Lời nói đầu
Chương I: Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1. Khỏi niệm và tầm quan trọng của phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp
1.1.1. Khỏi niệm
1.1.2. Tầm quan trọng của phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp
1.1.2.1. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp
1.1.2.2. Đối với các nhà đầu tư
1.1.2.3. Đối với các chủ nợ
1.1.2.4. Đối với người lao động
1.1.2.5. Đối với các cơ quan nhà nước có liên quan
1.2. Tài liệu, phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thụng tin sử dụng trong phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp
1.2.1.1. Thụng tin nội bộ doanh nghiệp
1.2.1.2. Cỏc thụng tin bờn ngoài doanh nghiệp
1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Phương pháp đánh giá
1.2.2.2. Phương pháp phân tích tài chính Dupont
1.2.2.3. Kỹ thuật phõn tớch
1.2.3. Nội dung phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp
1.2.3.1. Phõn tớch cỏc nhúm chỉ tiờu chủ yếu
1.2.3.2. Phân tích vấn đề khai thác và sử dụng vốn
1.2.3.3. Phõn tớch cỏc chỉ tiờu tài chớnh trung gian và cuối cựng trong bỏo cỏo kết quả kinh doanh
1.3. Chất lượng và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Chất lượng phân tích
1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng
1.3.2.1. Tổ chức hoạt động phân tích
1.3.2.2. Người thực hiện phân tích
1.3.2.3. Chất lượng thông tin sử dụng trong phõn tớch
1.3.2.4. Việc lựa chọn phương pháp phân tích
1.3.2.5. Hệ thống chỉ tiờu trung bỡnh ngành
Chương II: Thực trạng hoạt động phân tích tài chính tại công ty
2.1. Giới thiệu chung
2.1.1. Cơ cấu bộ máy quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất
2.1.2. Đặc điểm công tác kế toán
2.2. Thực trạng phõn tớch tài chớnh tại cụng ty
2.2.1. Tỡnh hỡnh thụng tin sử dụng trong quỏ trỡnh phõn tớch
2.2.2. Phương pháp phân tích tài chính
2.2.3. Hoạt động phân tích tài chính tại công ty
2.2.3.1. Chi tiết một số chỉ tiờu trong bỏo cỏo tài chớnh
2.2.3.2. Tỡnh hỡnh thực hiện cỏc chỉ tiờu kinh tế chủ yếu so với kế hoạch
2.2.3.3. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính của công ty
2.2.3.4. Phõn tớch, tổng hợp kết quả và lập kế hoạch
2.2.4. Đánh giá chất lượng phân tích tài chính tại công ty
2.2.4.1. Những kết quả đạt được
2.2.4.2. Những hạn chế và nguyờn nhõn
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty
3.1. Định hướng phát triển của công ty
3.2. Giải phỏp nõng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty
3.2.1. Hoàn thiện nội dung phõn tớch tài chớnh
3.2.1.1. Phõn tớch diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
3.2.1.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
3.2.1.3. Phõn tớch bỏo cỏo kết quả kinh doanh:
3.2.1.4. Phõn tớch cỏc luồng tiền
3.2.1.5. Chỉ tiờu mới
3.2.2. Sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức hoạch định phân tích tài chính
3.2.3.1. Xõy dựng và thực hiện tốt quy trỡnh phõn tớch tài chớnh
3.2.3.2. Tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn
3.2.3.3. Nõng cao nhận thức, trỡnh độ và chất lượng chuyên môn cho cán bộ phân tích tài chính
3.2.3.4. Các quy định về công tác phân tích tài chính
3.2.4. Cung cấp và sử dụng thụng tin trong phõn tớch tài chớnh
3.3. Một số kiến nghị
Kết luận
Tài liệu tham khảo
1
3
3
3
4
5
6
6
7
7
8
8
8
11
12
12
14
15
17
17
23
26
27
27
29
29
29
29
31
31
31
31
32
36
43
43
43
44
45
49
49
51
52
52
54
58
58
60
60
60
60
64
65
65
66
69
70
70
71
71
72
72
74
75
86 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty Bóng đèn phích nước Rạng Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c bao gồm: Ruột phớch cỏc loại và phớch hoàn chỉnh
- Cụng ty cú tư cỏch phỏp nhõn đầy đủ, hạch toỏn kinh tế độc lập, tự chủ về tài chớnh, cú tài khoản riờng tại ngõn hàng, cú con dấu riờng với thể thức do Nhà nước quy định
- Chức năng, nhiệm vụ chớnh của cụng ty là:
+ Sản xuất kinh doanh cỏc loại búng đốn và phớch nước
+ Chủ động trong việc ký kết hợp đồng
+Chủ động trong việc ký kết hợp đồng, mở rộng cỏc loại dịch vụ cho việc tiờu thụ sản phẩm với cỏc đối tỏc kinh tế trong và ngoài nước. Sản phẩm của cụng ty đó cú mặt trờn mọi miền của đất nước và cũn xuất khẩu đi nhiều nước: Ai Cập, Hồng Cụng...trong đú thị trường xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc và Hàn Quốc. Từ năm 1998 đến nay, giỏ trị đơn đặt hàng của nước ngoài tăng 3á4lần.
