Phần giới thiệu 1
Chương I. Tổng quan về công tác tổ chức bộ máy quản lý 3
1. Khái niệm quản lý tổ chức 3
2. Bản chất của công tác tổ chức bộ máy quản lý 3
3. Nội dung của công tác tổ chức quản lý 4
3.1. Yếu tố cơ bản của cơ cấu tổ chức 4
3.2. Quá trình thực hiện công tác tổ chức quản lý 7
3.3. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức 9
3.4. Vai trò của công tác tổ chức bộ máy quản lý 9
3.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý 10
Chương II. Thực trạng công tác tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công 17
1. Giới thiệu tổng quan về công ty 17
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17
1.2. Sản phẩm của công ty hiện nay 20
1.3. Khách hàng chính và các đối thủ cạnh tranh hiện nay của công ty 21
1.4. Một số chính sách của chính phủ có ảnh hưởng tới kinh doanh của công ty 24
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua 24
1.6. Mục tiêu của công ty trong thời gian tới 25
1.7. chiến lược cạnh trang của công ty hiện nay và trong thời gian tới 26
1.8. Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay
2. Đánh gía chung về công tác tổ chức bộ máy quản lý của công ty 40
2.1. Kết quả 40
2.2. Những tồn tại 43
Chương III. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công 46
1. Giải pháp về bộ máy tổ chức 46
2. Về quản lý sản xuất và tiêu thụ 48
3. Quản lý hoạt động nghiên cứu và phát triển 49
4. Đẩy mạnh chức năng kiểm tra, kiểm soát 49
5. Giải pháp về trình độ của người lao động 50
6. Giải pháp về quản lý nguyên vật liệu 51
Kết luận 52
Tài liệu tham khảo 54
60 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng cơ cấu và công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Diesel Sông Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à Nội: E1B Kim Liờn, quận Đống Đa, TP Hà Nội
ĐT: (04)8521770.
VP đại diện tại Hải Phũng: Km số 5, quận Hồng Bàng, TP Hải Phũng
ĐT: (031) 850540.
Giấy phộp kinh doanh: 109438 cấp ngày 26/3/1995.
Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Diesel Sụng Cụng tiền thõn là Nhà mỏy Diesel Sụng Cụng. Cụng ty là một cụng trỡnh hữu nghị do Nhà nước Liờn Xụ (cũ) giỳp đỡ Việt Nam xõy dựng. Cụng ty được thành lập theo quyết định số 118/CL - CB của Bộ trưởng Bộ Cơ khớ và luyện kim ngày 25/ 4/ 1980, là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Cụng nghiệp.
Do yờu cầu sản xuất kinh doanh, Nhà mỏy được thành lập lại và đổi tờn thành Cụng ty Diesel Sụng Cụng (DISOCO) theo quyết định số 268 QĐ/TCNSĐT ngày 22/ 5/ 1993 của Bộ trưởng Bộ Cụng nghiệp nặng. Được Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thỏi Nguyờn cấp giấy phộp kinh doanh.
Thực hiện chớnh sỏch sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp của Chớnh phủ, Cụng ty đó được Bộ Cụng nghiệp quyết định chuyển đổi thành Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Diesel Sụng Cụng theo quyết định số 148/ 2004/ QĐ - BCN ngày 1/ 12/ 2004
Cụng ty tiến hành hoạt động sản xuất trờn diện tớch 17 ha trong đú diện tớch nhà xưởng chiếm 80%, với một dõy truyền thiết bị đồng bộ sản xuất động cơ Diesel phục vụ cho phỏt triển cơ giới hoỏ nụng nghiệp và cỏc ngành kinh tế. Với tổng số vốn đầu tư ban đầu khoảng 46 triệu rỳp chuyển nhượng do Liờn Xụ viện trợ, cụng ty đó khụng ngừng vươn lờn.
