Đề tài Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH vật liệu xây dựng Kim Xá

Phần 1 Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH VLXD Kim Xá .

6

1.1 Một số đặc điểm và tình hình chung của công ty TNHH VLXD Kim Xá .

6

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty . 6

1.1.1.1 Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2005. 6

1.1.1.2 Giai đoạn 2005 đến 2007. 7

1.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý Công ty. 9

1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất. 9

1.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 9

1.1.2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty. 13

1.1.3 Thực tế tổ chức kế toán tại công ty TNHH VLXD Kim Xá. 15

1.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. 15

1.1.3.2 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Công ty. 17

1.2 Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH VLXD Kim Xá.

18

1.2.1 Một số vấn đề chung về công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH VLXD Kim Xá.

18

1.2.2 Đặc điểm chi phí sản xuất của công ty TNHH VLXD Kim Xá . 18

1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH VLXD Kim Xá.

20

1.3.1 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. 21

1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 30

1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung. 36

1.3.3.1 Tổng chi phí sản xuất . 41

1.3.4 Nội dung kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá.

42

1.3.4.1 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 42

1.3.4.1 Tính giá thành sản phẩm. 43

Phần 2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH VLXD Kim Xá.

 

47

2.1 Đánh giá trung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá.

47

2.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá.

47

2.1.2 Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá.

48

2.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá.

 

49

2.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty.

49

2.2.2 Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.

49

2.2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.

51

2.2.3.1 Ý kiến thứ nhất. 51

2.2.3.2 Ý kiến thứ hai. 51

2.2.3.3 Ý kiến thứ ba. 54

2.2.3.4 Ý kiến thứ tư. 55

2.2.3.5 Ý kiến thứ năm. 55

 Phần kết luận. 56

 

