Lời nói đầu
Phần I: Lịch sử hình thành phát triển và hoạt động kinh doanh của công ty CP may và XKLĐ Phú Thọ chi nhánh Hà Nội
I. KháI qoát chung về hoạt động của công ty
1. ýGiới thiệu chung về công ty
2. Quyền hạn và đặc điểm kinh doanh chính của công ty
II. Tình hình về hoạt động kinh doanh của công ty
1. Đặc điểm về nguồn lao động xuất khẩu
2. Đặc điểm về lao động của công ty
3. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
4. Về tình hình tài chính của công ty
5. Tình hình phát triển trong công ty
III. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
IV. Tổ chức công tác kế toán của công ty
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2. Hình thức hạch toán và ghi sổ tại công ty
Phần II: Thực trạng hạch toán tài sản cố định của công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ chi nhánh Hà Nội
I. Đặc điểm, phân loại tính giá về tài sản cố định và quản lý tài sản của công ty
1. Đặc điểm về tài sản cố định của công ty
2. Phân loại về tài sản cố định của công ty
3. Tính giá trị nguyên giá TSCĐ tại công ty
II. Tổ chức hạch toán ban đầu của TSCĐ tại công ty
1. Thủ tục và hồ sơ
2. Kế toán tăng TSCĐ
3. Kế toán giảm TSCĐ
4. Tổ chức hạch toán trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp
III. Hạch toán khấu hao tài sản cố định của công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định tại công ty
IV. Tổ chức hạch toán sửa chữa TSCĐ tại công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Phần III: Phương hướng hoàn thiện hạch toán tài sản cố định và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
I. Đánh giá về công tác hạch toán tài sản cố định tại công ty
II. Một số kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định của công ty CP May & XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Kết luận
57 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hạch toán tài sản cố định của công ty cổ phần may và xuất khẩu lao động Phú Thọ chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Phương tiện vận tải: xe ô tô con và xe Jolye, BMW
- Nhà sửa chữa, sân bãi đỗ xe.
* Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng.
TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh của Công ty mang tính chất phục vụ công cộng. TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh cơ bản trực tiếp của đơn vị.
* Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng của Công ty.
- TSCĐ đang dùng
- TSCĐ chưa cần dùng.
3. Tính giá trị nguyên giá TSCĐ tại Công Ty.
Máy móc thiết bị của công ty cần phải trang bị những cái mới phù hợp với công việc của các phòng ban do vậy mà ban giám đốc công ty thường cải tiến mua những cái mới để phục vụ cho công việc XKLĐ.
+ TSCĐ Mua sắm mới: Nguyên giá= Giá trị mua thực tế + chi phí láp đặt và các loại chi phí khác có liên quan.
VD: Ngày 24/12/2006 căn cứ hoá đơn GTGT số 001289 Công ty mua 1 máy điều hoà loại Panasonic công suất 12000 KW , giá trị mua là 15.000.000 công vận chuyển 100.000, công lắp máy và chạy thử 400.000 Như vậy giá thực tế của máy điều hoà là: 15.000.000+100.000+400.000= 15.500.000 đ
II. Tổ chức hạch toán ban đầu của tài sản cố định tại Công Ty.
1. Thủ tục và hồ sơ
Hạch toán ban đầu nhằm thiết lập nên các chứng từ để làm cơ sở cho các khâu hạch toán tiếp. Các chứng từ kế toán thường xuyên vân đông và sự vận động liên tục kế tiếp nhau được gọi là luân chuyển chứng từ. Phương pháp chứng từ kế toán hiện nay được sử dụng trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp XKLĐ nói riêng là một yếu tố không thể thiếu trong hệ thống phương pháp hạch toán kế toán.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội các yếu tố đầu vào rất quan trong đặc biệt là tài sản cố định. Khâu đầu tiên của một quá trình sản xuất kinh doanh bất kể dù là lĩnh vực nào chỉ số cần đến máy móc thiết bị… Tài sản cố định khác. Để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh chủ yếu là mua bên ngoài tài sản cố định do quy mô tính chất Công ty không thể tự sản xuất ra được.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ của Công Ty thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ , kế toán phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản nghiệm thu, kiểm nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho để làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ.
2. Kế toán tăng tài sản cố định.
Năm 2004 – 2006 tài sản cố định của Công ty tăng chủ yếu bằng nguồn tự có. Để phản ánh tình hình giá trị tài sản cố định hiện có và sự biến động của tài sản cố định. Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội sử dụng chủ yếu các tài khoản về kinh tế sau:
TK 211: Tài sản cố định hữu hình.
