MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương I: 3
ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY. 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát. 3
1. Vài nét về Công ty. 3
2. Quá trình hình thành và phát triển. 3
3. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 4
4. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát. 5
4.1. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Thép Hòa Phát được chỉ đạo từ trên xuống dưới: 5
4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 6
4.2.1. Đại hội đồng cổ đông 6
4.2.2. Hội đồng quản trị. 6
4.2.3. Ban kiểm soát. 6
4.2.4. Ban giám đốc. 6
II. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty cổ phần thép Hoà Phát. 7
1. Hình thức kế toán. 7
1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 7
1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. 7
2. Tổ chức bộ máy kế toán. 9
3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. 11
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty. 12
1. Tổ chức thực hiện nghiên cứu thị trường tìm kiếm cơ hội tiêu thụ sản phẩm và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ. 12
2. Tổ chức kênh phân phối sản phẩm. 13
3. Nhân sự và cơ cấu nhân sự cho hoạt động tiêu thụ của công ty. 13
3.1. Đội ngũ nhân sự bán hàng của công ty cổ phần thép Hoà Phát. 13
3.2. Cơ cấu nhân sự cho hoạt động tiêu thụ. 14
4. Tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tiêu thụ. 15
5. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tiêu thụ ở công ty cổ phần thép Hoà Phát. 16
Chương II: 18
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HOÀ PHÁT. 18
I. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng. 18
1. Chứng từ kế toán. 18
2. Tài khoản kế toán. 18
II. Phương pháp hạch toán. 22
1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 22
2. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. 24
3. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp. 25
4. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán 26
5. Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hoá 26
6. Hạch toán bán hàng trả chậm, trả góp. 26
7. Hạch toán bán hàng đại lý 27
8. Hạch toán bán hàng nội bộ 28
III. Sổ sách kế toán và phương pháp lập. 29
1. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: 29
1.1. Sổ sách kế toán và phương pháp lập. 29
1.2. Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ. 30
2. Các sơ dồ kế toán tiêu thụ chủ yếu. 31
IV. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thép Hoà Phát. 33
1. Hình thức tiêu thụ sản phẩm. 33
1.1. Bán buôn 33
1.2. Bán lẻ 33
2. Quy trình xuất kho hàng hoá 34
3.Kế toán giá vốn hàng bán. 36
4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản thanh toán với người mua. 36
4.1. Chứng từ sử dụng 36
4.2.Tài khoản sử dụng 36
4.3. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần thép Hoà Phát. 37
4.3.1. Trường hợp bán buôn trực tiếp tại kho công ty 37
4.3.3. Bán lẻ hàng hoá 45
Chương III: 59
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT 59
I. Đánh giá thực trạng, ưu nhược điểm và tồn tại. 59
1. Đánh giá thực trạng. 59
2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ tại công ty cổ phần thép Hòa Phát. 60
2.1. Những ưu điểm. 60
2.2. Những mặt còn hạn chế 62
3. Một số biện pháp đề xuất 63
KẾT LUẬN 69
Danh mục tài liệu tham khảo 71
74 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2525 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thép Hòa Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, người nhận trả lại).
Số dư bên nợ: Trị giá mua hàng hoá đã gửi đi chưa được xác định là tiêu thụ.
g. TK 632 “ giá vốn hàng bán”
Dùng để xác định giá trị của vốn hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tài khoản 632 có số dư và có thể mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng dịch vụ, từng thương vụ… tuỳ theo yêu cầu cung cấp thông tin và trình độ cán bộ kế toán cũng như phương thức tính toán của từng doanh nghiệp. Doanh nghiệp ghi chép TK 623 như sau:
Bên nợ:
+ Tập hợp giá trị mua của hàng hoá, giá trị thực tế của dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ
+ Thiếu thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên có:
+ Trị giá mua của hàng hoá bị người mua trả lại
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán kế toán bán hàng còn sử dụng một số các tài khoản có liên quan như TK 132, 111, 112, 156, 138, ..
II. Phương pháp hạch toán.
Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
Theo phương thức tiêu thụ này, người mua trực tiếp đến mua hàng tại kho của Công ty.
- Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diên bên mua ký nhận đủ hàng hoá và đã thanh toán đủ tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi:
+ Ghi nhận doanh thu của hàng bán:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131
Có TK 511 (5111)
Có TK 3331 ( 33311)
+ Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632
Có TK 156
+ Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán( nếu có):
Nợ TK 511 (5111)
Có TK 333 (3332, 3333)
+ Khi bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán; kế toán phản ánh:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
Có TK 131
Có TK 338(3388)
+ Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, kế toán ghi:
Nợ TK 521
Nợ TK 3331 (33311)
Có TK 111 , 112, 311, 131…
+ Trường hợp phát sinh khoản giảm giá hàng bán:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331 (33311)
Có TK 111, 112, 311, 131, 3388
- Trường hợp hàng hoá sai quy cách phẩm chất bị trả lại, kế toán ghi:
+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 111, 112, 311 ,131
Có TK 388(3388)
+ Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng hoá bị trả lại:
Nợ TK 156(1561)
Nợ TK 157
Có TK 632
+ Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641
Nợ TK 133( 1331)
Có TK 111, 112, 334 ,338, 331…
+ Các khoản chi hộ người mua:
Nợ TK 138(1388)
Có TK 111, 112, 331,…
Cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí thu mua, phí bán hàng đã tiêu thụ trong kỳ, sau đó kết chuyển và xác định kết quả.
+ Phân bổ phí thu mua:
Nợ TK 632
Có TK 156 (1562)
+ Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532…
2. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, quyền sở hữu hàng hoá vẫn thuộc về bên bán.
Phương pháp hạch toán như sau:
+ Trị giá mua thực tế của hàng gửi bán:
Nợ TK 157
Có TK 156(1561)
+ Giá trị bao bì kèm theo tính giá riêng:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 153 (1532)
+ Khi bên mua chấp thanh toán hoặc thanh toán:
Bt1 : Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112 ..
Nợ TK 131
Có TK 511(5111)
Có TK 3331 (33311)
Bt2: Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Khi thu hồi hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156 (1561)
Có TK 157
+ Trường hợp thiếu hụt hàng hoá gửi bán chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138(1381)
Có TK 157
+ Hàng đã xác định là tiêu thụ mà thiếu hụt mất mát chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138(1381)
Có TK 632
+ Khi có quyết định xử lý kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388), 334, 641, 632, 811…
Có TK 138( 1381)
+ Trường hợp hàng thừa khi bàn giao cho bên mua:
Nợ TK 157
Có TK 338( 3381)
+ Khi xác định được nguyên nhân thừa:
Nợ TK 338( 3381)
Có TK 156, 641, 711
3. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp.
+ Ghi nhận tổng giá thanh toán:
Nợ TK 632
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111, 112, 331, 131…
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511(5111)
Có TK 3331(33311)
Các bút toán khác tương tự như hạch toán các hình thức bán hàng trên.
4. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
+ Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận hoa hồng môi giới được hưởng
Nợ TK 111, 112
Có TK 3331(33311)
Có TK 511
+ Các chi phí liên quan đến môi giới được hạch toán vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 334, 338…
5. Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hoá
+ Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán lẻ:
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 511
Có TK 3331(33311)
Giá vốn hàng đã bán
Nợ TK 632
Có TK 156(1561)
6. Hạch toán bán hàng trả chậm, trả góp.
+ Phản ánh trị giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331(33311)
Có TK 338 (3387)
7. Hạch toán bán hàng đại lý
* Bên giao đại lý
+ Xuất kho chuyển giao cho bên nhân đại lý:
Nợ TK 157
Có TK 156
+ Khi mua hàng chuyển thẳng cho bên giao nhận đại lý:
Nợ TK 157
Nợ TK 133(1331)
Có TK 331, 111, 112
+ Phản ánh giá vốn thực tế của hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331(33311)
+ Phản ánh hoa hồng về cứ gửi đại lý:
Nợ TK 641
Có TK 131
* Bên nhận đại lý
+ Phản ánh giá thanh toán của hàng nhận bán:
Ghi đơn nợ TK 003
+ Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý:
Nợ TK111,112,131…
Có TK331
+ Đồng thời ghi đơn:
Có TK 003
+ Hoa hồng đại lý được hưởng:
Nợ TK 331
Có TK 511
8. Hạch toán bán hàng nội bộ
Tại đơn vị giao hàng
Nếu đơn vị có sử dụng hoá đơn GTGT:
+ Phản ánh trị giá mua của hàng tiêu thụ nội bộ
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561), 151,..
+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ
Nợ TK liên quan (111,112,1368,..)