doc57 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH vật liệu xây dựng Kim Xá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyên. Hình thức kế toán: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ, trong hình thức chứng từ ghi số sử dụng các sổ tổng hợp chủ yếu sau: + Sổ chứng từ – ghi sổ. + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ cái tài khoản. Toàn bộ công tác ghi chép, tính toán, xử lý thông tin kinh tế tài chính của Công ty được thực hiện trên máy vi tính, trên phần mềm kế toán chuyên dụng BRAVO của Công ty cổ phần Phần mềm kế toán cung cấp. Hệ thống sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng là thực hiện hướng dẫn của Bộ tài chính. Ngoài ra đối với các tài khoản cũng như đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết cũng được Công ty mở sổ chi tiết để theo dõi riêng. Ví dụ như: - TK 1121: Tiền gửi ngân hàng được mở chi tiết đến cấp 3 để theo dõi riêng cho từng ngân hàng mà công ty có quan hệ tín dụng. - TK 1311: Phải thu khách hàng được theo dõi cho từng đối tượng khách hàng. - Nhóm tài khoản liên quan đến chi phí và giá thành cũng được mở chi tiết theo từng khoản mục: TK 152; TK 627. 1.2. Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá 1.2.1. Một số vấn đề chung về công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá. Để phù hợp cho công tác kế toán của công ty thì hiện nay công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ của chế độ kế toán ban hành theo quyết định 184/TC-CĐKT, theo hình thức này thi việc ghi sổ kế toán được kết hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết ở một số bảng kê và nhật ký chứng từ. Các sổ được ghi theo hệ thống kết hợp giữa ghi theo thứ tự thời gian, phân loại theo tài sản và kiểm tra đối chiếu số liệu trên bảng kê. Phương pháp tính giá thành diễn ra vào giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất. Phương pháp kế toán hàng tồn kho công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và thực tế niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. Chứng từ ghi sổ lập trên cơ sở tập hợp chứng từ gốc có cùng một nội dung kinh tế phát sinh, được tiến hành thường xuyên và rất chặt chẽ. 1.2.2. Đặc điểm ci p í s ản xu át á Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất trong thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền. - Phân loại chi phí sản xuất tại công ty TNHH VLXD Kim Xá: Công ty TNHH VLXD Kim Xá phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế và được chia thành 5 loại: + Chi phí nguyên liệu – vật liệu. + Chi phí nhân công. + Chi phí khấu hao TSCĐ. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí khác bằng tiền. Phân loại theo mục đích công dụng bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung. - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: + Từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. + Từng giai đoạn trong quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty là : + Từng sản phẩm đã hoàn thành. + Mức độ sản phẩm hoàn thành (sản phẩm dở dang). - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá là phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH VLXD Kim Xá là phương pháp hệ số: Do đặc thù sản xuất của Công ty là cùng một quy trình công nghệ sản xuất với cùng một loại nguyên vật liệu tiêu hao, thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau. Để tính được giá thành từng loại sản phẩm ta phải căn cứ vào hệ số tính giá thành quy định cho từng loại sản phẩm rồi tiến hành theo các bước sau: + Quy đổi sản lượng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành để làm tiêu thức phân bổ: = i=1 Tổng sản lượng quy đổi n Sản lượng thực tế quy đối (Spi) x Hệ số SPi + Tính phân bổ chi phí của từng loại sản phẩm: Hệ số phân bổ chi phí sản phẩm i = Sản lượng quy đổi Tổng sản lượng quy đổi + Tính tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm quy đổi theo từng khoản mục: Zi = (Dđ + C – Dc) x Hệ số phân bổ CPSX i - Kỳ hạn tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH VLXD Kim Xà là một tháng. Kế toán sẽ tính giá thành sản phẩm vào cuối tháng để xác định chi phí dở dang và sản phẩm hoàn thành trong một tháng. Làm căn cứ so sánh với tháng trước để có kế hoạch chi tiết về vật tư cho tháng tiếp theo. 1.