TK 214: Hao mòn tài sản cố định.
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản khác:
TK 111, 112, 414, 441, 431…
Chứng từ kế toán.
Xác định tài sản cố định là một bộ phận cơ bản nhất của kế toán Công ty luôn chú ý tới nguyên tắc thận trọng trong hạch toán đảm bảo chính xác đối tượng ghi tài sản cố định, loại tài sản cố định. việc quản lý và hạch toán luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc.
Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ.
Dưới đây là cách tổ chức hạch toán trên chứng từ một số tăng giảm tài sản cố định tại Công ty Cổ phần May và XKLĐ phú THọ CN Hà Nội.
Trường hợp tăng Tài sản cố định.
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận trong Công ty, căn cứ vào kế toán đầu tư, phát triển áp dụng các tiến độ khoa học kỹ thuật đòi hỏi đổi mới máy móc thiết bị phục vụ cho công việc . Công ty đã lên kế hoạch mua sắm tài sản cố định cho mỗi năm. Khi kế hoạch được duyệt Công ty ký hợp động mua sắm tài sản cố định với người cung cấp sau đó căn cứ vào hợp đồng (kèm theo giấy bán của bên bán), kế toán làm thủ tục cho người đi mua. Trong quá trình đi mua, giá mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, khi hợp đồng hoàn thành hai bên thanh lý hợp đồng và quyết toán tiền, đồng thời làm thủ tục kế toán tăng tài sản cố định căn cứ vào chứng từ có liên quan để hạch toán tăng tài sản cố định.
Biểu 01: Biên bản giao nhận xe ôtô.
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nôi
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản giao nhận xe
Ngày 15 tháng 5 năm 2006
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng Nông Nghiệp. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 28 tháng 9 năm 1989
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 17 ngày 16 tháng 11 năm 2006
Bên nhận tài sản cố định gồm:
Bà: Văn Diễm Hương
Chức vụ: Giám đốc Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Ông : Phạm Công Dụng
Chức vụ: Trưởng phòng Thị Trưòng.
Bên giao tài sản cố định gồm:
Ông Trịnh Xuân Đức
Trưởng Phòng KD Công Ty CP và ĐTPT Việt Nhật làm đại diện công ty hai bên thanh toán ký hợp đồng. Địa điểm giao nhận tài sản cố định tại: Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội xác nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau:
Số khung: 3311 – 4619
Số lượng: 1 chiếc
Chất lượng (thân vỏ xe, nội thất ghế đệm máy, xe máy, máy lạnh...) hoạt động bình thường.
Nơi sản xuất: Nhật Bản
Dung tích xi lanh: 11.149 C
Trọng tải công suất: 220 ml (4 chỗ ngồi)
Nguồn gốc tài sản: Công ty sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu ngân hàng và kinh tế.
Nguồn gốc nhập khẩu số: 600005
Năm sản xuất: 2006
Màu sơn: Sơn đen
Giá trị: 1.080.000.000 đồng
Bên giao Bên nhận Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Bên cạnh đó kế toán cũng căn cứ voà hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu chi tiền của ngân hàng Công thương Thanh Xuân Hà Nội trích thực.
Biểu 02: Hóa đơn giá trị gia tăng.
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 02 B
Ngày 15 tháng 5 năm 2006
Liên 2: (giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Trịnh Xuân Đức
Địa chỉ: Công Ty CP TM và ĐTPT Việt Nhật
Số TK:
Mã số thuế: 0101971424
Họ tên người mua: Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Địa chỉ: Số 32 ,Ngõ 100, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng
Mã số thuế: 3200275628
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đ.vi tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe ôtô Camry 30H- 3066
Cái
01
1.080.000.000
Thuế GTGT: 10%
108.000.000
Tổng cộng
1.188.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ một trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Nghiệp vụ xẩy ra ngày 15 tháng 12 năm 2006 Công ty mua chiếc xe ôtô Camry bằng nguồn vốn kinh doanh. Số tiền là 1.188.000.000 kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu trên định khoản như sau:
BT1: Nợ TK 211: 1.080.000.000
Nợ TK 133: 108.000.000
Có TK112: 1.188.000.000
Đồng thời kế toán phản ánh bút toán đơn:
BT2:
Có TK 009: 1.188.000.000
BT3: Kết chuyển nguồn:
Nợ TK 414: 1.080.000.000
Có TK 411: 1.080.000.000
Trường hợp tăng tài sản cố định do mua sắm phải qua lắp đặt.
