Mục lục 1
CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN 4
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU 4
1. Các khái niệm 4
1.1. Khái niệm và thực chất của đấu thầu. 4
1.2. Các khái niệm liên quan. 4
2. Các loại hình đấu thầu 10
2.1. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn 10
2.2. Đấu thầu mua sắm hàng hoá 11
2.3. Đấu thầu xây lắp 11
3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu: 11
3.1. Nhóm 1 – Đấu thầu rộng rãi (Điều 18- Luật ĐT) 11
3.2. Nhóm 2 – Các hình thức lựa chọn khác: 12
4. Phương thức đấu thầu : 14
5. Vai trò của đấu thầu đối với xây dựng cơ bản 15
5.1. Đối với chủ đầu tư 15
5.2. Đối với các nhà thầu 15
5.3. Đối với Nhà nước 16
6. Hiệu quả mời thầu 16
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MỜI THẦU Ở BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH LẠNG SƠN 18
I. Vài nét về ban quản lý dự án tỉnh lạng sơn 18
1. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Ban Quản lý dự án: 18
1.1. Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý dự án Tỉnh Lạng sơn 19
2. Cơ cấu hoạt động: 19
2.1. Trưởng Ban quản lý Dự án: 19
2.2. Phó Ban quản lý Dự án: 20
2.3. Phòng Tổ chức – Hành chính: 20
2.4. Phòng kế toán: 20
2.5. Phòng Tư vấn - Giám sát: 20
2.6. Phòng Dự án: 21
2.7. Phòng Giải phóng - Mặt bằng: 21
II. Quá trình hình thành và phát triển chế độ đấu thầu ở Việt nam 21
III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MỜI THẦU Ở BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH LẠNG SƠN 24
1. Việc tổ chức đấu thầu xây lắp của Dự án được thực hiện theo: 25
1.1. Giới thiệu khái quát về Dự án: 26
1.1.1. Vị trí 26
1.1.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật 26
1.1.3. Giải pháp thiết kế 27
1.1.4. Kết cấi nền, áo đường: 29
1.2. Phạm vi đấu thầu: 31
1.2.1. Phạm vi đấu thầu: 31
1.2.2. Quy mô Công trình: 31
1.3. Hình thức đấu thầu: 38
1.4. Nguồn vốn đầu tư. 40
1.5. Điều kiện tài chính và phương thức thanh toán 40
1.6. Độ dài thời gian xây dựng công trình 41
1.7. Các yêu cầu về chất lượng vật liệu, thiết bị dịch vụ. 41
1.8. Yêu cầu mỗi nhà thầu chỉ có một đơn dự thầu: 41
1.9. Chi phí tham gia đấu thầu: 41
1.10. Các yêu cầu về khảo sát hiện trường: 42
1.11. Loại tiền bỏ thầu : Việt nam đồng 42
2. Yêu cầu tối thiểu về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà thầu. 42
3. Nội dung và yêu cầu nộp hồ sơ đấu thầu. 45
3.1. Nội dung Hồ sơ đấu thầu của nhà thầu: 45
3.2. Một số yêu cầu về hồ sơ đấu thầu : 45
3.2.1. Thời hạn nộp Hồ sơ đấu thầu: 45
3.2.2. Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đấu thầu: 45
3.2.3. Thủ tục giải quyết hồ sơ đấu thầu nộp muộn hoặc nộp sai địa chỉ: 46
3.2.4. Sửa đổi và rút hồ sơ đấu thầu: 46
3.2.5. Về thư giảm giá: 46
3.2.6. Loại bỏ Hồ sơ đấu thầu về sự hợp lệ: 47
3.2.7. Xử lý vi phạm: 48
4. Mở Thầu, Xét thầu và trao hợp đồng : 50
4.1. Thủ tục mở thầu. 50
4.2. Thủ tục đánh giá hồ sơ đấu thầu: 51
4.3. Thủ tục giải thích, làm rõ hồ sơ đấu thầu trong quá trình đánh giá. 52
4.4. Việc công bố kết quả đấu thầu, thương thảo hoàn thiện hợp đồng. 53
4.5. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng. 53
5. Danh sách các công ty tham gia đấu thầu 54
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC MỜI THẦU TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH LẠNG SƠN 55
I. ÁP DỤNG MÔ HÌNH O.D.C VÀO QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠ BẢN 55
II. ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ VỐN TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN 58
III. NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG XÉT THẦU 60
IV. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU THÍCH HỢP 62
1. Phương pháp cho điểm: 62
2. Phương pháp xếp hạng: 63
3. Phương pháp hệ số: 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
65 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác mời thầu ở ban quản lý dự án tỉnh Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/11/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt Tổng dự toán dự án nâng cấp, cải tạo QL4B đoạn đoạn (km0-km33+500) Lạng Sơn - Na Dương, tỉnh Lạng Sơn.