Từ sau khi thực hiện chớnh sỏch sắp xếp, đổi mới lại doanh nghiệp tỡnh hỡnh của cụng ty đó cú chuyển biến, cú nhiều thay đổi về chất lượng hoạt động chung trong toàn cụng ty. Cụng ty đó từng bước ỏp dụng cỏc thành tựu khoa học kỹ thuật mới và cụng nghệ tiờn tiến vào sản xuất, quản lý theo tiờu chuẩn ISO 9000:2000,triển khai cỏc dự ỏn đầu tư chiều sõu, thay thế dần cỏc thiết bị cũ bằng những mỏy múc hiện đại để phục vụ cho sản xuất kinh doanh như: Nõng cấp xưởng đỳc và cỏc thiết bị chuyờn dựng, nhiều thiết bị đó phỏt huy tỏc dụng (lũ nấu luyện thuộc xưởng đỳc 1, lũ nung phụi thuộc xưởng rốn 1). Dự ỏn " Phụi rốn chất lượng cao" cú sự chuyển giao cụng nghệ của cụng ty Gohsyu (Nhật Bản) đó được triển khai, hoàn thành và đưa vào sử dụng được phớa đối tỏc đỏnh giỏ cao, sản phẩm của dự ỏn này sẽ mở ra một hướng sản xuất hiệu quả. Việc cải tạo, mở rộng hệ thống nấu luyện thộp khụng chỉ tạo mặt bằng sản xuất thộp mà cũn giỏn tiếp tạo mặt bằng cho sản xuất cỏc chi tiết đỳc. Đặc biệt, dự ỏn phụi rốn trục khuỷu cho cụng ty Honda Việt Nam đó chớnh thức đi vào hoạt động 4/ 2006 với cụng suất tối đa 120.000 sản phẩm/ thỏng, đõy là một thuận lợi rất lớn, tạo việc làm cho người lao động, mang lại doanh thu cho cụng ty nhưng đũi hỏi phải cú sự tổ chức, quản lý chặt chẽ, đồng bộ về cung ứng nguyờn vật liệu, sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm và giao hàng. Mức tiờu hao vật tư, năng lượng năm 2006 đó giảm so với năm 2005: tiờu hao thộp phế Ê 1,1kg/thộp thỏi (năm 2005 là 1,17), tiờu hao điện năng < 1.0 kWh/kg thộp thỏi.
Trong năm 2006 cụng ty tiếp tục hoàn thành cỏc cụng việc cũn lại của cỏc dự ỏn đưa vào khai thỏc. Việc cải tạo xưởng đỳc, xưởng rốn đó nõng được sản lượng đỳc chi tiết trong năm lờn gấp đụi ( ằ 400T/thỏng). Sửa chữa, vận hành lại 2 dõy truyền đỳc, đầu tư lũ trung tần, thỏo dỡ cỏc thiết bị thừa khụng sử dụng. Tập trung khai thỏc tốt cỏc mỏy CNC đó đầu tư, đầu tư cú chọn lọc cỏc thiết bị gia cụng nhằm đỏp ứng cỏc sản phẩm loại lớn cho cụng ty Futu 1.Với việc trang bị, nõng cấp nhiều thiết bị hiện đại mỗi năm cụng ty cú thể sản xuất 5.000 tấn phụi rốn, 10.000 tấn phụi đỳc cú chất lượng cao.
Cho đến nay cụng ty đó Thực hiện liờn doanh liờn kết với nước ngoài. Cụng ty đó liờn doanh với hóng Ford của Mỹ để sản xuất ụtụ với số vốn điều lệ 102 triệu USD đó đưa vào sản xuất. Từ năm 2001 đến nay cụng ty đó được chia lợi nhuận. Hiện nay cụng ty tiếp tục dự ỏn động cơ lớn, xỳc tiến đàm phỏn với cụng ty MMZ để cú thể hợp tỏc sản xuất động cơ MMZ và tiờu thụ tại Việt Nam.
Cú quan hệ làm ăn với cỏc liờn doanh nước ngoài tại Việt Nam ( Cỏc cụng ty TODIMAX, ZAMIL STEEL, HONDA VIET NAM) và cả cỏc cụng ty nước ngoài. Cụng ty đó thực hiện dự ỏn vay vốn ODA của Italia để sản xuất động cơ xăng nhỏ IM 350 với số vốn 5,3 triệu USD . Đó từng bước ứng dụng những cụng nghệ mới vào sản xuất, tiến hành đầu tư chiều sõu, thay thế dần những mỏy múc thiết bị cũ bằng những thiết bị hiện đại của Chõu Âu, cải tiến và nõng cao chất lượng quản lý, luụn tỡm kiếm và mở rộng thị trường trong và ngoài nước, mở rộng cỏc mặt hàng sản xuất. Sản phẩm cơ khớ của cụng ty được triển khai khỏ đa dạng: cả trong nước và xuất khẩu, mang lại nguồn doanh thu lớn cho cụng ty.
Tớnh đến thời điểm 1- 1- 2006 cụng ty đó cú số vốn và tài sản như sau:
- TSCĐ và đầu tư dài hạn: 323.640.000.000 đồng
TSCĐ và đầu tư ngắn hạn : 147.340.000.000 đồng
Nguồn vốn kinh doanh : 274.130.000.000 đồng
Vốn lưu động : 7.750.000.000 đồng
Với sự mạnh dạn và hướng đi đỳng đắn của mỡnh, cụng ty đó cú những bước đi thớch hợp , ổn định sản xuất, giải quyết cụng ăn việc làm, cải thiện đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Hiện nay cụng ty cú khoảng trờn 1000 lao động được bố trớ làm việc tại 10 phũng ban chuyờn mụn và 12 phõn xưởng sản xuất với mức lương bỡnh quõn đạt 1.300.000/ người/ thỏng.