Công ty mua tài sản cố định về chưa đưa vào sử dụng ngay mà phải thông qua quá trình lắp đặt. Khi hoàn thành bàn giao, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan đến để hoàn thành ghi vào sổ. Trước khi vào sổ kế toán phải tập hợp lại chứng từ cho các khoản chi phí đầu từ. Thuế trước bạ, giấy đăng ký khám xe, dầu mỡ chạy thử …
Thông qua biên bản quyết toán xe ôtô, giấy chứng nhận cho Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội được đầu tư xe của Uỷ ban nhân dân Thành Phố Hà Nội.
Biểu 03: Biên bản quyết toán
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2006
Mẫu số:
Biên bản quyết toán xe ôtô camry/30H- 3066
Căn cứ vào quyết định số 548/CV- UBCN ngày 15 tháng 5 năm 2006 UBND Thành Phố Hà nội
Căn cứ vào chứng từ đầu tư quyết toán của Bà: Văn Diễm Hương
Thành phần Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú THọ CN Hà Nội
Ông Phạm Công Dụng: Trưởng phòng Thị trường
Bà Lưu Việt Hà, chức vụ: Kế toán trưởng
Bà Đinh Thị Kim Tuyến, Chức vụ Phó Phòng hành chính
Thành Phần: Sở giao thông vận tải Thành Phó Hà Nội.
Ông Dương Văn Hiền: Chuyên viên phòng quản lý phương tiện sở Giao thông vận tải.
Thành phần: Sở tài chính Thành Phố Hà Nội
Ông Đỗ Xuân Hiển: Phó phòng nghiệp vụ tài chính doanh nghiệp.
Các khoản chi phí đầu tư
- Giá mua xe
1.080.000.000
- Thuế trước bạ
50.420.000
- Đăng ký
10.060.000
- Khám xe
580.000
- Dầu mỡ chạy thử
561.000
- dán xe
2.500.000
Tổng
1.144.121.000
Giá nhập Tài sản cố định
Biên bản lập hồi 16h ngày 20 tháng 5 năm 2006
Các thành viên trong Công ty Giám đốc Công ty
(đã ký) (đã ký)
Đại diên sở tài chính TP Hà Nội Sở GTVT Thành Phố Hà Nội
Căn cứ vào nghiệp vụ xẩy ra kế toán căn cứ vào chứng từ, giấy chứng nhận cho Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN hà Nội được chứng từ xe của UBND Thành Phố Hà Nội. Biên bản hoạt động kinh tế, Phiếu chi 08 kinh tế định khoản:
BT1:
Nợ TK 2411: 1.080.000.000
Nợ TK 133: 108.000.000
Có TK 112: 1.188.000.000
BT2: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định khi lắp đặt hoàn thành bàn giao
Nợ TK 211: 1.144.121.000
Có TK 241.1 : 1.144.121.000
BT3: Kết chuyển nguồn vốn đầu tư vào tài sản cố định.
Nợ TK 414: 1.144.121.000
Có TK 411: 1.144.121.000
3. Kế toán giảm tài sản cố định.
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định sẽ dẫn đến một số tài sản cố định bị hao mòn lạc hậu không phù hợp với công việc của Công ty sẽ bị loại bỏ.
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội từ khi thành lập đến nay đã mua sắm nhiều TSCĐ. Nhưng do chất lượng của TS không phù hợp với công việc của công ty nên công ty bán thanh lý TSCĐ và do nhu cầu của công việc các phòng ban cần những TSCĐ có chất lượng tốt để phục vụ cho công việc đi thị trường tìm nguồn nên đã đề nghị phòng tổ chức hành chính đề nghị với Giám Đốc mua sắm TSCĐ mới . Mặt khác nhiều tài sản của Công ty thời gian sử dụng vẫn còn dài nhưng thực sự không có lợi ích cho công việc của các phòng ban nên sử dụng chỉ gây lãng phí vốn trong khi Công ty lại cần vốn cho việc cải tiến mua sắm máy móc mới nhằm mục đích năng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Do vậy Công ty phải thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định đi để có thể thu hồi vốn nhanh.
Giảm tài sản cố định do thanh lý.