Chủ đầu tư: Sở giao thông vận tải Lạng Sơn
Hình thức quản lý dự án: Chủ nhiệm điều hành dự án
Giới thiệu khái quát về Dự án:
Vị trí
Đoạn tuyến (km0-km33+500) Lạng Sơn - Na Dương Quốc lộ 4B, thuộc địa phận TP. Lạng Sơn, huyện Cao Lộc và Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn với tổng chiều dài L = 33.244km
- Điểm đầu km0: Đầu cầu Kỳ Lừa, thuộc địa phận TP.Lạng Sơn.
- Điểm cuối km33+500: Cuối thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Trên cơ sở đường hiện có Nâng cấp, cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi theo TCVN4054-85 với các thông số kỹ thuật chủ yếu sau:
- Tốc độ thiết kế : VTK = 40Km/h
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu : Rmin = 60m
- Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu : Rmin=1000m
- Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu : Rmin = 300m
- Độ dốc tối đa : id max = 8%
- Chiều rộng nền đường : Bnền = 7.5
- Chiều rộng mặt đường : Bmặt = 5.5
- Chiều rộng lề đường : Blề = 2x1.0m (phần gia cố bằng đá thải 2x0.5m).
Các đoạn đi qua Thành phố và thị trấn quy mô mặt cắt ngang theo quy hoạch được duyệt như sau:
+ Đoạn qua Thành phố Lạng Sơn (km0-km3+700): Bnền = 27m, Bmặt = 2x7.5m, dải phân cách giữa rộgn 2.0m, vỉa hè 2x5.0m.
+ Đoạn qua thị trấn Lộc Bình (km20+600-km24+800): Quy mô mặt cắt ngang được chia làm 2 đoạn:
Đoạn km20+600-km21+600 và km23+00-km24+800: Bnền = 18m, Bmặt = 9m, vỉa hè 2x4.5m, phân cách giữa xe cơ giới và xe thô sơ bằng vạch sơn.
Đoạn km21+600-km23+00: Bnền = 22.5m, Bmặt = 10.5m, vỉa hè 2x6.0m, phân cách giữa phần xe cơ giới và xe thô sơ bằng vạch sơn.
- Đoạn qua thị trấn Na Dương (km30-km33+500): Bnền = 18m, Bmạt = 9m, vỉa hè 2x4.5m, phân cách giữa phần xe cơ giới và xe thô sơ bằng vạch sơn.
- Mặt đường bê tông nhựa thiết kế với Eyc ³ 1270 daN/cm2 đối với những đoạn đường đô thị và Eyc ³ 1150daN/cm2 đối với đường ngoài đô thị.
- Công trình trên tuyến: Cầu cống thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT với:
+ Tải trọng thiết kế : H30-XB80
+ Khổ cầu, cống : Phù hợp chiều rộng nền đường
+ Tần suất thiết kế : P = 2% đối với cầu trung. P = 1% đối với cầu trong thành phố. P = 4% đối với cầu nhỏ, cống và nền đường.
- Xây dựng các công trình ổn định nền đường và gia cố bảo vệ mái tadluy như tường chắn, xây ốp mái taluy.
- Nút giao thông cùng mức cải tạo, nâng cấp cho phù hợp với tiêu chuẩn tuyến đường, đường giao thông vuốt nối tạo êm thuận.
- Hệ thống an toàn giao thông hoàn thiện theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCVN 237-01 của Bộ GTVT
Giải pháp thiết kế
Bình đồ
- Cơ bản tuyến đi theo đường hiện tại, nắm cải cục để đảm bảo cấp hạng của tuyển Toàn đoạn có 167 đường cong trong đó:
- R = 60m có 8 đường cong
- R> 60m có 142 đường cong
- 17 đỉnh không cắm cong
Cắt dọc
Thiết kế cao độ đường đỏ đảm bảo tần suất tinh toán thuỷ văn và chiều dày tăng cường áo đưeờng, cốt san nền theo quy hoạch của được duyệt đối với đường đô thị. Độ dố dọc lớn nhất Id max = 8.0%
Cắt ngang
- Mặt cắt ngang đoạn km0-km3+700 (Thành phố Lạng Sơn):
+ Bnền = 27m
+ Bmặt = 2x7.5m
+ Dải phân cách giữa rộng 2.0m.