1.2.Sản phẩm của cụng ty hiện nay.
Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Diesel Sụng Cụng là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Cụng nghiệp với nhiệm vụ ban đầu là sản xuất động cơ Diesel 50 mó lực (gọi tắt là D50 và D50L) phục vụ cơ giới hoỏ nụng nghiệp và cỏc ngành kinh tế khỏc (như để lắp mỏy kộo MTZ 50 và cỏc mỏy thuỷ lực loại nhỏ). Do hạn chế của nhu cầu thị trường một số sản phẩm truyền thống của cụng ty gặp khú khăn Nhằm tận dụng hết năng lực hiện cú, đỏp ứng nhu cầu mới của thị trường cụng ty đó mạnh dạn chuyển sang sản xuất thộp xõy dựng phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Sản phẩm chớnh của cụng ty hiện nay là:
Động cơ Diesel cỏc loại từ 4 - 100 mó lực.
Cỏc loại phụ tựng động cơ.
Mỏy thuỷ, hộp số, hộp giảm tốc cỏc loại phục vụ cho cỏc phương tiện vận tải đường sụng, biển, nuụi trồng thuỷ sản.
Cỏc sản phẩm cơ khớ phục vụ cho cỏc ngành kinh tế quốc dõn.
Cỏc sản phẩm thộp xõy dựng.
Để sản xuất được một sản phẩm thỡ phải thực hiện qua rất nhiều cụng đoạn: từ khõu tỡm kiếm nguyờn vật liệu, vận chuyển, đến khõu sản xuất, thời gian sản xuất thường kộo dài. Mỗi loại sản phẩm sản xuất ra mang tớnh đặc thự, cú giỏ trị sử dụng riờng tuỳ theo yờu cầu của khỏch hàng. Do vậy, trong quỏ trỡnh sản xuất cỏc sản phẩm cần đảm bảo tớnh chớnh xỏc, cần cú sự bố trớ, tớnh toỏn hợp lý để sản xuất được diễn ra nhịp nhàng nõng cao hiệu quả. Để giữ vững uy tớn với khỏch hàng và đủ sức cạnh tranh, mở rộng thị phần, cụng ty đó từng bước cải tiến quy trỡnh cụng nghệ sản xuất, đổi mới mỏy múc thiết bị, mở rộng hợp tỏc liờn doanh với nước ngoài. Ngoài ra, cụng ty khụng ngừng đào tạo, bồi dưỡng trỡnh độ, tay nghề cho đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn để họ cú đủ khả năng tiếp thu được những tiến bộ khoa học kỹ thuật, nõng cao đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn.
1.3. Khỏch hàng chớnh và cỏc đối thủ cạnh tranh hiện nay của cụng ty.
Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Diesel Sụng cụng tồn tại và phỏt triển trờn thị trường, đó tạo được uy tớn với khỏch hàng. Cụng ty cú những thuận lợi là một cụng ty trực thuộc Bộ Cụng nghiệp với sự giỳp đỡ xõy dựng của nhà nước Liờn Xụ (cũ) nhưng cũng gặp khụng ớt khú khăn trong tỡnh hỡnh thị trường hiện nay. Việc xỏc định khỏch hàng và cỏc đối thủ cạnh tranh là rất cần thiết để cụng ty cú những kế hoạch và giải phỏp thớch hợp cho sự phỏt triển của cụng ty.
Khỏch hàng chớnh của cụng ty:
Sản phẩm sản xuất ra chủ yếu phục vụ cho sản xuất nụng nghiệp, cỏc lĩnh vực nuụi trồng, đỏnh bắt thuỷ hải sản, cỏc dịch vụ vận tải đường sụng, biển. Cụng ty luụn mạnh dạn tỡm kiếm thị trường với cỏc mặt hàng thiết thực phục vụ nhu cầu của thị trường. Với cỏc khỏch hàng chớnh:
Trong nước: Nụng dõn sản xuất nụng nghiệp
Nụng dõn nuụi trồng thuỷ sản
Ngư dõn đỏnh bắt thuỷ, hải sản
Cỏc dịch vụ vận tải đường sụng, biển
Cỏc cụng ty thuộc VEAM
Cỏc liờn doanh nước ngoài tại Việt Nam (TODIMAX, ZAMIL STEEL, HONDA VIETNAM)
Cỏc cụng ty xõy dựng
Nước ngoài: Hàn Quốc với sản phẩm là cỏc chi tiết động cơ ụtụ
Nhật Bản với cỏc sản phẩm phụi đỳc
Hoa Kỳ với cỏc sản phẩm là cỏc loại ống xả động cơ
Đài Loan với cỏc loại động cơ, phụ tựng động cơ
Saudi Arabia với sản phẩm là tấm kẹp đặc biệt dựng cho xõy dựng
Hệ thống kờnh phõn phối của cụng ty được thực hiện theo hỡnh thức:
Nhà sản xuất Người sử dụng Cụng nghiệp.