Khi Công ty muốn thanh lý tài sản cố định đã cũ và hoạt động kém hiệu quả phòng tôe chức hành chính phải lập “tờ trình xin thanh lý tài sản cố định” gửi lên ban Giám đốc công ty trong đó bao gồm các nội dung sau:
Lý do xin thanh lý nhượng bán
Các loại tài sản cố định xin thanh lý nhượng bán
Sau khi tờ trình được duyệt Công ty thành lập hội đồng thanh lý (gồm đại diện phòng TC hành chính và đại diện phòng kế toán) hội đồng thanh lý chịu trách nhiệm xem xét đánh giá thực trạng chất lượng giá trị còn lại của tài sản đó xác định giá trị thu hồi xác định chi phí thanh lý bao gồm chi phí vật tư, chi phí cho nhân công để tháo dỡ, thu hồi.
Các chứng từ liên quan đến thanh lý tài sản cố định gồm:
Tờ trình xin thanh lý
Biên bản xác định hiện trạng
Quyết định cho phép thanh lý
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Các chứng từ trên là căn cứ để kế toán ghi giảm tài sản cố định trong sổ kế toán.
Nghiệp vụ xẩy ra 31/4/2006 theo chứng từ ghi sổ số 27 Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội đã quy định cho thanh lý xe ôtô Jolye – 29U- 0537 đã sử dụng 2 năm.
Sau đây là tờ trình xin thanh lý phương tiện ô tô của Trưởng Phòng Tổ Chức Hành Chính:
Biểu 04: Tờ trình xinh thanh lý phương tiện Ô tô
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2006
Tờ trình xin thanh lý phương tiện ô tô
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Tên tôi là: Đỗ Hồng Thuỷ
Chức vụ: Trưởng Phòng Tổ Chức Hành Chính
Hiện nay công ty có một phương tiện ô tô đã cũ và hoạt động không có hiệu quả tổn thất nhiều chi phí sử chữa. Tôi viết tờ trình này xin thanh lý phương tiện ô tô như sau:
STT
Loại xe
Biển số
Năm sử dụng
Người sử dụng
1
Jolye
29U- 0537
2004
Nguyễn Văn Minh
Kính đề nghị giám đốc Công ty giải quyết cho phép thanh lý phương tiện vận tải
Phòng Tổ Chức Hành Chính
(đã ký)
Được sự đồng ý của giám đốc Công ty ngày 20/4/2006 Công ty lập hội đồng thanh lý phương tiện vận tải. Biên bản được lập như sau:
Biểu 05: Biên bản thanh lý tài sản cố định.
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2006
Căn cứ quyết định số 52 ngày 03 tháng 05 năm 2006 của giám đốc Công ty về việc thanh lý phương tiện ô tô.
Ban thanh lý gồm:
Bà: Văn Diễm Hương – Giám đốc Công ty – Trưởng ban thanh lý
Bà: Đỗ Hồng Thuỷ – Trưởng phòng tổ chức hành chính
Bà Lưu Việt Hà – Kế toán trưởng
Bà Hoàng Thị Nguyệt – Kế toán tài sản cố định
II. Tiến hành thanh lý phương tiện
STT
Loại xe
Biển xe
Năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Hao mòn
GTCL
1
Jolye
29U-0537
2004
210.000.000
65.000.000
145.000.000
III. Kết luận của ban thanh lý
Ban thanh lý quyết định thanh lý phương tiện vận tải cho ông Nguyễn Đinh Tịnh
Địa chỉ: Hà Nội
Giám đốc Công ty
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Bên cạnh đó kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu thu tiền mặt của KH.
Biểu 06: Hoá đơn GTGT
Hóa đơn (GTGT)
Mẫu số: 01GTKL
Liên 3 (dùng để thanh toán)
Đơn vị bán: Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Địa chỉ: 32 ngõ 100 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Số TK:
Họ tên người mua: Nguyễn Đình Tịnh
Địa chỉ: Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe ôtô 29U-0537
Chiếc
1
145.000.000
Thuế GTGT 10%
14.500.000
Tổng tiền thanh toán
159.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 07: Phiếu thu
Phiếu thu
Số 649
Ngày 24 tháng 4 năm 2006
Nợ TK 111
Có TK 711
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đình Tịnh
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do nộp: Mua xe ôtô 29U- 0537
Số tiền: 159.500.000 đồng
Viết bằng chữ: Một trăm năm chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo hoá đơn chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người nộp tiền
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Trên cơ sở căn cứ vào biên bản thanh lý hoá đơn GTGT phiếu thu và toàn bộ các chứng từ có liên quan đến việc thanh lý tài sản cố định. kế toán định khoản:
BT1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK 214: 65.000.000
Nợ TK 811: 145.000.000
Có TK 211: 210.000.000
Căn cứ vào phiếu thu số 694 phản ánh số thu về sau thanh lý
BT2: Phản ánh các khoản thu từ thanh lý
Nợ TK 111: 159.500.000
Có TK 711: 145.000.000
Có TK 33311: 14.500.000
Tài sản cố định giảm do nhượng bán.
