MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
LỜI NÓI ĐẦU
Chương I
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU ĐOÀN MINH GIANG.
I, Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang.
1, Quá trình hình thành và phát triển.
2, Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban công ty.
3, Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2002 – 2006.
II,Tỡnh hỡnh đầu tư của Cụng ty Cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang.
1. Vốn, nguồn vốn đầu tư tại công ty.
2. Dự án đầu tư của công ty.
III, Thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu đoàn minh giang.
1. Phương pháp lập dự án tại công ty.
2, Quy trình lập dự án tại công ty.
3. Tổ chức thực hiện.
4, Nội dung lập dự án.
5, Thực trạng cụng tỏc lập dự ỏn “Đầu tư xây dựng nhà máy gạch tuynel Văn Chấn – Yên Bái” tại công ty Đoàn Minh Giang.
IV, Đánh giá chung.
1, Đánh giá về công tác lập dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel tại Văn Chấn, Yên Bái”
2, Đánh giá về công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang.
Chương II
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP
DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU
ĐOÀN MINH GIANG.
I, Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2006 -2010.
1, Định hướng phát triển của công ty.
2, Định hướng trong công tác lập dự án tại công ty.
II, Một số giải pháp nhằm hoàn thiỆn công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang.
1, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy gạch Tuynel tại Văn Chấn, Yên Bái”
2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang
KẾT LUẬN TRANG
86 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu đoàn Minh Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm: do các cụ̉ đụng sáng lọ̃p và đụ̣i ngũ cán bụ̣, nhõn viờn cụng ty thực hiợ̀n. phương thức tự làm chủ yờ́u thực hiợ̀n ở các cụng viợ̀c sau:
ã Mua sắm máy móc thiờ́t bị.
ã Tuyờ̉n dụng và đào tạo lao đụ̣ng.
ã Kí hợp đụ̀ng cung ứng các yờ́u tụ́ đõ̀u vào.
ã Quảng cáo và xúc tiờ́n thương mại.
ã Tụ̉ chức tiờu thụ hàng hoá.
+ Phương thức thuờ ngoài: thực hiợ̀n các cụng viợ̀c sau đõy.
Lọ̃p dự án đõ̀u tư.
Thiờ́t kờ́ thi cụng.
Lắp đặt máy móc, thiờ́t bị.
- Thời gian thực hiợ̀n đõ̀u tư: dự án được tiờ́n hành đõ̀u tư từ tháng 4/2005, tháng 1/2006 sẽ đi vào khai thác.
* Lựa chọn sản phõ̉m và sản lượng:
Gạch nung là vọ̃t liợ̀u khụng thờ̉ thiờ́u được của các cụng trình xõy dựng. Từ các cụng trình nhỏ có quy mụ ia đình đờ́n các cụng trình quụ́c gia thì gạch là sản phõ̉m nờ̀n tảng tạo nờn hình dáng cụng trình.
Với thực trạng nhu cõ̀u thị trường, sản phõ̉m của dự án lựa chọn là gạch tuynel. Đõy là loại gạch được sản xuṍt bằng cụng nghợ̀ mới và được nung trong lò nung tuynel. Sau khi đõ̀u tư, nhà máy có cụng suṍt 15 triợ̀u viờn trong hai năm đõ̀u va sẽ tăng trong các năm tiờ́p theo.Sản phõ̉m gạch của nhà máy với các danh mục như sau:
TT
Tờn sản phõ̉m
Kích thước
(mm)
Đụ̣ rụ̃ng
Mục đích
sử dụng
1
Gạch đặc
220x105x60
Xõy tường chịu lực
2
Gạch xõy 2 lụ̃ nhỏ
220x105x60
25 - 30 %
Xõy tường chịu lực,xõy cách nhiợ̀t.
3
Gạch xõy 2 lụ̃ to
220x105x60
30 - 40%
Xõy cách õm, cách nhiợ̀t
4
Gạch rụ̃ng 6 lụ̃
220x150x105
30 - 40%
Xõy cách õm, cách nhiợ̀t
Cụng ty đã lṍy thử mõ̃u đṍt tại địa phương đờ̉ sản xuṍt thử trước khi ra quyờ́t định đõ̀u tư xõy dựng nhà máy. Kờ́t quả sản xuṍt thử cho thṍy:
Đụ̣ rụ̃ng tạo hình: 32
Đụ̣ õ̉m tạo hình: 18-22%
Thời gian phơi tự nhiờn: 3-5 ngày
Đụ̣ co phơi sṍy: 6,3%
Nhiợ̀t đụ̣ nung: 980-1050oC
Đụ̣ hút nước: 8-18%
Đụ̣ co toàn phõ̀n: 12%
Màu sắc: đỏ
Cường đụ̣ nén> 75 kg/cm2
Như vọ̃y mõ̃u đạt tiờu chuõ̉n sản xuṍt gạch.
5.4.5 Quy trỡnh cụng nghệ và cỏc yếu tố đầu vào cần đỏp ứng
* Cụng nghợ̀
Quy trình cụng nghợ̀ sản xuṍt được mụ tả như sau:
- Bước 1: Khai thác nguyờn liợ̀u
Đṍt sét được khai thác bằng máy xúc vờ̀ bãi chứa đṍt dự trữ đờ̉ phơi sơ bụ̣.
