LỜI MỞ ĐẦU 2
Tổng Quan Về Thực Tập Chuyên Ngành Kỹ Thuật Điện 3
1. Thành phần tham dự: 3
2. Thời gian: 3
3. Địa điểm: 3
4. Nội dung: 3
Phần I 4
NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN 4
1.Nhà máy thủy Điện Trị An: 4
Hình: Nhà máy thuỷ điện Trị An 4
Tổng quan về nhà máy : 4
2. Nhà Máy Thủy Điện Đa Nhim: 10
Phần II 13
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 13
Nhà máy nhiệt điện Bà Rịa 13
Phần III 17
CÔNG TY, XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN 17
1. Công ty thiết bị điện THIBIDI 17
2. Xí nghiệp Thành Mỹ (CADIVI) 21
Phần IV 32
VIỆN NGHIÊN CỨU HẠT NHÂN 32
Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt 32
KẾT LUẬN 37
38 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2846 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập chuyên ngành Kỹ Thuật Điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ửa van sửa chữa và 4 van cửa sự cố. Nước được đưa vào tua bin theo 4 đường ống bằng bê tông cốt thép, tiết diện 6,5 x 7 m. Sau khi qua tua bin, nước theo kênh dẫn ra hạ lưu sông Đồng Nai.
Kích thước tổng hợp của toà nhà máy là: 132,6 x 73 m được xây dựng từ cao trình -18 đến +42m.
Sơ đồ điện chính
Đấu nối điện được thực hiện bằng sơ đồ khối: Máy phát - Máy biến thế.
Hình: Trạm phân phối ngoài trời 220kV
Trạm phân phối ngoài trời 220kV được bố trí ở bờ phải kênh dẫn ra, được thực hiện theo sơ đồ: hai thanh cái làm việc và một thanh cái vòng, có 3 phát tuyến: 2 tuyến Trị An - Hóc Môn và 1 tuyến
Trị An - Long Bình.
Hệ thống tự dùng của nhà máy gồm 3 biến thế kiểu TMH- 4000/35-TI, công suất mỗi máy 4000kVA, điện áp 13,8/6,3 kV. từ KPY-6kV, các trạm biến thế 6,3/0,4kV cấp nguồn cho phụ tải toàn nhà máy.
Hệ thống điện một chiều 220 kV gồm 2 trạm ắc quy, dung lượng mỗi trạm 630Ah, dùng cho các mạch điều khiển, bảo vệ, tín hiệu và ánh sáng sự cố.
Ngoài ra còn có trạm phân phối ngoài trời 110kV liên kết với trạm 220kV qua máy biến áp tự ngẫu 63MVA - 220/110/6kV, cung cấp điện cho địa phương và nối kết với Thuỷ điện Thác Mơ bằng đường dây 110kV Trị An - Đồng Xoài. Ngoài ra còn 2 đường dây 110kV Trị An - Định Quán và Trị An - Tân Hoà đang khẩn trương thi công để đưa vào vận hành.
Các thiết bị tự động đảm bảo khởi động tổ máy và hoà điện vào lưới trong khoảng 40-60 giây.
Các tổ máy làm việc ở chế độ tự động điều chỉnh công suất hữu công và vô công.
Ngoài chế độ máy phát, Thuỷ điện Trị An được thiết kế để có thể chạy chế độ bù đồng bộ.
Máy phát được cung cấp dòng kích từ bằng các bộ chỉnh lưu Thyristor, theo nguyên lý tự kích song song.
Dòng kích từ định mức của máy phát là 1200 A.
HÌnh: Nhà máy điện Trị An
2. Nhà Máy Thủy Điện Đa Nhim:
Hình: Nhà máy thủy điện Đa Nhim
Nhà máy thủy điện Đa Nhim thuộc thôn Lâm Bình, xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
Cảnh quan nhà máy thủy điện Đa Nhim
Công trình thuỷ điện Đa Nhim; Từ hồ chứa Đơn Duơng đến sông Đa Nhim với diện tích lưu vực 775 km2, dung tích hiệu dụng 156 triệu m3, nước được rẻ khỏi lưu vực bằng tunel có áp dài 5km về sông Krông Pha ở sường phía đông để phát điện. Công suất của nhà máy 160 MW (4 tổ máy, mỗi tổ có công suất 40 MW), điện lượng trung bình nhiều năm E0 = 1025 GWh. Công trình xây dựng hoàn
thành vào năm 1964 (khởi công xây dựng vào năm 1962).