Những tài sản cố định nhượng bán là toàn bộ những tài sản cố định do đã dùng lâu ngày không còn mang lại hiệu quả khi đưa vào sản xuất kinh doanh nên Công ty quyết định lập hội đồng quyết định giá xe để tiến hành nhượng bán.
Nghiệp vụ xẩy ra ngày 20 tháng 4 năm 2006 theo chứng từ số 22 Công ty nhượng bán tài sản xe ôto BMW căn cứ theo biên bản định giá
Biểu 08: Biên bản định giá
Biên bản định giá
Số 69
Ngày 31 tháng 4 năm 2006
Nguyên giá
854.690.000
Giá trị hao mòn
246.649.000
Giá trị còn lại
608.041.000
Chi phí nhượng bán bằng tiền mặt
1.000.000
Uỷ viên
(đã ký)
Uỷ viên
(đã ký)
Chủ tịch hội đông
(đã ký)
Kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan như biên bản họp hội đồng quản trị ngày 20 tháng 8 năm 2006. Căn cứ vào bảng định giá trị còn lại căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ có liên quan khác kế toán định khoản.
BT1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK 214: 246.649.000
Nợ TK 811: 608.041.000
Có TK 211: 854.690.000
BT2: Phản ánh chi phí nhượng bán
Nợ TK 811: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
BT3: Phản ánh các khoản thu hồi từ nhượng bán
Nợ TK 111: 668.845.100
Có TK 711: 608.041.000
Có TK 33311: 60.804.100
4. Tổ chức hạch toán trên sổ chi tiết và tổng hợp
Trường hợp tài sản cố định tăng
Căn cứ vào chứng từ giao nhận tài sản cố định kế toán Công ty mở sổ đăng ký tài sản cố định và sổ chi tiết tài sản cố định. Nội dung chính của sổ phản ánh chi tiết các nghiệp vụ tài sản cố định phát sinh. Số liệu trên sổ cung cấp các chỉ tiêu về tình hình tài sản và là căn cứ để lập báo cáo. Từ các nghiệp vụ trên được phản ánh vào sổ đăng ký tài sản cố định như sau:
Biểu 9: Sổ đăng ký tài sản cố định.
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú THọ CN Hà Nội
Sổ đăng ký tài sản cố định
Tháng 5 năm 2006
STT
Tên TSCĐ
Nước sản xuất
Nguyên giá
Năm sử dụng
Số KH (năm)
Kháu hao năm
1
Máy tính LG
Hàn Quốc
15.500.000
2006
2
2
Xe ô tô Camry
Nhật Bản
1.080.000.000
2006
10
3
Máy scan
Nhật Bản
20.650.000
2006
2
4
Máy điều hoà
Nhật Bản
14.750.000
2006
2
…
Sổ thứ tự tài sản cố định được ghi theo thứ tự thời gian, hàng tháng khi có nghiệp vụ tài sản cố định phát sinh. Kế toán ghi vào sổ chi tiết tài sản cố định theo mẫu sau:
Biểu 10: Sổ chi tiết tài sản cố định
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Sổ chi tiết tài sản cố định
Tháng 5 năm 2006
STT
Chứng từ
Tên TSCĐ
Nước sản xuất
Nơi sử dụng
Nguyên giá
Số khấu hao năm
SH
NT
1
Máy tính LG
Hàn Quốc
Tác Nghiệp
15.500.000
2
Xe ô tô Camry
Nhật Bản
Giám Đóc
1.080.000.000
3
Máy scan
Nhật Bản
Tác Nghiệp
20.650.000
4
Máy điều hoà
Nhật Bản
Kế toán
14.750.000
Sau đó kế toán tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp tăng giảm tài sản cố định của Công ty. Bảng tổng hợp này được dùng để kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái TK 211. Kế toán chi tiết căn cứ vào hai sổ nêu trên đẻ vào bảng sau:
Biểu 11: Bảng tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định:
Chứng từ
Tên TSCĐ
Đơn vị tính
Số lượng
TSCĐ tăng
SH
NT
Nguyên giá
Bộ phận sử dụng
118
1/5/06
Máy tính LG
Chiếc
01
15.500.000
Tác Nghiệp
120
15/5/06
Xe ô tô Camry
Chiếc
01
1.080.000.000
Giám Đóc
124
20/5/06
Máy scan
Chiếc
01
20.650.000
Tác Nghiệp
130
31/5/07
Máy điều hoà
Chiếc
01
14.750.000
Kế Toán
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về tài sản cố định phát sinh kế toán vào chứng từ ghi sổ theo mẫu sau:
Biểu 12: Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số 118
Tháng 5 năm 2006
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
1. Mua 1 bộ máy tính LG phòng tác Nghiệp
211
111
15.500.000
2. Mua tài sản xe ôtô Camry cho Giám đốc
211
112
1.080.000.000
3. Mua tài sản máy scan cho phòng tác nghiệp
211
111
20.650.000
4. Mua 1 máy điều hoà cho phòng Kế Toán
211
111
14.750.000
Tổng.
