Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG NÉT TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỆT HÀ. 2

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Việt Hà : 2

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Việt Hà 2

2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Việt Hà 4

2.1. Chức năng 4

2.2. Nhiệm vụ 4

II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUÂT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VIỆT HÀ 5

1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 5

2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 8

III. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của Công ty Việt Hà 11

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Việt Hà 11

2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của Công ty Việt Hà * Đặc điểm công tác kế toán 12

PHẦN THỨ 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ 16

I. KẾ TOÁN TSCĐ VÀ KHẤU HAO TSCĐ: 16

1. Cách đánh giá các loại TSCĐ và phương pháp hạch toán TSCĐ ở Công Ty SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ 16

a. Phương pháp hạch toán TSCĐ : 17

b. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình 18

2. Kế toán khấu hao TSCĐ: 23

II.KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU -CCDC TẠI CÔNG TY VIỆT HÀ. 28

1. Chứng từ và kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà 29

1.1.Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 29

1.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 34

2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 36

3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà 40

3.1. Kế toán nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu 40

3.2. Kế toán nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu 46

III. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 54

1. Phương pháp tính lương 54

2. Chứng từ sử dụng : 56

3. Tài khoản và trình tự kế toán 56

3.1. Tài khoản sử dụng 56

3.2. Trình tự kế toán 57

IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 64

1. Đặc điểm của chi phí sản xuất: 64

2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 64

3. Hệ thống sổ sách,chứng từ sử dụng 65

4. Trình tự hạch toán 66

4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 66

4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 70

4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 73

4.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ 75

4.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 84

4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 85

5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Việt Hà 87

5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 89

5.2. Tính giá thành sản phẩm 90

V. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 92

1. Chứng từ sử dụng. 92

2. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán 92

3. Sổ kế toán: 94

VI. KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN: 107

1. Chứng từ sử dụng 107

2. Trình tự kế toán 108

VII. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 121

1. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp 121

2. Kế toán thanh toán với người mua 124

3. Kế toán Chi phí trả trước 126

4. Kế toán các khoản phải trả,phải nộp 128

5. Kế toán các khoản phải thu 130

6. Kế toán thanh toán tạm ứng 132

8.Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước 135

IX. TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN 139

1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 139

a . Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 139

 