- Bước 2: Tạo hình
Đṍt set đã có đủ thời gian phong hoá được đưa vào máy cṍp liợ̀u thùng trong nhà chứa đṍt. Máy cṍp liợ̀u thùng ủi đờ̀u nguyờn liợ̀u lờn băng tải sụ́1,ụ̉n định vờ̀ lượng theo yờu cõ̀u kỹ thuọ̃t. Than được nghiờ̀n nhỏ tới cỡ hạt từ 1-3mm, pha vào đṍt với tỷ lợ̀ 100-120kg/1.000 viờn gạch tiờu chuõ̉n.
Sau khi phụ́i liợ̀u qua cán thử, khe hở giữa hai quả cán điờ̀u chỉnh tư 1-3mm tuỳ theo yờu cõ̀u từng loại sản phõ̉m. Máy cán thụ có tác dụng phá cṍu trúc ban đõ̀u của đṍt.Sau đó đṍt được chuyờ̉n lờn máy nhào hai trục băng tải sụ́ 2. Tại đõy, máy nhào trụ̣n đụ̀ng đờ̀u và pha với nước, điờ̀u chỉnh đụ̣ dẻo từ 8-20%, sau đó phụ́i liợ̀u được chuyờ̉n đờ́n máy cán mịn nhờ băng tải sụ́ 3.Máy cán mịn cán mỏng đṍt làm tăng thờm đụ̣ dẻo.
Phụ́i liợ̀u sau khi qua máy cán mịn được đưa xuụ́ng máy nhào đùn có thiờ́t bị hút chõn khụng. Phụ́i liợ̀u được đõ̉y qua khuụn tạo hình, qua máy cắt thành viờn gạch mụ̣c, đưa vào ủ trong nhà từ 24-36 giờ, sau đó đưa vào đọ̃p ti thành viờn ngói dọ̃p thủ cụng.Sản phõ̉m được đưa lờn các xe vọ̃n chuyờ̉n chuyờn dùng đưa đi phơi trong nhà kính và trong sõn phơi.
- Bước 3: Phơi bán thành phõ̉m
Gạch mụ̣c được phơi tự nhiờn trong nhà kính kờ́t hợp với phơi ngoài sõn đẵ khắc phục được các nhược điờ̉m so với cáng phơi ngoài trời trước đõy:
+ Tỷ lợ̀ phờ́ phõ̉m thṍp
+ Rút ngắn thời gian phơi, giảm diợ̀n tich sõn phơi
+ Chủ đụ̣ng sản xuṍt trong mọi điờ̀u kiợ̀n thời tiờ́t
Sau khi phơi tới đụ̣ õ̉m còn 4-8% gạch mụ̣c được tọ̃p kờ́t lờn các xe goòng. Mọ̃t đụ̣ xờ́p, khụ́i xờ́p trờn goòng tuỳ thuụ̣c từng loại sản phõ̉m và đụ̣ õ̉m của gạch mụ̣c khi lờn goòng. Thụng thường, mụ̃i goòng xờ́p từ 1500-2000 viờn gạch quy tiờu chuõ̉n.
- Bước 4: Sṍy và nung gạch
Phõn xưởng sử dụng hợ̀ thụ́ng lò sṍy Tuynel cụng suṍt dự kiờ́n 30 triợ̀u viờn/năm.Ưu điờ̉m của hợ̀ thụ́ng lò nung- sṍy Tuynel:
+ Rút ngắn thời gian phơi, giảm đụ̣ õ̉m vào lò
+ Giảm chi phí nhõn cụng
+ Giảm tiờu hao nhiờn liợ̀u so với lò đứng
+ Nõng cao chṍt lượng sản phõ̉m
+ Tọ̃n thu nhiợ̀t trong quá trình nung đờ̉ sṍy gạch, giảm ụ nhiờ̃m mụi trường;
+ Cải thiợ̀n điờ̀u kiợ̀n làm viợ̀c cho nhõn cụng.
Tụ̉ng sụ́ goòng bụ́ trí trong lò là 29 xe được bụ́ trí như sau:
+ Vùng sṍy đụ́t trước:10 xe
+ Vùng nung: 9 xe
+ Vùng làm nguụ̣i:10 xe
Các lụ̃ than trong lò: bụ́ trí10-20 vị trí theo chiờ̀u dọc, cuụ́i lò bụ́ trí mụ̣t quạt BPNo8 thụ̉i khụng khí lạnh vào làm nguụ̣i sản phõ̉m, mụ̣t phõ̀n khụng khí này được đụ́t nóng đờ́n 500-6000C đi tới vùng nung đờ̉ kờ́t hợp đụ́t cháy than, phõ̀n còn lại sau khi đụ́t nóng đờ́n 150-2000C sẽ được hút qua các cửa hút được bụ́ trí trờn vị trí 22-23 bằng quạt BHPN8, lượng khụng khí này được chuyờ̉n qua kờnh trờn nóc lò và đõ̉y trờn vòm lò trờn vị trí goòng sụ́ 6-8 hụ̃n hợp khụ́i lò từ vùng nung và khụng khí từ vùng làm nguụ̣i sang đưụoc hút ra khỏi lò từ các cửa hút khói trờn vị trí sụ́1, có nhiợ̀t đụ̣ từ 100-2000C bằng quạt BHPN8 cṍp cho sṍy hoặc qua ụ́ng khói ra ngoài.