Nhà sản xuất Đại lý Người sử dụng Cụng nghiệp.
Cụng ty luụn coi cụng tỏc thị trường là một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng nhằm bắt kịp với nhịp độ của nền kinh tế cạnh tranh, đảm bảo cho sản phẩm được khỏch hàng và thị trường chấp nhận. Do vậy cụng tỏc thị trường và bỏn hàng phải đi sõu hơn nữa vào nghiờn cứu thị trường, tổ chức mạng lưới bỏn hàng, giới thiệu sản phẩm, tỡm kiếm sản phẩm mới.
Đối thủ cạnh tranh.
Sản phẩm của cụng ty là sản phẩm truyền thống, cú một thị trường khỏ rộng song chưa được quan tõm đỳng mức ở khõu tiếp thị và quảng cỏo sản phẩm nờn đối thủ cạnh tranh cũng nhiều:
Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành:
Cỏc cụng ty thuộc VEAM.
Cỏc cụng ty sản xuất thộp xõy dựng
Đõy là một ỏp lực thường xuyờn, trực tiếp của cụng ty, khi ỏp lực cạnh tranh giữa cỏc cụng ty ngày càng tăng thỡ càng đe doạ đến vị trớ và sự tồn tại của cụng ty. Nếu cụng ty khụng cú khả năng cạnh tranh thỡ sự đe doạ mất thị phần là điều khú trỏnh khỏi.
Sự đe doạ từ phớa sản phẩm thay thế: Cỏc sản phẩm động cơ, phụ tựng động cơ cú nguồn gốc từ Trung Quốc nhập vào Việt Nam theo cỏc con đường tiểu ngạch hoặc nhập lậu. đõy là đối thủ cạnh tranh chớnh và cơ bản nhất của cụng ty hiện nay.
Sản phẩm thay thế cú thể thoả món cựng nhu cầu của người tiờu dựng. Chớnh điều này làm cho cỏc đối thủ cạnh tranh chống lại nhau. Cụng ty cần phải xem xột, lựa chọn cỏc nhúm khỏch hàng như một quyết định tối quan trọng. Cỏc sản phẩm được sản xuất ra để phục vụ khỏch hàng do đú cần cú cac biện phỏp để làm sao giảm giỏ thành, nõng cao chất lượng và dịch vụ phục vụ được tốt hơn để khụng làm ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu của cụng ty.
Cỏc đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: là một mối đe doạ khụng nhỏ cho cụng ty. Mức độ cạnh tranh trong tương lai luụn bị chi phối bởi nguy cơ xõm nhập của những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Vỡ vậy cần phải cú những tớnh toỏn, tỡm hiểu, dự đoỏn để ngăn cản cỏc đối thủ tiềm ẩn muốn gia nhập thị trường.
1.4.Những tổ chức cung ứng đầu vào hiện nay:
Nguyờn vật liệu của cụng ty mang tớnh chất, đặc điểm của nguyờn vật liệu trong cỏc ngành sản xuất cụng nghiệp với chủng loại rất đa dạng, với những nguyờn vật liệu chớnh như: Thộp phế, gang, thộp chế tạo, Fero Mn, Fero Si, Than cục...Nguyờn vật liệu được thu mua từ cỏc nhà cung cấp trong cả nước và nước ngoài với số lượng là 76 nhà cung cấp ( theo số liệu hồ sơ 07 của cụng ty).
Mặc dự vậy cụng ty cần cú sự lựa chọn cỏc nhà cung ứng để nõng cao chất lượng nguyờn vật liệu, giảm sự chốn ộp về giỏ nguyờn vật liệu từ phớa cỏc nhà cung ứng nguyờn vật liệu, cú như vậy mới làm cho chi phớ sản xuất giảm, tăng chất lượng sản phẩm, nõng cao khả năng cạnh tranh của cụng ty.
1.5.Một số chớnh sỏch của Chớnh phủ cú ảnh hưởng tới kinh doanh của cụng ty.
Trong nền kinh nước ta hiện nay, Chớnh phủ cú rất nhiều chớnh sỏch nhằm hỗ trợ cho cỏc doanh nghiệp phỏt triển nhưng bờn cạnh đú cũng cú những chớnh sỏch gõy ảnh hưởng khụng nhỏ tới tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty:
Chớnh sỏch chống buụn lậu đặc biệt là buụn lậu qua biờn giới vẫn chưa được thực hiện nghiờm và cụng tỏc kiểm soỏt thị trường cũn bộc lộ nhiều yếu kộm.
Chớnh sỏch hỗ trợ nụng dõn chưa đồng bộ cụ thể:
Cụng tỏc cơ khớ hoỏ nụng thụn chưa cú quy hoạch cụ thể, phần lớn phỏt triển theo hướng tự phỏt.