doc191 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công trực tiếp”. Tài khoản này được mở riêng tại phân xưởng bia và phân xưởng Opal. Tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trước khi máy tính lập Sổ kế toán tổng hợp TK 622 và Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, máy tính sẽ lập Bảng kê chi tiết bút toán của TK 622 (biểu số 35). Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 được lập dựa trên các chứng từ thanh toán tiền lương, phụ cấp và bảo hiểm; các chứng từ thanh toán tiền thưởng như đã nêu trên. Bảng kê này được lập tách riêng cho phân xưởng bia và nước khoáng. Tất cả các phát sinh liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp trong kì của phân xưởng bia đều được thể hiện trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng kê chi tiết bút toán Tài khoản: 622 Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Diễn giải Số tiền Số CT Ngày Nợ Có Nợ Có 1 2 3 PBL PB PB 31/12/04 31/12/04 31/12/04 622 622 622 334 3382 3383 PB lương quý 3 PB KPCĐ quý 3 PB BHXH, BHYT quý 3 437.404.860 9.162.230 30.180.666 Tổng phát sinh 476.747.756 Biểu số 35 : Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 Từ số tổng hợp trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 của phân xưởng bia và nước khoáng Opal, máy tính sẽ thực hiện lên Sổ kế toán tổng hợp TK 622 (biểu số 36). Sổ kế toán tổng hợp TK 622 cho phép theo dõi tổng hợp các phát sinh chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trong kì vào chi phí sản phẩm dở dang. Bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 1541: 476.747.756 Có TK 622: 476.747.756 Công ty Việt Hà Phòng tài chính Sổ kế toán tổng hợp TK 622 Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Tên các tài khoản đối ứng TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 Số dư đầu kì CF sản phẩm dở dang bia hơi CF sản phẩm dở dang Opal Phải trả công nhân viên Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội 1541 1542 334 3382 3383 489.289.428 10.249.045 32.746.341 476.747.756 55.537.508 Tổng cộng phát sinh Số dư cuối kì 532.284.814 532.284.814 Biểu số 36: Sổ kế toán tổng hợp TK 622 Căn cứ trực tiếp vào Bảng kê chi tiết bút toán TK 622, cuối quý, máy tính lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Cuối quý, từ các số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH máy sẽ ghi vào Nhật kí số 7(biểu số 37). Nhật kí chứng từ số 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 334 338 622 Tồng cộng chi phí 4 Tài khoản 622 489.289.428 42.995.386 532.284.814 5 - Phân xưởng bia hơi 437.404.860 39.342.896 476.747.756 6 - Phân xưởng Opal 51.884.568 3.652.490 55.537.058 12 Tài khoản 154 532.284.814 4.787.832.544 14 Cộng nhóm A 555.221.700 46.592.700 532.284.814 22.025.363.420 Biểu 37 : Nhật kí chứng từ số 7 Từ số tổng cộng của các TK đối ứng với TK 622 trên Nhật kí chứng từ số 7 máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 622(biểu số 38). Sổ cái TK 622 được ghi vào cuối năm. Sổ cái TK 622 622 - chi phí nhân công trực tiếp Năm 2004 Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý 4 334 489.289.428 338 42.995.386 Cộng phát sinh Nợ 532.284.814 Có 532.284.814 Số dư cuối quý Nợ Có Biểu 38: Sổ cái TK 622 4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại Công ty là tập hợp các khoản chi phí có tính chất phục vụ và quản lí tại các phân xưởng sản xuất. Để hạch toán chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”, TK 627 mở riêng cho phân xưởng bia hơi và phân xưởng nước khoáng. Tại mỗi phân xưởng tài khoản này được mở chi tiết như sau: TK 6271: chi phí nguyên vật liệu và chi phí công cụ, dụng cụ. TK 6272: chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277: chi phí khác. Do tại Công ty Việt Hà hai phân xưởng sản xuất bia hơi và nước khoáng hoạt động độc lập nên chi phí sản xuất chung ở hai phân xưởng này cũng được tập hợp độc lập, không phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương của nhân viên thống kê, quản đốc, nhân viên phục vụ máy móc thiết bị, nhân viên kĩ thuậtvà các khoản trích theo lương. Cách tính lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng tương