Goòng gạch mụ̣c được đưa vào lò sṍy sau 15-19giờ được đõ̉y vào lò nung, thời gian nung từ 36-45 giờ tuỳ thuụ̣c vào đụ̣ õ̉m vọ̃t liợ̀u và khụ́i xờ́p.
* Đánh giá vờ̀ cụng nghợ̀ đã lựa chọn
Cụng nghợ̀ lựa chon là cụng nghợ̀ tiờn tiờ́n hiợ̀n nay và đã được áp dụng thành cụng tại nhiờ̀u cơ sở sản xuṍt trong nước. Qua điờ̀u tra khảo sát tại cơ sở đã ứng dụng nhõn thṍy cụng nghợ̀ có các ưu điờ̉m sau:
+ Chṍt lượng sản phõ̉m tăng vờ̀ các chỉ tiờu cơ lý cũng như ngoại quan
+ Sản xuṍt được các sản phõ̉m phức tạp, tăng cường khả năng đa dạng hoá sản phõ̉m;
+ Phờ́ phõ̉m tại các cụng đoạn giảm hơn so với trước từ 5-15%, chi phí nguyờn vọ̃t liợ̀u như đṍt, than giảm 5-15%;
+ Cụng nghợ̀ tạo hình hút chõn khụng với đụ̣ chõn khụng cao (>0.8) làm tăng đụ̣ dẻo đưa vào sản xuṍt;
+ Trình đụ̣ cơ giới hoá cao do đó điờ̀u kiợ̀n lao đụ̣ng của cụng nhõn được cải thiợ̀n rṍt nhiờ̀u so với lao đụ̣ng thủ cụng;
+ Viợ̀c xử lý ụ nhiờ̃m dờ̃ dàng, giảm thiờ̉u mức ụ nhiờ̃m mụi trường;
+ Cụng nghợ̀ có đụ̣ phức tạp khụng cao, cụng nhõn chỉ cõ̀n học từ -
tháng võ̃n học được cụng nghợ̀ dõy chuyờ̀n;
+ Các thiờ́t bị trong dõy chuyờ̀n đờ̀u đã được sản xuṍt tại các cơ sở trong nước nờn có thờ̉ chủ đụ̣ng trong viợ̀c thay thờ́ phụ tùng và sửa chưã.
Quy trình sản xuṍt gạch Tuynel ưu viợ̀t hơn sản xuṍt gạch thủ cụng như:
+Tiờ́t kiợ̀m diợ̀n tích sõn phơi gạch mụ̣c, rút ngắn thời gian phơi, giảm đụ̣ õ̉m vào lò, giảm tỷ lợ̀ gạch hỏng do mưa bão;
+ Nguyờn liợ̀u chỉ bằng 60-80%;
+ Nõng cao chṍt lượng sản phõ̉m;
+ Giảm tiờu hao nhiờn liợ̀u so với lò đứng, tọ̃n thu nhiợ̀t trong quá trình nung đẻ xõy gạch, giảm ụ nhiờ̃m mụi trường
+ Giảm chi phí nhõn cụng tăng năngn suṍt lao đụ̣ng, cải thiợ̀n điờ̀u kiợ̀n làm viợ̀c cho cụng nhõn.
Ngoài ra cụng ty có thờ̉ chủ đụ̣ng sản xuṍt trong mọi thời tiờ́t, điờ̀u kiợ̀n lao đụ̣ng được cải thiợ̀n đáng kờ̉, đa dạng hóa sản phõ̉m, tạo thờm viợ̀c làm cho hàng trăm lao đụ̣ng.
5.4.6 Tổ chức quản lý và bố trớ lao động
* Giải pháp lao đụ̣ng:
Cụng ty sử dụng lao đụ̣ng trong vùng, nhu cõ̀u lao đụ̣ng được thờ̉ hiợ̀n rõ trong dự án, cả vờ̀ sụ́ lượng và tiờ̀n lương.
Ngày làm viợ̀c 3 ca, mụ̃i ca 8 tiờ́ng
Nhà máy hoạt đụ̣ng liờn tục khụng nghỉ trong năm.
Các khoản bảo hiờ̉m trích trờn lương cơ bản: 19% trong đó BHXH 15%, BHYT 2%, kinh phí cụng đoàn 2%.
