Đề tài Thực trạng hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin

Khác với trước đây, trong nền kinh tế thị trường nhu cầu về thị trường ngày càng đa dạng về mọi mặt. Nhận thức được điều đó ban lãnh đạo công ty đã năng đông, sáng tạo tìm mọi biện pháp đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các sản phẩm của công ty luôn giữ vững được uy tín với khách hàng, có chỗ đứng vững trên thị trường, đảm bảo công ăn việc làm cho công nhân viên với mức lương tương đối ổn định.

Đạt được như vậy một phần là nhờ công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý nói chung, quản lý thành phẩm nói riêng. Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng tương đối khoa học và chặt chẽ. Nhận thức rõ tầm quan trọng của khâu tiêu thụ thành phẩm nên công ty đã quan tâm đúng mức đến công tác quản lý thành phẩm, bán hàng từ lúc sản xuất, nhập kho rồi giao cho khách hàng.

Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái đây là một hình thức kế toán có nhiều ưu điểm đối với tình hình thực tế ở công ty. Bộ máy kế toán ở công ty được tổ chức một cách khá gọn nhẹ, phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người.

 

doc89 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp vụ kinh tế phát sinh trong phạm vi phân xưởng phục vụ yêu cầu quản lý và kiểm tra. Định kỳ chuyển các chứng từ đó về phòng kế toán công ty để xử lý và tiến hành đối chiếu. Doanh nghiệp áp dụng “chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” theo quyết đinh số 48/2006/QĐ – BTC Danh mục các chứng từ doanh nghiệp đang dùng Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho (Mẫu 01VT) Phiếu xuất kho ( Mẫu 02VT) Bảng kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( Mẫu 05-VT) Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( Mẫu 07-VT) Phiếu thu (Mẫu 01-TT) Phiếu chi (Mẫu 02-TT) Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT) Giấy thanh toán tiền tạm ứng(Mẫu 04-TT) Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu 05-TT) Bảng chấm công (Mẫu 01a - LĐTL) Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02 – LĐTL) Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu 10-LĐTL) Danh mục sổ kế toán doanh nghiệp đang dùng Sổ Nhật ký - Sổ Cái Sổ quỹ tiền mặt Số kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Thẻ kho (sổ kho) Sổ tài sản cố định Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) Sổ chi tiết tiền vay Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Sổ chi tiết các tài khoản (TK 141,152,155,333,334,) Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh Sổ theo dõi thuế GTGT Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và được dung làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Chứng từ kế toán sau khi đã ghi sổ Nhật ký - Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ cái và các sổ chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và sổ phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong qúy) kế toán tính ra số dư cuối tháng ( cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - sổ Cái. Các sổ chi tiết được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căng cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “ Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “ Bảng tổng hợp chi tiết’ được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật ký - Sổ cái. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khoá sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Hoá đơn GTGT, phiếu thu , phiếu chi, phiếu nhập, xuât Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết TK 111,112,152,334 NHẬT KÝ - SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết TK 111,112,152,334 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty - Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán: công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin lập báo cáo tài chính vào thời điểm 31/12 hàng năm. Báo cáo tài chính được nộp cho Chi cục thuế, Sở kế hoạch và đầu tư, cơ quan thống kê. Hệ thống báo cáo gồm: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính. Bảng cân đối tài khoản. 5)Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước PHẦN II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ HÀNG HOÁ (THÀNH PHẨM) VÀ CÁ PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ. 2.1.1. Đặc điểm về hàng hoá. Công ty sản xuất mặt hàng thép các loại phục vụ cho nhu cầu xây dựng của các hộ gia đình hay được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn, nhà chung cư cao tầng, công trình quốc gia Các sản phẩm được sản xuất từ những nguyên liệu đầu vào đảm bảo chất lượng và trên một dây chuyền công nghệ hiện đại nên cho ra đời các sản phẩm có chất lượng tốt và được khách hàng tín nhiệm. 