1.130.900.000
Sau khi phản ánh vào chứng từ ghi sổ về tăng tài sản cố định sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho tài sản cố định.
Biểu 13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2006
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
118
1/5/2006
1. Mua 1 bộ máy tính LG phòng tác Nghiệp
15.500.000
120
15/5/06
2. Mua tài sản xe ôtô Camry cho Giám đốc
1.080.000.000
124
20/5/06
3. Mua tài sản máy scan cho phòng tác nghiệp
20.650.000
130
31/5/06
4. Mua 1 máy điều hoà cho phòng Kế Toán
14.750.000
Cộng
1.130.900.000
Cuối tháng khoá sổ cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ chứng từ ghi sổ với các sổ chi tiết bảng cân đối sổ bảng tổng hợp tài sản cố định và lấy số liệu tổng cộng của chứng từ ghi sổ vào sổ cái.
Tài sản cố định giảm
Biểu 14: Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số 27
Tháng 4 năm 2006
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Giảm tài sản cố định do thanh lý nhượng bán
Thanh lý tài sản ôtô Jolye đã sử dụng lâu năm
- Khoản thu hồi từ thanh lý
214
811
111
111
211
211
711
3311
65.000.000
145.000.000
145.000.000
14.500.000
Nhượng bán xe ôtô BMW
- Chi phí nhượng bán
- Các khoản thu hồi từ nhượng bán
214
811
811
111
111
211
211
111
711
3331
246.649.000
608.041.000
1.000.000
608.041.000
60.804.100
Từ số liệu của chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 15: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2006
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
27
20/4/06
Thanh lý xe ôtô Jolye
210.000.000
27
31/4/06
Nhượng bán xe ôtô BMW
854.690.000
Cộng
1.064.690.000
Kế toán trưởng
(đã ký)
Xác định cơ quan thuế
(đã ký)
Ngày… tháng… năm 06
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ khi đã hoàn tất vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối tháng lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ 118 và 27 để vào sổ cái TK 211
Biểu 16: Sổ cái TK 211
Sổ cái
TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
138.278.400
118
1. Mua 1 bộ máy tính LG phòng tác Nghiệp
111
15.500.000
120
2. Mua tài sản xe ôtô Camry cho Giám đốc
112
1.080.000.000
124
3. Mua tài sản máy scan cho phòng tác nghiệp
111
20.650.000
130
4. Mua 1 máy điều hoà cho phòng Kế Toán
111
14.750.000
27
Thanh lý xe ôtô Jolye
214
811
65.000.000
145.000.000
27
Nhượng bán xe ôtô BMW
214
811
246.649.000
608.041.000
Cộng số phát sinh
1.130.900.000
1.064.690.000
Số dư cuối kỳ
1.269.178.400
III. Hạch toán khấu hao tài sản cố định của Công ty CP May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tai công Ty.
Trong quá trình đầu tư và sử dụng dưới tác động của môI trường tự nhiên và điều kiện làm việc tài sản cố định bị hao mòn dần về giá trị. Do vậy kế toán phải làm công tác trích khấu hao. Tại Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội khấu hao tài sản cố định là quá trình chuyển dần giá trị của tài sản cố định một cách có khoa học vào giá thành. Khấu hao tài sản cố định là biện pháp kế toán nhằm bù đắp hay khôi phục lại từng phần toàn bộ giá trị tài sản cố định.