tự cách tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tại phân xưởng sản xuất bia hơi của Công ty hiện nay có tới 12 tổ sản xuất, tuy nhiên chi phí nhân viên phân xưởng không chi tiết đến từng tổ sản xuất mà tính chung cho cả phân xưởng. Các chi phí nhân viên phân xưởng phát sinh được máy tính tổng hợp lên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Bút toán thực hiện trích lương và các khoản phải trả theo lương của nhân viên phân xưởng vào chi phí sản xuất chung chỉ được thực hiện vào cuối quý. Trích Bảng kê chi tiết bút toán TK 627(biểu số 39) vào quý 3 như sau: bảng kê chi tiết bút toán Tài khoản: 627 Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12 Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Diễn giải Số tiền Số CT Ngày Nợ Có Nợ Có 1 2 3 PBLPX PBPX PBPX 31/12/04 31/12/04 31/12/04 6272 6272 6272 334 3382 3383 Lương quý 4 KPCĐ quý 4 BHYT, BHXH quý 4 65.931.995 1.381.064 2.216.250 Tổng phát sinh 69.529.309 Biểu 39: Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 Từ tổng số phát sinh của TK 6272 trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 này, cuối quý máy tính tổng hợp lên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 40). Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ Tiền lương và bảo hiểm xã hội Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi Có TK Đối tượng SD (ghi nợ các TK) TK 334 Phải trả CNV TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK 338 4 TK 627- Chi phí SXC 65.931.995 1.381.064 2.261.250 3.597.314 69.529.309 5 - Phân xưởng bia hơi 65.931.995 1.381.064 2.261.250 3.597.314 69.529.309 6 - Phân xưởng Opal Tổng cộng 1.084.650.228 22.720.773 153.038.588 175.6759.361 1.260.410.089 Biểu 40 : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Riêng đối với phân xưởng Opal do quy mô của phân xưởng quá bé, nhân viên của phân xưởng chỉ có hai người, nên lương của nhân viên ở phân xưởng Opal được hạch toán chung vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất nước Opal. Vì thế trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của nhân viên phân xưởng không có tiền lương của nhân viên phân xưởng Opal. Cũng từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 cuối quý máy tính lấy số tổng cộng của TK 6272 để lập Sổ kế toán tổng hợp TK 627 (Biểu số 26). 4.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ phục vụ phân xưởng bia hơi chủ yếu là các chất tẩy rửa (xà phòng, NaOH), dụng cụ tẩy rửa (giẻ lau, xô, chậu, bàn chải, chổi), các dụng cụ bảo hộ lao động (găng tay, ủng, áo Zacket) và các dụng cụ khác như kéo, bộ đóng nút bom, băng dính điện v.v Tại phân xưởng bia hơi Việt Hà, các chi phí công cụ dụng cụ phát sinh trong kì đều được phản ánh trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Để lập Sổ chi tiết vật tư kế toán căn cứ vào Phiếu xuất vật tư. Em xin đơn cử phiếu xuất vật tư số 143 sau: Đơn vị: Công ty Việt Hà Phiếu xuất kho Ngày 15 tháng 7 năm 2004 Số: 143 Nợ: 627 Có: 153 Mẫu số: 02-VT QĐ số: 1141 TC/CĐKT Ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng: Hương KCS địa chỉ, (bộ phận): FX 254MK Lí do xuất kho: xuất cho phân xưởng bia hơi Xuất tại kho : Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, HH) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xà phòng bột B13 Kg 10 10 2 Găng tay cao su B12 đôi 2 2 3 áo Zackét B4 Cái 8 8 4 Giá để cốc G2 Cái 6 6 Cộng: Cộng thành tiền (bằng chữ): Xuất, ngày 30 tháng 9 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Biểu 41: Phiếu xuất kho số 143 Giá xuất công cụ dụng cụ chỉ được máy tính cập nhật vào phiếu xuất kho vào thời điểm cuối quý. Cách tính giá công cụ dụng cụ xuất kho tương tự cách tính giá nguyên vật liệu xuất kho. Tại Công ty Việt Hà, các nghiệp vụ phát sinh ở phân xưởng chỉ liên quan đến TK 153 - công cụ, dụng cụ. Tại phân xưởng sản xuất Kế toán không sử dụng TK 152. Để sản xuất sản phẩm, phân xưởng bia hơi và phân xưởng nước khoáng dùng hai loại nguyên vật liệu hoàn toàn độc lập nên không có trường hợp nguyên vật liệu dùng chung phải hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Từ Phiếu xuất kho, máy tính cập nhật lên Sổ chi tiết vật tư theo