* Sơ đụ̀ tụ̉ chức quản lý:
Ban giám đụ́c
Phòng hành chính
Phòng kỹ thuõt
Phòng kinh tờ́
Phòng kờ́ toán
Các phõn xưởng sản xuṍt
Tụ̉ tạo hình
Tụ̉ xờ́p đụ́t
Tụ̉ ra lò
Tụ̉ cơ khí
5.4.7 Giải phỏp an toàn lao độn và vệ sinh mụi trường.
* Giải pháp an toàn lao đụ̣ng
Trong sản xuṍt cụng nghiợ̀p, an toàn lao đụ̣ng cho người và thiờ́t bị là rṍt quan trọng. Trong sản xuṍt gạch lại càng phải chú ý đờ́n vṍn đờ̀ này. Trong quá trình làm viợ̀c mọi người phải chṍp hành nghiờm chỉnh các quy định vờ̀ an toàn lao đụ̣ng nhà nước đã ban hành như: Qui phạm vờ̀ quản lý vọ̃n hành máy móc, qui phạm vờ̀ an toàn phòng chụ́ng cháy nụ̉, qui phạm an toàn vờ̀ điợ̀n.
Mọi người khi làm viợ̀c phải mang đõ̀y đủ bảo hụ̣ lao đụ̣ng đúng chủng loại quy định đờ̉ phòng tránh tai nạn có thờ̉ xảy ra.
Trước ca làm viợ̀c người đụ́c cụng, an toàn viờn phải kiờ̉m tra an toàn tại nơi làm viợ̀c của đơn vị mình. Nờ́u phát hiợ̀n có sự cụ́ khụng an toàn phải tiờ́n hành xử lý ngay. Khi đảm bảo an toàn mới được cho người lao đụ̣ng vào làm viợ̀c.
Người cụng nhõn vọ̃n hành máy móc phải thường xuyờn kiờ̉m tra sửa chữa, bảo dưỡng đờ̉ cho máy móc thiờ́t bị hoạt đụ̣ng tụ́t và đảm bảo an toàn khi làm viợ̀c. Tṍt cả người lao đụ̣ng trong đơn vị phải được huṍn luọ̃n an toàn lao đụ̣ng theo đúng nghờ̀ nghiợ̀p của mình và được khám sức khoẻ định kỳ theo quy định của Nhà nước.
* ảnh hưởng của dự án tới mụi trường và các giải pháp xử lý:
Đặc điờ̉m của sản xuṍt gạch đṍt sét nung thường có những tác đụ̣ng đờ́n mụi trường như sau:
a. Nguụ̀n khí thải
+ Các loại bụi: hình thành từ khi đụ́t than ở các lò, được thải ra theo khói lò và khi dỡ gạch thành phõ̉m.
+ Giảm nụ̀ng đụ̣ bụi bằng phương pháp tăng tăng lượng than pha trong sản phõ̉m khi tạo hình.
+ Sử dụng nguụ̀n than và đṍt có hàm lượng lưu huỳnh thṍp.
b. Tiờ́ng ụ̀n:
+ Các thiờ́t bị trong dự án thuụ̣c loại tiờn tiờ́n có hiợ̀u suṍt rṍt cao và đờ̀u có hợ̀ thụ́ng giảm chṍn do đó đụ̣ rung và tiờ́ng ụ̀n giảm.
+ Khu vực sản xuṍt xa khu dõn cư nờn khụ̀n ảnh hưởng.
Chṍt thải rắn: Lượng than xỉ và gạch phờ́ phõ̉m rṍt thṍp từ 300 - 400m3/năm. Nhà máy sẽ tụ̉ chức đóng gạch khụng nung phục cụng trình dõn dụng như san lṍp, mở rụ̣ng mặt bằng, bán cho dõn có nhu cõ̀u sử dụng, tạo thờm viợ̀c làm cho cụng nhõn.
d, Nước thải : Chủ yờ́u là nước thải sinh hoạt, lưu lượng ít từ 10 - 15 m3/ngày, hõ̀u như khụng gõy ụ nhiờ̃m. Đờ̉ đảm bảo vợ̀ sinh mụi trường, nhà máy sẽ trang bị bờ̉ xử lý với dung tích 1000 m3 được xử lý đáy thṍm 3 lớp: đṍt pha cát, cát sỏi, xỉ than.
Tại khu vực khai thác đṍt sẽ tạo nờn hợ̀ thụ́ng ao hụ̀ liờn hoàn phục vụ nuụi trụ̀ng thuỷ sản, cải thiợ̀n đời sụ́ng cho cán bụ̣ cụng nhõn viờn.
e, Trụ̀ng cõy bóng mát:
5.4.8 Phương ỏn kiến trỳc và giải phỏp xõy dựng.
Tụ̉ng mặt bằng cụng trình xõy dựng sản xuṍt gạch Tuynel nằm trờn diợ̀n tích 2,7 ha tại thị trṍn nụng trường Nghĩa Lụ̣ Huyợ̀n Văn Chṍn, tỉnh Yờn Bái bao gụ̀m các hạng mục sau: (có bảng thiờ́t kờ́ kèm theo)
Nhà bảo vợ̀ 16m2
Nhà đờ̉ xe 60m2
Khu văn phòng điờ̀u hành 150m2
Khu chứa, ngõm ủ đṍt 800m2
Nhà bao che lò nung, hõ̀m sṍy 1008m2
Nhà bao che khu CBTH 270m2
Nhà cõ̀u che băng tải 48m2
Nhà chứa đṍt (18m x 12m) 216m2
Nhà chứa than (18m x 9m) 162m2
Nhà phơi gạch mụ̣c 3960m2
Xưởng cơ khí 54m2
Trạm biờ́n áp, nhà hạ thờ́ 62m2
Bãi thành phõ̉m(lu lèn) 3000m2
Nhà trưng bày bán sản phõ̉m 24m2
Hợ̀ thụ́ng tường bao, cụ̉ng, đường bờ tụng nụ̣i bụ̣, đường cṍp phụ́i.