Cụng tỏc khoa học phục vụ cho nụng nghiệp cũn yếu.
Việc định hướng, dự bỏo, thụng tin về thị trường trong nước cũng như nước ngoài chưa đầy đủ.
Chớnh phủ cần cú sự hỗ trợ, cung cấp những thụng tin thị trường trong và ngoài nước về lĩnh vực sản phẩm cơ khớ, xõy dựng để cỏc tổ chức cú thể tiếp cận và khai thỏc.
Chớnh sỏch cho vay vốn đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất.
1.6. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty trong thời gian qua.
Để cú cỏi nhỡn tổng quỏt hơn về tỡnh hỡnh của cụng ty trong giai đoạn vừa qua, ta xem số liệu cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1:Tỡnh hỡnh thực hiện sản xuất kinh doanh và tài chớnh của cụng ty
(Đơn vị tớnh: triệu đồng)
TT
Chỉ tiờu
ĐVT
Năm thực hiện
2002
2003
2004
2005
2006
1
Sản lượng
Tr.đ
71.350
90.420
101.730
106.580
120.600
2
Doanh thu
Tr.đ
71.150
90.220
100.310
103.850
118.355
3
Tăng trưởng doanh thu
%
1,289
1,634
1,817
1,88
2,14
4
Lói
Tr.đ
24.640
35.780
25.780
30.210
37.327
5
Nộp ngõn sỏch Nhà nước
Tr.đ
620
1.170
1.430
1.015
1.500
6
Lương bỡnh quõn
1000đ
827
1.050
1.187
1.300
1.320
7
TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tr.đ
281.740
279.230
290.650
298.350
323.640
8
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Tr.đ
45.320
68.820
92.530
127.79
174.340
9
Nguồn vốn kinh doanh
Tr.đ
278.200
277.610
274.130
274.130
280.130
10
Vốn lưu động
Tr.đ
10.920
11.220
7.750
7.750
8.950
(Bảng 1 - Nguồn cung cấp: phũng tài vụ cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Diesel Sụng Cụng. bỏo cỏo hoạt đ ộng kinh doanh n ăm 2002 -2006)
Qua số liệu ở bảng trờn ta thấy tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty đó cú hiệu quả như tăng trưởng doanh thu qua cỏc năm: năm 2002 là 1,284% nhưng đến năm 2005 đạt là 1,88%. Tổng doanh thu qua 5 năm tăng lờn cụ thể là: năm 2003 so với năm 2002 tăng 19.070 triệu đồng tương ứng là 26,8%, năm 2004 so với năm 2003 là 10.090 triệu đồng tương ứng là 11,2%, năm 2005 so với năm 2004 là 3.540 triệu đồng tương ứng là 3,5%, năm 2006 so với năm 2005 là 14.505 triệu đồng tương ứng là 13,97%. Điều này cho thấy quy mụ sản xuất cũng như khối lượng tiờu thụ của cụng ty cú năm đó gặp khú khăn nhưng cũng đó được khắc phục phần nào.
1.7.Mục tiờu của cụng ty trong thời gian tới.
Những nhu cầu đũi hỏi của khỏch hàng về dịch vụ cung ứng hàng hoỏ ngày càng đa dạng và phong phỳ hơn. Bờn cạnh đú do chớnh sỏch của Nhà nước thay đổi nờn cú rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, sức ộp của hàng ngoại nhập rất lớn. cỏc cụng ty tư nhõn, liờn doanh kinh doanh về lĩnh vực sản xuất sản phẩm cụng nghiệp đi vào hoạt động ngày càng tăng. Trong khi đú nhu cầu về sản phẩm truyền thống của cụng ty ngày càng bị thu hẹp vỡ việc sử dụng mỏy kộo lớn trong nụng nghiệp ở nước ta hiện nay đang cú xu hướng giảm.
Đứng trước thực tế đú để tồn tại và đứng vững trờn thị trường ban lónh đạo cụng ty đó đặt ra mục tiờu duy trỡ, phỏt triển sản xuất cụng nghiệp, giữ vững sản lượng sản xuất, .
Xõy dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đỏp ứng yờu cầu của cụng ty. Thực hiện nghĩa vụ với ngõn sỏch Nhà nước và xõy dựng tổ chức Đảng vững mạnh.
Từng bước tự tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cụng ty. Mở rộng mặt hàng của mỡnh,sản xuất cỏc động cơ cú cụng suất nhỏ, đẩy mạnh sản xuất phụ tựng thay thế sửa chữa, mở rộng cỏc sản phẩm đỳc, rốn và cỏc kộo thộp xõy dựng, sản xuất một số sản phẩm theo cỏc đơn đặt hàng như xớch neo, mỏ neo tàu biển, phải giữ vững thị trường hiện tại, mở rộng thị trường tiềm năng, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết cụng ăn việc làm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Mở rộng sản xuất kinh doanh. Tiến hành thử nghiệm và sản xuất cỏc sản phẩm mới đỏp ứng nhu cầu của thị trường.
