Chi phí sản xuất chung tại Chi nhánh Phía Nam - Cty TNHH MTV 508 bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của Ban chỉ huy công trường; chi phí nguyên, vật liệu nhỏ lẻ; chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất; và các chi phí khác.
- Hàng tháng, ban chỉ huy công trường gửi bảng chấm công về văn phòng Chi nhánh để phòng KH – KD làm bảng lương gửi phòng TC – KT hạch toán và chi lương.
- Vì ban chỉ huy công trường được thành lập để trực tiếp chỉ đạo đội thi công và theo dõi cũng như cung cấp vật tư cho công trường nên mang tính chất không cố định (theo công trình). Định kỳ, ban chỉ huy tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh về văn phòng chi nhánh để kiểm tra, xét duyệt và hạch toán.
42 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1845 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tế công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh phía Nam công ty TNHH một thành viên 508, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3
152.040.000
10%
3
010489
13/01/2010
Thép cuộn
Kg
5.700
12.050,91
75.559.205
10%
4
010489
13/01/2010
Thép tròn F25
Kg
20.005,17
12.510,90
275.310.949
10%
5
010489
13/01/2010
Thép tròn F20
Kg
10.988,23
12.510,90
152.219.911
10%
6
007048
27/02/2010
Bê tông M300
M3
160
1.200.000
192.000.000
10%
7
006993
31/01/2010
Bê tông M500
M3
48
942.857
45.257.143
10%
Tổng giá trị phiếu nhập xuất:
961.875.263
Bằng chữ: Chín trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm bảy lăm nghìn hai trăm sáu ba đồng.
Ghi chú: Tổng số HĐ nhập xuất: 4
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT
Giám đốc P.Kế toán P.Vật tư-thiết bị Ban chỉ huy Người nhận
Sau khi các Phòng ban và Giám đốc đã kiểm tra và xét duyệt chứng từ, kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 621 (thép) 456.445.515
Nợ TK 621 (Bê tông) 760.219.058
Nợ TK 621 (Cát) 63.170.909
Nợ TK 621 (Đá) 138.218.182
Nợ TK 133 141.805.368
Có TK 331 (31S146) 502.090.067
Có TK 331 (31S147) 836.240.963
Có TK 331 (31S148) 221.528.000
Ghi chú: “31S146”: mã đối tượng pháp nhân của Cty TNHH Đức My.
“31S147”: mã đối tượng pháp nhân của Cty TNHH Bê Tông Lafarge Việt Nam
“31S148”: mã đối tượng pháp nhân của DNTN Thương Mại- Dịch Vụ Hưng Thịnh.
Bộ chứng từ ghi sổ này gồm có: 1 phiếu nhập xuất thẳng, 3 biên bản giao nhận , 4 hóa đơn GTGT, 3 đơn đặt hàng, 3 bảng báo giá và 1 phiếu yêu cầu vật tư.
(2) Ngày 02/04/10, Huỳnh Văn Thanh ứng đợt 1 với số tiền 120.000.000 đồng để mua vật tư thi công hạng mục khoan cọc nhồi F1000 cầu Đa Khoa (có bảng dự trù chi phí chi tiết kèm theo). Kế toán định khoản:
Nợ TK 141 (14C176) 120.000.000
Có TK 111 (SG111) 120.000.000
Ghi chú: “14C176”: mã đối tượng pháp nhân của Huỳnh Văn Thanh (đội khoan KH 125)
“SG111”: mã đối tượng pháp nhân của quỹ tiền mặt CN phía nam
(3) Ngày 22/07/10, trên cơ sở khối lượng hoàn thành, ông Huỳnh Văn Thanh tập hợp các hóa đơn, chứng từ lập bảng đề nghị hoàn ứng đợt 1 (hạng mục khoan cọc nhồi F1000, cầu Đa Khoa). Sau khi nhận được bộ chứng từ hoàn nợ từ đội thi công, Phòng KT-VT-TB sẽ tiến hành làm phiếu nhập xuất nội bộ để theo dõi vật tư nhận và cấp cho đội thi công, làm cơ sở quyết toán khối lượng sau này.