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VLXD Kim Xá. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH VLXD Kim Xá là liên tục, và khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng tạo ra sản phẩm, phân loại và nhập kho thành phẩm. Mặt khác việc chế tạo ra sản phẩm lại được chế tạo trên cùng một dây chuyền công nghệ, cùng một loại nguyên vật liệu tiêu hao là đất song lại thu được nhiều sản phẩm khác nhau như: gạch đặc, gạch lỗ, gạch nem tách .... Vì vậy, chi phí sản xuất không thể tập hợp riêng theo từng loại sản phẩm. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm, mọi chi phí sản xuất phát sinh đều tập hợp trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không cần phân bổ. Do công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán chi phí sản xuất nên các tài khoản được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất bao gồm: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung. Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì thế việc tính đúng, đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có tầm quan trọng trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất sản phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty có rất nhiều loại, mỗi loại có tính năng, công dụng khác nhau trong việc chế tạo ra sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính: Đất, than Chi phí nguyên vật liêu phụ: Củi, dầu bôi trơn. Chi phí nhiên liệu: Xăng, dầu mỡ các loại. Công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tiến hành như sau: Trước hết căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu sản xuất thực tế từng phân xưởng, lập phiếu xuất vật tư chuyển qua phòng kế toán duyệt, sau đó kế toán viết phiếu xuất kho. Khi xuất kho vật liệu kế toán tính giá vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ví dụ: Than tồn đầu Tháng 5/2008 là 80 tấn, đơn giá thực tế là 630.000đồng/tấn Trong tháng: Ngày 3/5 nhập 140 tấn giá 630.000đồng/tấn Ngày 9/5 nhập 120 tấn giá 640.500đồng/tấn Ngày 15/5 xuất đốt lò Tuynel 210 tấn Ngày 20/5 xuất pha trộn gạch mộc phân xưởng 1: 60 tấn Ngày 21/5 xuất pha trộn gạch mộc phân xưởng 2: 40 tấn Vậy giá trị vật liệu thực tế xuất dùng trong tháng được tính như sau: Giá trị than xuất dùng đốt lò Tuynel như sau: (80x630.000) + (130x630.000) = 132.000.000 (đồng). Giá trị than xuất trộn gạch mộc phân xưởng 1: (10x630.000) + (50x640.500) = 38.325.000 (đồng) Giá trị than xuất trộn gạch mộc phân xưởng 2: 40x 640.500 = 25.620.000 (đồng) Giá trị than tồn cuối tháng là: 30x640.500 = 19.215.000 (đồng) Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán tính giá xuất kho rồi ghi phiếu xuất kho: Đơn vị: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ Mẫu số: 02 - VT PHIẾU XUẤT KHO Số: 01/5 Nợ: ............. Có: ............. Ngày 15 tháng 5 năm 2008 Họ và tên người nhận hàng: Anh Cẩn Địa chỉ: Tổ lò công ty Lý do xuất kho: Xuất than lên lò nung Tuynel Xuất tại kho: Chị Hoàn Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Than cám 5A 5A Tấn 210 210 630.000 132.000.000 Cộng 210 210 132.000.000 Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo ..................................................................... Ngày 15 tháng 5 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Bảng số 1: Sổ chi tiết vật liệu Đơn vị: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ Mẫu số: 02 - VT PHIẾU XUẤT KHO Số: 02/5 Nợ: ............. Có: ............. Ngày 15 Tháng 5 năm 2008 Họ và tên người nhận hàng: Anh Quang Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất Lý do xuất kho: Xuất than cho phân xưởng sản