Thực hiện tốt chớnh sỏch cỏn bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chớnh lao động tiền lương, chế độ bảo hộ và an toàn lao động, trật tự xó hội, bảo vệ tài sản chủ nghĩa, an ninh quốc phũng
Trong quản lý cụng ty sẽ làm tốt việc phõn cụng, phõn cấp, định rừ chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng bộ phận trong hệ thống tổ chức của mỡnh.
Tiếp tục cải tạo và hoàn thiện khu vực sản xuất, đầu tư trang thiết bị mới, hiện đại.
1.8. Chiến lược cạnh tranh của cụng ty hiện nay và trong thời gian tới.
Trờn cơ sở xỏc định rừ khỏch hàng và đối thủ cạnh tranh đối với thị trường sản phẩm của mỡnh. Cụng ty đó đề ra cho mỡnh một chiến lược kinh doanh nhằm phỏt huy những thế mạnh vốn cú của mỡnh cho cỏc năm tiếp theo:
Về sản xuất cụng nghiệp: tiếp tục duy trỡ và phỏt triển cỏc mặt hàng truyền thống đang được thị trường và khỏch hàng ưa chuộng. Nghiờn cứu thiết kế mẫu mó sản phẩm mới, đa dạng hoỏ sản phẩm, mở rộng thị trường.
Về tổ chức sản xuất kinh doanh: hoàn thiện cụng tỏc quản lý kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, rà soỏt cỏc định mức tiờu hao vật tư, năng lượng, định mức lao động, sử dụng triệt để và cú hiệu quả cỏc mỏy múc, trang thiết bị hiện cú, trỏnh cỏc chi phớ bất hợp lý. Sử dụng vốn một cỏch hợp lý tăng cường chu chuyển vốn cú hiệu quả.
Tiếp tục đầu tư cho xõy dựng cơ bản, trang thiết bị mỏy múc đỏp ứng kịp khoa học cụng nghệ mới.
Nõng cao vai trũ lónh đạo của cỏc nhà quản lý, củng cố và kiện toàn bộ mỏy tham mưu, giỳp việc cho lónh đạo. Xỏc định số lao động cần tinh giảm, bố trớ lao động đỳng chuyờn mụn hơn. Tuyển dụng lao động cú trỡnh độ đỏp ứng được đũi hỏi của cụng việc.
Dự kiến thực hiện kế hoạch năm 2006 & kế hoạch thực hiện cỏc năm tiếp theo
Bảng 2.Bảng dự kiến kế hoạch thực hiện cỏc năm tiếp theo
(Đơn vị tớnh: triệu đồng)
Chỉ tiờu
ĐVT
Dự kiến năm 2006
Kế hoạch năm 2007
Kế hoạch năm 2008
Kế hoạch năm 2009
Kế hoạch năm 2010
1, Giỏ trị SXCN
Tr.đ
118.902,6
128.414,8
140.000
150.000,0
165.000,0
2.Tổng doanh thu
Tr.đ
129.777,5
154.620
184.520
233.580
292.400
- Hàng cơ khớ trong nước
Tr.đ
60.140,0
84.320
113.420
162.000
220.000
- Hàng xuất khẩu
Tr.đ
8.137,5
8.800
9.600
10.180
10.400
- Sản xuất thộp
Tr.đ
60.000,0
60.000
60.000
60.000
60.000
Sản xuất khỏc
Tr.đ
1.500,0
1.500
1.500
1.500
2.000
(Bảng 2 - Nguồn cung cấp: phũng sản xuất cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Diesel Sụng Cụng.)
1.9. Cơ cấu tổ chức của cụng ty hiện nay.
Cụng tỏc tổ chức luụn gắn liền với cơ cấu tổ chức và đặc điểm sản xuất của cụng ty. Đối với mỗi cụng ty, doanh nghiệp sản xuất việc tổ chức như thế nào cho hợp lý, khoa học là một vấn đề quan trọng, cú ý nghĩa quyết định đến năng suất lao động, hiệu quả sản xuất của cụng ty. Nú cũn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: quy mụ của cụng ty, loại hỡnh sản xuất, trỡnh độ đội ngũ cỏc nhà quản lý và cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty.
Là một đơn vị hoạch toỏn độc lập, cú tư cỏch phỏp nhõn, cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Diesel Sụng Cụng cũng giống như cỏc doanh ngiệp sản xuất khỏc, để quản lý sản xuất và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụng ty đó lựa chọn bộ mỏy quản lý phự hợp với đặc điểm và điều kiện sản xuất của mỡnh.
