Lời nói đầu
PhầnI: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
1 – Khái quát chung về Công ty
1.1 – Quá trình hình thành và phát triển Công ty
1.2 – Quy mô hoạt động ngành nghề kinh doanh
2 – Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1 – Hệ thống bộ máy quản lý
2.2 – Hệ thống bộ máy kế toán
3 – Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây
PhầnII : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
I – Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty
II - Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1 – Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty
2 – Trình tự bán hàng và luân chuyển chứng từ bán hàng
2.1 – Chứng từ sử dụng
2.2 – Trình tự bán hàng
2.3 – Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
3 – Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
3.1 – Kế toán giá vốn hàng bán
3.2 – Kế toán doanh thu bán hàng
3.3 – Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
3.4 – Kế toán chi phí QLDN
3.5 – Kế toán xác định kết quả bán hàng
Phần III: Đánh giá những ưu, nhược điểm tồn tại trong công tác kế toán tại công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động và ý kiến đóng góp
1 – Những ưu nhược điểm
2 – Một số ý kiến đóng góp
29 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn cô Nguyễn Kim Ngân, Ban giám đốc, các anh chị trong phòng kế toán Công ty Mai Động, những người đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty Mai Động
Phần II : Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Mai Động
Phần III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Mai Động
Phần I: Giới thiệu chung về công ty TNHH
một thành viên mai động
1/ Khái quát chung về tình hình công ty
1.1) Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty Mai Động được thành lập ngày 20 tháng 6 năm 1960 theo quyết định của UBHC Thành phố Hà Nội.Trên cơ sở hợp nhất 8 xưởng cơ khí của các nhà tư sản sau cải tạo công tư hợp doanh, năm 1965 được gọi là Xí nghiệp cơ khí Mai Động. Năm 1998 Nhà máy cơ khí Mai Động được đổi tên là Công ty Mai Động theo quyết định UBND Thành phố Hà Nội. Tháng 8 năm 2001 Công ty Cơ khí Giải Phóng và tháng 10 năm 2002 Công ty Mai Lâm và Viện Kỹ thuật Cơ kim khí cùng được sát nhập vào Công ty Mai Động theo quyết định của UBND Thành phố Hà Nội.
Tên công ty : Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
Tên giao dịch đối ngoại : MaiDong company
Tên viết tắt : MC
Trụ sở chính : 310 Minh Khai – Hà Nội
Tel : 04.8623200 – 04. 6331107
Fax : 04.8624963
Qua các đợt sáp nhập Công ty ngày càng lớn mạnh sản xuất – kinh doanh đa dạng hoá thêm nhiều ngành hàng.
1.2) Quy mô hoạt động ngành nghề kinh doanh
Ngoài chức năng nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh của Công ty Mai Động theo QĐ 2424/QĐUB của UBND Thành phố Hà Nội, Công ty còn là nhà phân phối, đầu mối xúc tiến các hoạt động thương mại với các đối tác khác trong nước và vẫn duy trì tốt các mặt hàng như:
- Đúc ống nước và gia công các chi tiết máy bằng kim loại đen, kim loại màu
- Sản xuất – kinh doanh thiết bị máy cơ khí gia công rèn- dập-ép, khoan-doa các loại ống nước và phụ kiện ngành nước, lắp đặt máy móc thiết bị.
- Chuyển giao công nghệ thiết bị đúc ống gang.
- Liên doanh liên kết xuất nhập khẩu vật tư, sản phẩm thiết bị cơ khí.
- Xây dựng các công trình ống thoát nước và công trình xây dựng công nghiệp.
2/ Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1) Hệ thống bộ máy quản lý
- Ban Giám đốc : 05 đồng chí
- Các phòng chức năng : 80 người
- Có 7 đơn vị thành viên.
- Có 3 cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng giám đốc
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Các phòng chức năng về nghiệp vụ
Giám đốc Nhà máy Đúc Mai Lâm
Giám đốc Nhà máy Đúc ống Gang cầu
Giám đốc xí nghiệp Xây lắp
Giám đốc xí nghiệp thiết kế
Phó Tổng Giám Đốc Kiêm giám đốc Nhà máy Kéo ống
Phó Tổng Giám Đốc
Kiêm giám đốc Nhà máy Cơ khí số I
Phó Tổng Giám Đốc
Kiêm giám đốc Nhà máy CKGP
Phòng Kế toán tài chính
Phòng Kỹ thuật công nghệ KCS
Phòng Kinh tế – Kế hoạch
Phòng Tổ chức - Đào tạo
Phòng Bảo vệ
Phòng quản lý kho vật tư – Hàng hoá
Phòng Vật tư – Vận tải
ận tải
Các phòng chức năng về nghiệp vụ
- Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty. Chỉ đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ.