Có TK 512(5121)
Có TK 3331 (33311)
Nếu đơn vị không sử dụng hoá đơn GTGT:
+ Phản ánh trị giá mua của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK157
+ Phản ánh tổng giá thanh toán
Nợ TK111,112,1368,..
Có TK 512(5121)
Có TK 3331(33311)
+ Cuối kì tiến hành kết chuyển
Nợ TK 512(5121)
Có TK 521,531,532,..
+ Xác định và kết chuyển DTT nội bộ
Nợ TK512(5121)
Có TK 911
Tại cơ sở phụ thuộc
+ Ghi nhận trị giá hàng thu mua:
Nợ TK 156 (1561)
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 336,111,112,..
+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán:
Nợ TK 111,112,1368,..
Có TK 511 (5111)
Có TK3331(33311)
+ Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng đã bán cùng với giá vốn của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 133(1331)
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)
Ngoài ra các trường hợp bán hàng khác cũng được hạch toán tươbg tự như các phương thức tiêu thụ trên.
Sổ sách kế toán và phương pháp lập.
1. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
1.1. Sổ sách kế toán và phương pháp lập.
Hình thức này phù hợp với mọi loại hình đơn vị, tuy nhiên việc ghi chép bị trùng lặp nhiều nên việc báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều kiện thủ công. Sổ sách trong hình thức này gồm :
Sổ cái: là sổ phân loại dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản được phản ánh trên môt vài trang sổ cái. Theo kiểu ít cột hoặc nhiều cột.
Sổ Cái thường được đóng thành quyển, mở cho từng tháng: trogn đó mỗi tài khoản được dành riêng một trang hoặc một số trang tuỳ theo khối lượng nghiệp vụ ghi chép ít hay nhiều. Trường hợp một tài khoản phải dùng một số trang thì cuối mỗi trang phait cộng tổng số theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. Cuối mỗi tháng phải khoá sổ cộng tổng số phát sinh Nợ và tổng sôs phát sinh Có của từng tài khoản để làm căn cứ lập bảng đối chiếu số phát sinh.
Sổ đăng ký chứng từ ghi số: là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số liệu và ngày tháng. Số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu tháng đến cuối tháng. Ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi “sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”.
Bảng cân đối tài khoản: dùng để phản ánh tình hình tồn đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sảnvà nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý.
Các sổ và các thẻ hạch toán chi tiết: dùng để phản ánh các đối tượng cần hạch toán chi tiết.
+ Chứng từ ghi sổ: là loại chứng từ dùng để tập hợp các chứng từ gốc theo từng loại sự việc và ghi rõ nội dung vào sổ từng sự việc ấy. Chứng từ ghi sổ có thể lập cho nhiều chứng từ gốc có nội dung kinh tế giống nhau và phát sinh thường xuyên trong tháng.
+ Bảng tổng hợp chứng từ gốc lập cho từng nghiệp vụ một và có thể lập định kỳ 5 – 10 ngày một lần hoặc lập một bảng luỹ kế cho cả tháng, trong đó nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa ghi chép theo trình tự thời gian, vừa được phân loại theo các tài khoản đối ứng. Cuối kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ.
1.2. Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ.
Sổ cái TK 156, 632, 511,…
Chứng từ gốc
sổ chi tiết hàng hoá, sổ chi tiết kế toán bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, thẻ kho,…
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại: 632; 156; 111,…
Chứng từ ghi sổ 632, 111, 156,…
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Báo cáo bán hàng, Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn; Báo cáo quỹ tiền mặt
Sơ đồ 04: Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty.
Các sơ dồ kế toán tiêu thụ chủ yếu.
TK632
TK156 TK 156
Thành phẩm hàng
Hàng hóa tiêu thụ ngay không hóa bị trả lại
qua nhập kho
Tk 157
Thành phẩm, Hàng gửi bán TK 911
hàng hóa xuất kho gửi bán được xđ là tt kết chuyển giá vốn
Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán
Sơ đồ 05: Kế toán giá vốn hàng bán.
511, 512
333 111,112, 131, …
Thuế phải nộp Giá chưa thuế VAT
521, 531, 532
cuối kỳ kết chuyển
911 333 (33311)
cuối kỳ kết chuyển Thuế VAT
doanh thu thuần đầu ra
chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 06: Kế toán tiêu thụ
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thép Hoà Phát.