+ Vỉa hè 2x5.0m
- Mặt cắt ngang đoạn km3+700-km20+600, km24+800-km30 (đường ngoài, đô thị):
+ Bnền = 7.5m
+ Bmặt = 5.5m
+ Lề đường 2x1.0m, phần gia cố đá thải 2x0.5m
- Mặt cắt ngang đoạn km20+600-km21+600, km23-km24+800: Thị trấn Lộc Bình
+ Bnền = 18m
+ Bmặt = 9.0m
+ Vỉa hè 2x4.5m (đoạn khó khăn 3m)
- Mặt cắt ngang đoạn 21+600-km23: Thị trấn Lộc Bình
+ Bnền = 22.5m
+ Bmặt = 10.5m
+ Vỉa hè 2x6.0m (đoạn khó khăn 3m)
- Mặt cắt ngang đoạn km30-km33+500 (Thị trấn Na Dương):
+ Bnền = 18m
+ Bmặt = 9.0m
+ Vỉa hè 2x4.5m
- Độ dốc ngang mặt đường : imặt = 2%
- Độc dốc ngang lề đường : ilề = 4%
- Ta luy nền đắp: Đắp với ta luy 1/15, những đoạn đắp cao được giất cấp rộng 2m, mỗi cấp cao H = 6m
- Taluy nền đào: Đào với ta luy 1/0.75-1/1.0 tuỳ theo địa chất từng đoạn, các đoạn đào cao có giật cấp, chiều cao mỗi cấp từ 6m-12m tuỳ thuộc vào điều kiện địa chất, trên mỗi cấp bố trí bậc rộng 2.0m.
Kết cấi nền, áo đường:
Nền đường:
Sau khi đào bỏ lớp đất hữu cơ, bùn yếu (tại vị trí cục bộ qua ruộng ao trũng), đánh cấp, đắp đất đầm chặt đạt K ³ 0.95. Riêng với lớp đất dày 30cm sát dưới đáy móng đường được đầm chặt đạt K ³ 0.98 (cả nền đăps và nền đào).
Áo đường
- Kết cấu 1: Mặt đường tăng cường đoạn km0-km1+250 (Cường độ mặt đường cũ E ³ daN/cm2) có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 5cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ Bù vênh trên mặt đường cũ bằng BTN hạt mịn.
- Kết cấu 2: Mặt đường tăng cường đoạn km4+925-km7+75, km22+725-km24+475 (E ³ daN/cm2) có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ CPĐD loại dày 13cm
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 1
- Kết cấu 3: Mặt đường tăng cường đoạn km1+600-km2+375, km3+650-km+925, km7+75-km9+375, km 11+825-km21+675 Cường độ mặt đường cũ E ³ 640daN/cm2 ), có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ CPĐD loại 1 dày 10cm
+ CPĐD loại 2 dày 13cm
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 2.
- Kết cấu 4: Mặt đường tăng cường đoạn km30+225-km33+500 (Cường độ mặt đường cũ E ³ 640daN/cm2), có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt nhựa trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ CPĐD loại 1 dày 7 cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ CPĐD loại 1 dày 17cm
+ CPĐD loại 2 dày 17cm
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 2
- Kết cấu 5: Mặt đường cạp rộng, làm mới ( Cường độ mặt đường cũ E³400daN/cm2), có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ CPĐD loại 1 dày 15cm
+ CPĐD loại 2 dày 20 cm
Phạm vi đấu thầu:
Phạm vi đấu thầu:
Gói thầu số 1: Km0-Km7 - Thuộc dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ 4B đoạn (km0-km33+500) Lạng Sơn - Na Dương, tỉnh Lạng Sơn - địa phận tỉnh Lạng Sơn. Theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt.
(Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được duyệt tại Quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật số:3641/QĐ-GTVT ngày 29/11/2004 của bộ GTVT).
Việc lập thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu trúng thầu đảm trách thực hiện theo công văn số:5732BGTVT-CGĐ ngày 21/10/2004 của bộ Giao thông vận tải quy định về nhà thầu phụ thực hiện công tác khảo sát thiết kế bản vẽ thi công các gói thầu xây lắp và Chi phí công tác khảo sát thiết kế BVTC đối với các gói thầu theo công văn số 6626/BGTVT-CGĐ ngày 22/11/2004 của Bộ giao thông vận tải:
- Chi phí khác (Đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn) do Chủ đầu tư đảm nhiệm và hạng mục Cây xanh, chiếu sáng, lát hè không thuộc phạm vi đấu thầu này.
Quy mô Công trình:
Vị trí:
Đoạn tuyến (km0+000-km7+000) Lạng Sơn - Na Dương Quốc lộ 4B, thuộc điạ phận TP.Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn với tổng chiều dài L=7km .
- Điểm đầu km0: Đầu cầu Kỳ Lừa, thuộc địa phận TP.Lạng Sơn.
- Điểm cuối km7: Cuối TP Lạng Sơn.