xuất Xuất tại kho: Chị Hoàn Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Than cám 5A (PX1) 5A Tấn 10 10 630.000 6.300.000 50 50 640.500 32.025.000 2 Than cám 5A (PX2) 5A Tấn 40 40 640.500 25.620.000 Cộng 100 100 63.945.000 Tổng số tiền bằng chữ: Sáu mươi ba triệu chín trăm bốn lăm ngàn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo ..................................................................... Ngày 21 Tháng 5 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Căn cứ vào số tiền phiếu xuất kế toán lập bảng kê xuất than Tháng 5 ghi vào sổ cái tài khoản 621. (Sổ chi tiết vật tư) Bảng số 1: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 5/2008 Đơn vị tính: 1.000đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Đ.G T.Tiền Lượng Đ.G T.Tiền Lượng Đ.G T.Tiền 01/5 Tồn đầu tháng 80 630 50.400 01 03/5 Nhập than cám 5A – Anh Thái (Vĩnh Yên) 331 140 630 88.200 02 09/5 Nhập than – Cty than Đông Bắc 331 120 640.5 76.860 03 15/5 Xuất than lên lò Tuynel 621 80 630 50.400 130 630 81.900 10 630 6.300 120 640.5 76.860 04 20/5 Xuất pha gạch mộc PX 1 621 10 630 6.300 50 640.5 32.025 70 640.5 44.835 05 21/5 Xuất pha gạch mộc PX 2 621 40 640.5 25.620 30 640.5 19.215 ------------------------------ 31/5 Cộng phát sinh 260 165.060 310 196.245 31/5 Tồn cuối tháng 30 640.5 19.215 Lập biểu Thủ kho Kim Xá, ngày 31 tháng 05 năm 2008 Kế toán trưởng Bảng số 2: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG KÊ XUẤT THAN Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng Số HĐ Đối tượng sử dụng ĐVT Tổng số SL Đơn giá Thành tiền 31/5 01/5 Xuất lên lò Tuynel Tấn 210 630.000 132.000.000 31/5 02/5 Xuất pha gạch mộc PX1 Tấn 10 630.000 6.300.000 50 640.500 32.025.000 31/5 01/5 Xuất pha gạch mộc PX2 Tấn 40 640.500 25.620.000 Cộng 310 195.945.000 Lập bảng Thủ kho Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Các chi phí vật liệu khác như đất, dầu bôi trơn cũng được phòng kế hoạch hạch toán tương tự như đối với than. Bảng số 3: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG KÊ XUẤT ĐẤT NGUYÊN LIỆU Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng Số HĐ Đối tượng sử dụng ĐVT Tổng số Lượng Đơn giá Thành tiền 31/5 03/5 Xuất đất cho PX1 m3 6.500 33.000 214.500.000 31/5 03/5 Xuất đất cho PX2 m3 4.000 33.000 132.000.000 Cộng 10.500 346.500.000 Lập bảng Thủ kho Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Bảng số 4: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG KÊ XUẤT DẦU BÔI TRƠN Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng Số HĐ Đối tượng sử dụng ĐVT Tổng số SL Đơn giá Thành tiền 15/12 04/12 Xuất cho máy EG5 Lít 250 20.000 5.000.000 15/12 04/12 Xuất cho máy EG10 Lít 341 20.000 6.820.000 15/12 04/12 Xuất dầu bôi trơn bàn cắt Lít 150 20.000 3.000.000 31/5 05/12 Xuất cho máy EG 15 Lít 350 20.000 7.000.000 31/5 05/12 Xuất cho máy EG10 Lít 230 20.000 4.600.000 31/5 05/12 Xuất dầu bôi trơn bàn cắt Lít 78 20.000 1.560.000 Cộng 10.500 27.980.000 Lập bảng Thủ kho Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Đối với các loại vât liệu phụ khác cũng tiến hành lập bảng kê rồi sau đó tập hợp các bảng kê xuất vật liệu trong Tháng 5 để lập bảng phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Trích sổ cái tài khoản 621: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tháng 5 năm 2008. (Trang tiếp theo) Bảng số 5: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng STT Ghi nợ TK Ghi có TK TK 152 TK 153 TK 152.1 (Đất) TK 152.2 (Than) TK 152.3 (Dầu bôi trơn) TK 152.4 (Xăng) TK 152.5 (Phụ tùng thay thế) TK 152.6 (VLXD) Cộng TK 152 1 Tài khoản 621 346.500.000 195.945.000 27.980.000 570.425.000 2 Tài khoản 627 20.241.000 11.379.000 31.620.000 5.268.060 3 Tài khoản 641 8.456.300 2.786.000 11.242.300 8.556.377 4 Tài khoản 642 3.589.000 5.112.000 3.673.000 12.374.000 4.432.357 5 Tài khoản 142 35.225.289 6 Tài khoản 241 7.320.000 7.320.000 ----------------- Tổng 346.500.000 195.945.000 