1. Hình thức tiêu thụ sản phẩm.
Hiện nay, công ty chỉ áp dụng hai hình thức bán hàng là hình thức bán buôn và bán lẻ:
1.1. Bán buôn
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo hai phương thức: bán buôn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp và bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng. Bán buôn là phương thức bán hàng chủ yếu của công ty vì phương thức này giúp cho công ty tiêu thụ hàng hoá với số lương lớn, tránh hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ đọng vốn hay khách hàng nợ nần dây dưa chiếm dụng vốn của công ty. Bán buôn thường dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đã kí hoặc đơn đặt hàng của khách hàng vì theo phương thức này, hoat động kinh doanh của công ty có cơ sở vững chắc về pháp lý, mặt khác công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty
Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng phương pháp giảm giá để khuyến khích khách hàng mua nhiều.
Về phương thức thanh toán, công ty săn sàng chấp nhận mọi phương thức thanh toán của khác hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, ngân phiếu và ngoại tệ.
1.2. Bán lẻ
Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng ngày, thủ kho phải lập báo cáo bán hàng để đưa lên phòng kế toán kèm theo báo cáo quỹ tiền mặt và lênh giao hàng.
2. Quy trình xuất kho hàng hoá
+ Bước 1: Thủ kho nhận lệnh giao hàng (lệnh giao hàng được lập theo mẫu số 01/SKT)
+ Bước 2: Lập phiếu xuất kho
Thủ kho sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập lệnh xuất kho. Trên phiếu xuất kho phải ghi rõ chính xác tên từng loại hàng và số lượng theo yêu cầu xuất trên lệnh giao hàng vào cột “ số lượng theo yêu cầu”.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 liên lưu tại quyển (thủ kho giữ và vào sổ), 1 liên chuyển cho khách hàng, 1 liên chuyển cho kế toán, 1 liên chuyển về đơn vị báo cấp hàng.
+ Bước 3: Phê duyệt xuất kho.
Phiếu xuất kho được chuyển lên cho những người có thẩm quyền phê duyệt. Nếu ban giám đốc không phê duyệt thì chuyển cho thủ kho kiểm tra lại. Nếu phê duyệt ban giám đốc kí vào giấy xuất kho
+ Bước 4: Thủ kho xuất hàng
Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được phê duyệt, thủ kho tiến hành xuất hàng và ghi số lượng thực vào cột “ số lượng thực xuất” thủ kho phải đối chiếu và kiểm tra khớp đúng thông tin thực tế với thông tin đã được cung cấp trên lệnh giao hàng về người nhận hàng mới được xuất hàng. Người nhận hàng có thể là lái xe vận chuyển hoặc đại diện khách mua hàng.
.+Bước 5: Đại diện nhận hàng ký xác nhận: đã nhận đủ số hàng vào phiếu xuất kho.
+Bước 6: Bảo vệ kiểm tra hàng hoá khi xe ra cổng và kí nhận vào giấy xuất kho đồng thời phải vào sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng.
+Bước 7: Chuyển chứng từ cho kế toán: hai liên phiếu xuất kho sẽ được chuyển về
cho kế toán bao gồm 1 quyển cho kế toán đơn vị, 1 quyển liên chuyển cho kế toán
của đơn vị báo cấp hàng để theo dõi công nợ.
+ Bước 8: Quyết toán công việc.
Kế toán và thủ kho thường xuyên đối chiếu để đảm bảo hàng hoá nhập xuất, tồn đầy đủ và chính xác. Đầu kỳ lập và gửi báo cáo lên ban giám đốc.
Lệnh giao hàng
Lập phiếu xuất kho
Chuyến chứng từ cho kế toán
Thủ kho xuất
Đại diện nhận hàng ký xác nhận
BGĐ phê duyệt
Bảo vệ kiêm tra
Quyết toán công việc
Sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng
No
No
Yes
Yes
.
Sơ đồ 07: Quy trình xuất kho hàng hoá
3.Kế toán giá vốn hàng bán.
Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước- xuất trước. Xét cụ thể mặt hàng ống kẽm F 20/27(1,6)Szmsco của công ty cổ phần thép Hoà Phát từ ngày 01/3 - 31/3 như sau:
Ngày 01/03, tồn đầu tháng: 10.400 cây, ĐG: 84.600đ/cây
Ngày 05/03, xuất: 5.000 cây
Ngày08/03, nhập: 10.000 cây , ĐG:85.000 đ/cây
Ngày12/03, xuất: 400 cây
Ngày15/03, xuất 5.360 cây
Giá vốn của mặt hàng này được tính như sau:
Ngày 05/03, xuất 5.000 cây, ĐG : 84.600, TT: 423.000.000
Ngày12/03, xuất 400 cây, ĐG: 84.600, TT: 33.840.000
Ngày15/03: 5000 x 84.600 + 360 x 85.000 = 453.600.000
4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản thanh toán với người mua.