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Trên cơ sở đường hiện có Nâng cấp, cải tạo đạto tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi theo TCVN4054-85 với các thông số kỹ thuật chủ yếu sau:
- Tốc độ thiết kế : VTK = 40Km/h.
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu : Rmin = 60m.
- Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu :Rmin = 1000m.
- Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu : Rmin = 300m.
- Độ dốc dọc tối đa : idmax = 8%
- Chiều rộng nền đường : Bnền = 7.5m.
- Chiều rộng mặt đường : Bmặt = 5.5m.
- Chiều rộng lề đường : Blề = 2 x 1.0m (Phần gia cố bằng đá thải 2x0.5m).
Các đoạn đi qua thành phố và thị trấn quy mô mặt cắt ngang theo quy hoạch được duyệt như sau:
+ Đoạn qua Thành phố Lạng Sơn (km0-km3+700): Bnền = 27m, Bmặt = 2 x 7.5m, dải phân cách giữa rộng 2.0m, vỉa hè 2 x 5.0m.
- Mặt đường bê tông nhựa thiết kế với EYC ³ 1270 daN/cm2 đối với những đoạn đường đô thị và EYC ³1150 da/Ncm2 đối với đường ngoài đô thị.
- Công trình trên tuyến: Cầu cống thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT với:
+ Tải trọng thiết kế: H30 - XB80.
+ Khổ cầu, cống: Phù hợp chiều rộng nền đường.
+ Tần suất thiết kế: P= 2% đối với cầu trung. P= 1% đối với cầu trong thành phố. P = 4% đối với cầu nhỏ, cống và nền đường.
- Xây dựng các công trình ổn định nền đường và gia cố bảo vệ mái taluy như tường chắn, xây ốp mái taluy.
- Nút giao thông cùng mức cải tạo, nâng cấp cho phù hợp với tiêu chuẩn tuyến đường, đường giao nối tạo nên êm thuận.
- Hệ thống an toàn giao thông hoàn thiện theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN237 - 01của Bộ GTVT.
Giải pháp thiết kế:
1.2.2.3.1. Bình đồ:
- Cơ bản tuyến đi theo đường hiện tại, nắn cải cục bộ để đảm bảo cấp hạng của tuyến.
1.2.2.3.2 Cắt dọc:
Thiết kế cao độ đường đỏ bảo tầm suất tính toán thuỷ văn và chiều dày tăng cường áo đường, cốt san nền theo quy hoạch của được duyệt đối với đường đô thị. Độc dốc dọc lớn nhất Id max = 8.0%.
1.2.2.3.3 Cắt ngang:
- Mặt cắt ngang đoạn km0-km3+700 (Thành phố Lạng Sơn):
+ Bnền = 27m.
+ Bmặt= 2x7.5m
+ Dải phân cách giữ rộng 2.0m
+ Vỉa hè 2x5.0m
- Mặt cắt ngang đoạn km 3+700- Km7 +000 (đường ngoài đô thị):
+Bnền= 7.5m
+Bmặt=2x7.5m
+ Lề đường 2x1.0m, phần gia cố đá thải 2x0.5m.
- Độ dốc ngang mặt đường : imặt= 2%.
- Độ dốc ngang lề đường : ilề= 4%.
- Ta luy nền đào: Đào với ta luy1/1.0 tuỳ theo địa chất từng đoạn, các đoạn đào cao có giật cấp, chiều cao mỗi cấp từ 6m-12m tuỳ thuộc vào điều kiện địa chât, trên mỗi cấp bố trí bậc rộng 2.0m.
Kết cấu nền, áo đường:
Nền đường:
Sau khi đào bỏ lớp đất hữu cơ, bùn yếu (tại các vị trí cục bộ qua ruộng, ao trũng), đánh cấp, đắp đất đầm đạt K ³ 0.95. Riêng với lớp đất dày 30cm sát dưới đáy móng đường được đầm chặt đạt K³0.98.
Áo đường:
- Kết cấu 1: Mặt đường tăng cường đoạn km0-km1+250 (Cường độ mặt đường cũ E ³1274 daN/cm2) có chiều dài các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 5cm.
+ Tưới nhựa dúnh bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐDloại 1.
- Kết cấu 2: Mặt đường tăng cường đoạn km4 +925-km7+000 (E0³830 daN/cm2) có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ CPĐD loại 1 dày 13cm.
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 1.
- Kết cấu 3: Mặt đường tăng cường đoạn km1+600-km2+375, km3+650-km4+925 (Cường độ mặt đường cũ E³640 daN/cm2), có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ CPĐD loại 1 dày 10cm.
+ CPĐD loại 1 dày 13cm.
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 2.
- Kết cấu 4: Mặt đường cạp rộng, làm mới (Cường độ mặt đường cũ E³400)
+ BTN hạt trung dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ CPĐD loại 1 dày 15cm.