từng danh điểm công cụ, dụng cụ. Tương tự như Sổ chi tiết vật tư của nguyên vật liệu, Sổ chi tiết vật tư của công cụ dụng cụ không chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất mà chi tiết theo từng danh điểm công cụ, dụng cụ vì mục đích của sổ này là để phục vụ cho quản lí vật tư (theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại công cụ, dụng cụ). Mẫu sổ và cách ghi Sổ chi tiết vật tư của công cụ, dụng cụ giống mẫu sổ và cách ghi sổ của nguyên vật liệu. Cuối quý, cũng từ số tổng cộng của từng phiếu xuất kho công cụ dụng cụ máy tính thực hiện vào Bảng kê chi tiết xuất vật tư. Sổ này theo dõi tình hình xuất vật tư cho sản xuất cả về số lượng và mặt giá trị ghi theo trình tự thời gian. Vì thế máy tính cũng chỉ cho phép kết xuất sổ này vào cuối quý khi đã tính được giá của công cụ dụng cụ xuất dùng. Bảng kê chi tiết xuất vật tư theo dõi các số tổng cộng của các phiếu xuất vật tư và không chi tiết theo từng danh điểm vật tư như Sổ chi tiết vật tư. Bảng kê chi tiết vật tư chỉ chi tiết theo công cụ - dụng cụ; nhiên liệu - động lực Phần nội dung của Bảng kê chi tiết xuất vật tư chỉ rõ số xuất của phân xưởng nào. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng kê chi tiết xuất vật tư Loại vật tư: Công cụ, dụng cụ lao động Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Nội dung Số tiền Ngày Số CT 1 2 13 14 03/10/04 15/10/04 05/11/04 03/12/04 138 143 170 193 6271 6271 6271 6271 Thắng Opal Hương KCS Thanh KCS Hàn phân xưởng bia 26.116.171 850.792 241.034 80.276 Tổng cộng 74.410.591 Biểu 42: Bảng kê chi tiết xuất vật tư Song song với việc theo dõi công cụ dụng cụ trên Sổ chi tiết và Bảng kê chi tiết, để hạch toán chi phí sản xuất chung máy tính căn cứ các phiếu xuất vật tư và các chứng từ tiền mặt, chứng từ tạm ứng, chứng từ phải trả có liên quan, vào cuối quý máy tính lập Bảng kê chi tiết bút toán TK 627(biểu 43). Trong Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 tập hợp tất cả các bút toán liên quan đến phát sinh Nợ TK 6271. Các bút toán này chi tiết cho từng nghiệp vụ phát sinh. Có thể thấy trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 phiếu xuất kho số 143 (biểu 15) là một căn cứ để vào sổ: Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng kê chi tiết bút toán Tài khoản: 627 Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Diễn giải Số tiền Số CT Ngày Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 17 18 143 143 143 143 150 150 15/11/04 15/11/04 15/11/04 15/11/04 23/12/04 23/12/04 6271 6271 6271 6271 6271 6271 153 153 153 153 153 153 Xà phòng bột Găng tay cao su áo Zackét Giá để cốc Attômát Dây điện 69.605 15.940 595.184 170.000 111.948 541.168 Tổng phát sinh 1.338.739.187 Biểu 43: Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 là cơ sở để lập các bảng phân bổ số 1, 2, 3. Từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 627, cuối quý máy tính lấy số tổng cộng của bên Nợ TK 6271 để vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ lao động(biểu 44). Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ lao động Từ ngày 1/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi Có TK Đối tượng SD (ghi Nợ TK) TK 152 TK 153 Giá thực tế Giá thực tế 1 2 3 TK 627- chi phí sản xuất chung Phân xưởng bia hơi Phân xưởng nước Opal 42.188.820 16.072.649 26.110.171 Tổng cộng 5.762.817.045 74.410.591 Biểu 44 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. Đồng thời máy tính cũng theo dõi số tổng hợp trên Số kế toán tổng hợp TK 627 Từ số tổng cộng của cột TK 153 (giá thành thực tế) trên Bảng phân bổ Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ, máy tính thực hiện ghi vào cột Có trên TK 153 của Bảng kê 4(biểu 45) và Nhật kí chứng từ số 7(biểu 46) Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ Hiện nay, cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Việc tính toán và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ban hành ngày 30/12/1999. Dựa trên cơ sở tỉ lệ khấu hao TSCĐ theo khung quy định của Nhà nước, Công ty đặt ra tỉ lệ khấu hao phù hợp với yêu cầu sản xuất của mình. Hai phân xưởng sản xuất bia hơi và nước khoáng có hai dây chuyền sản xuất hoàn toàn khác nhau nên công tác kế toán TSCĐ cũng hoàn toàn độc lập. Giá trị TSCĐ để sản xuất bia hơi khi mua vào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào do bia hơi chịu thuế TTĐB. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình phục vụ cho dây chuyền sản xuất bia hơi. Căn cứ vào số khấu hao đã trích quý trước và tình hình tăng giảm TSCĐ trong quý kế toán xác định số khấu hao phải trích trong quý. Cuối quý, máy tính lập Bảng kê chi tiết TK 627 ghi rõ bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 6274). Đồng thời máy tính lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ:(Biểu 5 trang 26) Bên cạnh đó máy tính còn theo dõi chi phí khấu hao này trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627 .Số khấu hao phải trích trong quý 3 trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để máy tính ghi vào cột Có TK 214 trên Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7 Chi phí khấu hao TSCĐ được phản ánh lên Bảng kê số và Nhật kí chứng từ số 7 thể hiện thông qua bút toán sau: Nợ TK 627 (6274) - PX bia : 567.160.240 Có TK 214 : 567.160.240 Máy tính còn tự động ghi đơn bên Nợ TK 009: 567.160.240 trên Sổ theo dõi các tài khoản ngoài bảng. 4.5. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Những chi phí liên quan đến dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác của Công ty Việt Hà bao gồm: chi phí tiền điện, chi phí điện thoại, chi phí sửa chữa, các khoản chi bằng tiền phục vụ yêu cầu quản lí của phân xưởngDo bia hơi chịu thuế TTĐB nên thuế GTGT đầu vào của các chi phí dịch vụ mua ngoài hay các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho phân xưởng bia hơi được tính luôn vào giá mua. Vì thế Phân xưởng bia hơi không sử dụng TK 133. Dưới đây em xin đơn cử Bảng phân bổ tiền điện quý 4 của Công ty Việt Hà. Hằng ngày, những chứng từ có liên quan đến chi phí tiền điện của phân xưởng bia cũng như của toàn Công ty sẽ được nhập vào máy tính. Bên cạnh việc ghi các bút toán liên quan đến chi phí tiền điện lên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627, cuối quý, máy tính còn tổng hợp và lập Bảng phân bổ tiền điện như sau: Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ tiền điện Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi có các TK Đối tượng SD (ghi nợ các TK) Tài khoản 331 (Giá thực tế) 1 2 TK 627 - Phân xưởng bia hơi TK 642 - Chi phí quản lý DN 183.765.385 20.418.376 Tổng cộng 204.183.761 Biểu 47 : Bảng phân bổ tiền điện Đồng thời máy tính cũng theo dõi những chi phí này trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627 Từ số liệu trên Bảng phân bổ tiền điện, cuối quý, máy tính sẽ tự động cập nhật lên Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7 4.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung Từ Bảng kê chi tiết bút toán của TK 627, bên cạnh việc lập các Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3 máy tính còn theo dõi chi phí sản xuất chung trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627(biểu số 48). Sổ này theo dõi chung cho cả phân xưởng bia hơi và nước khoáng. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Sổ kế toán tổng hợp TK 627 Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Tên các tài khoản đối ứng TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì 1 CP sản phẩm dở dang bia hơi 1541 1.338.739.188 2 CP sản phẩm dở dang Opal 1542 149.664.188 3 Tiền mặt 111 62.629.598 4 Tiền gửi ngân hàng 112 24.263.000 5 Tạm ứng 141 48.568.000 7 Công cụ dụng cụ 153 42.188.820 8 Hao mòn TSCĐ 214 657.460.294 9 Phải trả nhà cung cấp 331 183.765.385 10 Phải trả công nhân viên 334 65.931.995 12 Kinh phí công đoàn 3382 1.381.064 13 Bảo hiểm xã hội 3383 2.216.250 Tổng cộng phát sinh Số dư cuối kì 1.088.403.406 1.488.403.406 400.000.000 Biểu 48: Sổ kế toán tổng hợp TK 627 Từ Nhật kí chứng từ số 7, máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 627(biểu số 49). Sổ Cái TK 627 là sổ tổng hợp được lập vào cuối năm theo dõi chung cho cả hai sản phẩm bia hơi và nước Opal. Sổ cái TK 627 627 - chi phí sản xuất chung Năm 2004 Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý 4 141 