Xuất phỏt từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty Búng đốn phớch nước Rạng Đụng, trực thuộc Tổng cụng ty sành sứ Thuỷ Tinh.
- Hỡnh thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp Nhà nước
- Hỡnh thức hoạt động sản xuất cụng nghiệp
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất kinh doanh búng đốn, phớch nước; trong đú búng đốn gồm:
+ Búng đốn trũn cỏc loại
+ Búng đốn huỳnh quang
Phớch nước bao gồm: Ruột phớch cỏc loại và phớch hoàn chỉnh
- Cụng ty cú tư cỏch phỏp nhõn đầy đủ, hạch toỏn kinh tế độc lập, tự chủ về tài chớnh, cú tài khoản riờng tại ngõn hàng, cú con dấu riờng với thể thức do Nhà nước quy định
- Chức năng, nhiệm vụ chớnh của cụng ty là:
+ Sản xuất kinh doanh cỏc loại búng đốn và phớch nước
+ Chủ động trong việc ký kết hợp đồng
+Chủ động trong việc ký kết hợp đồng, mở rộng cỏc loại dịch vụ cho việc tiờu thụ sản phẩm với cỏc đối tỏc kinh tế trong và ngoài nước. Sản phẩm của cụng ty đó cú mặt trờn mọi miền của đất nước và cũn xuất khẩu đi nhiều nước: Ai Cập, Hồng Cụng...trong đú thị trường xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc và Hàn Quốc. Từ năm 1998 đến nay, giỏ trị đơn đặt hàng của nước ngoài tăng 3á4lần.
2.1.1.Cơ cấu bộ mỏy quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất:
a. Cơ cấu bộ mỏy quản lý:
Bộ mỏy tổ chức quản lý của cụng ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Đứng đầu là giỏm đốc của cụng ty, là người ra quyết định trực tiếp chỉ đạo xuống cỏc phõn xưởng với sự tham mưu của cỏc phũng ban.
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của cụng ty là tổng hợp cỏc bộ phận lao động quản lý khỏc nhau, cú mối liờn hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyờn mụn hoỏ và cú những quyền hạn, trỏch nhiệm nhất định, được bố trớ thành những cấp, những khõu khỏc nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục vụ cho mục đớch chung của cụng ty
* Ban giỏm đốc : gồm 1 giỏm đốc và 2 phú giỏm đốc
- Giỏm đốc: Cú trỏch nhiệm trực tiếp với cấp trờn về tỡnh hỡnh cụng ty, trực tiếp chỉ đạo cỏc phũng ban thực hiện cỏc chiến lược và kế hoạch mà cụng ty đề ra, trờn cơ sở đú xõy dựng và xột duyệt cỏc kế hoạch và chỉ tiờu cụ thể. Thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước.
- Phú giỏm đốc phụ trỏch điều hành sản xuất kinh doanh và cỏc vấn đề nội chớnh
- Phú giỏm đốc phụ trỏch về kỹ thuật và tỡnh hỡnh đầu tư phỏt triển cụng nghệ.
- Kế toỏn trưởng: trực tiếp điều hành hoạt động phũng kế toỏn
Sơ đồ 1 : Bộ mỏy tổ chức quản lý và kinh doanh
Giỏm đốc
Kế toỏn trưởng
Phú giỏm đốc điều hành sx và nội chớnh
Phú giỏm đốc kỹ thuật đầu tư và phỏt triển
Phõn xưởng đột dập
Phõn xưởng cơ động
Phõn xưởng thuỷ tinh
Phõn Xưởng Búng đốn
Phũng KCS
Phũng thị trường
Phũng dịch vụ đời sống
Phũng tổ chức điều hành sản xuất
Phũng bảo vệ
Phũng quản lý kho
Phũng kế toỏn tài chớnh
Văn phũng GĐ và đầu tư phỏt triển
Phõn xưởng phớch nước
Phũng quản lý kho: Quản lý luõn chuyển vật tư, sắp xếp bảo quản, thụng bỏo tỡnh hỡnh dự trữ vật tư lờn cỏc phũng ban, số lượng hàng húa tồn kho.
Phũng bảo vệ: Thực hiện chức năng bảo vệ nội bộ về trật tự an nỉnh trong và ngoài khu vực sản xuất, bảo vệ tài sản chung của cụng ty, theo dừi khỏch ra vào cụng ty, phụ trỏch việc phũng chỏy chữa chỏy và dõn quõn tự vệ.