CÔNG TY TNHH MTV 508
CHI NHÁNH PHÍA NAM
Số: 14 VT VT/TCKT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬP XUẤT NỘI BỘ
Ngày 22 tháng 07 năm 2010
Họ và tên người nhận : Huỳnh Văn Thanh
Địa chỉ (bộ phận) : Đội khoan KH 125
Lý do xuất kho : Phục vụ thi công cầu Đa Khoa
Phiếu yêu cầu vật tư số :
Biên bản giao nhận :
Đơn đặt hàng :
Hợp đồng giao khoán :
Hạng mục công trình : khoan cọc nhồi F1000
Nhập tại kho : Nhập xuất thẳng
SỐ TT
SỐ HĐ
NGÀY THÁNG HĐ
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
THUẾ VAT
GHI CHÚ
1
11415
05/04/2010
Ván khuôn
Kg
145,00
18.500,00
2.682.500
5%
2
69220
20/04/2010
Hộp nối cọc
Kg
30,00
25.000,00
750.000
5%
3
96605
02/05/2010
Thép tròn F16
Kg
1000,00
13.000,00
13.000.000
5%
4
94035
15/05/2010
Thép tròn F22
Kg
250,00
13.000,00
3.250.000
5%
5
42876
27/05/2010
Thép tròn F28
Kg
750,00
13.000,00
9.750.000
5%
6
28978
30/05/2010
XM Nghi Sơn
Tấn
10,00
1.400.000,00
14.000.000
5%
7
28979
07/06/2010
Cát
M3
50,00
195.000,00
9.750.000
5%
8
73416
14/06/2010
Đá 4x6
M3
10,00
223.000,00
2.230.000
10%
9
140451
21/06/2010
Đá 1x2
M3
10,00
180.950,00
1.809.500
10%
10
198381
28/06/2010
Nhiên liệu
Lít
24,00
21.200,00
508.800
10%
11
140609
30/06/2010
Nhiên liệu
Lít
15,00
23.200,00
348.000
10%
12
20556
01/07/2010
Nhiên liệu
Lít
2.000,00
8.600,00
17.201.200
10%
13
20395
09/07/2010
Nhiên liệu
Lít
5.200,00
8.600,00
44.720.000
10%
Tổng giá trị phiếu nhập xuất:
120.000.000
Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Tổng số HĐ nhập xuất: 13
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT
Giám đốc P.Kế toán P.Vật tư-thiết bị Ban chỉ huy Người nhận
Sau khi các Phòng ban và Giám đốc đã kiểm tra và xét duyệt bộ hồ sơ hoàn ứng của ông Huỳnh Văn Thanh, kế toán tiến hành hạch toán theo đúng số liệu đã được duyệt:
Nợ TK 621 (30S05) 109.090.909
Nợ TK 133 10.909.091
Có TK 141 (14C176) 120.000.000
Ghi chú: “30S05”: mã đối tượng pháp nhân của cầu Đa Khoa
Bộ chứng từ hoàn nợ trên gồm 13 hóa đơn, 1 giấy tổng hợp kinh phí hoàn nợ, bảng xác nhận khối lượng hoàn thành, 1 phiếu nhập xuất nội bộ.
Cuối quý, từ dữ liệu trong sổ chứng từ gốc kế toán in ra bảng kê phân tích chi phí nguyên vật liệu, và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Đồng thời vào sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).
SỔ CÁI TK 621
Đvt: đồng
Loại CT
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK nợ
TK có
ĐTPN nợ
ĐTPN có
T.tiền
CTGS
861
13/01/2010
Mua vật tư thi công cầu Đa Khoa
621
331
30S05
31S146
503.090.065
CTGS
861
13/01/2010
Mua vật tư thi công cầu Đa Khoa
621
331
30S05
31S147
237.257.143
CTGS
861
13/01/2010
Mua vật tư thi công cầu Đa Khoa
621
331
30S05
31S148
221.520.055
HN
562
02/04/2010
Huỳnh Văn Thanh hoàn ứng đợt 1
621
141
30S05
14C176
120.000.000
….
….
….
….
….
….
….
…
…..