Nhà vợ̀ sinh 30m2.
5.4.9 Phương ỏn tiến hành sản xuất kinh doanh
Cụng đoạn chờ́ biờ́n tạo hình:
- Cụng suṍt nhà máy: 20.000.000 – 25.000.000 viờn / năm.
- Tỷ lợ̀ phờ́ phõ̉m các loại: 5%
- Sản lượng gạch mụ̣c chờ́ biờ́n tạo hình cõ̀n thiờ́t là: 21.000.000 – 27.500.000 viờn / năm.
- Chờ́ đụ̣ làm viợ̀c của máy tạo hình:
+ Sụ́ ngày làm viợ̀c trong năm là 365 ngày.
+ Sụ́ ca làm viợ̀c trong ngày là 3 ca.
+ Sụ́ giờ làm viợ̀c trong ca là 8giờ
+ Hợ̀ sụ́ sử dụng thời gian là 0.8.
+ Sụ́ giờ làm viợ̀c thực tờ́ trong năm là:365x3x8x0.8 = 7008 giờ.
+ Năng suṍt giờ máy là: 3772 – 4714 viờn/h.
+ Trọng lượng viờn gạch mụ̣c là 2.4kg.
+ Năng suṍt cõ̀n thiờ́t là: 9053 – 11313kg/h.
Đờ̉ đảm bảo đủ cụng suṍt thiờ́t kờ́ cõ̀n:
+ Máy cṍp liợ̀u thùng và máy nhào đùn liờn hợp có thiờ́t bị hút chõn khụng.
+ Máy cán thụ và máy cắt tự đụ̣ng.
+ Máy cán mịn và máy dọ̃p lò đúc thủ cụng.
+ Máy nhào 2 trục và băng tải cṍp liợ̀u.
+ Máy nghiờ̀n than.
+ Xe ủi.
+ Máy phục vụ sửa chữa cơ khí.
Cụng đoạn phơi sṍy.
- Sản lượng gạch mụ̣c tạo thành hàng năm là: 21.000.000 – 27.500.00 viờn.
- Đụ̣ õ̉m tạo hình là: 20 – 22%.
- Đụ̣ õ̉m trước khi vào lò sṍy là: 6 -8%.
- Chu kì phơi từ 3 -5 ngày.
- Diợ̀n tích sõn hưũ ích lṍy 70% diợ̀n tích xõy dựng.
- Mọ̃t đụ̣ xờ́p sõn gạch trong nhà phơi 150viờn/m2.
- Diợ̀n tích nhà phơi gạch cõ̀n thiờ́t là: 3960m2.
Cụng đoạn nung.
Lò nung hõ̀m sṍy thiờ́t kờ́ cho hoạt đụ̣ng liờn tục 365 ngày, ngày làm viợ̀c 3 ca.
Kho thành phõ̉m.
- Mọ̃t đụ̣ xờ́p gạch thành phõ̉m: 950viờn/m2.
- Hợ̀ sụ́ sử dụng hữu ích 70%.
- Thời gian dự trữ 2 tháng.
- Diợ̀n tích kho cõ̀n thiờ́t là: 2505m2.
Kho than.
- Lượng than cõ̀n thiờ́t cho 1giờ là 274 – 343kg/h
- Lượng than dự trữ 1 tháng là: 197.280 – 246.600 kg
- Hợ̀ sụ́ sử dụng kho than 70%.
- Chiờ̀u cao chṍt than là: 1.5m
- Trọng lượng đơn vị của than là 1.15 tṍn.
- Thờ̉ tích kho cõ̀n thiờ́t là 245 – 306 m3.
- Diợ̀n tích mặt bằng kho cõ̀n thiờ́t là 162 - 204 m2.
Như vọ̃y kho than có mặt bằng tụ́i thiờ̉u là 162m2. Theo quy hoạch, đờ̉ chủ đụ̣ng sản xuṍt, ngoài viợ̀c chứa than dự trữ, mặt bằng kho còn dùng đờ̉ gia cụng than nờn cụng ty sẽ xõy dựng kho than có diợ̀n tích mặt bằng khoảng 370m2.