27.980.000 12.045.300 28.139.000 22.372.000 632.918.300 53.482.083 Lập biểu Kế toán ghi sổ Kim Xá, ngày 31 tháng 05 năm 2008 Kế toán trưởng Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vât liệu, công cụ dụng cụ, kế toán định khoản và tiến hành ghi vào sổ cái Tài khoản 621 Định khoản: Nợ TK 621: 570.425.000 Có TK 152.1: 364.500.000 Có TK 152.2: 195.945.000 Có TK 152.3: 27.980.000 Bảng số 6: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Ghi có các tài khoản đối ứng Tháng 5 Tài khoản 152 570.425.000 Cộng phát sinh nợ 570.425.000 Cộng phát sinh có 570.425.000 Số dư nợ cuối tháng Số dư có cuối tháng Kế toán ghi sổ Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng 1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Như ta đã biết, chi phí nhân công trực tiếp là một trong ba yếu tố cơ bản của giá thành sản phẩm. Việc tính đúng, đủ thù lao lao động, thanh toán kịp thời các khoản chi phí liên quan cho công nhân viên sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động. Đồng thời thúc đẩy việc sử dụng lao động hợp lý, có hiệu quả cũng như ý nghĩa tiết kiệm lao động, góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho công ty. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Công ty TNHH VLXD Kim Xá bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Việc tính và trả lương công nhân ở công ty được thể hiện qua những hình thức chủ yếu sau: - Trả lương theo thời gian: Lương thời gian = Số ngày hưởng lương x Mức lương bình quân/ngày Trong đó: Mức lương bình quân 1 ngày = Mức lương cơ bản/26 - Trả lương khoán: Cụ thể việc trả lương khoán của Công ty TNHH VLXD Kim Xá được tiến hành như sau: Theo bảng chấm công tháng 5/2008 của Chu Văn Tính làm ở tổ chế biến tạo hình Phân xưởng sản xuất 1 được 50.600 viên gạch mộc, nghỉ họp 2 ngày, đơn giá tiền lương đối với anh Tính là 17đồng/viên bán thành phẩm. Mức lương cơ bản là 540.000đồng/tháng. Khi đó tiền lương Tháng 5 của anh Tính được tính như sau: - Lương sản phẩm: 50.600 x 17 = 860.200 (đồng) - Lương thời gian: 2 x (540.000/26) = 41.538 (đồng) - Phụ cấp trách nhiệm Tháng 5: 50.000 (đồng) Lương Tháng 5: 860.200 + 41.538 + 50.000 = 951.738 (đồng) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà anh Tính phải nộp: 951.538 x 6% = 57.104 (đồng) Lương thực nhận: 951.738 – 57.104 = 894.634 (đồng). Dựa vào đó ta tính bảng lương tổ Chế biến tạo hình Phân xưởng sản xuất 1: (Trang tiếp theo) Bảng số 7: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tổ Chế biến tạo hình – Phân xưởng sản xuất 1 Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng TT Họ và tên C.vụ Lương sản phẩm Lương TG Phụ cấp Tổng cộng Trừ BHXH 6% Tạm ứng Số tiền còn lĩnh SL Đ.G Thành tiền công TTiền 1 Chu Văn Tính TT 50.600 17 860.200 2 41.538 50.000 951.738 57.104 200.000 694.634 2 Trần Thị Thu CN 43.500 17 739.500 739.500 44.370 694.770 3 Lê Thị Vĩnh CN 49.120 17 835.040 835.040 50.102 784.938 4 Chu Thị Thuỷ CN 46.250 17 786.250 786.250 47.175 739.075 6 Nguyễn Văn Cường CN 47.229 17 802.893 802.893 48.174 100.000 654.719 7 Trần Thị Thiện CN 44.350 17 753.905 753.950 45.237 200.000 508.713 8 Nguyễn Thu Hà CN 45.268 17 769.556 769.556 46.173 150.000 573.382 9 Chu Thị Hồng CN 41.550 17 701.250 701.250 42.075 659.175 10 Chu Thị Đại CN 43.280 17 735.760 735.760 44.146 50.000 641.614 11 Lê Thu Lan CN 45.156 17 767.652 767.652 46.059 100.000 621.593 12 Trần Thị Mai CN 46.117 17 738.989 738.989 47.039 150.000 586.950 13 Lê Văn Tuấn CN 48.560 17 825.520 825.520 49.531 200.000 575.989 14 Chu Văn Hữu CN 49.178 17 836.026 836.026 50.162 785.865 15 Kim Văn Tuấn CN 48.590 17 826.030 826.030 49.561 776.468 16 Nguyễn Văn Hoà CN 47.668 17 810.339 810.339 48.620 100.000 661.719 17 Lê Thu Minh CN 30.303 17 515.151 515.151 30.909 484.242 18 Nguyễn Văn Quang CN 45.456 17 772.752 772.752 46.365 726.387 19 Nguyễn Văn Lâm CN 49.202 17 836.434 836.434 50.186 786.248 Tổng cộng 821.377 13.963.409 2 41.538 50.000 