Cộng
14.391.588.198
Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài chỉ tiêu)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 331 TK 621 TK154
(1) 874.432.057 14.391.588.198
TK 133
(1) 87.443.206
(3) 10.909.091
TK 111 TK 141
(2) 120.000.000 (3) 109.090.909
2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP:
2.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương chi trả cho công nhân trực tiếp tham gia thi công tại các công trường, bao gồm cả các khoản tiền lương cho người lao động có hợp đồng với Công ty lẫn các lao động thời vụ (thuê ngoài).
2.2.2 Chứng từ, trình tự ghi sổ:
- Chi nhánh phía nam Công ty TNHH MTV 508 tổ chức thi công theo phương pháp khoán kinh phí cho đội (khoán nhân công, khoán vật tư phụ, khoán gọn). Đầu tháng, đội trưởng đội thi công căn cứ vào khối lượng hoàn thành của mình để lập bảng lương công nhân của tháng trước và chuyển về phòng Kế hoạch để kiểm tra.
- Phòng Kế hoạch – Kinh doanh căn cứ vào bảng thống kê khối lượng đã thực hiện được xác nhận của giám sát kỹ thuật công trường và dự toán của từng hạng mục để duyệt tiền lương cho đội.
- Phòng Tài chính – Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương đã được xét duyệt lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương theo quy định và chi lương cho đội. Đôi khi, có một số công trình do tính chất cấu kiện phức tạp, thời gian thi công kéo dài, hàng tháng phòng TC – KT có thể căn cứ bảng tạm trích kinh phí khoán cho đội tạm ứng lương. Sau đó, đội sẽ hoàn nợ bằng chứng từ lương theo khối lượng chính thực được duyệt.
2.2.3 Phương pháp tính lương công nhân trực tiếp:
Lương cơ bản
730.000*(HSL + HSPCcv + tn)*Ntt
Về nguyên tắc chung quỹ lương đã khoán cho đội là phần kinh phí đội sản xuất được hưởng để chi trả cho người lao động trực tiếp. Chi phí công nhân trực tiếp được tính khoán cho đội dựa trên công thức sau:
=
Nct
Trong đó:
- HSL: Hệ số lương
- HSPCcv + tn: Hệ số phụ cấp chức vụ, trách nhiệm (nếu có).
- Ntt: Ngày công thực tế đi làm trong tháng của công nhân.
- Nct: Tổng ngày công trong tháng theo chính sách thời gian làm việc của công ty (áp dụng cho mọi công nhân, mọi tháng trong năm).
Hệ số SXKD được tính dựa trên đơn giá tiền lương của Công ty được bộ GTVT và Tổng Công ty XDCTGT 5 phê duyệt vào đầu năm, sản lượng thực hiện, và tình hình thu nợ trong tháng đó.
Tổng khối lượng đội I thực hiện
Tổng tiền lương phải trả cho đội I
Đơn giá tiền lương của khối lượng thực hiện
- Đối với tiền lương phải trả cho công nhân thi công công trình thì Công ty trả lương theo khối lượng thực hiện. Tổng tiền lương mỗi đội nhận được tùy theo khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá chi tiết của từng khối lượng công việc đó:
=
x
Trong đó:
+ Tổng khối lượng thực hiện có thể tính theo m
3, ca máy.
+ Đơn giá tiền lương của khối lượng thực hiện là đơn giá giao khoán trên định mức lao động tùy theo loại công việc.
2.2.4 Phương pháp hạch toán:
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán chi tiết cho từng công trình.
(5) Ngày 28/02/2010, khi nhận được bảng thanh toán lương T01,02/2010 của đội 8.7 (Hoàng Đăng Bình) thi công hạng mục đúc dầm đã được phòng KH – KD phê duyệt, kế toán thanh toán kiểm tra phân bổ các khoản trích theo lương và hạch toán tiền lương như sau:
Nợ TK 622 (30S05) 250.610.970
Có TK 334 243.640.000
Có TK 3382 4.872.800
Có TK 3383 (BHXH) 1.656.450
Có TK 3383 (BHTN) 220.860
Có TK 3384 220.860
- Khi thanh toán lương cho đội thì sẽ hạch toán:
Nợ TK 334 243.640.000
Có TK 1111 (SG111) 242.866.990
Có TK 3383 (BHXH) 552.150
Có TK 3383 (BHTN) 110.430
Có TK 3384 110.430
(Sở dĩ khoản khấu trừ BHXH, BHYT và BHTN thấp là vì chỉ có 2 công nhân có ký hợp đồng lao động với Công ty).