Cụng ty DISOCO tổ chức bộ mỏy quản lý theo mụ hỡnh trực tuyến chức năng, trờn cơ sở phỏt huy quyền làm chủ của người lao động. Đứng đầu là giỏm đốc chịu trỏch nhiệm điều hành và chỉ đạo trực tiếp cỏc phũng ban và cỏc phõn xưởng sản xuất. Giỳp việc cho giỏm đốc là cỏc phú giỏm đốc, trợ lý giỏm đốc và cỏc phũng ban chức năng, thực hiện cỏc chức năng quản lý nhất định. Thụng qua cơ cấu tổ chức quỏ trỡnh truyền thụng được thực hiện, tớnh hiệu quả của quỏ trỡnh này gắn liền với cơ cấu tổ chức và gắn liền với hiệu lực quản lý.
Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty bao gồm:
Ban giỏm đốc và bộ mỏy giỳp việc:
+ Giỏm đốc
+ 3 Phú giỏm đốc
+ 2 trợ lý giỏm đốc
+ 10 phũng nghiệp vụ
12 phõn xưởng sản xuất.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cụng ty.
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc dự ỏn đầu tư
Phú giỏm đốc kỹ thuật
Phú giỏm đốc sản xuất
Trợ lý giỏm đốc TT ISO
Phú giỏm đốc hành chớnh
Trợ lý giỏm đốc kỹ thuật - sản xuất
Phũng thiết kế
Phũng cụng nghệ
Phũng thiết bị năng lượng
Phũng QLCL
Phũng sản xuất
Phũng TT&BH
Phũng tài vụ
Phũng nhõn sự
Ban An toàn
Phũng bảo vệ
Phũng Quản trị
Xưởng rốn 1
Xưởng rốn 2
Xưởng đỳc 1
Xưởng đỳc 2
Xưởng cơ khớ 1
Xưởng cơ khớ 2
Xưởng dụng cụ
Xưởng dập nguội
Xưởng mạ nhiệt luyện
Xưởng cơ điện
Xưởng lắp rỏp
Xưởng cỏn
Chức năng và nhiệm vụ của cỏc bộ phận.
Giỏm đốc và cỏc phú giỏm đốc.
Giỏm đốc:
Giỏm đốc là cấp quản lý cú nhiệm vụ, quyền hạn và trỏch nhiệm cao nhất trong việc điều hành mọi hoạt động, phự hợp với điều lệ, nội quy, quy chế của cụng ty. Chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Chịu sự kiểm tra, giỏm sỏt của cỏc cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền.
Giỏm đốc là chủ tài khoản của cụng ty, phụ trỏch chung mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất, chịu trỏch nhiệm đối nội, đối ngoại và kiểm tra, chỉ thị cỏc phũng ban, cỏc cấp quản trị trong cụng ty.
Là người đề ra chiến lược, kế hoạch triển khai mang tớnh tổng quỏt, quyết định sự vận hành của cụng ty.
Giỏm đốc cú quyền quyết định tổ chức bộ mỏy của cụng ty đảm bảo gọn nhẹ, cú hiệu quả, được quyền tuyển dụng lao động theo yờu cầu sản xuất kinh doanh, đảm bảo cỏc quy định Nhà nước về vấn đề lao động.
Mỗi lĩnh vực cú một phú giỏm đốc phụ trỏch riờng. Cỏc phú giỏm đốc là người giỳp việc cho giỏm đốc theo nhiệm vụ được phõn cụng. Chủ trỡ xõy dựng phương hướng hoặc đề ỏn phỏt triển của cụng ty thuộc lĩnh vực đảm nhiệm. Chỉ đạo cỏc phũng ban, phõn xưởng thuộc lĩnh vực phụ trỏch hoàn thành nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đảng uỷ cụng ty.
Phú giỏm đốc sản xuất: được giỏm đốc uỷ quyền thay mặt giỏm đốc điều hành hoạt động khi giỏm đốc đi vắng, giỳp giỏm đốc điều hành sản xuất. Phụ trỏch trực tiếp Phũng sản xuất và toàn bộ cỏc phõn xưởng.
Phú giỏm đốc kỹ thuật: Phụ trỏch phũng thiết kế, phũng cụng nghệ, phũng thiết bị, quản lý chất lượng sản phẩm.
Phú giỏm đốc hành chớnh: phụ trỏch phũng bảo vệ, phũng quản trị.
Trợ lý giỏm đốc: là người trực tiếp giỳp việc cho giỏm đốc, thực hiện những cụng việc mà giỏm đốc giao như tập hợp thụng tin cỏc văn bản phỏp lý hành chớnh trong và ngoài cụng ty. Truyền đạt những ý kiến của giỏm đốc và cỏc phú giỏm đốc về việc sử lý thụng tin, cỏc văn bản phỏp lý hành chớnh đến cỏc đơn vị hoặc cỏ nhõn chịu trỏch nhiệm thực hiện.