Phũng tổ chức và điều hành sản xuất: Tổ chức điều hành quản lý, bố trớ nhõn sự trong toàn cụng ty, thực hiện cỏc chế độ đối với người lao động như trợ
cấp, khen thưởng...Đề xuất những thay đổi về mặt tổ chức bộ mỏy quản lý để trỡnh lờn giỏm đốc, xõy dựng và điều hành kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch và
cung ứng vật tư đầu vào đỏp ứng nhu cầu sản xuất, quản lý về phần an toàn sản xuất, trang thiết bị cho cụng ty.
Phũng thị trường: nghiờn cứu về thị trường sản phẩm, nhu cầu của khỏch hàng về mẫu mó, giỏ cả, đổi mới chất lượng, phụ trỏch cỏc kờnh phõn phối và tiờu thụ sản phẩm thụng qua hỡnh thức đại lý, chi nhỏnh tại cỏc tỉnh. Đề xuất cỏc phương ỏn sản phẩm, chiến lược kinh doanh, chiến lược bỏn hàng, chăm lo khỏch hàng, mở rộng thị trường, quảng cỏo sản phẩm đến người tiờu dựng qua thụng tin đại chỳng, triễn lóm, hội chợ...
Phũng dịch vụ đời sống: Chăm lo y tế, sức khoẻ và dịch vụ ăn uống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Bồi dưỡng độc hại, chống núng, phũng và khỏm chữa bệnh cho cụng nhõn viờn chức, quản lý khu tập thể và nhà trẻ.
Văn phũng giỏm đốc đầu tư và phỏt triển gồm 2 bộ phận:
- Văn thư: Chăm lo cụng tỏc hành chớnh như đún khỏch, hội họp, hội nghị, cụng tỏc văn thư lưu trữ..
- Tư vấn đầu tư: nghiờn cứu, xõy dựng chiến lược đầu tư ngắn hạnvà dài hạn. Đề xuất chuẩn bị cỏc dự ỏn mới, thẩm định tài chớnh cỏc dự ỏn, giỏm sỏt kiểm tra đụn đốc việc thực hiện dự ỏn theo đỳng kế hoạch đề ra, tớnh toỏn chi phớ bỏ ra và lợi nhuận thu được để cú phương ỏn xõy dựng kế hoạch về sản phẩm mới.
Phũng KCS: Xõy dựng cỏc tiờu chuẩn về kỹ thuật cho sản phẩm, vật tư, kiểm tra chất lượng đầu vào, đầu ra. Giỏm sỏt việc thực hiện cụng nghệ trờn cỏc dõy chuyền sản xuất từ khõu đầu đến khõu cuối cựng khi sản phẩm nhập kho.
Phũng kế toỏn tài chớnh: Tổ chức hạch toỏn kế toỏn theo chế độ Nhà nước quy định. Tổng hợp số liệu, cung cấp thụng tin cho nhu cầu quản lý. Hằng năm, xõy dựng kế hoạch tài chớnh, cõn đối nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động của cụng ty. Hoàn thành bỏo cỏo tài chớnh trong từng năm phục vụ cho cụng tỏc kiểm tra, thanh tra của nhà nước. Thống kờ số liệu, tớnh toỏn, phõn tớch để thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b. Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Hiện nay, cụng ty tập trung vào 4 mặt hàng: Búng đốn trũn, Búng đốn huỳnh quang, ruột phớch và phớch hoàn chỉnh. Quỏ trỡnh sản xuất khỏ phức tạp do phải trải qua nhiều cụng đoạn sản xuất, Cụng ty tổ chức 5 phõn xưởng gồm:
* Phõn xưởng thuỷ tinh: Đõy là khõu khởi đầu của quy trỡnh cụng nghệ cú nhiệm vụ sản xuất bỏn thành phẩm là: Vỏ búng đốn trũn và bỡnh phớch. Tại phõn xưởng thuỷ tinh nguyờn liệu là Cỏt Cam Ranh, Cỏt Bạch Võn, So Đa, đỏ Trường Thạch, Natri,bột thuỷ tinh...được đưa vào là nấu đến 1400ºC cho núng chảy sau đú đưa vào lũ ủ cho nhiệt độ giảm dần rồi đưa sang bộ phận thổi tạo thành vỏ búng và bỡnh phớch rồi chuyển sang phõn xưởng búng đốn và phõn xưởng phớch nước để tiếp tục chế tạo sản phẩm.
* Phõn xưởng Búng đốn: Nhiệm vụ chủ yếu là: Sản xuất một số phụ kiện như loa, trụ... lắp rỏp búng đốn trũn và búng đốn huỳnh quang hoàn chỉnh. Quy trỡnh sản xuất này cú đặc điểm là vừa nối tiếp vừa song song. Tổ sản xuất búng đốn trũn và tổ sản xuất búng đốn huỳnh quang được hạch toỏn độc lập như hai phõn xưởng tỏch biệt. Cụng ty gọi chỳng là phõn xưởng búng đốn đẻ để dễ quản lý và tiện theo dừi kế toỏn hạch toỏn riờng lẻ cho phõn xưởng búng đốn.