+ CPĐD loại 2 dày 20cm.
- Tưới nhựa thấm bám trên lớp móng CPĐD loại 1 tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
- Tiến hành vá ổ gà, xử lý cao su mặt đường cũ trước khi thi công các lớp móng mặt đường.
Các công trình trên tuyến:
Cầu:
- Cầu Nà Mưng km3+291.15: Làm mới, chiều rộng B= 2x7.5+2+2x5= 27m, chiều dài toàn cầu L=25.10m, dầm chữ T bằng BTCT thường LDầm=12m, mố cầu BTCT, móng cọc khoan nhồi D=1.0m.
(Chi tiết chấp thuận như hồ sơ trình duyệt)
Cống ngang đường:
Toàn đoạn xây dựng 26 cống (cả làm mới và nối dài) có chiều dài phù hợp với chiều rộng nền đường, trong đó :
+ Cống hộp BTCT lắp ghép khẩu độ BxH=(0.75x0.75)m : 03cái.
+ Cống hộp BTCT lắp ghép khẩu độ BxH=(1.00x1.00)m : 08cái.
+ Cống hộp BTCT đổ lại chỗ khẩu độ BxH=(3x3)m : 01cái.
+ Cống hộp BTCT đổ lại chỗ khẩu độ BxH=(4x4)m : 01cái.
+ Cống hộp BTCT:khẩu độ F 0.75m : 10cái.
+ Cống hộp BTCT:khẩu độF0.1.00m : 09cái.
+ Cống hộp BTCT:khẩu độF0.1.25m : 01cái.
Lý trình cống và các chi tiết khác chấp thuận như hồ sơ thiết kế trình duyệt.
Cống kỹ thuật:
Xây dựng 4 công kỹ thuật BTCT, khẩu độ 1.5x2m trên các đoạn đường đô thị thuộc TP. Lạng Sơn, Chi tiết kết cấu chấp thuận như hồ sơ trình duyệt.
Cống dọc, ga thu, cửa xả đường đô thị:
Xây dựng hệ thống cống dọc F 1.0m hai bên đường đô thị thuộc phạm vi TP. Lạng Sơn (km0-km3+700)
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống ga thu, cửa xả đảm bảo thoát nước đô thị.
Tường chắn:
Toàn đoạn xây dựng 2 đoạn tường chắn với tổng chiều dài L= 200m, chiều cao tường chắn bằng bê tông M150#. Mái ta luy từ đỉnh tường chắn đến vai đường (đối với ta luy âm) đươch gia cố bằng đá xây vữa XM M100#, xây rãnh trên đỉnh tường chắn đá xây vữa XMM100# đối với tường chắn taluy dương.
Giao với đường ôtô, đường sinh khác:
a/ Giao với đường sắt:
+ Tại km1+272.49-km1+511.71 đường sắt vượt lên trên QL4B, đoạn này có dự án riêng không thuộc dự án này.
+ Tại km30 +320.65 thiết kế chỉnh trang lại phù hợp với quy mô tuyến, thay kết cấu rào chắn.
b/ Giao với đường ô tô: Toàn tuyến có 09 vị trí giao cắt, các vị trí giao cắt thiết kế chỉnh trang hay vuốt nối đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn tuyến đường, cụ thể:
+ Nút giao Trần Đăng Ninh km0 +00 :Vuốt theo hiện trạng.
+ Nút giao đường 17/10km0+118.52 :Vuốt theo hiện trạng.
+ Nút giao với đường Nguyễn Du km0+257.31 : Vuốt theo hiện trạng.
+ Nút giao với đường Bà Triệu km0+499.48 : Vuốt theo hiện trạng.
+ Nút giao với đường vào Ga km0+ 866.68 : Thiết kế chỉnh trang.
+ Nút giao với đường Lê Đại Hành km1+236.56 : Vuốt theo hiện trạng.
+ Nút giao với đường QL1A mới km1+511.71 : Vuốt theo hiện trạng.
Chi tiết nút giao và tổ chức giao thông chấp thuận như hồ sơ thiết kế trình duyệt.
c/ Giao với đường dân sinh: Vuốt nối vào đường dân sinh với chiều dài đoạn vuốt từ 5m đến 15m đảm bảo êm thuận. mặt đường vuốt dùng BTN hạt trùng dày 5cm, bên dưới dùng CPĐD loại dày 12cm, tưới nhựa thấm bám trên lớp móng CPĐD loại 1 tiêu chẩn 1.0kg/ m2.
Dải phân cách giữa, (Lát hè phố, cây xanh, chiếu sáng không phạm vi gói thầu):
Xây dựng dải phân cách giữa, các đoạn tuyến thuộc TP. Lạng Sơn. Dải phân cách giữa đoạn thành phố Lạng Sơn (km0-km3+700) rộng 2m, bó vỉa dải phân cách giữa cao hơn mặt đường 30cm.