- Chỉ đạo Ban giám đốc các đơn vị thành viên về mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh , các hoạt động xã hội.
2.2) Hệ thống bộ máy kế toán
Ban giám đốc
ư
Kế toán trưởng
Bộ phận KT tổng hợp
Bộ phận KT chung
Bộ phận KT kế toán
Bộ phận tài chính
Trưởng phòng Kế toán đơn vị phụ thuộc
Bộ phận KT vật tư - TS
Bộ phận KT tiền lương và thanh toán
Bộ phận KT chi phí giá thành
Bộ phận KT tổng hợp
3- Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.
Sản phẩm Công ty hiện diện khắp các vùng, các miền trong cả nước, có uy tín trên thị trường. Công ty hiện chiếm 70% thị phần sản lượng ống gang + phụ kiện sản xuất trong nước, một số máy công cụ rèn – dập – ép là đơn vị trong nước duy nhất sản xuất được.
Phần II: thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty mai động
I/ Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty:
- Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : chứng từ ghi sổ
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo : Phương pháp kê khai thường xuyên
- Công ty xác định giá trị giá vốn hàng bán theo: phương pháp bình quân gia quyền
- Công ty tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
+ Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ có áp dụng kế toán máy, sử dụng phần mềm Fast Acconting:
Chứng từ gốc
sổ quỹ
Nhập dữ liệu vào máy để xử lý
sổ chi tiết kế toán
Chứng từ ghi sổ
sổ cáI tài khoản
Bảng cân đối tk
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi từng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
II/ Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1 – Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty
* Các mặt hàng chủ yếu:
- ống gang xám cấp nước sạch và phụ kiện
- Trụ nước chữa cháy các loại
- Máy đột dập
- Máy ép thuỷ lực
- Máy búa hơi
- Các loại van nước
- Máy khoan bàn, khoan cầu
- Máy doa xe
- Máy lốc cuốn tôn
- Máy cắt tôn
* Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là:
- Bán hàng trực tiếp
* Hình thức thanh toán chủ yếu mà công ty áp dụng là:
- Thanh toán bằng tiền mặt (VND, USD….)
- Thanh toán bằng Séc chuyển khoản
2- Trình tự bán hàng và luân chuyển chứng từ bán hàng
2.1) Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn bán hàng GTGT, phiếu xuất kho, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra…
2.2) Trình tự bán hàng
Bộ phận bán hàng
Kế toán
Kho
Kế toán
Thu ngân
Thủ quỹ
Bộ phận bán hàng lập phiếu xuất rồi chuyể lên phòng kế toán để viết hoá đơn GTGT
Kế toán viết hoá đơn GTGT xong chuyển phiếu xuất xuống kho
Thủ quỹ xuất hàng để nhân viên giao nhận đi giao hàng
Nếu thanh toán sau thì chuyển chứng từ vè phòng kế toán để kế toán công nợ theo dõi
Nếu thanh toán ngay thì thu ngân sẽ dùng chứng từ để thu tiền
Sáng hôm sau,người thu ngân sẽ nộp tiền về quỹ
2.3) Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau:
hoá đơn bán hàng
Sổ đăng ký ctgs
Chứng từ ghi sổ
Bảng kê hoá đơn
Sổ cáI tk 511
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp số liệu
Theo từng khách hàng
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bản ra
3- Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
3.1- Kế toán giá vốn hàng bán
a) Tài khoản sử dụng
- TK 156: Hàng hoá
TK 156 có các TK cấp 2 sau:
1561: Giá mua hàng hoá
1562: Chi phí thu mua hàng hoá
- TK 632: Giá vốn hàng bán
b) Phương pháp hạch toán
Khi xuất kho hàng bán kế toán hạch toán
Nợ TK 632 Ghi theo giá vốn
Có TK 156 Ghi theo giá vốn
Ví dụ 1: Ngày 1/ 12/ 2005 Công ty xuất kho bán 20 máy ép thuỷ lực cho Công Ty TNHH Việt Ân với giá bán là 10.500.000đ/cái, giá nhập kho là 9.500.000đ/cái, hạch toán như sau: (Phụ lục 1)
Nợ TK 632: 190.000.000
Có TK 156: 190.000.000
Trường hợp khách hàng mua nhiều được khuyến mại, thì Công ty ghi tăng giá vốn hàng bán.