- Tại phõn xưởng búng đốn: Nguyờn vật liệu là ống chỡ chế tạo thành loa đốn, gắn vào trụ đốn, rồi chuyển sang bộ phận chăm súc túc búng đốn(quỏ trỡnh này tạo thành bộ phận dẫn điện bờn trong vỏ búng). Từ vỏ búng ở phõn xưởng thuỷ tinh chuyển sang và phần dẫn điện tại sẽ lắp ghộp với nhau, tiếp là cụng đoạn rỳt khớ và gắn đầu đốn để thành sản phẩm búng đốn sau đú được thụng điện (làm tăng độ bền của dõy túc) bằng cỏch thử điện một lần từ điện ỏp thấp đến điện ỏp cao rồi sản phẩm được kiểm nghiệm tại phũng KCS và cuối cựng là nhập kho thành phẩm.
- Tại phõn xưởng huỳnh quang: Cỏc bước tương tự như trờn nhưng thờm một số bước như: Trỏng bột huỳnh quang bảo ụn...
*Phõn xưởng phớch nước: Nhận bỏn thành phẩm là bỡnh phớch từ phõn xưởng thuỷ tinh để sản xuất thành ruột phớch. Trong đú, một phần ruột phớch nhập kho để bỏn, một phần chuyển sang phõn xưởng búng đốn để lắp rỏp thành phớch hoàn chỉnh. Gần đõy, cụng ty đó thay hệ thống khớ đốt bằng khớ than sang
đốt bằng khớ gas để đảm bảo mụi trường làm việc của cụng nhõn và tăng hiệu quả của sản xuất
* Phõn xưởng đột dập: Cú nhiệm vụ rắp bỏn thành phẩm: ruột phớch(được chuyển từ phõn xưởng phớch nước sang thành phớch hoàn chỉnh). Việc
lắp rỏp được tiến hành theo dõy chuyền. Do vừa lắp rỏp vừa sản xuất phụ kiện như: vai phớch,vành ốc, đỏy, quai cầm, quai xỏch bằng nhụm và một số phụ kiện nhựa mua ngoài nờn quy trỡnh này cú đặc điểm vừa nối tiếp vừa song song.
* Phõn xưởng cơ động: Phõn xưởng cú nhiệm vụ cung cấp năng lượng, động lực(điện, nước, hơi nước) cho cỏc phõn xưởng sản xuất. Trước đõy, phõn xưởng cơ động dựng than đốt, khớ gas cung cấp cho phõn xưởng thuỷ tinh, phõn xưởng búng đốn, phõn xưởng phớch nước, nhưng từ 10/1998(cú thờm phõn xưởng huỳnh quang) thỡ cỏc phõn xưởng này khụng dựng khớ gas nữa mà dựng gas hỏng mua ngoài. Do đú, khối lượng cụng việc của phõn xưởng cơ động giảm.
Tại mỗi phõn xưởng sẽ cú thiết bị đo quỏ trỡnh sử dụng điện, nước của phõn xưởng cơ động.
2.1.2. Đặc điểm cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty:
Đầu năm 1995, Cụng ty Búng đốn phớch nước Rạng Đụng là một trong số cỏc đơn vị của Bộ cụng nghiệp nhẹ được chọn làm thớ điểm để ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn mới của Việt Nam. Sự chuyển đổi hỡnh thức kế toỏn làm thay đổi cơ bản nội dung ghi chộp sổ sỏch nhật ký, bỏo biểu kế toỏn, đồng thời phải chuyển đổi và làm mới một loạt chương trỡnh kế toỏn trờn hệ thống mỏy tớnh.
Để phự hợp với đặc điểm qui mụ sản xuất kinh doanh của mỡnh, cụng ty đó ỏp dụng hỡnh thức nhật ký chứng từ để ghi sổ kế toỏn. Đõy là hỡnh thức sổ rất khoa học, phự hợp với điều kiện của cụng ty cú qui mụ sản xuất kinh doanh lớn, loại hỡnh tương đối phức tạp, cú yờu cầu chuyờn mụn hoỏ cao trong cụng tỏc kế toỏn. Với hỡnh thức đú cụng ty luụn tuõn thủ theo những quy định của Bộ Tài chớnh về việc sử dụng chứng từ sổ sỏch. Mọi hoạt động kinh tế tài chớnh đều được lập chứng từ theo đỳng mẫu, hợp lệ.
Cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn, nhật ký chứng từ, hệ thống sổ sỏch kế toỏn tại cụng ty bao gồm:
- Nhật ký chứng từ số 1,2,4,5,7,8,9,10.
- Bảng kờ số 1,2,4,5,6,11.
- Bảng phõn bổ số 1,2,3.