Bốn tổ máy của nhà máy thủy điện Đa Nhim điều sử dụng turbin có trục nằm ngang. Mỗi tổ máy phát ra điện áp 13,2 kV, sau khi qua máy biến áp thành 230 kV hoà vào mạng quốc gia.
Mực nước chết của hồ so với mực nước biển là 1018m, nhưng để cho nhà máy vận hành tốt nhất thì mực nước của hồ là 1042m.
Nước từ hồ được đưa xuống nhà máy bằng 2 ống thuỷ lực, mỗi ống dài 1050m có đường kính 2m, gần đến nhà máy chia làm 4 ống cấp nước cho 4 tổ máy của nhà máy, mỗi ống có đường kính 1,5m.
Hiện nay để tăng sản lượng điện cung cấp cho khu vực cũng như hòa vào mạng quốc gia, đồng thời tận dụng nguồn nước xã của nhà máy thuỷ điện Đa Nhim, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam cho khởi công xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Sông Pha với công suất thiết kế là 7,5 MW.
Tình hình sản xuất Điện năm 2007
Ngày 15-08-2007
Sản lượng ngày: 3.686.975 Kwh.
Sản lượng tháng 08:
Kế hoạch: 10.000.000 Kwh
Thực hiện: 5.495.639 Kwh
Đạt: 50,45%
Sản lượng Quí 3:
Kế hoạch: 253.000.000 Kwh
Thực hiện: 168.407.049 Kwh
Đạt: 66,56%
Sản lượng năm 2007:
Kế hoạch: 669.000.000 Kwh
Thực hiện: 683.587.281 Kwh
Đạt: 102,18%
Turbine gáo sử dụng cho cột nước cao hơn 500m
Thông số Kỹ thuật Turbine
Mã số: ∑G-MEL-KOB-066
Trọng lượng đóng thùng: 460 Kg
Trọng lượng turbine: 340 Kg
Kích thước: 132x128x49 cm
Sản xuất tại Nhật Bản
Hình: Hồ nước nhà máy thủy điện Đa Nhim
Phần II
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Nhà máy nhiệt điện Bà Rịa
Hình: Nhà máy nhiệt điên Bà Rịa Vũng Tàu
Nhà máy điện Bà Rịa thuộc địa phận ấp Hương Giang, phường Long Hương, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - vũng Tàu, cách Thành phố Hồ Chí Minh 90 Km vị phía Đông Nam và cách Thành phố Vũng Tàu 20 Km về phía Đông - Đông Bắc. Nhà máy được xây dựng trên diện tích 12,5 ha; được lắp đặt thiết bị hiện đại, tự động hóa cao.
Lịch sử phát triển của nhà máy
Giai đoạn 1992:
Trạm phát điện Turbine khí Bà Rịa đượcthành lập trực thuộc Nhà máy điện Chợ Quán (Công Ty Điện Lực 2) gồm 2 tổ máy Turbine khí Frame 5 chuyển từ An Lạc - Hải Phòng vào với tổng công suất thiết kế là 46,8MW và lần lượt được đưa vào vận hành, cung cấp điện lên lưới Quốc gia vào tháng 5/1992 & tháng 8/1992.
Giai đoạn 1993:
Tháng 10/1992 Trạm phát điện Turbine khí Bà Rịa được mở rộng và lắp thêm 2 tổ máy Turbine khí Frame 6 công suất thiết kế là 37,5 MW. Nâng tổng suất thiết kế của Nhà máy lên 121,8MW và lần lượt được đưa vào vận hành trong tháng 1/1993.
Ngày 24/12/1992, Trạm phát điện Turbine khí Bà Rịa được chuyển thành Nhà máy điện Bà Rịa trực thuộc Công Ty Điện Lực 2.
Giai đoạn 1994 - 1995
Tháng 9/1993 Nhà máy điện Bà Rịa đượclắp thêm 3 tổ máy Turbine khí Frame 6, nâng tổng suất thiết kế của Nhà máy lên 234,3MW và lần lượt được đưa vào vận hành từ tháng 1/1994 .
Đến tháng 4/1995, Nhà máy điện Bà Rịa chuyển về trực thuộc Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam.
Từ tháng 5/1995, Nhà máy điện Bà Rịa bắt đầu nhận nguồn khí đốt đầu tiên từ thềm lục địa Việt Nam để vận hành sản xuất điện. Lúc này, Nhà máy có thể vận hành ở cả 3 chế độ nhiên liệu: Dầu, Khí, Hỗn hợp Dầu & Khí.