Ghi chú:
Chứng từ kèm theo: bảng phân bổ lương (phụ lục 3).
Ngày 03/03/2010 Huỳnh Văn Thanh ứng lương T02/2010 Đội khoan KH 125 – thi công hạng mục khoan cọc nhồi F1000 - cầu Đa Khoa, Ông Huỳnh Văn Thanh viết “Phiếu đề nghị tạm ứng” với mẫu của phòng kế toán:
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 141 89.000.000
Có TK 1111 89.000.000
(7) Ngày 31/03/2010 Huỳnh Văn Thanh hoàn nợ phiếu ứng lương T02/2010 của Đội khoan KH 125 thi công hạng mục khoan cọc nhồi F1000 – cầu Đa Khoa, kế toán hạch toán:
Nợ TK 334 89.000.000
Có TK 141 89.000.000
Phân bổ lương:
Nợ TK 622 90.780.000
Có TK 334 89.000.000
Có TK 3382 1.780.000
Cuối quý, từ dữ liệu trong sổ chứng từ gốc kế toán in ra bảng kê phân tích lương, và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Đồng thời vào sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).
SỔ CÁI TK 622
Đvt: đồng
Loại CT
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK nợ
TK có
ĐTPN nợ
ĐTPN có
T.tiền
PB
64
24/12/2007
Phân bổ lương T01,02/2010
(đội 8.7) cầu Đa Khoa.
622
334
30S05
30S05
243.640.000
3382
30S05
KPCD
4.872.800
3383
30S05
BHXH
1.877.310
3384
30S05
BHYT
220.860
HN
572
28/12/2007
Thanh toán lương T01,02/2010 cho Hoàng Đăng Bình (đội 8.7).
334
111
30S05
30S05
242.866.990
Trích BHXH qua lương T01,02/2010 (đội 8.7).
334
3383
30S05
BHXH
662.580
Trích BHYT qua lương T01,02/2010 (đội 8.7).
334
3384
30S05
BHYT
110.430
PB
65
31/12/2007
Phân bổ lương T02/2010 (đội khoan KH 125) cầu Đa Khoa.
622
334
30S05
30S05
90.780.000
…..
….
…..
…..
…..
…..
…..
…..
......
Cộng
2.914.690.943
Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài chỉ tiêu).
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 338
773.010
TK 154
TK 111 TK 141 TK 334 TK 622
89.000.000 89.000.000
242.866.990 332.640.000 2.941.690.943
9.523.980
2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG:
Chi nhánh Phía Nam - Công ty TNHH MTV 508 không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà thi công hỗn hợp vừa bằng tay vừa bằng máy.
2.3.1 Nội dung chi phí sử dụng máy thi công:
Bao gồm tiền lương của công nhân điều khiển xe, lái máy thi công; chi phí nhiên liệu sử dụng cho các loại xe, máy; Chi phí thuê ngoài các thiết bị;…
2.3.2 Chứng từ, trình tự ghi sổ:
Định kỳ, BCH công trường, công nhân lái máy tập hợp nhật trình hoạt động của xe, máy chuyển về phòng KT-VT-TB để kiểm tra và xét duyệt. Căn cứ vào bảng tính của phòng KT-VT-TB, Phòng TC-KT sẽ kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của bộ chứng từ trình giám đốc duyệt và làm cơ sở để hạch toán, lưu chứng từ.
Trường hợp thiết bị thuê ngoài, phòng TC – KT căn cứ vào hợp đồng ký với bên cho thuê để yêu cầu được cung cấp các chứng từ và thủ tục cần thiết (hóa đơn, xác nhận ca máy, xác nhận ngày đến công trường của thiết bị,…). Khi đã đầy đủ thủ tục, phòng TC – KT sẽ căn cứ vào đó để hạch toán và thanh toán tiền thuê thiết bị cho bên cho thuê.
2.3.3 Phương pháp hạch toán:
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, Công ty sử dụng TK 623 – “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này cũng được theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình cụ thể.