48.567.000 153 42.188.820 214 657.460.294 334 65.931.995 338 3.597.314 NKCT số 1 62.629.598 NKCT số 2 24.263.000 NKCT số 5 183.765.385 Cộng phát sinh Nợ 1.088.403.406 Có 1.488.403.406 Số dư cuối quý Nợ Có 400.000.000 Biểu 49: Sổ Cái TK 627 4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, Công ty sử dụng TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được chi tiết như sau: TK 1541 - chi phí sản phẩm dở dang tại phân xưởng bia hơi TK 1542 - chi phí sản phẩm dở dang tại phân xưởng Opal Tại Công ty Việt Hà, đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất nhưng cuối quý vẫn không dùng hết thì không thực hiện nhập kho trở lại mà để dư Nợ trên TK 154. Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của bia hơi quý 3 như sau: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK 1541: 2.583.500.899 Có TK 621 - PX bia: 2.583.500.899 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 1541: 476.747.756 Có TK 622 - PX bia: 476.747.756 Kết chuyển chi phí sản xuất chung: Nợ TK 1541: 69.529.309 Có TK 627 - PX bia: 69.529.309 Phế liệu thu hồi (tiền bán bã bia), ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kì: Nợ TK 152: 11.998.160 Có TK 1541: 11.998.160 Các phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của bia hơi đều được phản ánh trên Sổ kế toán tổng hợp TK 1541(biểu số 50). Công ty Việt Hà Phòng tài chính Sổ kế toán tổng hợp TK 1541 Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Đơn vị: đồng Số TT Tên các tài khoản đối ứng TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì 1.167.600.526 1 Nguyên vật liệu thu hồi 1527 11.998.160 2 Giá trị NVL tồn kho PX 153 3 Thành phẩm 155 4.663.755.210 4 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 2583.500.899 5 Chi phí nhân công trực tiếp 622 476.747.756 6 Chi phí sản xuất chung 627 1.338.739.187 Tổng cộng phát sinh Số dư cuối kì 4.398.987.842 980.834.998 4.675.753.370 Biểu 50 : Sổ kế toán tổng hợp TK 1541 Cuối quý, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phản ánh lên Bảng kê số 4 và Nhật kí chứng từ số 7 Từ Nhật kí chứng từ số 7, máy tính thực hiện lên Sổ cái TK 1541(biểu sdố 51). Sổ cái TK 1541 được lập vào cuối năm. Sổ cái TK 1541 1541 - chi phí sản xuất dở dang bia hơi Năm 2004 Số dư đầu năm Nợ Có 1.167.600.526 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý 4 621 2.580.955.899 622 746.747.756 627 1.338.739.187 Cộng phát sinh Nợ 4.398.987.842 Có 4.675.753.370 Số dư cuối quý Nợ 980.834.998 Có Biểu 51: Sổ Cái TK 1541 5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Việt Hà Do bia hơi phải luôn luôn bảo quản ở nhiệt độ thấp vì vậy mặc dù đã là thành thành phẩm nhưng bia hơi vẫn nằm ở cuối dây chuyền sản xuất. Sau quá trình “lọc trong” bia hơi được chuyển về thùng bia thành phẩm (thùng bia cuối cùng của dây chuyền sản xuất) và được bảo quản ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Lúc bấy giờ nó được ghi nhận là thành phẩm, số lượng bia thành phẩm được ghi rõ trên “Biên bản ghi nhận thành phẩm”.Trong quy trình sản xuất bia hơi, sản phẩm dở dang là bia đang ở giai đoạn lên men chính, lên men phụ và bia chưa qua giao chiết đang nằm trong téc trên dây chuyền sản xuất. Công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang do các nhân viên thống kê phân xưởng và nhân viên phòng kĩ thuật đảm nhiệm. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp quy đổi tương đương (sản lượng ước tính tương đương). Kế toán dựa vào số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành, tỉ lệ quy đổi là 80%. Tỉ lệ quy đổi này do phòng kĩ thuật đặt ra, dựa trên tỉ lệ lên men chính và lên men phụ của bia hơi khi đang ở giai đoạn dở dang. Vào quý 4/2004, tại Công ty Việt Hà, số lít bia hơi dở dang là: 510.537 (lít) với tỉ lệ quy đổi 80% thì số lít bia hơi thành phẩm (bia hơi dở dang đã quy đổi) có được là: 510.537 x 80% = 408.429,6 (lít) Như em đã trình bày ở trên, trong quý, nguyên vật liệu xuất cho sản xuất bia hơi nếu dùng không hết thì không nhập lại kho mà để trên dư Nợ TK 1541. Như vậy chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì của bia hơi bao gồm giá trị bia hơi thành phẩm đã quy đổi và nguyên vật liệu