- Sổ chi tiết và sổ cỏi cỏc tài khoản.
* Chế độ kế toỏn đang ỏp dụng tại cụng ty:
- Cụng ty đang ỏp dụng kế toỏn hiện hành theo quyết định số 114/TC-QĐ-CĐKT ngày 01/01/1995 của Bộ Tài chớnh.
- Niờn độ kế toỏn bắt đầu 01/01 hằng năm và kết thỳc vào ngày 31-12 năm đú
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toỏn là :VNĐ. Đối với ngoại tệ là Đụ la Mỹ thỡ quy ra đồng VN theo tỷ giỏ hối đoỏi ngõn hàng Nhà nước cụng bố tương ứng với thời điểm hạch toỏn.
- Tài sản cố định được phản ỏnh theo nguyờn giỏ ban đầu. Giỏ trị cũn lại được tớnh theo nguyờn giỏ trừ đi khấu hao luỹ kế. Tớnh khấu hao theo quyết định 166/1999/QĐ-BTC 30/12/1999 bằng phương phỏp khấu hao đều
- Hạch toỏn thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ
- Phương phỏp kế toỏn ghi sổ theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
Trỡnh tự hạch toỏn theo hỡnh thức " nhật ký chứng từ " được thể hiện:
Sơ đồ 2: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn
Chứng từ gốc và cỏc bảng kờ phõn bổ
Thủ quỹ
Thẻ hoặc sổ kế toỏn chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kờ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cỏi
Bỏo cỏo kế toỏn
Ghi hằng ngày
Ghi cuối thỏng
Ghi đối chiếu
2.2. Thực trạng phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp tại cụng ty Búng đốn phớch nước Rạng Đụng
2.2.1. Tỡnh hỡnh thụng tin sử dụng trong quỏ trỡnh phõn tớch tài chớnh
2.2.1.1. Thụng tin bờn ngoài:
Như chỳng ta đó biết, cụng ty búng đốn phớch nước Rạng Đụng là một đơn vị thuộc Tổng Cụng ty Sành sứ thuỷ tinh thuộc Bộ cụng nghiệp nhẹ với đặc trưng chủ yếu là sản xuất cỏc loại búng đốn, phớch nước. Để tồn tại và phỏt triển, trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty luụn phải thớch nghi với những thay đổi của tỡnh hỡnh thế giới và trong nước, do vậy thụng tin bờn ngoài mà cụng ty quan tõm phục vụ cho cụng tỏc phõn tớch tài chớnh là cỏc thụng tin liờn quan đến sự tăng trưởng hay suy thoỏi của kinh tế thế giới, tỡnh hỡnh chớnh trị thế giới; cỏc thụng tin về cỏc chớnh sỏch, luật trong nước cũng như trong khu vực như: luật doanh nghiệp, luật khuyến khớch đầu tư cỏc doanh nghiệp nước ngoài, cỏc luật thuế, cắt giảm hàng rào thuế quan, chế độ kế toỏn. Ngoài ra, cụng ty cũn quan tõm đến sự phỏt triển của khoa học cụng nghệ, đối thủ cạnh tranh, giỏ cả thị trường đối với đầu vào và đầu ra...
2.2.1.2. Thụng tin nội bộ
Nguồn thụng tin chủ yếu là cỏc bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty lập vào cuối mỗi năm theo mẫu Bộ Tài Chớnh quy định gồm Bảng cõn đối kế toỏn, Bỏo cỏo kết quả kinh doanh, thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh. Trờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh này đó thể hiện một cỏch tổng quỏt toàn diện tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty như : Tài sản, cụng nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toỏn của cụng ty trong một kỳ hạch toỏn
a. Bảng cõn đối kế toỏn
BỘ CễNG NGHIỆP
Tổng cụng ty SSTT Cụng nghiệp
Cụng ty BĐPN Rạng Đụng
Mẫu số B 01- DN
Ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ/BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sungtheo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của BTC
Bảng 3: Bảng cõn đối kế toỏn phần tài sản
* Phần tài sản Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
I. Tiền
1. Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngõn phiếu)
2. Tiền gửi ngõn hàng
3. Tiền đang chuyển
II. Cỏc khoản đầu tư tài chớnh ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoỏn ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khỏc
3. Dự phũng giảm giỏ đầu tư ngắn hạn
III. Cỏc khoản phải thu
1. Phải thu của khỏch hàng
2. Trả trước cho người bỏn
3. Thuế giỏ trị gia tăng được khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
- Vốn kinh doanh ở cỏc đơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khỏc