* Chi phí nhiên liệu sử dụng cho xe vận chuyển:
Sau khi thực hiện xong lệnh điều động xe, máy hoạt động, kế toán căn cứ vào nhật trình hoạt động của xe vận chuyển, kế toán làm nhiệm vụ kiểm tra: cự ly vận chuyển, hóa đơn, định mức tiêu hao và tính ra chi phí cụ thể:
Đơn giá
x
Định mức tiêu hao
x
Cự ly vận chuyển
=
Chi phí nhiên liệu
(8) Vào ngày 17/01/2010 Công ty Tân Bình cấp nhiên liệu thi công cầu Đa Khoa, phòng KT – VT – TB lập bảng tổng hợp cấp nhiên liệu:
Phòng KT – VT – TB tập hợp chứng từ, chuyển lên phòng TC – KT tiến hành hạch toán vào chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 6232 (30S05) 45.454.545
Nợ TK 133 4.545.455
Có TK 331 (31S020) 50.000.000
Ghi chú:
“31S020” : mã ĐTPN của Công ty Tân Bình
Chứng từ kèm theo: Bảng tổng hợp cấp nhiên liệu (phụ lục 4).
(9) Ngày 19/07/2009 Công ty thuê thiết bị (xe đào) thi công cầu Đa Khoa của Công ty Đức Thái Sơn. Bộ chứng từ ghi sổ này gồm có: hoá đơn GTGT ngày 19/02/2010, “Giấy đề nghị thanh toán” của Công ty Đức Thái Sơn gửi cho Công ty, hợp đồng kinh tế và bản xác nhận khối lượng công việc có chữ ký của giám sát công trình.
Kế toán định khoản và lưu vào chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 6237 (30S05) 136.363.636
Nợ TK 133 13.636.364
Có TK 331 (31S056) 150.000.000
Ghi chú:
“31S056” : mã ĐTPN của Công ty Đức Thái Sơn
Chứng từ kèm theo: 3 hoá đơn GTGT (phụ lục 5, 6, 7).
(10) Ngày 20/02/2010 Võ Kế Lộc tạm ứng 22.000.000 đ để sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ thi công cầu Đa Khoa:
Nợ TK 141 (38DK) 22.000.000
Có TK 111 (SG111) 22.000.000
(11) Ngày 05/03/2010, sau khi đã hoàn tất việc sửa chữa, Võ Kế Lộc tập hợp chứng từ mang về phòng TC – KT hoàn nợ. Kế toán kiểm tra, xét duyệt chứng từ và định khoản:
Nợ TK 6233 (30S05) 22.000.000
Có TK 141 (38DK) 22.000.000
Ghi chú:
“38DK” : mã ĐTPN của Ban chỉ huy công trường cầu Đa Khoa
Chứng từ kèm theo: Biên bản hư hỏng máy móc thiết bị và biên bản nghiệm thu việc bảo dưỡng sữa chữa máy móc thiết bị thi công (phụ lục 8, 9).
Cuối quý, từ dữ liệu trong sổ chứng từ gốc kế toán in ra bảng kê phân tích lương, và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 623 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Đồng thời vào sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).
SỔ CÁI 623
Đvt: đồng
Loại CT
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK nợ
TK có
ĐTPN nợ
ĐTPN có
T.tiền
CTGS
482
07/01/2010
Công ty Tân Bình cấp nhiên liệu
6232
331
30S05
31S020
45.454.545
CTGS
496
19/02/2010
Thuê vật tư thiết bị cúa Công ty Đức Thái Sơn.
6237
331
30S05
31S056
136.363.636
HN
785
05/03/2010
Võ Kế Lộc hoàn nợ
6233
141
30S05
38DK
22.000.000
…
…
….
…..
…
…
….
….
….
Cộng
6.147.238.041
Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài chỉ tiêu).
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
331 623 154
(8) 50.000.000 (8) 45.454.545
(9)150.000.000 (9)136.363.636
133
(8) 4.545.455 6.147.238.041
(9)13.636.364
111 141
(10) 22.000.000 (11)22.000.000
2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG:
2.4.1 Nội dung: Để tập hợp chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”.
2.4.2 Chứng từ, trình tự ghi sổ:
Chi phí sản xuất chung tại Chi nhánh Phía Nam - Cty TNHH MTV 508 bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của Ban chỉ huy công trường; chi phí nguyên, vật liệu nhỏ lẻ; chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất; và các chi phí khác.