Trạm biờ́n áp: có cụng suṍt 400KVA sẽ được xõy dựng đờ̉ sản xuṍt và sinh hoạt. diợ̀n tích của trạm biờ́n áp là 62m2
5.4.10. Phõn tớch hiệu quả tài chớnh
5.4.10.1. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
Bảng 6: Vụ́n đõ̀u tư và nguụ̀n vụ́n
STT
Chỉ tiờu
Gia trị(1000đ)
I
Vụ́n cụ́ định
20.570.863
́
Hạng mục xõy dựng
6.621.384
́
Máy móc thiờ́t bị
12.896.687
́
Chi phí quản lý DA và chi phí khác
76.888
́
Chi phí dự phòng
975.904
II
Vụ́n lưu đụ̣ng
929.138
III
Tụ̉ng vụ́n đõ̀u tư
21.500.000
IV
Vụ́n tự có
3.500.000
V
Vụ́n vay
18.000.000
́
Lãi suṍt
4,50%
́
Thời gian vay
15 năm
́
Tỷ suõt chiờ́t khṍu
8%
Theo kế hoạch vay vốn thỡ 3 năm đầu được õn hạn, sau đú mỗi năm trả gốc 1,5 tỷ đồng cho đến cuối đời dự ỏn.
5.4.10.2. Hiệu quả tài chớnh của dự ỏn:
Cỏc chỉ tiờu về chi phớ hằng năm, doanh thu hằng năm, khấu hao, lói vay và thuế phải nộp của dự ỏn thể hiện rừ ở bảng 7.
Một số chỉ tiờu về hiệu quả tài chớnh dự ỏn đạt được như sau:
+ NPV: 3.77 tỷ
+ IRR: 11%
+ T: 12 năm
+ B/C: 1.25
Bảng 7: Lợi nhuận hàng năm(1000đ)
STT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
I
Doanh thu
6,090,250
6,090,250
8,147,000
8,147,000
8,147,000
8,147,000
8,147,000
8,147,000
II
Tổng chi phí
5,577,617
5,577,617
6,732,467
7,542,467
7,474,967
7,407,467
7,317,467
7,227,467
1
Biến phí
3,716,550
3,716,550
4,871,400
4,871,400
4,871,400
4,871,400
4,871,400
4,871,400
2
Khấu hao
1,861,067
1,861,067
1,861,067
1,861,067
1,861,067
1,861,067
1,861,067
1,861,067
3
Lãi vay
810,000
742,500
675,000
585,000
495,000
III
Lợi nhuận trớc thuế
512,633
512,633
1,414,533
604,533
672,033
739,533
829,533
919,533
IV
Thuế suất
0%
0%
14%
14%
14%
14%
14%
14%
V
Thuế thu nhập DN
-
-
198,035
84,635
94,085
103,535
116,135
128,735
VI
Lợi nhuận sau thuế
512,633
512,633
1,216,498
519,898
577,948
635,998
713,398
790,798
STT
Chỉ tiêu
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
I
Doanh thu
8,147,000
8,147,000
10,158,750
10,158,750
10,158,750
10,158,750
10,158,750
II
Tổng chi phí
7,137,467
7,047,467
7,068,317
7,005,317
6,942,317
6,879,317
6,843,317
1
Biến phí
4,871,400
4,871,400
6,017,850
6,017,850
6,017,850
6,017,850
6,017,850
2
Khấu hao
1,861,067
1,861,067
798,467
798,467
798,467
798,467
798,467
3
Lãi vay
405,000
315,000
252,000
189,000
126,000
63,000
27,000
III
Lợi nhuận trớc thuế
1,009,533
1,099,533
3,090,433
3,153,433
3,216,433
3,279,433
3,315,433
IV
Thuế suất
28%
28%
28%
28%
28%
28%
28%
V
Thuế thu nhập DN
282,669
307,869
865,321
882,961
900,601
918,241
928,321
VI
Lợi nhuận sau thuế
726,864
791,664
2,225,112
2,270,472
2,315,832
2,361,192
2,387,112
5.4.11. Phõn tớch hiệu quả kinh tế xó hội
* Viợ̀c làm và thu nhọ̃p của người lao đụ̣ng
Khi dự án được triờ̉n khai, cụng ty sẽ giải quyờ́t viợ̀c làm và thu nhọ̃p trực tiờ́p cho hàng trăm lao đụ̣ng với thu nhọ̃p ụ̉n định khoảng mụ̣t triợ̀u đụ̀ng mụ̣t tháng và có thờ̉ tăng bình quõn hàng năm từ phúc lợi khoảng 15%
Bảng số lượng lao động (1000đ)
STT
Đối tượng
số người 2006-07
Quỹ lương thỏng
Quỹ lương năm 2006-07
số người 2008-15
Quỹ lương năm 2008-15
số người 2016-20
Quỹ lương năm2016-20
1
Ban GĐ
2
4000
48000
2
48000
2
48000
2
Phũng kinh tế
9
10400
124800
9
124800
9
124800
3
Phũng kỹ thuật
3
3200
38400
3
38400
3
38400
4
Phũng tổ chức HC
4
4800
57600
4
57600
4
57600
5
Phõn xưởng
130
92500
1110000
174
1485600
217
1852800
Tổng
114900
1378800
1754400
2121600
* Hiợ̀u quả của dự án vờ̀ kinh tờ́ xã hụ̣i và mụi trường
Đõ̀u tư xõy dựng nhà máy sản xuát gạch Tuynel cụng suṍt 25 triợ̀u viờn/năm tại Thị trṍn Nghĩa Lụ̣c huyợ̀n Văn Chṍn, tỉnh Yờn Bái là mụ̣t hướng phát triờ̉n đạt hiợ̀u quả cả vờ̀ kinh tờ́ xã hụ̣i và mụi trường:
Vờ̀ kinh tờ́ xã hụ̣i
Với cụng suṍt trung bình dự kiờ́n, hàng năm dự án sẽ tạo ra hàng tỷ đụ̀ng lưụ̣i nhuọ̃n, đóng góp vào ngõn sách Nhà nước hàng trăm triợ̀u đụ̀ng bao gụ̀m các khoản thu từ thuờ́.