14.054.947 843.297 1.250.000 11.961.650 Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tính chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của tổ chế biến tạo hình – phân xưởng sản xuất 1: Bảo hiểm xã hội = 14.054.947 x 15% = 2.108.242 (đồng) Bảo hiểm y tế = 14.054.947 x 2% = 281.099 (đồng) Kinh phí công đoàn = 14.054.947 x 2% = 281.099 (đồng) Tổng 2.670.440 (đồng) Căn cứ vào số liệu này kế toán phản ánh vào tài khoản 338 (Chi tiết 338.2; 338.3; 338.4), các tổ sản xuất sản phẩm ... và các bộ phận khác cũng được kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tương tự. Sau đó kế toán sẽ tập hợp bảng lương cho toàn công ty và tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng liên quan. Bảng số 8: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Số TT Ghi có TK Đối tượng sử dụng TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ khác Cộng có TK 334 TK 338.2 TK 338.3 TK 338.4 Cộng có TK 338 1 TK 622 – CP NCTT 108.379.744 4.200.000 112.579.744 2.167.595 16.256.962 2.167.595 20.592.152 133.171.896 - Tổ CBTH PX1 14.054.947 300.000 14.354.947 281.098 2.108.242 281.098 2.670.438 17.025.385 - Tổ CBTH PX 2 15.327.115 250.000 15.577.115 306.542 2.299.067 306.542 2.912.151 18.489.266 - Tổ Xếp goòng PX1 9.768.125 450.000 10.218.125 195.362 1.465.218 195.362 1.855.942 12.074.067 - Tổ Xếp goòng PX2 8.588.150 600.000 9.188.150 171.763 1.288.222 171.763 1.631.748 10.819.298 - Tổ Phơi đảo 7.900.500 500.000 8.400.500 158.010 1.185.075 158.010 1.501.095 9.901.585 - Tổ Sấy nung 12.957.890 650.000 13.607.890 259.157 1.943.683 259.157 2.461.997 16.069.887 - Tổ Ra lò 18.119.257 600.000 18.719.257 362.385 2.717.888 362.385 3.442.658 22.161.915 - Tổ nghiền than 10.796.780 450.000 11.246.780 215.935 1.619.517 215.935 2.051.387 13.298.167 - Tổ Cơ khí 10.896.980 400.000 11.296.980 217.939 1.634.547 217.939 2.070.425 13.367.405 2 TK 627 – Chi phí SXC 9.126.273 2.836.300 11.962.573 182.525 1.368.941 182.525 1.733.991 13.696.564 3 TK 641 - Chi phí BH 9.256.569 1.750.000 11.006.569 185.131 1.388.485 185.131 1.758.747 12.765.316 4 TK 642 – CP QLDN 18.960.000 3.774.000 22.734.000 379.200 2.844.000 379.200 3.602.400 26.336.400 5 TK 334 7.286.129 1.457.226 8.743.355 Cộng 145.722.586 12.560.300 158.282.886 2.914.451 29.144.517 4.371.677 36.430.465 194.713.531 Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Căn cứ vào số liệu của bảng phân bổ tiền lương, sổ tổng hợp tài khoản 334, tài khoản 338, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái tài khoản 622 của tháng 5/2008. Định khoản: Nợ TK 622: 133.171.896 Có TK 334: 112.579.744 Có TK 338: 20.593.152 Bảng số 9: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Ghi có các tài khoản đối ứng Tháng 5 Tài khoản 334 112.579.744 Tài khoản 338 20.592.152 Cộng phát sinh nợ 133.171.896 Cộng phát sinh có 133.171.896 Dư nợ cuối kỳ Dư có cuối kỳ Kế toán ghi sổ Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí có tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm của công ty. Khoản mục này bao gồm nhiều chi phí không có tính xác định cụ thể nên rất khó quản lý và cũng dễ bị thất thoát. Vì vậy, để tập hợp công ty sử dụng tài khoản 627 và được chi tiết 6 tài khoản cấp 2. TK 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 627.2: Chi phí nguyên vật liệu TK 627.3: Chi phí công cụ dụng cụ TK 627.4: Chi phí khấu hao máy móc TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 627.8: Chi phí bằng tiền khác. Đối với chi phí khấu hao máy móc thiết bị thì mức khấu hao được tính theo công thức sau: Mức khấu hao TSCĐ trung bình 1 năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng (năm) Mức khâu hao TSCĐ trích cho 1 tháng = Mức KH TSCĐ trong năm 12 Số khấu hao TSCĐ tăng thêm hoặc giảm đi trong tháng này được tính trên cơ sở của TSCĐ tăng thêm hoặc giảm tháng trước theo công thức sau: Số khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng = Số khấu hao TSCĐ đã