Bó vỉa hai bên các vị trí đường đô thị dùng bó vỉa vát bằng bê tông M200#, dưới đáy rãnh tam giác kết hợp đặt rãnh chữ U thoát nước thải nhà dân.
Hệ thống an toàn giao thông:
Hệ thống cọc tiêu, biển báo, cột Km, hàng rào tôn lượn sóng hoàn thiện theo điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam 22TCN237- 01.
Gia cố mái taluy:
Mái ta luy được gia cố bằng trồng cỏ. Riêng các đoạn đi sát sông suối thường xuyên ngập nước gia cố bằng đá xây vữa XM M100#
Rãnh thoát nước dọc:
Sử dụng rãnh hình thang kích thức 0.4m x (0.4+1.2)m đối với những vị trí độ dốc dọc, tại những vị trí dốc dọc lớn hơn 4% giá cố bằng đá xây vữa XM M1000#.
Rãnh thoát nước:
a/ Rãnh bậc: Trên các bậc trong các đoạn đào cao bậc rộng 1.2m mặt bậc, toàn bộ rãnh bậc được gia cố bê tông M100# đổ lại chỗ dày 10cm, bên trong vuốt lên 40cm tạo máng thoát nước trên mặt bậc.
b/ Bâc nước: Bậc nước dùng đá xây vữa XM M100# để thu nước từ rãnh bậc chuyển xuống rãnh biên sau đó dẫn tới công thoát qua đường.
Căn cứ trên điều kiện địa chất thực tế để quyết định chiều sâu đặt móng mố cầu cho phù hợp.
Phải có biện pháp đảm bảo thông khi thi công tác công trình trên tuyến cũ. Đối với cầu Khòn toong khi thi công mở rộng cầu cần có biện pháp đảm bảo an toàn cho cầu hiện tại.
Hình thức đấu thầu:
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Phương thức đấu thầu: Đấu thầu 1 túi hồ sơ.
- Phương thức thực hiện hợp đồng: Hợp đồng theo giá điều chỉnh.
* Điều kiện chỉnh giá:
Tuân thủ đúng quy định tại Điều 7 của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP và đã được bổ sung tại Nghị định 66/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/2/2005 hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Việc điều chỉnh giá trị hợp đồng chỉ được thực hiện khi được các bên liên quan xác nhận, được người có thẩm quyền hoặc có thẩm quyền cho phép, aps dụng trong các trường hợp sau:
a) Khi có những khối lượng, số lượng phát sinh do thay đổi thiết kế (không phải do Nhà thầu gây ra):
+ Nếu những phát sinh không có đơn giá trọng hợp đồng gốc thì giá trị phần khối lượng, số lượng phát sinh được tính theo đơn giá của hợp đồng gốc. (Khoản 6-Điều 1/NĐ 66/CP).
+ Nếu những phát sinh không có đơn giá trong hợp đồng gốc thì giá trị phần khối lượng, số lượng phát sinh được tính theo đơn giá do Nhà nước quy định tại thời điểm phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng. (Khoản 6-Điều 1-NĐ 66/CP).
+ Nếu khối lượng công việc đã có trong hợp đồng như khi thực hiện thay đổi (tăng hoặc giảm) hơn 20% so với khối lượng công việc đã ghi trong hợp đồng thì hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới, nhưng không vượt quá đơn giá do Nhà nước quy định tại thời điểm thực hiện. (Thực hiện theo quy định của nghị định 16/CP và Thông tư số 02/2005/TT-BXD).
b) Khi có sự biến động về giá do chính sách của Nhà nước thay đổi đối với các yếu tố nhân công, đơn giá ca máy, vật liệu xây dựng do Nhà nước quản lý (danh mục theo Thông tư liên tịch số 38/2004/TT-BXD ngày 26/4/2004 của liên bộ Bộ tài chính và Bộ Xây dựng). Trượt giá về vật liệu, nhân công, máy thi công chỉ tính từ tháng thứ 13 kể từ thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng và được cấp có thẩm quyền cho phép.
Chỉ điều chỉnh giá những đơn giá được phép điều chỉnh và khối lượng thực hiện trong thời gian Nhà nước cho phép điều chỉnh. Giá trị điểu chỉnh bổ sung phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện điều chỉnh giá trị hợp đồng trong trường hợp này (do Nhà nước thay đổi chính sách) theo hướng dẫn của các văn bản pháp luật. Trường hợp pháp luật không quy định cụ thể thì việc điều chỉnh giá thực hiện dựa trên cơ sở hướng dẫn điều chỉnh dự toán, bù chênh lệch vật liệu do Nhà nước quy định, như sau:
Gđ/c = Gt x K
Trong đó:
+ Gđ/c là đơn giá sau điều chỉnh
+ Gt là giá trúng thầu
+ K là hệ số điều chính và được xác định theo sự thay đổi của mặt bằng giá cả do Nhà nước quy định tại thời điểm được điều chỉnh so với giá tại thời điểm mở thầu.