Giai đoạn 1996 - 1999
Đầu năm 1996, Nhà máy điện Bà Rịa được lắp thêm 1 tổ máy Turbine khí Frame 6 và đưa vào vận hành trong tháng 5/1996.
Như vậy từ tháng 5/1996, Nhà máy điện Bà Rịa có tổng cộng 8 tổ máy Turbine khí bao gồm 2 tổ máy Turbine khí Frame 5 và 6 tổ máy Turbine khí Frame 6 với tổng công suất thiết kế của Nhà máy là 271,8MW và tổng công suất khả dụng khoảng 238MW.
Tháng 7/1997, EVN (Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam) triển khai thi công lắp đặt cụm chu trình hỗn hợp 306-1 (ST9).
Tháng 3 năm 1999, tổ máy ST9 có công suất 58 MW đã bắt đầu phát điện. Nâng tổng công suất thiết kế của Nhà máy là 329,8 MW.
Giai đoạn 2000 đến nay
Tháng 4 năm 2000 Tổng công ty điện lực Việt Nam cho phép triển khai lắp đặt cụm chu trình hỗn hợp 306-2 (ST10) với công suất thiết kế là 59,1MW.
Đầu năm 2002 phát điện cụm chu trình hỗn hợp 306-2 này.
Như vậy từ năm 2002, tổng công suất thiết kế của Nhà máy là 388,9MW.
Công suất khả dụng: 340MW
Số tổ máy: 8 tổ máy Turbine (gồm 6 tổ máy Turbine khí và 2 tổ máy Turbine hơi).
Sản lượng điện trung bình hàng năm: 2.500.000.000 Kwh.
Thông số kỹ thuật:
Các thông số cơ bản
Tổ máy
TBK GT1 (F5)
Tổ máy
TBK GT2 (F5)
Loại
MS-5001
MS-5001
Hãng chế tạo
John Nbrown Engineering
John Nbrown Engineering
Công suất cực đại thiết kế ở 30oC
21,15MW
21,15MW
Công suất khả dụng
17,5/18MW
17,5/18MW
Năm chế tạo
1979
1979
Năm lắp đặt
1980
1980
Số giờ vận hành đến nay
42021
44872
Nhiệt độ buồng đốt
800
800
Các sửa chữa lớn đã thực hiện
MO:1992
HGPI: 1993
2000
MO:1992
HGPI: 1993 2000
Tình trạng kỹ thuật hiện nay: Máy nén, Buồng đốt, cánh TB, hệ thống I& C …
Bình thường
Bình thường
Các thông số cơ bản
TBK GT5
TBK GT6
TBK GT7
Loại TBK
PG 6541B
PG 6541B
PG 6541B
Hãng chế tạo
Gec Alsthom
Gec Alsthom
Gec Alsthom
Công suất thiết kế ở 15oC
41,7MW
41,7MW
41,7MW
Công suất khả dụng
33MW
33MW
33MW
Năm chế tạo
1993
1993
1993
Năm lắp đặt
1994
1994
1994
Số giờ vận hành cho đến khi chuyển sang TBKHH
28.467
27.680
29.143
Nhiệt độ buồng đốt
1104
1104
1104
Lưu lượng khói thoát
132,1Kg/s
132,1Kg/s
132,1Kg/s
Nhiệt độ khói thoát
550
550
550
Hàm lượng Ôxy trong khói thoát
16,10%
16,10%
16,10%
Các sửa chữa lớn đã thực hiện
MO:2000HGPI:1996
MO:1999HGPI:1997
MO:1999
HGPI:1996
Tình trạng kỹ thuật hiện nay (Máy nén, Buồng đốt, cánh TB, hệ thống I&C ...)
Bình
thường
Bình thường
Bình
thường
Phần III
CÔNG TY, XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN
1. Công ty thiết bị điện THIBIDI:
Hình: Công ty thiết bị điện THIBIDI
Công ty thiết bị điện THIBIDI
Địa chỉ: Đường số 09, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, Đồng Nai
ĐT: +84.61.383 6139 - 383 6140 - 383 6897 - Fax: +84.61.383 6070
Công ty Thiết bị điện có tiền thân là Nhà máy Thiết bị điện.
Nhà máy Thiết bị điện được thành lập năm 1980 trên cơ sở sát nhập 2 nhà máy, nhà máy Thiết bị điện 4 chuyên sản xuất máy biến áp phân phối và nhà máy Dinuco chuyên sản xuất động cơ điện.