4.1. Chứng từ sử dụng
Trong quá trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng, công ty cổ phần Thép Hòa Phát sử dụng các chứng từ sau: hoá đơn GTGT, phiếu thu, thẻ kho, báo cáo bán hàng, báo cáo quỹ tiền mặt, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ hàng hoá bán ra, lệnh giao hàng, phiếu điều động phương tiện vận chuyển, phiếu nhập, xuất kho … trong số chứng từ trên công ty chỉ tạo biểu mẫu cho lệnh giao hàng và phiếu điều động cho phương tiện vận chuyển là đặc trưng riêng của công ty, số còn lại được lập theo biểu mẫu quy định của bộ tài chính.
4.2.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán kế toán doanh thu bán hàng công ty chủ yếu sử dụng các tài khoản: TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
TK 512 “doanh thu nội bộ”,
TK 156 “hàng hoá”,
TK 632 “ giá vốn hàng bán”.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác: TK 111, 112,131, 331, 641, 642,….
4.3. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần thép Hoà Phát.
Doanh thu bán hàng được kế toán phản ánh như sau: cuối các ngày bán hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập báo cáo bán hàng, báo cáo quỹ tiền mặt và tập hợp các lệnh giao hàng, phiếu xuất kho để chuyển lên phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, tiến hành đối chiếu kiểm tra, sau đó mới phản ánh doanh thu bán hàng vào các sổ kế toán.
4.3.1. Trường hợp bán buôn trực tiếp tại kho công ty
Hoá đơn bán hàng số 280 bán buôn tại kho Công ty cho cửa hàng Điện Quang ngày 28/03/2010 trong đó:
Ô kẽm F20/27(1,6) szmsco, sl: 240 cây, ĐG: 87.646
Ô kẽm F20/27 (1,9)VG , sl: 113 cây, ĐG: 95.727
Ô kẽmF 26/34 (1,6)szmsco, sl: 88 cây, ĐG: 113.818
Ô kẽmF 26/34 (1,9) VG , sl:80 cây, ĐG: 121.636
Giá vốn số hàng trên là
Ô kẽmF20/27(1,6) szmsco, ĐG : 85.000
Ô kẽm F20/27(1,9) VG ĐG: 94.000
Ô kẽm F26/34(1,6) szmsco ĐG: 108.000
Ô kẽm F26/34(1,9) VG ĐG: 119.000
+ Căn cứ vào báo cáo quỹ tiền mặt, phiếu thu tiền mặt, KT phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111 56.758.960
Có TK 511 51.599.055
Có TK 33311 5.159.905
+ Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, KT phản ánh giá vốn hàng bán của số hàng trên:
Nợ TK632 50.046.000
Có TK 1561 50.046.000
Các chứng từ, sổ sách liên quan:
Biểu số 01: Lệnh giao hàng
Công ty cổ phần thép Hoà Phát BM: 01/BH-TL
Số: 280
LỆNH GIAO HÀNG
Tên khách hàng: Chú Quang – Cửa hàng Điện Quang Điện thoại: 038 871 933
Địa chỉ: Xóm 4 – Văn Sơn - Đo Lương – Nghệ An . Xuất tại kho:
Tên lái xe: Anh Hải Số xe: Điện thoại:
STT
Tên hàng/quy cách
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô Kẽm F 20/27(1,6)szmsco
Cây
240
87.646
21.035.040
2
Ô kẽmF 20/27(1,9)VG
Cây
113
95.727
10.817.151
3
Ô kẽmF 26/34(1,6) szmsco
Cây
88
113.818
10.015.984
4
Ô kẽmF 26/34(1,9)VG
Cây
80
121.636
9.730.880
Tổng cộng
51.599.055
Số tiền bằng chữ: Năm mươi mốt triệu lăm trăm chín mươi chín nghìn không
trăm năm mươi năm đồng.
Hình thức thanh toán: Thanh toán hết bằng tiền mặt tại kho Công ty.
Phương thức giao nhận: Trên xe bên mua tại kho Công ty cổ phần thép Hoà Phát.