Ví dụ 2: Ngày 3/12/2005 xuất bán 30 máy ép thuỷ lực và khuyến mại 0.8% khuyến mại cho Công ty THHH Việt Ân với giá bán 11.550.000đ/cái, giá nhập kho là 10.000.000đ/cái, hạch toán như sau (Phụ lục 1, và 4)
Nợ TK 632 300.000.000
Có TK 156 300.000.000
Nợ TK 6321 2.400.000
Có TK 156 2.400.000
3.2 – Kế toán doanh thu bán hàng:
a) Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này có các TK cấp 2
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
TK này có các TK cấp 2
TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phương pháp hạch toán:
Khi bán hàng kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Ví dụ: Như ví dụ 2, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán (Phụ lục 2 và 3)
Nợ TK 1311 346.500.000
Có TK 5111 315.000.000
Có TK 33311 31.500.000
3.3 – Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:
Các khoản này ở doanh nghiệp không có vì doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng đặc trưng nên không có hiện tượng bán bị trả lại (Như mặt hàng Trụ nước chữa cháy, ống gang xám cấp nước sạch và phụ kiện ...), khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán cũng không có
3.4- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Nội dung: Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí tiền lương của tất cả các nhân viên (Cả bán hàng và quản lý doanh nghiệp), chi phí về vật liệu quản lý, chi phí về đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản thuế, phí và lệ phí, các khoản dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác.
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK này có có các TK cấp 2 sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên
TK 6422: Chi phí vật liệu
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6244: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
c) Phương pháp hạch toán
* Khi tính lương, phụ cấp phải trả cho toàn bộ nhân viên Công ty, trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương toàn bộ các nhân viên theo quy định,căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK: 6421 Chi phí QLDN và BH
Có TK: 334 Phải trả cho CNV
Có TK: 338 Phải trả, phải nộp khác
Ví dụ: Ngày 31/ 12/ 2005 tính lương phải trả cho nhân viên công ty như sau: (Phụ lục 6)
- Tiền lương phải trả cho nhân viên trong tháng
Nợ TK 6421 1.889.617.103
Có TK 334 1.589.617.103
- Trích BHXH
Nợ TK 6421 377.923.420
Có TK 3383 377.923.420
- Trích BHYT
Nợ TK 6421 56.688.513
Có TK 56.688.513
* Khi xuất vật liệu trong kho hoặc mua ngoài xuất thẳng cho các bộ phận, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6422 Chi phí QLDN và BH
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 152, 111, 112 Giá thanh toán
Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 mua ngoài NVl cho bộ phận bán hàng hết: 20.790.900 thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt (Phụ lục 7)
Nợ TK 6422 20.790.900
Nợ TK 1331 2.079.090
Có TK 1111 22.869.990
* Khi xuất kho đồ dùng văn phòng phẩm cho các cán bộ phận, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6423 Chi phí QLDN và BH
Có TK 156 Giá nhập kho hàng hoá
Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 xuất kho đồ dùng văn phòng phẩm với tổng số tiền là: 10.981.086đ cho các bộ phận, kế toán hạch toán như sau (Phụ lục 8)
Nợ TK 6423 10.981.086
Có TK 156 10.981.086
* Khi khấu hao TSCĐ của các bộ phận trong Công ty, KT hạch toán như sau:
Nợ TK 6424 Chi phí KHTSCĐ
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi: Nợ TK 009 Nguồn vốn KHTSCD
Ví dụ: Tháng 12/ 2005 khấu hao TSCĐ của các bộ phận hết 38.454.808đ (Phụ lục 9)
Nợ TK 6424 38.454.808
Có TK 214 38.454.808
Đồng thời Nợ TK 009 38.454.808
* Khi nộp phí, lệ phí hoặc các khoản thuế, kế toán hạch toán như sau;
Nợ TK 6425 Thuế phí và lệ phí
Có TK 111, 1121 Tiền mặt, tiền gửi NH
Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 chi tiền mặt nộp các khoản lệ phí kế toán tập hợp với số tiền là: 1.850.000đ (Phụ lục 10)
Nợ TK 6425 1.850.000
Có TK 1111 1.850.000
* Khi phát sinh các khoản dịch vụ mua ngoài kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6427 Giá thanh toán chưa có thuế
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1111, 1112 Tổng giá thanh toán
Ví dụ:Trong tháng 12/ 2005 Công ty thanh toán tiền điện thoại cho bưu điện số tiền là: 18.170.120đ, thuế GTGT 10%, chi trả bằng tiền mặt (Phụ lục 11)
Nợ TK 6427 16.518.290
Nợ TK 1331 1.651.830
Có TK 1111 18.170.120
* Khi phát sinh các khoản chi trả khác, kế toán hạch toán như sau;
Nợ TK 6428 Tổng giá thanh toán
Có TK 1111, 1121, 131 Tổng giá thanh toán
Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 các khoản tiền chi khác chi trả bằng tiền mặt với tổng số tiền là: 59.438.665đ, kế toán hạch toán như sau (Phụ lục 12)
Nợ TK 6428 59.438.885
Có TK 1111 59.438.885
3.5- Kế toán xác định kết quả bán hàng
a) Tài khoản sử dụng
TK 911 Xác định kết quả bán hàng
TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
b) Phương pháp hạch toán (Sơ đồ)
TK632 TK 911 TK 511
(3) (1)
TK 642 TK 421
(2) (4)
(5)
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
Ví dụ: Xác định kết quả bán hàng trong tháng 12/ 2005 (Kèm theo phụ lục 16)
Kết chuyển giá vốn hàng bán (Phụ lục 14)
Nợ TK 911 49.892.548.792
Có TK 632 49.892.548.792
(2) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (Phụ lục 13)
Nợ TK 911 2.475.993.925
Có TK 642 2.475.993.925
(Chi tiết cho: TK 6421 2.324.229.036
TK 6422 22.869.990 TK 6423 10.981.086
TK 6424 38.454.808
TK 6425 1.850.000 TK 6427 18.170.120
TK 6428 59.438.885)
Kết chuyển doanh thu thuần (Phụ lục 15)
Nợ TK 511 52.442.017.356
(Chi tiết TK 5111: 52.442.017.356)
Có TK 911 52.442.017.356
(4) Kết chuyển lãi (Phụ lục 17)
Nợ TK 421 73.474.639
Có TK 911 73.474.639
Phần III: Đánh giá những Ưu, nhược điểm tồn tại trong công tác kế tóan tại công ty Mai động và ý kiến đóng góp
1- Những ưu, nhược điểm
Sau khoảng thời gian hơn 40 năm hình thành và phát triển, đến nay Công ty Mai Động đã thu được nhiều thành tích đáng kể, giải quyết việc làm cho gần 1000 lao động, phục vụ tốt nhu cầu trong và ngoài nước.
Cùng với sự phát triển của Công ty, công tác kế toán nói chung,công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng được thực hiện tương đối hoàn chỉnh,góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của Công ty trong giai đoạn hiện nay.
Bộ máy kế toán được tổ chức một cách hợp lý có hiệu quả phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty .
Về tài khoản kế toán mới được phòng kế toán Công ty áp dụng triệt để, về cơ bản đúng với nguyên tắc và quy định của chế độ.
Về hình thức kế toán : Công ty đã đăng ký ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty.
Nhìn chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được thực hiện tương đối hoàn chỉnh,đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bên cạnh những điểm nổi bật nêu trên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vẫn còn một số vấn đề cần khắc phục như:
Các khoản như mua nhiều được khuyến mại thì lại đưa vào tăng giá vốn
Khi xuất đồ dùng văn phòng phẩm cho các bộ phận lại không ghi nhận doanh thu nội bộ.
Công ty tính hết tất cả các chi phí chung vào chi phí QLDN, như thế sẽ không xác định rõ được chi phí cho các bộ phận mặc dù các bộ phận tách biệt nhau.
2- Một số ý kiến đóng góp
Công ty nên đưa mục mua nhiều được khuyến mại tính vào các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại.
Nợ TK 512 Chiết khấu thương mại
Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111,112,131
Khi hạch toán các chi phí phát sinh nên tách rõ ràng ra từng khoản mục chi phí nào là của bộ phận bán hàng và chi phí nào của bộ phận quản lý.
Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để có thể tồn tại và phát triển thì mọi doanh nghiệp phải tiến hành hạch toán kinh tế thực sự có hiệu quả trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng một vai trò quan trọng.Công tác này cung cấp nhanh chóng kịp thời các thông tin kinh tế cần thiết cho ban lãnh đạo nhằm đưa ra kế hoạch mới trong hoạt động kinh doanh tạo ra đòn bẩykinh tế có hiệu quả nhất thúc đẩy kinh doanh phát triển ngày càng mạnh phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Mai Động ,em thấy mọi hoạt động của Công ty đã và đang từng bước chuyển động phù hợp với nền kinh tế thị trường. Em nhận thấy Công ty là một môI trường lý tưởng trong việc vận dụng những kiến thức thực tế đồng thời em cũng học hỏi được nhiều điều mới và hiểu sâu sắc hơn vai trò của công tác kế toán với việc quản lý kinh doanh.
Vì thời gian thực tập ngắn,trình độ kiến thức có hạn nên không tránh khỏi những sai sót , em mong có được nhiều ý kiến đóng góp để báo cáo phong phú hơn về lý luận và thiết thực với thực tiễn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Kim Ngân, các nhân viên trong phòng kế toán của Công ty Mai Động trong suốt quá trình thực tập của em!
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 1
310 Minh Khai – Hà nội Mẫu số 02 VT
Số: phiếu xuất kho QĐ số 1141 TC/CĐKT
Ngày 1 -11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Việt Ân Nợ : 632
địa chỉ( bộ phận) : Thành phố Hà nội Có : 156
Lý do xuất kho: Thanh toán sau
Xuất tại kho: Hàng hoá
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
Yêu cầu
Thực chất
1
Máy ép thuỷ lực (ngày 1/12)
Cái
20
9.500.000
190.000.000
2
Máy ép thuỷ lực (ngày 3/12)
Cái
30
10.000.000
300.000.000
Cộng :
490.000.000
Ngày 01 tháng 12 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Phụ lục 2
Hoá Đơn Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Giá trị gia tăng GK/2003B
Liên 1 : Lưu 98786
Ngày 06 tháng 08 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
Địa chỉ : 310 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản : 001.1.000025995
Điện thoại : MS:
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Hoàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Việt Ân
Địa chỉ: Số 112, Gia lâm, Thành phố Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán Tiền mặt MS
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Mua máy ép thuỷ lực
Cái
30
10.500.000
315.000.000
Cộng tiền hàng: 315.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 31.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 346.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 3
310 Minh Khai – Hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 152
Ngày 31/12/2005
Trích Yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Công ty TNHH Việt ân mua hàng hoá
1311
5111
315.0000.000
Thuế GTGT (10%)
33311
31.500.000
Cộng số phát sinh
346.500.0000
Ngày …… tháng …… năm 2005
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 4
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ Chi tiết tài khoản
Tài khoản 632: Giá vốn của hàng hoá
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
1/12/2005
Máy ép thuỷ lực
156
190.000.000
3/12/2005
Máy ép thuỷ lực
156
302.400.000
31/12/2005
............................................
156
49.400.148.792
Cộng số phát sinh
492.400.0000
31/12/2005
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
49.892.548.792
Kế toán trưởng Ngày …… tháng …… năm 2005
Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động phụ lục 5
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
3/12/2005
Doanh thu bán hàng
1311
315.000.000
Thuế GTGT đầu ra
33311
31.500.000
........................................
1111
52.095.517.356
Cộng số phát sinh
52.442.017.356
31/12/2005
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
52.442.017.356
Ngày……..tháng…..năm…….
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 6
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 6421:Chi phí nhân viên quản lý
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
31/12/2005
Chi lương cho nhân viên
334
1.889.617.103
31/12/2005
Trích nộp BHXH cho nhân viên
3383
377.923.420
31/12/2005
Trích nộp BHYT cho nhân viên
3384
56.688.513
Kết chuyển chi phí nhân viên bán hàng
911
2.324.229.036
Cộng số phát sinh
2.324.229.036
2.324.229.036
Ngày……..tháng…..năm…….
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 7
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
31/12/2005
Chi mua ngoài NVL (xuất thẳng cho bộ phận k.toán)
1111
20.790.900
31/12/2005
Thuế GTGT
33311
2.079.090
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
22.869.990
Cộng số phát sinh
22.869.990.
22.869.990
Ngày……..tháng…..năm…….
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 8
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng VPP
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
31/12/2005
Chi VPP cho các bộ phận
156
10.981.086
Kết chuyển chi phí nhân viên bán hàng
911
10.981.086
Cộng số phát sinh
10.981.086.