5. Cỏc khoản phải thu khỏc
6. Dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trờn đường
2. Nguyờn liệu, vật liệu tồn kho
3. Cụng cụ, dụng cụ trong kho
4. Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
5. Thành phẩm tồn kho
6. Hàng hoỏ tồn kho
7. Hàng gửi đi bỏn
8. Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho
V. Tài sản lưu động khỏc
1. Tạm ứng
2. Chi phớ trả trước
3. Chi phớ chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Cỏc khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
VI. Chi phớ sự nghiệp
1. Chi phớ sự nghiệp năm trước
2. Chi phớ sự nghiệp năm nay
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hỡnh
- Nguyờn giỏ
- Giỏ trị hao mũn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuờ tài chớnh
- Nguyờn giỏ
- Giỏ trị hao mũn luỹ kế
3. Tài sản cố định vụ hỡnh
- Nguyờn giỏ
- Giỏ trị hao mũn luỹ kế
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
1. Đầu tư chứng khoỏn dài hạn
2. Gúp vốn liờn doanh
3. Đầu tư dài hạn khỏc
4. Dự phũng giảm giỏ đầu tư dài hạn
III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
IV. CÁC KHOẢN Kí QUỸ, Kí CƯỢC DÀI HẠN
V. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
89.089
5.577
34
5.543
40.561
33.083
4.851
200
2.426
42.002
23.337
158
7.095
11.411
947
668
279
86.654
79.188
79.188
103.839
-24.651
7.349
7.349
115
175.743
135.606
4.380
933
3.247
200
72.189
63.107
3.291
2.150
2.150
3.640
57.696
322
21.366
138
7.647
28.221
1.340
590
694
55
94.913
80.814
80.814
121.560
-40.745
13.982
13.982
115
230.519
174.795
6.546
2.474
4.071
102.269
59.924
5.139
33.647
30.976
2.671
3.558
65.004
1.060
25.262
141
10.648
27.891
975
415
504
55
94.241
79.662
79.662
138.508
-58.846
13.982
13.982
596
269.037
Bảng 4: Bảng cõn đối kế toỏn phần nguồn vốn
* Phần nguồn vốn Đơn vị: Triệu đồng
NGUỒN VỐN
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
A. NỢ PHẢI TRẢ
119.223
164.616
191.612
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bỏn
4. Người mua trả tiền trước
5. Thuế và cỏc khoản nộp nhà nước
6. Phải trả cụng nhõn viờn
7. Phải trả cỏc đơn vị nội bộ
8. Cỏc khoản phải trả, phải nộp khỏc
59.627
32.817
8.478
96
-643
4.173
201
14.503
107.001
52.622
9.196
6,096
764
5.064
23.786
15.561
137.892
69.740
12.800
20
2.731
4.291
32.899
15.408
II. Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
III. Nợ khỏc
Chi phớ phải trả
Tài sản thừa chờ xử lý
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn, quỹ
Nguồn vốn kinh doanh
Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản
Chờnh lệch tỷ giỏ
Quỹ đầu tư phỏt triển
Quỹ dự phũng tài chớnh
Lợi nhuận chưa phõn phối
Nguồn vốn đầu tư xõy dựng cơ bản
Nguồn kinh phớ
Quỹ dự phũng về trợ cấp mất việc làm
Quỹ khen thưởng và phỳc lợi
Quỹ quản lý cấp trờn
59.364
59.364
230
230
56.520
53.399
47.997
2.156
3.245
3.121
3.121
57.356
57 .356
259
212
65.902
62.830
58.021
534
1.651
2.622
3.072
760
2.312
53.223
53.223
496
449
47
77.425
73.238
62.252
8.759
1.387
1.651
5.316
2.622
4.186
1.423
2.763
4. Nguồn kinh phớ sự nghiệp
- Nguồn kinh phớ sự nghiệp năm trước
- Nguồn kinh phớ sự nghiệp năm nay
5. Nguồn kinh phớ đó hỡnh thành TSCĐ
TỔNG NGUỒN VỐN
175.743
230.519
269.037
Nguồn: Bảng cõn đối kế toỏn năm 2000-2002
Phũng tài chớnh kế toỏn
b. Bỏo cỏo kết quả kinh doanh
* Bỏo cỏo kết quả kinh doanh toàn cụng ty 3 năm 2000, 2001, 2002
Bảng 5: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh
Phần I: Lói, lỗ Đơn vị tớnh: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Tổng doanh thu
185.598
224.576
276.860
Trong đú: Doanh thu hàng xuất khẩu
1.943
4.264
10.072
Cỏc khoản giảm trừ
3.137
162
5.218
+ Chiết khấu thương mại
2.523
4.936
+ Giảm giỏ hàng bỏn
13,158
17,6
+ Hàng bỏn bị trả lại
601
144,9
282
+ Thuế xuất khẩu và thuế TTĐB phải nộp
1. Doanh thu thuần
182.460
224.413
271.641
