu cầu chất lượng sản phẩm cao. Sấy hồi
lưu sẽ giảm ñược thời gian sấy so với khi sấy hồi lưu, hơn nữa khi sấy các sản phẩm quý như
dược liệu (yêu cầu không khí mang vào sấy phải thật sạch) sấy hồi lưu sẽ làm giảm chi phí xử
lý không khí trước khi ñưa vào sấy.
Tài liệu tham khảo
[1] PGS.TS. Hoàng Ngọc ðồng, Nghiên cứu hệ thống sấy ở nhiệt ñộ thấp sử dụng bơm nhiệt trong
công nghệ sấy nông sản; ðề tài cấp bộ năm 2008
[2] Nguyễn ðức Lợi, Phạm Văn Tùy, Kĩ thuật lạnh ứng dụng. Nhà xuất bản giáo dục, 2003
[3] Nguyễn Mạnh Hùng, Quá trình làm lạnh và tách ẩm trong sấy lạnh dùng bơm nhiệt,
[4] Bùi Tuấn Sơn, Võ Như Quang, Nghiên cứu thực nghiệm sấy nông sản thực phẩm ở nhiệt ñộ thấp.
Tuyển tập Báo cáo “hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học” lần thứ 6
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330
Thåìi gian (phuït)
Â
äü
áøm
v
áût
s
áúy
(
%
)
Häöi læu Khäng häöi læu
Hình 8: ðồ thị ñường cong giảm ẩm
(thí nghiệm trên cà rốt với khối lượng 2 kg, nhiệt ñộ
môi trường t = 320C, ñộ ẩm φ = 90%)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NCKH - Thực nghiệm các chế độ làm việc của bơm nhiệt.pdf