Nhà máy Thiết bị điện 4:
Trước 1975: có tên Coviton là công ty chuyên sản xuất tôn tráng kẽm.
Năm 1976: được chuyển đổi để sản xuất máy biến áp phân phối trung thế.
Nhà máy Dinuco:
Trước 1975: chuyên sản xuất ống nước, đồng hồ nước
Năm 1976: sản xuất động cơ điện.
Năm 1990: Nhà máy Thiết bị điện trực thuộc Tổng Công Ty Thiết Bị Kỹ Thuật Điện.
Ngày 14/7/1995, "Nhà máy Thiết Bị Điện" được đổi tên thành "Công ty Thiết Bị Điện" theo Quyết định số 708 QĐ/TCCBĐT của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp nặng và lấy tên giao dịch quốc tế, nhãn hiệu hàng hóa: THIBIDI
Ngày 17/12/2004 Công ty Thiết Bị Điện đăng ký kinh doanh lần đầu với Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai , theo đó tên giao dịch là "Công ty TNHH một thành viên Thiết Bị Điện".
Ngày 13/02/2007 Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp (QĐ số 549/QĐ-BCN) về việc cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Thiết Bị Điện.
Công ty Thiết Bị Điện (THIBIDI) được thành lập từ năm 1977, chuyên sản xuất và cung cấp sản phẩm máy biến áp các loại.
Là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công Ty Thiết Bị Kỹ Thuật Điện-Bộ Công Nghiệp. Trụ sở tọa lạc tại khu Công nghiệp Biên Hòa 1, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
Với đội ngũ kỹ sư, chuyên viên lậu năm, có nhiều kinh nghiệm và lực lượng công nhân lành nghề, công ty THIBIDI không ngừng cải tiến sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn và luôn giao hàng đúng hẹn với sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Với trang thiết bị máy móc hiện đại, đồng bộ được nhập từ các nước tiên tiến trên thế giới, công ty Thiết Bị Điện có năng lực thiết kế, chế tạo và cung ứng cho khách hàng trong và ngoài nước các sản phẩm máy biến áp 1 pha, 3 pha và máy biến áp trung gian các loại, công suất từ 10 KVA đên10.000KVA, điện áp đến 35KV.
Đặc biệt là từ đầu năm 2005 THIBIDI đã nghiên cứu thành công và cho ra đời các dòng sản phẩm Máy biến áp Khô công suất từ 100 KVA đến 2500 KVA, điện áp đến 22KV; Dòng sản phẩm Máy biến áp hợp bộ công suất từ 50 KVA đến 2500 KVA, đện áp đến 35 KV
Từ đầu năm 2000, công ty Thiết Bị Điện đã đạt chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 do tổ chức chứng nhận quốc tế BVQi - Anh Quốc và Trung tâm Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quacert - Việt Nam cấp.
Tình hình sản xuất & kinh doanh của công ty Thiết Bị Điện trong 3 năm gần đây 2004 – 2006 được thể hiện trong biểu đồ sau:
Đánh giá kết quả SXKD của công ty Thiết Bị Điện trong 3 năm qua ta thấy: Giá trị sản lượng hàng năm của công ty tăng tương đối ổn định ở mức tương đối cao không dưới 20%.