2.1.2. Phương pháp tính giá nhập - xuất kho thành phẩm. Để quản lý sản phẩm đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng thứ, từng loại sản phẩm cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. Do kho sản xuất và kho bán hàng là 2 địa điểm khác nhau nên để vận chuyển số thành phẩm này về văn phòng tiêu thụ, kế toán kho dưới phân xưởng phải viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Khi về đến kho của văn phòng thì thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho được lập thành 2 liên và thủ kho ghi số lượng thực nhập. Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất sản phẩm được kế toán thành phẩm theo dõi và tính ra số tiền của từng thứ thành phẩm thực nhập. Đơn vị: Cty CP Thép Vân Thái- Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – HN Mẫu số 01-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC) Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Số: 65 Nợ: Có: -Họ và tên người nhận: Nguyễn Quốc Việt -Theo phiếu : Đơn đặt hàng. ngày 01tháng 03 năm 2007 của Văn phòng Xuất tại kho: Xưởng sản xuất STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 10.500 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 5.000 5.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 3.600 3.600 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 4.800 4.800 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 7.000 7.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 4.000 4.000 Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ):. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Đơn đặt hàng Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty CP Thép Vân Thái- Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – HN Mẫu số 01-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC) Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Số: 125 Nợ: Có: -Họ và tên người giao: Nguyễn Quốc Việt -Theo phiếu nhập kho KVCNB số 125 ngày 01 tháng 03 năm 2007 của Nhập tại kho: 110 Cầu Giấy STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 10.500 80.000 840.000.000 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 5.000 5.000 45.000 225.000.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 3.600 3.600 88.000 316.800.000 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 4.800 4.800 76.000 364.800.000 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 7.000 7.000 49.000 343.000.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 4.000 4.000 21.000 84.000.000 Cộng 2.173.600.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Hai tỷ một trăm bảy mươi ba triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 phiếu xuất kho KVCNB số 125 Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc lệnh xuất kho kế toán lập phiếu xuất kho để chuyển cho thủ kho tiến hành xuất hàng cho nhân viên bán hàng chuyển hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Trên phiếu xuất kho ghi đầy đủ số lượng, đơn giá xuất của thành phẩm. Giá xuất kho của thành phẩm được kế toán theo dõi và tính theo phương pháp bình quân gia quyền theo mỗi lần xuất.Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc duyệt giao cho nhân viên bán hàng cầm phiếu xuống kho nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ thành phẩm:Liên1: Lưu ở bộ phận lập phiếu,Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán. Đơn vị: Cty CP Thép Vân Thái- Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – HN Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC) Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Số: 350 Nợ: Có: -Họ và tên người nhận hàng: Trương Minh Hoà -Lý do xuất kho: Xuất bán hàng Xuất tại kho: 110 Cầu Giấy - HN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 7.000 80.000 560.000.000 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.000 45.000 180.000.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 2.300 88.000 202.400.000 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 1.800 76.000 136.800.000 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 5.600 49.000 274.400.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.300 21.000 69.300.000 Cộng 1.422.900.