Dự án sẽ thu hút và tạo cụng ăn viợ̀c làm cho hàng trăm lao đụ̣ng tại địa phưong với thu nhọ̃p ụ̉n định, góp phõ̀n xoá đói giảm nghèo, góp phõ̀n làm lành mạnh hơn tình hình xã hụ̣i ở địa phương.
Vờ̀ mụi trường
Khi dự án được triờ̉n khai sẽ tạo ra mụ̣t cơ sở hạ tõ̀ng được bụ́ trí hiợ̀n đại và khoa học, các chát phờ́ thải đờ̀u qua xử lý, đạt tiờu chuõ̉n khụng gõy ụ nhiờm mụi trường mới được đưa ra ngoài khu nhà máy nờn có ảnh hưởng khụng lớn đờ́n mụi trường , do đó dự án sẽ mang tính bảo vợ̀ mụi trường cao.
5.4.12. Kết luận và kiến nghị:
Kết luận
Từ phân tích ở các phần trên có thể kết luận: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel của công ty cổ phần xây dựng Quang Thịnh là dự án có tính khả thi cao:
+Sản phẩm của dự án có chất lượng cao
+Nhu cầu thị trường sản phẩm đang ngày càng được mở rộng
+ Dự án hoàn toàn chủ động về công nghệ và trang thiết bị
+Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm là nguồn tự chủ, ổn định
+Dự án đã được các cấp có thẩm quyền cho thuê dất với thời gian dài
+ Các cơ quan chức năng của địa phương ủng hộ chủ trương xây dựng dự án
+Dự án có hiệu quả kinh tế xã hội cao
+Dự án khi đưa vào vận hành không ảnh hưởng đến môi trường
+Dự án góp phần tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động
Kiến nghị
Để thực hiện đúng tiến độ đã xây dựng xin kiến nghị:
+Các cơ quan quản lý Nhà nước hỗ trợ tích cực cho công ty để thực hiện dự án
+Các tổ chức tín dụng cho vay trung và dài hạn với lãi suất ưu đãi để công ty đủ vốn để thực hiện dự án.
IV, Đánh giá chung.
1, Đỏnh giỏ về cụng tỏc lập dự ỏn “Đầu tư xõy dựng nhà mỏy gạch Tuynel tại Văn Chấn, Yờn Bỏi”
Qua thực trạng lọ̃p dự án “Đõ̀u tư xõy dựng nhà máy gạch tuynel tại Văn Chṍn – Yờn Bái” của cụng ty cụ̉ phõ̀n xõy dựng Quang Thịnh nhọ̃n thṍy mụ̣t sụ́ nét như sau
1.1. Những kết quả đó đạt được:
Ban dựa án đã linh đụ̣ng hơn trong qua trình tiờ́p nhọ̃n và tụ̉ chức thực hiợ̀n dự án, từ viợ̀c đụ̀ng ý lọ̃p dự án tại trụ sở của cụng ty đụ́i tác và tụ̉ chức cho các thành viờn trong ban dự án đi cụng tác tại Yờn Bái đờ̉ lọ̃p dự án này. Nhờ có sự chỉ đạo, tụ̉ chức làm viợ̀c hợp lý cụ̣ng với sự nhiợ̀t thành với cụng viợ̀c của các thành viờn ban dự án mà dự án chỉ trong có chưa đõ̀y 4 ngày là hoàng thành. Các nụ̣i dung đã đõ̀y đủ và hoàn thiợ̀n hơn, cụng viợ̀c tính toán là rṍt chính xác đảm bảo cho dự án có tính khả thi cao
1.2. Những tồn tại vướng mắc cần khắc phục;
Trong cụng tác lọ̃p dự án của dự án nói trờn võ̃n tụ̀n tại những vướng mắc cõ̀n phải khắc phục, như:
- Các sụ́ liợ̀u đờ̀u do bờn phía đụ́i tác cung cṍp, thời gian liờn hợ̀ thực tờ́ của các thành viờn trong ban dự án là quá ít do đó yờ́u tụ́ thực tờ́ trong dự án thì ngay cả các thành viờn trong ban dự án cũng chưa xác định đõ̀y đủ.