Dự kiến một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 4 năm sau cổ phần hóa:
Chi tiêu
Đơn vị
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1.Doanh thu thuần
Đồng
350.532.471.808
399.459.757.454
458.356.034.747
Tốc độ tăng trưởng
%
-
25,61%
12,85%
2.Gía vốn hà ng bán
Đồng
309.826.925.773
348.954.905.474
385.749.551.715
Tốc độ tăng trưởng
%
-
26,97%
9,54%
Tỷ lệ/ doanh thu thuần
%
88,39%
87,36%
84,16%
3.Chi phí bán hàng và quản lí
Đồng
22.438.114.294
29.607.476.694
44.034.853.489
Chi phí bán hà ng
Đồng
11.604.974.167
17.625.881.089
27.185.114.057
Tỉ lệ/ doanh thu thuần
%
3,31%
4,41%
5,93%
Chi phí quản lí
Đồng
10.833.140.127
11.981.595.605
16.849.739.432
Tỉ lệ/ Doanh thu thuần
%
3,09%
3,00%
3,68%
4. Lợi nhuận trước thuế
Đồng
12.830.089.468
14.188.992.655
14.037.716.102
5.Lợi nhuận sau thuế
Đồng
9.237.664.417
10.184.178.623
10.107.155.593
Sản phẩm thiết bị điện của THIBIDI:
Máy biến áp phân phối
Máy biến áp 1 pha
Máy biến áp 3 pha
Máy biến áp khô
Máy biến áp hộp bộ
Phụ kiện
Van an toàn
Nhiệt kế
Mắt nhìn dầu
2. Xí nghiệp Thành Mỹ (CADIVI)
Hình: Xí nghiệp Thành Mỹ (CADIVI)
GIỚI THIỆU
Hình: Mô hình sản xuất
Hình: Mô hình sản xuất
Công ty cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam (Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam trước đây)có tên thương mại là CADIVI thuộc Tổng Công ty Kỹ thuật Điện Việt Nam (VEC) – Bộ Công Nghiệp; là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại dây và cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành kinh tế quốc dân, tiêu dùng của xã hội và xuất khẩu.- Trụ sở chính của Công ty đặt tại: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh- Điện thoại: 8292971 / 8292972 / 8299443, Fax: 8299437- Email: cadivi@cadivi.com..vn- Website: www.cadivi.vn / www.cadivi.com.vn / www.cadivi-vn.comSản phẩm dây và cáp điện của CADIVI “dẫn điện tốt – cách điện an toàn – tiết kiệm điện”, được sản xuất và kiểm tra theo các tiêu chuẩn quốc gia T CVN cũng như các tiêu chuẩn quốc tế cập nhật như IEC, ASTM, UL, JIS, AS, BS, DIN, …. CADIVI là doanh nghiệp nhà nước về sản xuất và kinh doanh đầu tiên được cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9002:1994 và chuyển đổi sang ISO 9001:2000 vào tháng 3/2002.CADIVI luôn chú trọng về chất lượng, kiểu dáng, giá thành sản phẩm và có khả năng đáp ứng một cách nhanh nhất, tốt nhất mọi yêu cầu của quý khách. Với khẩu hiệu “mang nguồn sáng đến mọi nơi”, sản phẩm CADIVI đã đồng hành cùng ngành Điện lực, góp phần phục vụ cho các dự án lớn như xây dựng đường dây 500 KV, 220 KV, 110 KV; dự án cải tạo lưới điện; dự án năng lượng nông thôn, …. thương hiệu CADIVI được tin tưởng và ngày càng ăn sâu vào tình cảm người tiêu dùng. CADIVI đã trở thành thương hiệu chủ lực trong công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
Trải qua hơn 30 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, CADIVI đã:Được Nhà nước tặng thưởng các danh hiệu:- Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới (năm 2005);- Huân chương độc lập hạng III (năm 2000);- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (Năm 2006).- Bằng khen của Ủy Ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2006);- Huân chương lao động hạng Nhất (năm 1996);- Huân chương lao động hạng Nhì (năm 1990);- Huân chương lao động hạng Ba (năm 1985 và 1986);- Huân chương chiến công hạng 3 (năm 1992);- Cờ luân lưu chính phủ (năm 1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2004);- Và nhiều cờ thi đua, bằng khen, giấy khen của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, UBND Tỉnh Đồng Nai, Tổng liên đoàn lao động Việt nam, Công đoàn ngành Công nghiệp, Liên đoàn lao động Thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Đồng Nai, tỉnh An Giang … trao tặng.Riêng về lĩnh vực chất lượng, CADIVI đã đạt được:- Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9002: 1994 do tổ chức AFAQ và QUACERT cấp năm 1998 và ISO 9001:2000 do tổ chức QUACERT cấp năm 2002 và 2005;
SẢN PHẨM
1. Dây điện dân dụng
Dây điện bọc nhựa PVC
TỔNG QUAN:
- Dây điện bọc nhựa PVC dùng cho các thiết bị điện trong nhà
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
Tùy theo yêu cầu của khách hàng , CADIVI có khả năng sản xuất
* Dây đơn cứng ở cấp điện áp 660V theo tiêu chuẩn TCVN 2103-1994 . Dây đơn cứng ruột nhôm ký hiệu là VA ; dây đơn cứng ruột đồng ký hiệu là VC
* Dây đơn mềm và Dây đôi mềm các loại ở cấp điện áp 250V theo tiêu chuẩn TCVN 2103-1994. - Dây đơn mềm ruột đồng ký hiệu là VCm- Dây đôi mềm dẹt ký hiệu là VCmd.