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một tỷ bốn trăm hai mươi hai triệu chín trăm ngàn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhậnhàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ nhận được trong ngày, thủ kho tiến hành phân loại phiếu nhập, xuất theo từng thứ, từng loại thành phẩm để ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Theo nguyên tắc ở kho tổ chức ghi chép, quản lý về mặt số lượng thành phẩm thực nhập, thực xuất. Số lượng vật liệu ghi trên thẻ kho là số lượng thành phẩm thực nhập, thực xuất ghi trên chứng từ.Cuối ngày, thủ kho tính ra số tồn kho của từng thứ thành phẩm và ghi vào cột tồn của thẻ kho. Đơn vị: Cty CP Thép Vân Thái- Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – HN Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC) Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Tờ số: 13 Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50– Mã số: Đơn vị tính: M2 NTN Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Số hiệu NT Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu 1.868 125 01/03 Nhập kho 10.500 350 01/03 Xuất bán hàng 7.000 351 02/03 Xuất bán hàng 1.500 352 05/03 Xuất bán hàng 2950 127 06/03 Nhập kho 3.000 . . Tổng 13.500 11.450 3.918 Cuối tháng, thủ kho tính toán tổng lượng thành phẩm nhập - xuất - tồn cuối tháng đối với mỗi thẻ kho. Việc thủ kho lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho vào cuối tháng làm căn cứ để kế toán đối chiếu với số liệu của mình, đảm bảo cho công tác hạch toán chi tiết thành phẩm của công ty được chặt chẽ. Tại phòng kế toán: Kế toán tiêu thụ sử dụng sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được mở cho từng thứ, từng loại thành phẩm tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Định kỳ, 3 đến 5 ngày kế toán xuống kho lấy chứng từ, sắp xếp, phân loại số thứ tự của phiếu nhập, phiếu xuất của từng kho. Sau đó, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán chi tiết được đóng thành quyển và mở phù hợp với từng loại thành phẩm. Định kỳ, kế toán kiểm tra việc ghi chép trên thẻ kho của thủ kho, nếu số liệu trên số chi tiết khớp với số liệu trên thẻ kho, kế toán xác nhận vào thẻ kho. Cách lập sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hóa: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán lập số chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá. Trên phiếu có ghi cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị, do đó kế toán vào sổ chi tiết theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU - SẢN PHẨM - HÀNG HOÁ Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Trang số: 08 Quy cách sản phẩm Mã số: ĐVT: M2 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số dư đầu kỳ 80.000 1.868 149.440.000 125 01/03 Nhập kho 154 10.500 840.000.000 350 01/03 Xuất bán hàng 632 7.000 560.000.000 351 02/03 Xuất bán hàng 632 1.500 120.000.000 352 05/03 Xuất bán hàng 632 2.950 236.000.000 127 06/03 Nhập kho 154 3.000 240.000.000 Tổng cộng 13.500 1.080.000.000 11.450 916.000.000 3.918 313.440.000 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá của từng loại vật liệu để tiến hành ghi vào bảng tổng hợp cân đối nhập - xuất - tồn. Mỗi sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được phản ánh trên một dòng của báo cáo vật liệu tồn kho. Sau khi tính ra số lượng thành phẩm tồn kho của từng thứ, từng loại thành phẩm kế toán tiến hành đối chiếu với số liệu báo cáo tồn kho với báo cáo nhập - xuất - tồn do thủ kho gửi lên sổ số liệu phải khớp nhau giữa 2 bảng về chỉ tiêu số lượng. BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 03/2007 Tên hang ĐVT ĐG Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 80.000 1.868 149.440.000 13.500 1.080.000.000 11.450 916.000.000 3.918 313.440.000 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 45.000 4.550 204.750.000 1.000 45.000.000 4.960 223.200.000 590 26.550.000 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 88.000 5.905 519.640.000 9.000 792.000.000 10.650 937.200.000 4.255 374.440.000 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 76.000 478 36.328.000 3.550 269.800.000 3.230 245.480.000 798 60.648.000 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 49.000 7.381 361.669.000 6.945 340.305.000 436 21.364.000 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 21.000 4.430 93.030.000 3.900 81.900.000 530 11.130.000 Lưới thép Ф 12 ô 100x100 M2 337.000 1.137 383.169.000 4.800 1.617.600.000 4.490 1.513.130.000 1.447 487.639.000 Lưới thép Ф 10 ô 100x100 M2 234.000 1.300 304.200.000 540 126.360.000 760 177.840.000 Lưới thép Ф 7 ô 100x100 M2 107.000 235 25.145.000 235 25.145.000 Lưới thép Ф 5 ô 150x150 M2 36.500 1.050 38.325.000 370 13.505.000 680 24.820.000 Lưới thép Ф 11 ô 150x150 M2 189.000 984 185.976.000 376 71.064.000 608 114.912.000 Lưới thép Ф 9 ô 100x100 M2 189.500 1840 348.680.000 1.000 896 169.792.000 1944 368.388.000 . . . . . Tổng cộng 2.612.027.000 3.842.725.000 4.637.936.000 2.006.316.000 2.