Thời gian và địa điểm giao nhận: Chiều ngày 28/3/2010 tại kho Công ty CP thép HP.
Các lưu ý khác:……………………………………………………………………
Lệnh giao hàng được gửi đi lúc: ……..giờ………….phút…….ngày 28/3/2010
Nhân viên bán hàng đề nghị Nhân viên kế toán kiểm tra Phê duyệt bởi
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 02: Phiếu điều động phương tiện
Công ty cổ phần thép Hoà Phát
PHIẾU ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
Tên người đề nghị:… Trần Văn Anh…
Theo lênh giao hàng số 280 ngày 28/3/2010
Tên khách hàng:..Cửa hàng Điện Quang..
Địa chỉ: xóm 4 -Văn Sơn- Đô Lương- Nghệ An
Thời gian thực hiện: ngày 28/3/2010 tên phương tiện: ô tô 37H-9924
Nội dung điều động: từ kho Công ty.
Địa điểm thực hiện tại: kho Công ty.
Số lượng: 521 cây (ống kẽm) ĐG: TT: 56.758.960
Thành tiền bằng chữ: Năm mươi sáu triệu bảy trăm lăm mươi tám nghìn chín trăm
sáu mươi đồng.
Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2010
Người đề nghị Kế toán kiểm tra Phê duyệt
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Thủ kho Công ty kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập phiếu xuất kho. Hàng sẽ được xuất sau khi phiếu xuất kho được ban giám đốc phê duyệt, lệnh giao hàng này cùng với 01 phiếu thu tiền mặt sẽ được chuyển về phòng kế toán.
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
Đơn vị:công ty CP thép
Hoà Phát
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 - 3 - 2010
Số: 280
Nợ: 632
Có: 156
Mẫu số: 02 - VT
Họ tên người nhận hàng: …Anh Hải…Địa chỉ: lái xe bên mua
Lý do xuất kho:………bán cho cửa hàng Điện Quang……….
Xuất tại kho: Công ty cổ phần thép Hòa Phát.
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
Yêu
Cầu
Thực
Xuất
B
C
D
1
2
3
4
1
Ô kẽmF20/27(1,6)szmsco
Cây
240
85.000
20.400.000
2
Ô kẽmF 20/27(1,9)VG
Cây
113
93.500
10.565.500
3
Ô kẽm F26/34(1,6)szmsco
Cây
88
108.000
9.504.000
4
Ô kẽmF26/34(1,9)VG
Cây
80
119.000
9.520.000
Cộng
49.989.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu chín trăm tám mươi chín
ngàn năm trăm đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Biểu số 04:
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTGT-3LL
Liên 1 (Lưu)
Ngày 28/03/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thép Hoà Phát
Địa chỉ :
Điện thoại: ………….. MS: ……………….
Họ tên người mua hàng: Cửa hàng Điện Quang
Địa chỉ: Xóm 4- Văn Sơn-Đô Lương-Nghệ An
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS: ………………….
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô kẽm F 20/27(1,6)Szmsco
Cây
240
87.646
21.035.040
2
Ô kẽm F20/27(1,9) VG
Cây
113
95.727
10.817.151
3
Ô kẽm F26/34(1,6)Szmsco
Cây
88
113.818
10.015.984
4
Ô kẽm F26/34(1,9) VG
Cây
80
121.636
9.730.880
Cộng tiền hàng
51.599.055
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.159.905
Tổng cộng tiền thanh toán: 56.758.960
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu bảy trăm lăm mươi tám nghìn chín chín trăm sáu mươi đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Biểu số 05: Phiếu thu tiền mặt.
PHIẾU THU
Ngày 28/3/2010
Nợ TK: 111
Có TK: 333, 511
Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ: cửa hàng Điện Quang.
Số tiền: Năm mươi triệu bảy trăm lăm mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi triệu bảy trăm lăm mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
Ngày 28/03/2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
Người nộp
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị NH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
4.3.2. Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng
Ngày 28/03/2010, công ty mua một lô hàng của nhà máy Thép Hải Dương trong đó có 3 cây ống kẽm F65/75(2,1) HP, ĐG: 230.667đ/cây. Lô hàng này không được nhập kho mà chuyển bán thẳng cho công ty TNHH Bích Phượng theo hoá đơn bán hàng số 279 (28/03/10) với giá bán: 792.000 (cả thuế VAT 10%)
Nghiệp vụ này đã được kế toán của công ty phản ánh như sau:
+ Phản ánh trị giá hàng mua
Nợ TK 632 629.091
Nợ TK 1331 62.901
Có TK 111 692.000
+ Doanh thu bán số hàng trên được ghi nhận như sau:
Nợ TK 111 792.000
Có TK 511 720.000
Có Tk 33311 72.000
Các chứng từ liên quan:
Biểu số 06: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT-3LL
Liên 2 ET/99-B
Ngày 28/03/2010
Đơn vị bán hàng: Nhà máy cán thép Hải Dương.