- Dây đôi mềm xoắn ký hiệu là VCmx- Dây đôi mềm tròn ký hiệu là VCmt- Dây đôi mềm ovan ký hiệu là VCmo- Dây đôi mềm ovan dẹt ký hiệu là VCmod
2. Dây và cáp điện lực
> Dây điện lực hạ thế CV
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện PVC , vỏ PVC CVV – 0,6/1 KV
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện PVC , vỏ PVC,giáp bảo vệ 2 lớp băng kim loại CVV/DTA – 0,6/1 kV
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện PVC , vỏ PVC,giáp bảo vệ 1 lớp kim loại CVV/WA
> Dây điện lực hạ thế CX
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC CXV – 0,6/1 KV
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện XLPR , vỏ PVC giáp bảo vệ 2 tầng lớp băng kim loại CXV/DTA – 0,6/1 kV
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện PVC , vỏ PVC,giáp bảo vệ 1 lớp kim loại CXV/WA – 0,6/1 KV
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện XLPE, Vỏ HDPE ( CXE-0,6/1 KV )
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện XLPE, Vỏ HDPE, giáp 2 lớp băng kim lọai ( CXE/DTA )
> Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện XLPE, Vỏ HDPE, giáp bảo vệ 1 lớp sợi kim lọai ( CXE/WA – 0,6/1 KV)
> Cáp Điện Lực Dẹt Hạ Thế 2 - 3 Lõi, Ruột Đồng, Cách Điện PVC Hoặc XLPE, Vỏ PVC Hoặc HDPE CVVf, CXVf, CXEf
> Dây điện lực hạ thế AV
> Dây điện lực hạ thế AX
DÂY VÀ CÁP ĐIỆN LỰC > DÂY ĐIỆN LỰC HẠ THẾ CV > GIỚI THIỆU
- Dây điện lực ruột đồng cách điện bằng nhựa PVC, dùng để truyền tải, phân phối điện , điều kiện lắp đặt cố định- Ký hiệu : Dây điện lực ruột đồng ký hiệu là CV - Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép đối với dây là 70OC - Nhiệt độ cực đại cho phép khi ngắn mạch với thời gian không quá 5 giây là * 140 oC , với mặt cắt lớn hơn 300mm2 . * 160 oC với mặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 300mm2
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tùy theo yêu cầu của khách hàng , CADIVI có khả năng sản xuất Dây điện lực :* Ở 2 cấp điện áp:- cấp điện áp 750V theo tiêu chuẩn TCVN 6610-4:2000 - cấp điện áp 0,6/1 kV theo tiêu chuẩn CADIVI9/96 * Có 2 loại vật liệu ruột dẫn : Đồng cứng , đồng mềm hoặc nhôm cứng :* Có 2 kiểu ruột dẫn : Ruột dẫn tròn ép chặt hoặc không ép chặt theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 6612-2000
3. Dây trần
> Dây đồng trần xoắn dùng cho đường dây tải điện trên không (C)
> Dây nhôm trần xoắn dùng cho đường dây tải điện trên không A
> Dây nhôm lõi thép dùng cho đường dây tải điện trên không ACSR
> Dây thép trần xoắn dùng cho đường dây tải điện trên không GSW
DÂY TRẦN > DÂY ĐỒNG TRẦN XOẮN DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG (C) > GIỚI THIỆU
TỔNG QUAN:
- Ký hiệu : Theo TCVN là C.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
Tùy theo yêu cầu của khách hàng , CADIVI có khả năng sản xuất Dây theo các Tiêu Chuẩn :
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5064-1994 .
- Tiêu chuẩn CADIVI TC 4/96 CADIVI
Một số sản phẩm CADIVI
4. Cáp vặn xoắn
> Cáp vặn xoắn thế 2,3,4 lõi ruột nhôm, cách điện XLPE (LV-ABC)
> Cáp vặn xoắn trung thế ( HV- ABC – 6,35/11(12) KV -12,7/22(24) KV)
CÁP VẶN XOẮN > CÁP VẶN XOẮN THẾ 2,3,4 LÕI RUỘT NHÔM, CÁCH ĐIỆN XLPE (LV-ABC) > GIỚI THIỆU
TỔNG QUAN:
- Cáp vặn xoắn hạ thế ruột nhôm , cách điện bằng XLPE ,dùng để truyền tải, phân phối điện , cấp điện áp 0,6/1kV, treo trên không - Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép đối với cáp là 80OC.