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm Công ty thực hiện tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp. Hàng hoá thông qua đơn đặt hàng được nhân viên bán hàng ghi nhận sau đó chuyển đến cho khách hàng. Khách hàng có thể tiến hành thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm. 2.1.4. Các phương thức thanh toán Quá tình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng. Hiện nay, công ty cũng có những ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên lấy hàng và lấy hàng với khối lượng lớn thì công ty cho những khác hàng này được trả chậm (phương thức nợ gối đầu: Lần lấy hàng sau mới thanh toán tiền hàng của đợt hàng trước) Việc theo dõi, đôn đốc thanh toán nợ là công việc quan trọng đòi hỏi phải được theo dõi chặt chẽ và liên tục để đảm bảo cho khách hàng thanh toán đúng thời hạn. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán các phần hành lên sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, sổ tổng hợp chi tiết khách hàng. Sổ chi tiết phải thu của khách hàng dùng để theo dõi thường xuyên tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng. Sổ được mở riêng cho từng đối tượng. Cách ghi sổ chi tiết như sau: Hàng ngày khi xuất hàng cho các khách hàng, kế toán thanh toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào số hoá đơn và ngày lập để ghi vào cột ngày, số chứng từ. Căn cứ vào tổng số tiền phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột phát sinh nợ. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, phòng kế toán lập phiếu thu và thủ quỹ thu tiền. Căn cứ vào số tiền khách hàng thanh toán ghi vào cột phát sinh có. Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh nợ, có trong tháng để tính số dư của từng khách hàng (dư Nợ hoặc dư Có), số dư đầu kỳ tháng này chính là số dư cuối kỳ của tháng trước chuyển sang. Hạch toán khoản phải thu khách hàng Tài khoản sử dụng : TK 131 - Phải thu khách hàng Tài khoản này được mở chi tiết để theo dõi công nợ của từng khách hàng Khi khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán ngay. VD: Công trình Pacific mua hàng ngày 16 tháng 03 năm 2007, hóa đơn LB/2007B, 00049890 chưa thanh toán. Kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK 131a- Phải thu Công trình Pacific : 99.234.850 Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 94.509.381 Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 4.725.469 Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã ghi nhận kế toán theo dõi công nợ của khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối với mỗi khách hàng được theo dõi chi tiết trên từng trang sổ. Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và mỗi dòng tổng của từng khách hàng sẽ được chuyển sang sổ tổng hợp Phải thu khách hàng để theo dõi tổng hợp. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 131a –-Phải thu Công trình Pacific Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 16/03 0004890 16/03 Tiền hàng chưa thanh toán 511 94.509.381 16/03 0004890 16/03 Thuế GTGT đầu ra 3331 4.725.469 Số dư cuối kỳ 99.234.850 Tổng cộng 99.234.850 99.234.850 SỔ TỔNG HỢP CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31.250.600 31/03 31/03 Công trình Pacific 99.234.850 31/03 31/03 Cửa hàng Thanh Tráng 43.320.000 31/03 31/03 DN Thu Hương 52.325.300 . Số dư cuối kỳ 21.530.000 Tổng cộng 251.560.150 93.320.000 161.365.210 2.2. HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng. Để có thể xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác thì việc hạch toán giá vốn hàng bán đòi hỏi kế toán phải tiến hành một cách hợp lý. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Khi xuất bán các sản phẩm hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hoá được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/03 350 01/03 Giá vốn hàng bán 155 1.422.900.000 . K/c giá vốn XĐKQKD 911 4.637.936.000 Tổng cộng 4.637.936.000 4.637.936.000 2.3. HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG. 2.3.1. Hạch toán doanh thu . Do đặc thù sản phẩm của công ty sản xuất ra là mặt hàng tiêu dùng có giá trị lớn, bên cạnh các hợp đồng lớn cũng có các đơn đặt hàng của khách hàng là cửa hàng tư nhân thường xuyên mua với số lượng vừa để bán tại cửa hàng nên khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại hoặc đặt hàng trực tiếp với các nhân viên bán hàng. ĐƠN ĐẶT HÀNG Ngày 01 tháng 03 năm 2007 KHÁCH HÀNG: Cửa hàng Thanh Tráng ĐỊA CHỈ: 40 Thuốc Bắc NHÂN VIÊN BH: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 4.000 49.612 198.448.000 2 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 3.300 23.152 