2. Giỏ vốn hàng bỏn
152.186
180.873
218.415
3. Lợi nhuận gộp
30.274
43.540
53.226
4. Chi phớ bỏn hàng
4.432
7.538
18.797
5. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
12.651
16.819
19.118
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
13.189
19.181
16.436
7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh
+ Doanh thu từ hoạt động tài chớnh
+ Chi phớ từ hoạt động tài chớnh
-5.907
5.907
1.126
1.126
8. Lợi nhuận bất thường
+ Thu nhập bất thường
+ Chi phớ bất thường
-128,6
87
216
148
161,1
12,4
45.753,656
45.753,711
0,055
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
13.060
13.422
16.482
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
2.328
2.042
11. Lợi nhuận sau thuế
13.060
11.094
14.439
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm 2000-2002
Phũng tài chớnh- Kế toỏn
Phần II: Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với ngõn sỏch nhà nước
Đơn vị tớnh: triệu đồng
Chỉ tiờu
Số phải nộp
Số đó nộp
2000
2001
2002
2000
2001
2002
I. Thuế
14.670
18.816
19.701
19.700
16.272
17.764
1. Thuế GTGT hàng bỏn nội địa
10.834
7.378
10.620
12.088
6.576
10.290
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
4.362
4.496
4.362
4.496
3. Thuế tiờu thụ đặc biệt
4. Thuế xuất nhập khẩu
2.436
2.820
1.814
2.436
2.820
1.814
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.328
2.042
2.944
150
400
6. Thuế thu trờn vốn
980
1.085
1.543
1.182
7. Thuế mụn bài
1,4
1,4
3,9
1,4
1,4
3,9
8. Thuế thu nhập cỏ nhõn
305
268
339
340
9. Tiền thuờ đất
418
209
418
418
209
418
10. Cỏc loại thuế khỏc
II. Cỏc khoản phải nộp khỏc
11,9
11,9
1. Cỏc khoản phụ thu
2. Cỏc khoản phớ, lệ phớ
3. Cỏc khoản phải nộp khỏc
11,9
11,9
TỔNG CỘNG
14.670
18.827
19.701
19.700
16.284
17.764
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm 2000-2002
Phũng tài chớnh kế toỏn
2.2.2. Phương phỏp phõn tớch tài chớnh tại cụng ty
Cụng ty búng đốn phớch nước Rạng Đụng trong giai đoạn này hoạt động phõn tớch tài chớnh chưa được chỳ trọng lắm. Cụng việc này được tiến hành bởi những người trực tiếp làm nghiệp vụ kế toỏn do đú cũng ảnh hưởng đến phương phỏp phõn tớch. Thụng qua cỏc bỏo cỏo tài chớnh thấy rừ cụng ty sử dụng phương phỏp so sỏnh cỏc chỉ tiờu giữa năm này với năm trước và giữa kế hoạch đặt ra với
thực tế đạt được là chủ yếu để đề ra kế hoạch, định hướng cho tương lai. Bờn cạnh đú, cụng ty cũn tiến hành phõn tớch một số chỉ tiờu chi tiết như chi phớ sản xuất kinh doanh tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản cố định... Cuối cựng là tiến hành giải trỡnh và thuyết minh một số tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.3. Hoạt động phõn tớch tài chớnh tại cụng ty
Hoạt động phõn tớch tài chớnh của cụng ty được tiến hành vào cuối mỗi năm thụng qua cỏc bỏo cỏo tài chớnh mà cỏc kế toỏn lập ra theo mẫu của Bộ tài chớnh quy định. Việc lập ra cỏc bỏo cỏo tài chớnh là nghĩa vụ bắt buộc mà cụng ty phải làm để nộp cho cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan cấp trờn và là cơ sở cho cụng ty đưa ra định hướng cho tương lai.
Cụng việc chủ yếu của phõn tớch tài chớnh mà cụng ty thực hiện là dựa trờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh dưới sự giỏm sỏt chủ yếu của kế toỏn trưởng. Nội dung phõn tớch được trỡnh bày cụ thể qua thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh. Dựa vào đặc điểm tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh kết hợp với mẫu nhà nước quy định cụng ty đưa ra phõn tớch một số chỉ tiờu chủ yếu, giải trỡnh và thuyết minh một số tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tớnh toỏn một số chỉ tiờu đỏnh giỏ khỏi quỏt thực trạng tài chớnh và cuối cựng đưa ra những nhận xột và đỏnh giỏ về tỡnh hỡnh chung, những nhõn tố ảnh hưởng đến hoạt động của cụng ty, đưa ra định hướng và những biện phỏp thực hiện trờn cơ sở phõn tớch như trờn.