- Nhiệt độ cực đại cho phép khi ngắn mạch là 250 oC, với thời gian không quá 5 giây
Một số sản phẩm CADIVI
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG :
- TCVN 6447-1998 : Cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPE, điện áp làm việc đến 0,6/1 kV
- Tiêu chuẩn Úc : AS3560-91
Một số sản phẩm CADIVI
5. Cáp trung thế
> Cáp trung thế treo 12/20(24)kV - Ruột đồng hoặc nhôm - Cách điện XLPE - không vỏ - vỏ PVC hoặc HDPE
> Cáp trung thế treo 1,8/3(3,6)kV - Ruột đồng hoặc nhôm - Cách điện XLPE - có màn chắn kim loại vỏ PVC hoặc HDPE
> Cáp trung thế treo 3,6/6(7,2)kv đến 18/30 (36 )- Ruột đồng hoặc nhôm - Cách điện XLPE - có màn chắn kim lọai vỏ PVC hoặc HDPE
> Dây nhôm lõi thép bọc PVC Asv
6.Cáp điện kế, rẽ quạt, duplex
> Cáp điện kế 2 - 4 ruột đồng, cách điện PVC - vỏ PVC ( DK-CVV – 0,6/1 KV )
> Cáp điện kế 2 - 4 ruột đồng, cách điện XLPE - vỏ PVC ( DK-CXV – 0,6/1 KV )
> Cáp Duplex - ruột nhôm - cách điện PVC (DuAV) / cách điện XLPE (DuAX) – 0,6/1KV
> Cáp Duplex - ruột đồng - cách điện PVC (DuCV) / cách điện XLPE (DuCX) – 0,6/1KV
> Cáp triplex - ruột nhôm - cách điện PVC (TrAV) / cách điện XLPE (TrAX) – 0,6/1KV
> Cáp triplex - ruột đồng - cách điện PVC (TrCV) / cách điện XLPE (TrCX) – 0,6/1KV
> Cáp Quadruplex - Ruột nhôm - cách điện PVC (QuAV) / cách điện XLPE (QuAX) – 0,6/1KV
> Cáp Quadruplex - Ruột đồng - cách điện PVC (QuCV) / cách điện XLPE (QuCX) - 0,6/1KV
7. Cáp chống cháy
> Dây & cáp chống cháy CX/FR; CXV/FR-0.6/1KV
> Dây & cáp chống cháy, ít khói & khí độc CXE/LSF 0.6/1KV
8. Cáp điều khiển, cáp chống thấm
> Cáp điều khiển 1- 30 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC - DVV – 0,6/1 KV
> Cáp điều khiển 1 - 30 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC màng chắn đồng hoặc nhôm DVV/Sc - DVV/Sa – 0,6/1 KV
> Cáp điều khiển 1, 30 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC giáp 2 lớp băng thép DVV/DSTA
> Cáp điều khiển 1, 30 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC giáp sợi thép DVV/SWA – 0,6/1 kV
> Cáp điều khiển 1, 30 lõi ruột, cách điện PVC, vỏ PVC màn chắn đồng hoặc nhôm , giáp sợi thép DVV/Sc/SWA_DVV/Sa/SWA 0,6/1Kv
> Cáp điều khiển 1, 30 lõi ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC DXV - 0,6/1kV
>Cáp điều khiển 1, 30 lõi ruột, cách điện PVC, vỏ PVC DXV/SWA -0,6/1kV
>Cáp điều khiển 1, 30 lõi ruột, cách điện XLPE, vỏ PVC , giáp 2 lớp băng thép DXV/DSTA - 0,6/1kV6/1Kv
30 lõi , ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC màn chắn¸Cáp điều khiển 1 đồng hoặc nhôm DXV/Sc - 0,6/1kV6/1Kv; DXV/Sa - 0,6/1kV
9. Dây điện từ
Dây tráng men ruột đồng tròn
10. Khí cụ điện
> Khí cụ điện
> Ống luồn dây điện
11. Đồng thau, nhôm hình, hạt nhựa PVC
> Nhôm hình
> Thau hình CADIVI
> Sản phẩm đồng thanh, tấm
> Sản phẩm cơ khí
> HẠT PVC
12. Sản phẩm xuất khẩu
> Landscape cable: copper conductor pvc jacketed
> Power cord cable: copper conductor, pvc insulated, pvc jacketed (3 lõi)
> Power cord cable: copper conductor, pvc insulated, pvc jacketed (4 lõi
> Pump cable with ground: copper conductor, pvc insulated, pvc jacketed
> Pump cable with ground: copper conductor, pvc insulated, pvc jacketed (4 lõi)
PHẨM XUẤT KHẨU > LANDSCAPE CABLE: COPPER CONDUCTOR PVC JACKETED > GIỚI THIỆU
Nhiệt độ làm việc dài hạn của cáp: 60oC; 70oC.