Địa chỉ : xã Hiệp Sơn - Kinh Môn - Hải Dương.
Điện thoại: ……………. MS:……………
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần thép Hoà Phát.
Địa chỉ: 34 Đại Cồ Việt - Phường Lê Đại Hành – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS: ………. ……
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô kẽm F 20/27(1,6)Szmsco
Cây
100
77.273
7.727.300
2
Ô kẽm F20/27(1,9) VG
Cây
750
85.455
64.090.909
3
Ô kẽm F26/34(1,6)Szmsco
Cây
250
98.182
24.545.500
Cộng tiền hàng
1.100
96.363.709
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.636.371
Tổng cộng tiền thanh toán: 106.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Biểu số 07: Phiếu nhập kho
Công ty cổ phần thép Hoà Phát.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 28-03-2010
Số:52
Nợ: 156,133
Có: 111
Mẫu số: 02-VT
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Hưng
Theo … HĐ… Số……… ngày 28 tháng 03 năm 2010 của nhà máy cán thép Hải Dương.
Nhập tại kho: Công ty
Số
TT
Tên hàng hoá
Mã số
Đvị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
C. Từ
Thực
nhập
1
ống kẽm
F20/27(1,6)Szmsco
Cây
100
100
85.000
8.500.000
2
Ô kẽm
F20/27(1,9)VG
Cây
750
750
94.000
70.500.000
3
Ô kẽm
F26/34(1,6)Szmsco
Cây
250
250
108.000
27.000.000
Cộng
1.100
106.000.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu đồng.
Ngày 28 tháng 03 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
4.3.3. Bán lẻ hàng hoá
Dựa vào báo cáo bán hàng ngày 28/03 /2010, anh Nghĩa ở Yên Sở đã mua lẻ với số hàng :
Ống kẽmF 40/49(1,6)vinapzpe, sl: 2 cây, ĐG: 173.000
Ống kẽm F33/42(1,2) vinapzpe, sl : 2 cây, ĐG: 152.000
Giá mua của số hàng này là:
Ống kẽm F 40/49(1,6)vinapzpe, ĐG: 160.000
Ống kẽm F33/42(1,2) vinapzpe, ĐG : 145.000
Kế toán phản ánh doanh thu số hàng này như sau:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK632 610.000
Có TK 1561 610.000
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111 650.000
Có TK 511 590.910
Có TK 33311 59.090
* Tại kho: hàng ngày căn cứ vào số liệu trên phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn GTGT thủ kho phản ánh số liệu vào cột chứng từ, số lượng vào cột nhập - xuất của thẻ kho. Cuối ngày, dựa vào số tồn cuối ngày trước và tổng số nhập xuất trong ngày để tính ra số tồn kho cuối ngày.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT (liên 2) kèm phiếu nhập kho số 52 và hoá đơn GTGT (liên 1) kèm phiếu xuất kho số 280, thủ kho phản ánh số liệu vào thẻ kho cho từng mặt hàng để theo dõi số lượng nhập- xuất- tồn.
Xét cụ thể về mặt hàng ống kẽm F20/27(1,6) Szmsco
Biểu số 08: Thẻ kho
Công ty cổ phần thép Hoà Phát.
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01- 03 - 2010
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: ống kẽm F20/27(1,6) Szmsco
Đơn vị tính: Cây
Số
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
KT
ký
SH
N T
Nhập
Xuất
Tồn
01
Tồn đầu tháng
10.400
02
PX32
5/03
Xuất kho
5/03
5.000
5.400
03
PN25
8/03
Nhập kho
8/03
10.000
15.400
04
PX 170
12/03
Xuất kho
12/03
400
15.000
05
PX180
15/03
Xuất kho
15/03
5.360
9.640
06
PN51
28/03
Nhập kho
28/03
3.900
13.540
07
PN52
28/03
Nhập kho
28/03
100
13.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thép Hoà Phát.doc