Hàng tháng, ban chỉ huy công trường gửi bảng chấm công về văn phòng Chi nhánh để phòng KH – KD làm bảng lương gửi phòng TC – KT hạch toán và chi lương.
Vì ban chỉ huy công trường được thành lập để trực tiếp chỉ đạo đội thi công và theo dõi cũng như cung cấp vật tư cho công trường nên mang tính chất không cố định (theo công trình). Định kỳ, ban chỉ huy tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh về văn phòng chi nhánh để kiểm tra, xét duyệt và hạch toán.
Phương pháp hạch toán:
2.4.3.1 Chi phí sản xuất chung trực tiếp:
a - Nội dung:
Chi phí sản xuất chung trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu nhỏ lẻ, chi phí giao dịch tiếp khách của ban chỉ huy, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền liên quan trực tiếp đến công trình.
b – Phương pháp hạch toán:
(12) Ngày 16/04/2010 Võ Kế Lộc ứng chi phí thi công cầu Đa Khoa với số tiền là 55.000.000 đồng. Phòng TC – KT trình lãnh đạo duyệt và làm phiếu chi:
Nợ TK 141 55.000.000
Có TK 111 55.000.000
(13) Ngày 22/05/2010 Võ Kế Lộc tập hợp chứng từ và làm thủ tục hoàn nợ tại phòng TC – KT
Phòng TC – KT tiến hành kiểm tra chứng từ và hạch toán:
Nợ TK 6272 20.909.091
Nợ TK 6273 20.000.000
Nợ TK 6275 9.090.909
Nợ TK 133 5.000.000
Có TK 141 55.000.000
Ghi chú:
Chứng từ kèm theo: Phiếu kế toán số 339 (phụ lục 10)
2.4.3.2 Chi phí sản xuất chung gián tiếp:
a - Nội dung: bao gồm chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình như: tiền lương chính, lương phép, khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ của ban điều hành; nguyên vật liệu, CCDC xuất cho các tổ sửa chữa; chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí công tác, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền thì phát sinh sẽ được tập hợp trên TK 627 để phân bổ theo tất cả các chi phí tập hợp trực tiếp.
b – Phương pháp hạch toán:
(14) Ngày 31/07/2010 Công ty Hồng Long thi công thảm bê tông nhựa cầu Đa Khoa:
Nợ TK 6277 (30S05) 725.854.162
Nợ TK 133 72.585.416
Có TK 331 798.439.578
Bộ chứng từ gồm có 1 phiếu nhập xuất nội bộ, 1 hoá đơn GTGT, 1 bảng xác nhận khối lượng hoàn thành, 1 hợp đồng kinh tế.
Ghi chú:
Chứng từ kèm theo: hoá đơn GTGT (phụ lục 11).
(15) Ở Công ty toàn bộ chi phí khấu hao về máy móc xây dựng, nhà cửa, máy văn phòng đều được hạch toán vào TK 6274. Cuối kỳ căn cứ bảng phân bổ khấu hao, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6274 1.150.000.000
Có TK 2141 1.150.000.000
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUÝ III/2010
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Toàn doanh nghiệp
Nguyên giá
Số khấu hao
1. Số KH đã trích đến Q.II/10
17.220.901.000
1.120.000.000
2. Số KH tăng Q.III/10
1.250.000.000
95.000.000
3. Số KH giảm Q.III/10
480.000.000
65.000.000
4. Số KH phải trích Q.III/10
17.990.901.000
1.150.000.000
- Các loại máy móc xây dựng
....
14.515.434.000
927.844.000
- Nhà cửa
....
2.558.141.000
58.600.000
- Máy văn phòng
....