Hình: Một số sản phẩm xí nghiệp Thành Mỹ CADIVI
Phần IV
VIỆN NGHIÊN CỨU HẠT NHÂN
Hình:Viện nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt
1. Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt
Trong suốt 20 năm qua, cùng với hoạt động an toàn của Lò phản ứng hạt nhân (LPƯHN) Đà Lạt, các ứng dụng kỹ thuật hạt nhân cho mục đích hòa bình đã được triển khai trên nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là các ứng dụng trong y học, nông nghiệp, công nghiệp, bảo vệ môi trường và nghiên cứu khoa học. Đội ngũ những người làm công tác quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo dưỡng và khai thác LPƯHN Đà Lạt đã trưởng thành về nhiều mặt. Trong tương lai gần, đây sẽ là nguồn nhân lực quan trọng trong các dự án đưa điện hạt nhân vào Việt Nam.
2. Vài nét về lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt:
LPƯHN Đà Lạt thuộc loại lò nghiên cứu dạng bể bơi, công suất nhiệt danh định 500 kWt, sử dụng nước thường làm chất làm chậm và tải nhiệt. Vùng hoạt được nạp bằng các bó nhiên liệu loại VVR -M2 làm bằng hợp kim nhôm - uran với độ giàu 36% 235 U do Liên Xô cũ sản xuất. Lò được dùng như là một nguồn nơtron cho các mục đích nghiên cứu, đào tạo, sản xuất đồng vị phóng xạ và phân tích kích hoạt.
3. Một vài mốc lịch sử đáng nhớ về LPƯHN Đà Lạt là:
Đầu năm 1960, khởi công xây dựng lò phản ứng TRIGA Mark II do người Mỹ thiết kế và chế tạo. Tháng 12/1962, công trình xây dựng và lắp đặt LPƯHN được hoàn tất và lò đạt trạng thái tới hạn lần đầu vào lúc 12:40 ngày 26/2/1963. Sau một tuần, ngày 4/3/1963, lò TRIGA Mark II được chính thức đưa vào hoạt động với công suất nhiệt danh định 250 kWt. Từ đầu năm 1968, lò tạm ngừng hoạt động. Giai đoạn 1974-1975, tất cả các thanh nhiên liệu của lò TRIGA được lấy ra khỏi vùng hoạt và chuyển về Mỹ. Lò phản ứng TRIGA Mark II hoàn toàn không còn khả năng hoạt động.
Với sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô, vấn đề khảo sát, thẩm định để khôi phục và mở rộng Trung tâm Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt được đặt ra ngay từ những năm 1976-1977. Ngày 9/10/1979, hợp đồng số 85/096-54100 được ký kết, khẳng định quyết tâm của Nhà nước ta trong việc khôi phục lại cơ sở hạt nhân tại Đà Lạt. Lò phản ứng được đổi tên mới là IVV -9.
Sau một thời gian hoàn thành thiết kế kỹ thuật, ngày 15/3/1982, khởi công công trình khôi phục và mở rộng LPƯHN Đà Lạt. Sau gần 20 tháng thi công, ngày 30/10/1983 bắt đầu công việc nạp nhiên liệu vào vùng hoạt. 19 giờ 50 phút ngày 01/11/1983, LPƯHN Đà Lạt đạt trạng thái tới hạn với cấu hình vùng hoạt gồm 69 bó nhiên liệu không có bẫy nơtron. Ngày 20/3/1984, LPƯHN Đà Lạt được chính thức đưa vào sử dụng.
So với lò TRIGA trước đây, LPƯHN Đà Lạt có công suất gấp đôi trong khi vẫn giữ nguyên cơ chế làm nguội vùng hoạt bằng đối lưu tự nhiên. Một số cấu kiện như vành phản xạ, thùng lò và các kênh thí nghiệm nằm ngang, cấu trúc bê tông được giữ lại từ lò cũ.
Hệ thống dập lò gồm 7 thanh điều khiển (còn gọi là thanh hấp thụ nơtron), trong đó 6 thanh bằng B4C và một thanh bằng thép không gỉ. Lò sẽ được dập tự động khi xuất hiện một trong các tín hiệu như: Mất điện nuôi động cơ điều khiển thanh hấp thụ; Công suất lò vượt quá ngưỡng đặt 110%; Chu kỳ tăng công suất lò giả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 73861570-TT-Thuc-Te.doc