đã xuất kho nhưng cuối quý chưa sử dụng hết (nguyên vật liệu tồn kho phân xưởng). Kế toán theo dõi số lượng, giá trị của sản phẩm dở dang và nguyên vật liệu tồn kho phân xưởng thông qua Bảng tồn kho phân xưởng(biểu số 52) Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng tồn kho phân xưởng bia hơi Quý III năm 2004 Số TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Số tiền 1 Than đá Kg 2.000 1.346.000 2 Dầu máy lạnh Lít 100 2.436.400 3 Malt Kg 2.850 17.869.500 4 Gạo tẻ Kg 4.565 15.580.345 5 Hoa Hublon Kg 9,5 962.483 6 Kizengua xanh Kg 46,4 482.282 7 Kizengua đỏ Kg 50,4 521.287 8 Muối hạt Kg 1.050 1.135.050 9 Zaven Lít 27 48.600 10 Cồn Lít 11 100.067 11 H3PO4 Kg 9,5 399.000 12 NaOH Kg 43 408.801 13 P3 Reencon Kg 5,5 507.826 14 P3 oxinia Kg 32 1.612.992 15 Iốt Kg 8,9 249.200 16 Cereflo Kg 0,33 43.258 17 Termamyl Kg 0,08 9.803 18 CaSO4 Kg 4 95.572 19 CaCl2 Kg 4 67.112 20 Hexametylen Kg 5,04 362.996 ............. 27 Phèn Kg 44 185.680 28 Bia hơi thành phẩm Lít 408.429,6 784.944.800 Tổng cộng 890.834.998 Biểu 52: Bảng tồn kho phân xưởng bia hơi 5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang Sau quá trình kiểm kê, nhân viên thống kê có được số lượng nguyên vật liệu tồn kho phân xưởng. Số thứ tự từ 1 đến 27 là nguyên liệu xuất dùng trong kì chưa sử dụng hết trong đó bao gồm cả nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. Tổng giá trị NVL tồn kho cuối kì = ( Số lượng NVLi tồn kho PX x Giá xuất kho bình quân quý NVLi ) Trong đó n là số nguyên vật liệu tồn kho phân xưởng. Tổng giá trị nguyên vật liệu tồn kho phân xưởng cuối quý 3 (số thứ tự từ 1 đến 27) là 105.890.198 (đồng). Số thứ tự 28 trên Bảng tồn kho phân xưởng là bia hơi dở dang đã quy đổi ra thành phẩm. Để tính giá trị bia hơi dở dang, trước hết phải tính giá trị bia hơi dở dang đơn vị. Công ty tính giá trị sản phẩm dở dang đơn vị theo công thức sau: Giá trị sản phẩm dở dang đơn vị = D đầu kì + CPSX p/s trong kì - giá trị NVL tồn kho PX - phế liệu thu hồi Số lượng sản phẩm nhập kho + Số lượng sản phẩm dở dang đã quy đổi Từ đó ta có: Giá trị sản phẩm dở dang = Số lượng sản phẩm dở dang đã quy đổi x Giá trị sản phẩm dở dang đơn vị Với khối lượng bia hơi nhập kho là 2.426.684 lít, và chi phí sản phẩm dở dang đầu kì là 1.167.600.526 (đồng) ta có: Giá trị sản phẩm dở dang đơn vị = 1.167.600.526 + 4.663.755.210 – 105.890.198 - 11.998.160 2.426.684 + (510.537 x 80%) = 1921,86 (đồng) Giá trị bia hơi dở dang = 408.429.6 x 1921,86 = 784.944.800 (đồng) Công tác kế toán chi phí cuối kì là xác định được chi phí sản xuất kinh doanh cuối kì. Từ đó phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm kì này và kì sau. Giá trị tổng cộng trên bảng tồn kho phân xưởng bia hơi là số dư Nợ cuối kì của TK 1541 được tính theo công thức sau: D cuối kì = giá trị NVL tồn kho PX + giá trị sản phẩm dở dang Từ giá trị NVL tồn kho PX kiểm kê được và giá trị sản phẩm dở dang cuối kì đã tính được ở trên ta có: D cuối kì = 105.890.198 + 784.944.800 = 890.834.998 (đồng) 5.2. Tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành bia hơi là bia hơi thành phẩm - sản phẩm cuối cùng của qúa trình sản xuất. ở đây, đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng tập hợp chi phí. Công việc tính giá thành được tính vào cuối quý theo phương pháp giản đơn. Đơn vị tính là đồng/lít. Giá thành sản phẩm bia hơi được tính theo công thức sau: Zđơn vị = D đầu kì + CPSX p/s trong kì - phế liệu thu hồi - D cuối kì Tổng số lít bia hoàn thành Trong đó: Zđơn vị : Giá thành đơn vị sản phẩm D đầu kì: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kì D cuối kì : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì Như đã trình bày ở phần đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Việt Hà, sản phẩm bia hơi không có nhập kho nên tổng số lượng nhập kho (ở mẫu số của công thức trên) của bia hơi chính là tổng số lượng tiêu thụ. Vì thế căn cứ số lượng bia hơi bán ra trong quý, kế toán có được số lượng bia hơi thành phẩm nhập kho để tính giá thành sản phẩm. Để tính được giá thành đơn vị sản phẩm theo công t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT602.doc
Tài liệu liên quan