Nhiệm vụ cỏc phũng ban trong cụng ty:
Cỏc phũng ban trong cụng ty là bộ phận đắc lực trong việc thu thập, tổng hợp thụng tin từ cơ sở phản ỏnh tới ban giỏm đốc, nõng cao tớnh chớnh xỏc trong quyết định xõy dựng cơ chế sản xuất.
Phũng nhõn sự:
Với nhiệm vụ tham mưu cho lónh đạo cụng ty về cụng tỏc tổ chức cỏn bộ, lao động, tiền lương và cỏc chế độ chớnh sỏch cho người lao động, cỏc vấn đề về phỏp luật.
Ban hành cỏc quyết định về lao động: tiền lương, định mức bảo hiểm, điều động nội bộ, thuyờn chuyển, quản lý lao động, hợp đồng tuyển dụng lao động, cụng tỏc thi đua khen thưởng, kỷ luật.
Quản lý quỹ lương và chia lương, việc chăm súc sức khoẻ và cấp cứu tai nạn lao động, Thực hiện cỏc cụng việc của văn phũng giỏm đốc.
Tổ chức lưu trữ, quản lý chu chuyển cỏc loại thụng tin và cỏc văn bản quản lý, thiết lập chương trỡnh làm việc của ban giỏm đốc trong tuần, chuẩn bị cỏc hội nghị, lễ tõn tiếp khỏch.
Phũng thiết kế: Thực hiện nhiệm vụ về thiết kế sản phẩm, chiến lược sản phẩm mới, phỏt hiện và đưa ra cỏc sỏng kiến cải tiến kỹ thuật, thiết kế bao bỡ, nhón mỏc sản phẩm, xỏc định thời hạn bảo trỡ, bảo hành sản phẩm.
Phũng cụng nghệ: Chịu trỏch nhiệm lập quy trỡnh cụng nghệ chế tạo sản phẩm, xỏc định định mức vật tư, dụng cụ sản xuất, triển khai ứng dụng cụng nghệ mới, chỉ đạo cụng tỏc kỹ thuật đối với cỏc phõn xưởng sản xuất.
Phũng thiết bị năng lượng: Thực hiện nhiệm vụ về quản lý thiết bị, sửa chữa đột xuất cỏc thiết bị hỏng trong quỏ trỡnh sản xuất.
Quản lý hệ thống năng lượng (điện, nước, khớ nộn), quản lý cụng tỏc an toàn, bảo hộ lao động, mụi trường vệ sinh cụng nghiệp. Lập kế hoạch về bảo dưỡng thiết bị và chỉ đạo việc đầu tư mới.
Phũng quản lý chất lượng sản phẩm: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất của cụng ty, kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật tư sản phẩm mua vào để phục vụ sản xuất, quản lý hệ thống kiểm tra chất lượng cỏc phõn xưởng. Đề xuất cỏc biện phỏp nõng cao chất lượng sản phẩm, giảm phế phẩm.
Phũng sản xuất: Thực hiện nhiệm vụ xõy dựng mục tiờu kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và dài hạn. Thực hiện cụng tỏc hạch toỏn, tổ chức điều độ sản xuất, thu mua vật tư, nguyờn vật liệu sản xuất.
Làm thủ tục ký kết hợp đồng sản xuất với khỏch hàng.
Phũng thị trường và bỏn hàng: Với nhiệm vụ khảo sỏt, nghiờn cứu, tỡm kiếm thị trường tiờu thụ sản phẩm, tổ chức quảng cỏo, giới thiệu sản phẩm. Xỏc định chiến lược, chớnh sỏch tiờu thụ sản phẩm. Dự bỏo thị trường.
Làm thủ tục ký hợp đồng bỏn hàng, thực hiện giao hàng và thu tiền bỏn hàng.
Phũng tài vụ: Thực hiện cụng tỏc tài chớnh, kế toỏn như thống kờ, ghi chộp, tớnh toỏn một cỏch chớnh xỏc, trung thực, kịp thời, đầy đủ và toàn bộ tài sản, phõn tớch hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Tớnh toỏn và trớch nộp đỳng, đầy đủ, kịp thời cỏc khoản phải nộp ngõn sỏch, cỏc khoản để lại quỹ cụng ty.
Thanh toỏn đỳng cỏc khoản nợ phải thu, phải trả.
Cú trỏch nhiệm kiểm kờ tài sản hàng kỳ, đề xuất cỏc biện phỏp xử lý cỏc khoản mất mỏt hư hỏng trong cụng ty.
Tổ chức kiểm tra, xột duyệt cỏc bỏo cỏo kế toỏn thống kờ, cỏc bỏo cỏo kế toỏn của cỏc đơn vị cấp dưới. Tổ chức hướng dẫn, thi hành kịp thời cỏc chế độ, thể lệ tài chớnh kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5345.doc