917.326.000
163.556.000
2.4.3.3 Phân bổ chi phí sản xuất chung gián tiếp:
Sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung gián tiếp thì được kế toán phân bổ cho từng công trình. Vào cuối kỳ, theo tiêu thức chi phí trực tiếp bao gồm: vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung được tập hợp trực tiếp theo nguyên tắc như sau:
Tổng CPSXC cần phân bổ
=
x
Tổng CPTT của tất cả các công trình
Tổng CP tập hợp trực tiếp của công trình A
=
x
CPSXC gián tiếp phân bổ cho công trình A
Áp dụng công thức trên ta lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào sổ chứng từ gốc các giá trị phân bổ cho công trình Cầu Đa Khoa trong quý III năm 2010 về các khoản chi phí sau:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG GIÁN TIẾP QUÝ III/2010
Công trình: cầu Đa Khoa
Đvt: đồng
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Thành tiền
30/09/10
PPB04
P.bổ chi phí sửa chữa TB Q.III/10 cầu Đa Khoa
154
6273
321.106.042
30/09/10
PPB04
P.bổ chi phí KH vào TK154 – Cầu Đa Khoa
154
6274
676.476.272
30/09/10
PPB05
P.bổ chi phí BHXH + KPCĐ cho cầu Đa Khoa
154
6275
20.320.610
30/09/10
PPB07
P.bổ lương phép cho cầu Đa Khoa
154
6277
95.699.464
30/09/10
PPB08
Phân bổ chi phí khác cầu Đa Khoa
154
6278
32.548.171
Cộng
1.146.150.559
Cuối quý, kế toán lập các chứng từ ghi sổ. Sau đó vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh 627 – “chi phí sản xuất chung” và sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).
SỔ CÁI TK 627
Đvt: đồng
Loại CT
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK nợ
TK có
ĐTPN nợ
ĐTPN có
T.tiền
HN
417
16/04/10
Võ Kế Lộc hoàn nợ
6272
141
30S05
38SDK
20.909.091
HN
417
16/04/10
Võ Kế Lộc hoàn nợ + …
6273
141
30S05
38SDK
341.106.042
CTGS
427
30/09/10
Khấu hao máy móc
6274
2141
30S05
-
676.476.272
CA1
428
30/09/10
T.hợp chi phí công tác cầu Đa Khoa + …
6275
141
30S05
14S03
29.411.519
CTGS
426
31/07/10
Cty Hồng Long thi công thảm nhựa+ …
6277
331
30S05
31S149
821.553.626
PC8
30/09/10
T.hợp chi phí khác cầu Đa Khoa + …
6278
141
30S05
14S04
32.548.171
…..
….
…..
…..
…..
…..
…..
…..
......
Cộng
3.931.025.992
Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài chỉ tiêu).
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
(13) 5.000.000
TK 214 TK 627 TK 154
1.150.000.000 (15)
TK 331 3.931.025.992
725.854.162 (14)
798.439.578 (14) TK 133
(14) 65.986.742
TK 111 TK 141
55.000.000 (12)
55.000.000 (13)
2.5 TỔNG HỢP CPSX, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CTY TNHH MTV 508 – CHI NHÁNH PHÍA NAM:
2.5.1 Tổng hợp chi phí sản xuất:
Để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, Công ty sử dụng TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” – chi tiết cho từng công trình.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung của công trình:
Nợ TK 154 (30S05) 27.411.543.174
Có TK 621 (30S05) 14.391.588.198
Có TK 622 (30S05) 2.941.690.943
Có TK 623 (30S05) 6.147.238.041
Có TK 627 (30S05) 3.931.025.992
2.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang:
Sản phẩm xây lắp dở dang của Chi nhánh phía nam Công ty TNHH MTV 508 là khối lượng công trình, hạng mục công trình đang còn trong quá trình sản xuất, nằm trên dây chuyền công nghệ đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công tiếp mới trở thành sản phẩm.