trích tháng trước + Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng - Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng Bảng số 10: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ TRÍCH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 5/2008 Đơn vị tính: 1.000đồng Số TT Chỉ tiêu Thời gian SD (năm) Nơi SDụng Toàn DN TK 627 TK 641 TK 642 N.giá K.hao 1 Số KH đã trích tháng trước 177.878 138.678 12.700 26.500 2 Số KH tăng trong tháng 6 45.000 625 625 Mua máy bào 6 45.000 625 625 3 Số KH giảm trong tháng 4 Số KH phải trích tháng này 178.503 139.303 12.700 26.500 Kế toán ghi sổ Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Bảng số 11: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ TIỀN ĐIỆN, NƯỚC, ĐIỆN THOẠI Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng STT Ghi nợ TK Ghi có TK TK 335.2 tiền điện SX Tài khoản 111 Điện thoại Tiền nước Cộng 1 TK 627 - CPSX 109.610.730 4.800.970 3.778.000 8.578.970 2 TK 641 – CPBH 1.100.000 3 TK 642 – CPQL 8.250.270 2.000.280 750.000 2.750.280 Cộng 117.861.000 6.801.250 4.528.000 12.429.250 Kế toán ghi sổ Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Chi phí bằng tiền khác ghi vào Tài khoản 627.8 Bảng số 13: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG KÊ CHI PHÍ KHÁC Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền SH Ngày TK 627 TK 641 TK 642 1 03/12 Chi phí giao dịch 3.112.378 2.741.125 1.125.689 2 15/12 Chi phí giao dịch 3.792.622 2.336.875 2.551.311 Tổng cộng 6.905.000 5.078.000 3.677.000 Kế toán ghi sổ Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Bảng số 13: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư Số tiền TK 627 – Chi tiết ra các tài khoản Tên chứng từ Ngày TK 627.1 TK 627.2 TK 627.3 TK 627.4 TK 627.7 TK 627.8 Bảng phân bổ tiền lương 31/5 Tiền lương NVPX 334 11.962.573 11.962.573 BHXH, BHYT, KPCĐ 338 1.733.991 1.733.991 Bảng phân bổ vật liệu, CCDC 31/5 Chi phí NVL 152 31.620.000 31.620.000 Chi phí CCDC 153 5.268.060 5.268.060 Bảng phân bổ KH TSCĐ 31/5 Chi phí KH TSCĐ 214 139.303.000 139.303.000 Bảng phân bổ CP DV Mua ngoài 31/5 Chi phí DV mua ngoài 335 109.610.730 109.610.730 Chi phí điện, nước, ĐT 111 8.578.970 8.578.970 Bảng kê chi phí khác 31/12 Chi phí bằng tiền khác 111 6.905.000 6.905.000 Tổng cộng 314.982.324 13.696.564 31.620.000 5.268.060 139.303.000 118.189.700 6.905.000 Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Căn cứ vào bảng chi tiết tài khoản 627, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ cái TK 627. Định khoản: Nợ TK 627: 314.982.324 Có TK 334: 11.962.573 Có TK 338: 1.733.991 Có TK 152: 31.620.000 Có TK 153: 5.268.060 Có TK 214: 139.303.000 Có TK 335: 109.610.730 Có TK 111: 15.483.970 Bảng số 14: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Ghi có các tài khoản Tháng 5 Tài khoản 334 11.962.573 Tài khoản 338 1.733.991 Tài khoản 152 31.620.000 Tài khoản 153 5.268.060 Tài khoản 214 139.303.000 Tài khoản 335 109.610.730 Tài khoản 111 15.483.970 Cộng phát sinh nợ 314.982.324 Cộng phát sinh có 314.982.324 Số dư nợ cuối kỳ Số dư có cuối kỳ Kế toán ghi sổ Kim Xá, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng 1.3.3.1. Tổng chi phí sản xuất. Cuối kỳ, kế toán tập hợp các chi phí kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 154: 570.425.000 Có TK 621: 570.425.000 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 154: 112.579.744 Có TK 622: 112.579.744 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ TK 154: 314.982.324 Có TK 627: 314.982.324 Bảng số 15: CÔNG TY TNHH VLXD KIM XÁ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Tháng 5/2008 Đơn vị tính: đồng Ghi có các Tài khoản Tháng 11 Tháng 5 Tài khoản 621 570.425.000 Tài khoản 622 112.579.744 Tài khoản 627 314.982.324 Cộng phát sinh nợ 997.987.068 Cộng phát sinh có 938.170.650 Số dư nợ cuối kỳ 99.460.782 159.277.200 Số dư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6376.doc
Tài liệu liên quan