Túm lại, nội dung phõn tớch của cụng ty bao gồm những phần sau:
- Chi phớ sản xuất kinh doanh theo yếu tố
- Tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản cố định
- Tỡnh hỡnh thu nhập của cụng nhõn viờn chức
- Tỡnh hỡnh tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
- Tỡnh hỡnh tăng giảm đầu tư vào đơn vị khỏc
- Cỏc khoản phải thu và nợ phải trả
- Tỡnh hỡnh thực hiện một số chỉ tiờu kinh tế
- Một số chỉ tiờu đỏnh giỏ khỏi quỏt thực trạng tài chớnh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổng hợp và đỏnh giỏ kết quả
Nội dung phõn tớch của cụng ty giai đoạn 2000-2002 dựa trờn số liệu của bảng cõn đối kế toỏn và bỏo cỏo kết quả kinh doanh được thể hiện như sau:
2.2.3.1. Chi tiết một số chỉ tiờu trong bỏo cỏo tài chớnh
a. Chi phớ sản xuất kinh doanh theo yếu tố Đơn vị tớnh: triệu đồng Bảng 6: Yếu tố chi phớ
Yếu tố chi phớ
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
1. Chi phớ nguyờn liệu, vật tư
108.129
138.523
155.882
2. Chi phớ nhõn cụng
35.845
35.865
38.437
3. Chi phớ khấu hao tài sản cố định
9.012
1.385
18.100
4. Chi phớ dịch vụ mua ngoài
5.294
6.207
6.853
5. Chi phớ khỏc bằng tiền
34.468
28.124
44.956
Tổng cộng:
192.750
224.914
264.229
Nguồn : Bảng cõn đối kế toỏn năm 2000-2002
Chi phớ cho sản xuất kinh doanh của toàn cụng ty năm 2001 tăng so với năm 2000 về số tuyệt đối là 32.164 triệu đồng, về số tương đối là 16,7%; năm 2002 tăng so với năm 2001 về số tuyệt đối là 39.315 triệu đồng, về số tương đối là 17,48%. Như vậy, tốc độ tăng của chi phớ trung bỡnh tăng hơn 10% so với năm trước đú do những nguyờn nhõn sau: Chi phớ nguyờn liệu, vật tư chiếm tỷ trọng lớn phục vụ cho sản xuất và tiờu thụ sản phẩm tăng với tốc độ cao năm 2001 so với năm 2000 tăng 28,1%, 2002 tăng so với 2001 là 12,5%. Chi phớ trả cho nhõn cụng về số tuyệt đối tăng khụng đỏng kể. Chi phớ khấu hao tài sản cố định năm 2001 giảm so với năm 2000 là 7.627 triệu chứng tỏ năm 2001 giảm đầu tư vào tài sản cố định và tiết kiệm về chi phớ khấu hao, nhưng năm 2002 tăng đột biến so với năm 2001 là 16.715 do cụng ty đầu tư vào dõy chuyền mới nờn làm chi phớ tăng. Ngoài ra, chi phớ mua ngoài tăng đều qua cỏc năm, chi phớ khỏc bằng tiền giảm ở năm 2001 so với năm 2000, năm 2002 lại tăng so với 2001. Túm lại, chi phớ tăng nhưng cần xem xột mức độ tăng so với doanh thu đạt được để cú biện phỏp giải quyết.
b. Tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản cố định Đơn vị tớnh: triệu đồng
Bảng 7: Tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản cố định
Chỉ tiờu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
1. Nguyờn giỏ tài sản cố định
103.839
121.560
138.485
2. Giỏ trị đó hao mũn
24.650
40.445
58.846
3. Giỏ trị cũn lại
79.188
80.814
79.639
Nguồn: Bảng cõn đối kế toỏn năm 2000-2002
Nguyờn giỏ tài sản cố định năm 2001 tăng 17.721 triệu tương đương 17,06%, năm 2002 tăng so với năm 2001 là 16.925 triệu tương đương với 13,9%. Năm 2001, 2002 giỏ trị tài sản cố định tăng là do cụng ty mua sắm mới mỏy múc, thiết bị, dụng cụ quản lý, xõy dựng mới nhà xưởng phục vụ cho sản xuất bờn cạnh việc nhượng bỏn, gúp vốn liờn doanh . Núi chung, mức độ tăng giữa cỏc năm như vậy là hợp lý, cụng ty luụn chỳ ý đầu tư vào tài sản để sản xuất kinh doanh.
c. Tỡnh hỡnh thu nhập của cụng nhõn viờn chức Đơn vị tớnh: triệu đồng
Bảng 8: Tỡnh hỡnh thu nhập
Chỉ tiờu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
1. Tổng quỹ tiền lương
34.720
34.511
36.910
2. Tiền thưởng
2.467
3.097
2.494
3. Tổng thu nhập
37.187
37.609
39.405
4. Tiền lương bỡnh quõn
1,981
2,100
2,146
5. Thu nhập bỡnh quõn
2,122
2,289
2,291
Nguồn: Bảng cõn đối kế toỏn năm 2000-2002
Tổng quỹ lương tăng đều qua cỏc năm tuy khụng đỏng kể, tiền lương bỡnh quõn, thu nhập bỡnh quõn tăng biểu hiện cụng ty bờn cạnh việc nõng cao lợi nhuận từ cụng việc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0368.doc