76.401.600 Tổng cộng 274.849.600 Người mua hàng (Ký, ghi họ tên) Nhân viên bán hàng (Ký, ghi họ tên) Giám đốc bán hàng (Ký, ghi họ tên) Kế toán (Ký, ghi họ tên) Phòng kinh doanh tập hợp đơn đặt hàng tiến hành làm thủ tục xuất hàng tại phòng kế toán. Tại phòng kế toán, sau khi kế toán kiểm tra tiến hành lập hoá đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT-3LL). Hoá đơn được lập 3 liên:-Liên 1: Lưu tại gốc-Liên 2: Giao cho khách hàng-Liên 3:Luân chuyển và lưu nội bộ HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT –3LL Liên 1: Nội bộ LB/2007B Ngày 01 tháng 03 năm 2007 0004981 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0800339313 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghiệp MYTEK Địa chỉ: Đường D2, Khu D, KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0900248701 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 1.800 79.800 143.640.000 2 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 5.600 51.450 288.120..000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 2.300 92.400 212.520.000 Cộng tiền hàng 644.280.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 32.214.000 Tổng cộng tiền thanh toán 676.494.000 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ. CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN Đ/c: 110 Cầu Giấy – Hà Nội BÁO CÁO BÁN HÀNG Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Tên nhân viên bán hàng: Trương Minh Hoà Nợ TK111 2.396.386.000 Có TK 511 2.282.272.380 Có TK 33311: 114.113.620 Đơn vị tính: VN Đ STT Tên hàng bán ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 88.200 926.100.000 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 5.000 49.612 248.060.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 3.600 97.020 349.272.000 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 4.800 83.790 402.192.000 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 7.000 54.022 378.154.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 4.000 23.152 92.608.000 Cộng 2.396.386.000 Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./. Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không Kế toán (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Nhân viên bán hàng (Ký, họ tên) Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất bán. CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN Đ/c: 110 Cầu Giấy - HN BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 88.200 926.100.000 Cộng tiền hàng 926.100.000 Thuế suất 5% 46.305.000 Tổng cộng tiền 972.405.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn đồng chẵn./. Người lập (Ký, họ tên ) Thủ quỹ (Ký, họ tên ) Kế toán (Ký, họ tên) Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá - dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu cho từng loại mặt hàng trên sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/03 0004981 01/03 Thu tiền BH 111 644.280.000 .. Tổng cộng 4.869.832.800 4.869.832.800 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG (Chưa có thuế GTGT) Tháng 03/2007 Tên sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số HĐ Diễn giải Tên hàng Số lượng Đơn giá Tiền 01/03/07 004983 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 7.000 84.000 588.000.000 02/03/07 004984 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 1.500 84.000 126.000.000 05/03/07 004988 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 2.950 84.000 247.800.000 . Cộng 11.450 84.000 961.800.000 Từ sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng (chưa có thuế) vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Số liệu ghi trên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng được lấy ở dòng tổng cộng của sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. SỔ TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN CHƯA THUẾ GTGT Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ Tên hàng ĐVT Số lượng Tiền Ghi chú Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 11.450 961.800.000 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.960 234.360.000 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 10.650 984.060.000 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 3.230 257.754.000 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 6.945 357.320.250 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.900 85.995.000 Lưới thép Ф 12 ô 100x100 M2 4.490 1.588.786.500 Lưới thép Ф 10 ô 100x100 M2 540 132.678.000 Lưới thép Ф 7 ô 100x100 M2 0 Lưới thép Ф 5 ô 150x150 M2 370 14.180.250 Lưới thé

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6347.doc
Tài liệu liên quan