CP k/c cầu Đ.Khoa tiêu thụ trong kỳ
Công trình cầu Đa Khoa bắt đầu khởi công từ ngày 15 tháng 06 năm 2009 và dự kiến hoàn thành vào ngày 15 tháng 06 năm 2010. Nhưng do có sự thay đổi về kết cấu nên tiến độ thi công cũng được điều chỉnh sang quý IV/2010. Đến cuối quý IV/2010 toàn bộ chi phí phát sinh còn đang nằm ở giá trị sản phẩm xây lắp dở dang với giá trị: 9.399.902.000 đồng. Ở Công ty sản phẩm dở dang được đánh giá theo giá trị dự toán với phương pháp như sau:
=
Giá trị SP cầu Đ.Khoa DDCK
+
CPSX cầu Đ.Khoa
-
Giá trị SP cầu Đ.Khoa DDĐK
* Trong kỳ kế toán xác định được:
- Chi phí sản xuất cầu Đa Khoa dở dang quý IV/2009 chuyển sang: 9.339.902.000 đồng
- Chi phí sản xuất phát sinh thực tế trong Q.I; Q.II; Q.III/2010: 27.411.543.174 đồng
- Căn cứ giá dự toán của các hạng mục thanh toán trong kỳ, kế toán xác định chi phí kết chuyển tiêu thụ của cầu Đa Khoa trong kỳ : 25.845.082.000 đồng
- Từ các số liệu trên, chi phí dở dang cuối kỳ của công trình cầu Đa Khoa được xác định:
9.339.902.000 + 27.411.543.174 – 33.845.082.000 = 2.906.363.174
Căn cứ vào sổ chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh và sổ tổng hợp TK 154
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ III NĂM 2010
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình: Cầu Đa Khoa
Đvt: đồng
Ngày CT
CTGS
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Ghi nợ TK 152
Tổng số tiền
C.phí SSKDDD
111
112
30/12/09
SDĐK
9.339.902.000
30/09/10
365
K/c c.phí NVLTT
621
14.391.588.198
135.000.000
30/09/10
366
K/c c.phí NCTT
622
2.941.690.943
30/09/10
367
K/c c.phí s. dụng MTC
623
6.147.238.041
54.000.000
30/09/10
368
K/c c.phí SXC
627
3.931.025.992
74.721.000
27.000.000
Cộng phát sinh
27.411.543.174
128.721.000
162.000.000
Ghi Có TK 154
632
33.845.082.000
SDCK
2.906.363.174
2.5.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Sau khi đã tập hợp chi phí cho công trình, kế toán dùng phương pháp trực tiếp để tính giá thành cho sản phẩm xây lắp trong kỳ
Giá thành SP trong kỳ
=
CPSXDDĐK
+
CPPSTK
-
CPSXDDCK
Cuối quý, kế toán lên bảng tính giá thành đến quý III năm 2010
BẢNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP LŨY KẾ ĐẾN QUÝ III NĂM 2010
G.thành
Sản xuất
18.143.570
15.554.568
3.609.000
33.845.082
…
81.143.860
Giá trị
DDCK
11.845.082
11.450.200
1.930.000
2.906.363
…
26.454.663
Giá trị DDĐK
11.399.902
11.860.500
1.890.300
9.339.902
…
25.679.902
Tổng chi phí
18.648.750
15.144.268
3.648.700
27.411.543
…
78.918.621
CP SXC
3.931.025
2.284.000
580.000
3.931.026
…
18.288.104
CP MTC
785.162
450.268
268.700
6.147.238
…
8.847.238
CP NCTT
2.246.734
1.180.000
450.000
2.941.691
…
7.241.691
CP NVLTT
11.685.822
11.230.000
2.350.000
14.391.588
…
44.541.588
Mã
CT
30S02
30S01
30411
30S05
…
Cộng
Đvt: 1.000 đồng
Tương tự với phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành cho các quý sau. Khi Công ty đã bàn giao xong hạng mục cuối cùng, công trình cầu Đa Khoa đã hoàn thành. Kế toán dùng phương pháp tổng cộng chi phí để tính giá thành cho toàn bộ công trình cầu Đa Khoa với công thức sau:
G.thành tt cầu Đa Khoa đã hoàn thành = ∑ n Giá thành các kỳ cầu Đa Khoa
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN, CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH PHÍA NAM CÔNG TY TNH MTV 508 :
3.1.1 Nhận xét về tổ chức kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, có sự phân công rõ ràng, phối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập - Thực tế công tác hạch toán kế toán cpsx và tính gtsp xây lắp tại chi nhánh phía nam công ty tnhh mtv 508.doc