Giá trị của hợp đồng sau khi điều chỉnh không được vượt dự toán đã được duyệt, tổng giá trị điều chỉnh và giá trị các hợp đồng thuộc dự án không được
Nguồn vốn đầu tư.
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
Điều kiện tài chính và phương thức thanh toán
a) Điều kiện tài chính:
- Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ Tài chính.
- Vốn được cấp theo kế hoạch của Nhà nước, Chủ đầu tư thanh toán khối lượng, theo thời gian và giai đoạn thi công và sẽ được cụ thể hoá trong hợp đồng giao nhận thầu, nhưng phải nằm trong phạm vi kế hoạch vốn đầu tư hàng năm.
- Nhà thầu phải chủ động kinh phí để hoàn thành gói thầu theo tiến độ đã đăng ký.
Trường hợp, có thể Nhà nước chưa có điều kiện cấp vốn cho công trình kịp tiến độ thi công và chưa có hướng dẫn thực hiện trả lãi đối với khối lượng chậm thanh toán. Do vậy có thể ảnh hưởng đến việc thanh toán theo giai đoạn cho nhà thầu, nhưng nhà thầu không được vì thế mà làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thi công đã cam kết và phải tự lường khó khăn này để chủ động trong thi công và tính toán giá bỏ thầu của mình cho thích hợp, không đòi hỏi Chủ thầu tư phải trả lãi cho khoản tiền chậm thanh toán khi chưa có hướng dẫn thực hiện.
b) Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
Độ dài thời gian xây dựng công trình
18 tháng kể từ ngày có lệnh khởi công (kể cả ngày nghỉ tuần, nghỉ lễ, nghỉ tết).
Các yêu cầu về chất lượng vật liệu, thiết bị dịch vụ.
Theo quy định của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và theo yêu cầu và tiêu chuẩn đã nêu trong hồ sơ thiết kế được duyệt và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và trong các Quy trình thi công, kiểm tra nghiệm thu đã nêu trong phần VI: Những quy định kỹ thuật chất lượng xây dựng.
Yêu cầu mỗi nhà thầu chỉ có một đơn dự thầu:
Theo Điều 9 Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP và đã được sử đổi bổ sung tại nghị định số 66/2003/NĐ-CP.
Mỗi nhà thầu chỉ được tham gia một đơn dự thầu trong một gói thầu, dù dưới hình thức tham gia độc lập hay liên danh. Nếu nhà thầu nào làm trái quy định này sẽ bị loại.
Chi phí tham gia đấu thầu:
Do nhà thầu tự thu xếp (Kể cả chi phí khảo sát hiện trường và chuẩn bị hồ sơ dự thầu).
Các yêu cầu về khảo sát hiện trường:
Nhà thầu có thể đề nghị với Bên mời thầu dẫn đi thị sát hiện trường hoặc tự đi thị sát hiện trường để lập Hồ sơ đấu thầu được tốt.
Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu nghiên cứu kỹ hồ sơ mời đấu thầu, khảo sát kỹ hiện trường để xác định đúng khối lượng và những yếu tố ảnh hưởng đến giá bỏ thầu. Trường hợp khi nghiên cứu hồ sơ và hiện trường phát hiện thấy những khối lượng khác với tiên lượng mời thầu, Nhà thầu cần trao đổi ngay bằng văn bản, Fax hoặc điện tín với bên mời thầu giải đáp kịp thời bằng văn bản, Fax hoặc điện tín cho tất cả các Nhà thầu biết theo thời gian quy định trong "Lịch thực hiện đấu thầu".
Loại tiền bỏ thầu : Việt nam đồng
Yêu cầu tối thiểu về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà thầu.
Nhà thầu tham dự gói thầu phải có đủ các điều kiện năng lực và kinh nghiệm tối thiểu như sau:
a) Nhà thầu là một tổ chức độc lập về tài chính, có năng lực pháp luật dân sự (không có tranh chấp, kiện tụng) có đăng ký kinh doanh ngành xây dựng giao thông phù hợp với kỹ thuật của gói thầu.
b) Thời gian hoạt động trong ngành xây dựng giao thông tối thiểu là 03 năm.
c) Trong vòng 05 năm kề liền nhà thầu đã tham gia và hoàn thành ít nhất 01 hợp đồng tương tự về kỹ thuật xây dựng, có giá trị HĐ³40 tỷ hoặc đã tham gia và hoàn thành 02 hợp đồng tương tự về kỹ thuật xây dựng có tổng giá trị tham gia ở 02 hợp đồng đó phải lớn hơn 40 tỷ đồng.