10.981.086
Ngày……..tháng…..năm…….
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 9
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
31/12/2005
Trích KH TSCĐ của các bộ phận
214
38.454.808
Kết chuyển chi phí về
911
38.454.808
Cộng số phát sinh
38.454.808
38.454.808
Ngày……..tháng…..năm…….
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 10
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 6425: Chi nộp phí và lệ phí
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
31/12/2005
Nộp các khoản lệ phí
111
1.850.000
Kết chuyển chi phí về
911
1.850.000
Cộng số phát sinh
1.850.000
1.850.000
Ngày……..tháng…..năm…….
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 11
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
31/12/2005
Chi thanh toán tiền điện thoại năm 2005
1111
16.518.290
31/12/2005
Thuế GTGT
1331
1.651.830
Kết chuyển chi phí về
911
18.170.120
Cộng số phát sinh
18.170.120
18.170.120
Ngày……..tháng…..năm…….
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 12
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
PS nợ
PS có
31/12/2005
Chi thanh toán các khoản bằng TM khác
1111
59.438.885
Kết chuyển chi phí về
911
59.438.885
Cộng số phát sinh
59.438.885
59.438.885
Kế toán trưởng Ngày……..tháng…..năm…….
Người lập biểu
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 13
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK Đ.Ư
Số tiền
Mã ctừ
Số
Ngày
Nợ
Có
31.12.2005
Chi lương nhân viên
334
1.889.617.103
31.12.2005
Chi BHXH
3383
377.923.420
31.12.2005
Chi BHYT
3384
56.677.513
31.12.2005
Chi phí vật liệu quản lý
1111
20.790.900
31.12.2005
Thuế GTGT
3331
2.079.090
31.12.2005
Chi phí mua đồ dùng VPP
156
10.981.086
31.12.2005
Chi phí KHTSCĐ
214
38.454.808
31.12.2005
Chi nộp các khoản phí, lệ phí
1111
1.850.000
31.12.2005
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1111
16.518.290
31.12.2005
Thuế GTGT
3331
1.651.830
31.12.2005
Chi phí bằng tiền khác
1111
59.438.885
Cộng số phát sinh
2.475.993.925
31.12.2005
Kết chuyển chi phí
911
2.475.993.925
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 14
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK Đ.Ư
Số tiền
Mã ctừ
Số
Ngày
Nợ
Có
31.12.2005
Giá vốn hàng bán
156
492.400.000
31.12.2005
Gia vốn hàng bán
156
49.400.148.792
Cộng số phát sinh
49.892.548.792
31.12.2005
Kết chuyển chi phí
911
49.892.548.792
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 15
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK Đ.Ư
Số tiền
Mã ctừ
Số
Ngày
Nợ
Có
31.12.2005
Doanh thu bán hàng hoá
1311
346.500.000
31.12.2005
...............................
1111
52.095.517.356
Cộng số phát sinh
52.442.017.356
31.12.2005
Kết chuyển chi phí
911
52.442.017.356
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 16
310 Minh Khai – Hà nội
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK Đ.Ư
Số tiền
Mã ctừ
Số
Ngày
Nợ
Có
31.12.2005
K.Chuyển doanh thu bán hàng
5111
52.442.017.356
31.12.2005
Kết chuyển GVHB
632
49.892.548.792
31.12.2005
Kêt chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
2.475.993.925
Cộng số phát sinh
52.368.542.717
52.442.017.356
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 17
310 Minh Khai – Hà nội
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2005
Chỉ tiêu
Mã số
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
1.Doanh thu thuần
11
52.442.017.356
36.381.169.598
2.Giá vốn hàng bán
12
49.892.548.792
35.073.079.923
3.Chi phí quản lý doanh nghiệp
13
2.475.993.925
1.247.690.747
4.Chi phí tài chính
14
5.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
20
73.474.639
60.398.928
6.Lãi khác
21
7.Lỗ khác
22
8.Tổng lợi nhuận kế toán
30
73.474.639
60.398.928
9.Các khoản điều chỉnh tăng giảm để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN
40
10.Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
50
11.Thuế thu nhập DN phải nộp
60
20.572.898
16.911.700
12. Lợi nhuận sau thuế
70
52.901.741
43.487.228
Ngày 06 tháng 10 năm2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Phụ lục
Lờ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC057.doc