- Thời gian đờ̉ hoàn thành dự án nói trờn là quá ngắn khiờ́n cho các thành viờn trong ban dự án phải làm viợ̀c với cụng suṍt tụ́i đa, viợ̀c này cũng làm ảnh hưởng đờ́n chṍt lượng trong từng nụ̣i dung dự án hay cụ thờ̉ là các sai sót khụng đáng có như lụ̃i chính tả, sai sót nhỏ vờ̀ các con sụ́ sau khi kiờ̉m tra lại là có khỏ nhiờ̀u.
- Nụ̣i dung nói vờ̀ vị trí địa lý cũng như là điờ̀u kiợ̀n tự nhiờn chưa nờu bọ̃t lờn được tác đụ̣ng của các điờ̀u kiợ̀n này đờ́n quá trình thực hiợ̀n dự án này như thờ́ nào.
- Khi phõn tích hiợ̀u quả tài chính dự án, tỷ suṍt chiờ́t khṍu của dựa án được căn cứ và các dự án tương tự và áng chừng đờ̉ lṍy mà khụng được nghiờn cứu rõ ràng. Các chỉ tiờu hiợ̀u quả thì trong dự án chỉ xác định có 4 chỉ tiờu là NPV, IRR, T, B/C, khả năng trả nợ, cũn cỏc chỉ tiờu như lợi nhuọ̃n trờn tụ̉ng vụ́n đõ̀u tư, chỉ tiờu điờ̉m hoà vụ́n, phõn tớch độ nhạy võ̃n chưa được xõy dựng trong dự án.
- Các máy móc thiờ́t bị được bờn đụ́i tác cung cṍp mụ̣t cách đõ̀y đủ, tuy nhiờn mụ̣t sụ́ máy lại bị trục trặc làm cho tiờ́n đụ̣ cụng viợ̀c bị chọ̃m lại. có thờ̉ nói cụng tác chuõ̉n bị của bờn đụ́i tác là chưa hoàn toàn thuọ̃n lợi cho viợ̀c lọ̃p dự án.
2, Đỏnh giỏ về cụng tỏc lập dự ỏn tại cụng ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang.
2.1. Những thành tựu đó đạt được:
Trong cụng lập dự ỏn tại cụng ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang đó đạt được những thành tự nhất định. Một số dự ỏn mà cụng ty tiếp nhận thể hiện qua bảng sau:
Bảng 8: Cỏc dự ỏn cụng ty đang tiếp nhận để lập dự ỏn
STT
Tờn Dự ỏn
Lĩnh vực đầu tư
Tổng VĐT (tỷ đ)
Năm thực hiện
1
Trồng cõy Jatropha tại Sơn La
Trồng rừng
300
2007
2
Xõy dựng nhà mỏy phương tiện vận tải sụng biển Phỳ Hưng
Xõy dựng nhà mỏy
150
2006
3
Thủy điện Suối Trỏt tại Lào Cai
Xõy dựng
56
2005
4
Thủy điờn Tà Lạt, Bản Lầu, Lào Cai
Xõy dựng
45
2006
5
Xõy dựng xưởng sản xuất gạch tuynel, Văn Chấn, Yờn Bỏi
Xõy Dựng
21.5
2006
6
Sản xuất gạch Tuynel tai Hưng Hà, Thỏi Bỡnh
Xõy dựng
18
2007
7
Nhà nghỉ tại Phỳ thọ của cụng ty TNHH Phỳc Thọ
Xõy dựng
25
2007
8
Sản xuất đất phục vụ làng nghề Bỏt Tràng
sản xuất
32
2007
9
Xõy dựng nhà mỏy bao bỡ tại Hà Tõy
Xõy dựng
8
2006
10
Khu du lịch đỏ nhảy ở Quảng Bỡnh
Du lịch
60
2006
Đõy là cỏc dự ỏn cú quy mụ về vốn đầu tư là khỏ lớn, thường là từ vài chục tỷ đổng đến và trăm tỷ đồng. Cỏc dự ỏn thuộc nhiều lĩnh vực đầu tư khỏc nhau trong đú cú một số lĩnh vực chủ yếu là: Đầu tư của cỏc doanh nghiệp tư nhõn vào phỳc lợi xó hội, phỏt triển làng nghề truyền thống, cỏc dự ỏn xõy dựng, cỏc dự ỏn đầu tư vào khu du lịch, và cỏc dự ỏn sản xuất kinh doanh.
Mục tiờu của cỏc dự ỏn:
Cỏc dự ỏn mà cụng ty đang tiếp nhận là cỏc dự ỏn của doanh nghiệp đang cú kế hoạch đầu tư nhưng chưa cú đủ vốn thực hiện. Cỏc doanh nghiệp này nhờ cụng ty lập dự ỏn và qua đú để cụng ty tư vấn vay vốn cho dự ỏn của họ được nhanh chúng và với lói suất thấp.
2.1.1, Vờ̀ phương phỏp lọ̃p dự án.
Trước đõy phương phỏp lọ̃p dự án chỉ có mụ̣t là lọ̃p dựa án theo phương phỏp phõn tớch đỏnh giỏ đến nay phương phỏp lọ̃p dự án của cụng ty đã đa dạng và phong phú hơn. Cụng ty nhọ̃n lọ̃p cá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- B0025.doc