Đối với nhà thầu liên danh ngoài điều kiện nêu trên, nhà thầu đứng đầu liên danh phải thực hiện và hoàn thành ít nhất 01 hợp đồng tương tự về kỹ thuật xây dựng, có giá trị không nhỏ hơn 23 tỷ đồng.
Tính chất tương tự về kỹ thuật xây dựng của các HĐ trên được xác định như sau:
+ Đã thi công tuyến đường nâng cấp mở rộng đang khai thác sử dụng, vừa thi công vừa đảm bảo giao thông theo tiêu chuẩn đường cấp IV trở lên.
+ Đã thi công cầu BTCT DƯL, Móng cọc khoan nhồi.
Công trình thuộc hợp đồng kê khai phải được Chủ đầu tư dự án có hợp đồng đó xác nhận bằng văn bản là đã hoàn thành đảm bảo chất lượng, tiến độ và có tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc biên bản thanh lý hợp đồng để chứng minh về sự tin cậy chính xác về sự kê khai các công trình thực hiện đã kê khai nêu trên của nhà thầu.
d) Tài chính của nhà thầu.
- Tài chính của nhà thầu phải đảm bảo lành mạnh.
- Số liệu kê khai tài chính của nhà thầu trong vòng 03 năm 2002, 2003, 2004 theo quy định trong hồ sơ mời thầu phải được xác nhận của một trong những cơ quan sau:
+ Cơ quan kiểm toán.
+ Cơ quan tài chính nhà nước có thẩm quyền.
+ Cơ quan tài chính cấp trên (trường hợp này phải có cơ quan thuế địa phương xác nhận đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế phù hợp với số liệu tài chính đã kê khai).
Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh sẽ xem xét cụ thể về độ tin cậy của số liệu tài chính trong 03 năm kể trên, trên cơ sở đã được một cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận về số liệu này hoặc cơ quan thuế địa phương xác nhận đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế trong 03 năm 2002, 2003, 2004.
Trong đó phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tổng lợi nhuận sau thuế trong 03 năm 2002, 2003, 2004 của nhà thầu không nhỏ hơn không (<0).
+ Doanh thu xây lắp bình quân trong 03 năm 2002, 2003, 2004 phải lớn hơn hoặc bằng 80 tỷ đồng.
Trường hợp nhà thầu là liên doanh:
- Doanh thu xây lắp bình quân trong 03 năm 2002, 2003, 2004 được tính bằng tổng doanh thu xây lắp bình quân của các bên tham gia liên danh. Thành viên đứng đầu liên danh, phải có doanh thu xây lắp bình quân (trong 03 năm 2002, 2003, 2004) lớn hơn hoặc bằng 48 tỷ đồng và bắt buộc phải lớn hơn 2 lần giá trị sản lượng gói thầu mà nhà thầu đứng đầu liên danh đó đảm nhận. Các thành viên khác trong liên danh phải có doanh thu xây lắp bình quân 03 năm gần nhất lớn hơn hoặc bằng 2 lần giá trị tham gia theo thoả thuận của hợp đồng liên danh ghi trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
+ Tất cả các thành viên trong liên danh phải đáp dựng:
+ Là nhà thầu độc lập về tài chính.
+ Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm xây dựng chuyên ngành giao thông.
+ Có tài chính lành mạnh: Số liệu kê khai tài chính phải có xác nhận của kiểm toán hoặc cơ quan tài chính có thẩm quyền hoặc cơ quan tài chính cấp trên.
+ Tổng lợi nhuận sau thuế trong 03 năm 2002, 2003, 2004 của nhà thầu không nhỏ hơn không (<0).
- Tất cả các liên thành viên trong liên danh phải có đủ tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh đúng ngành nghề, có kê khai theo đúng quy định, đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện công việc được thoả thuận đảm trách.
Nếu nhà thầu nào không đáp ứng được 01 trong các yêu cầu tối thiểu nêu trên sẽ bị loại trong bước đánh giá sơ bộ.
Nội dung và yêu cầu nộp hồ sơ đấu thầu.
Nội dung Hồ sơ đấu thầu của nhà thầu:
Mỗi ứng thầu phải nộp một Hồ sơ đấu thầu và đảm bảo đủ 05 bẳn (1 bản gốc, 4 bản sao), ngoài bìa mỗi bản phải ghi rõ "Bản gốc" hoặc "Bản sao" kèm theo đĩa mềm đã ghi tất cả c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5373.doc