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội đã khấu hao phương tiện ô tô về thực chất là xác nhận về phương diện kế toán một khoản giá trị bị giảm của phương tiện ô tô do tham gia vào quá trình vân chuyển đi trên đường..
Việc tính khấu hao tài sản cố định phải theo các quy định:
Về trích khấu hao cơ bản căn cứ vào nguyên giá tài sản cố định và tỷ lệ khấu hao theo quy định 166/199/QĐ-BTC ngày 30/12/1999.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Tất cả các tài sản cố định trích khấu hao trên cơ sở tỷ lệ khấu hao đăng ký theo định kỳ hàng năm với cục Thuế quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp.
Tất cả tài sản cố định hiện có của Công ty tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh đều phải tính khấu hao và phân bổ giá thành.
Việc tính khấu hao TSCĐ của Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội dựa trên hai cơ sở: Nguyên giá của phương tiện, máy móc ôtô, nhà cửa…và thời gian sử dụng.
Công ty Cổ phần May và XKLĐ Phú Thọ CN Hà Nội tỷ lệ khấu hao phương tiện ô tô và máy móc được quy định như sau:
Đối với xe Camry tính khấu hao 10 năm, Máy móc thiết bị tính khấu hao 2 năm trở lên.
Đối với nhà cửa kiến trúc tính khấu hao 19 năm.
Mức khấu hao được tính:
Mức KH hàng tháng
Mức khấu hao hàng năm
12 tháng
=
Mức khấu hao hàng năm
Nguyên giá
Số năm sử dụng
=
Hoặc có thể tính khấu hao năm theo công thức sau:
Mức khấu hao phảI
trích bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ bình quân x Tỉ lệ khấu hao bình quân năm
Đầu năm căn cứ vào những tài sản cố định hiện có của Công ty kế toán tính khấu hao cho một năm. Dựa vào mức khấu hao năm để tính khấu hao tháng.
Biểu 17: Bảng chi tiết tài sản cố định trích khấu hao theo tháng năm 2006
Đơn vị tính :1000 đ
STT
Tên tài sản
trích khấu hao
Ngày tháng đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Mức trích KH
Tháng 5
Mức trích KH
Tháng 6
Mức trích KH Tháng7
Mức trích KH Tháng 8
GTCL
1
Máyđiềuhoà LG
1/5/06
14.750.
614.583
614.583
614.583
614.583
12.291.668
2
Xe Camry
15/5/07
1.144.121
9.534.342
9.534.342
9.534.342
9.534.342
1.105.983.632
3
Máy Scanl
20/5/06
20.650
860.417
860.417
860.417
860.417
17.208.332
4
Máyđiềuhoà LG
31/5/06
14.750.
614.583
614.583
614.583
614.583
12.291.668
Dựa vào bảng theo dõi chi tiết TSCĐ tại công ty Kế toán tiến hành dúng trình tự và công thức như trên tính hao mòn TSCĐ cho đến hết thời gian tính khấu hao đã đăng ký với cơ quan thuế.
Đối với khấu hao tài sản cố định Công ty sử dụng các tài khoản.
TK 214: khấu hao máy móc thiết bị phương tiện vận tải nhà cửa kiến trúc.
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Do công ty hạch toán tính khấu hao TSCĐ theo ngày bắt đầu đưa TSCĐ vào sử dụng thì giá trị kháu hao tháng sau cũng tính theo ngày đó.
VD: Công Ty mua máy điều hoà ngày 10/5/2006 Nguyên giá là:12.759.000 thời gian đăng ký khấu hao là 2 năm được đưa vaò dùng cho bộ phận tác nghiệp, hàng tháng tính giá trị khấu hao 1 tháng từ thời điểm ngày 10/5-10/6 là: 531.625 .
Kế toán căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng tài sản cố định để ghi:
Theo VD trên định kỳ hàng tháng kế toán tiến hành trình tự hạch toán trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào Chi phí quản lý doanh nghiẹp:
BT1:
Nợ TK 642 : 531.625
Có TK 214: 631.625
Trích lược chứng từ ghi sổ số 31 khấu hao Máy điều hoà
Biểu 18: Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số 31
Tháng 5 năm 2006
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
1. Trích khấu hao máy điều hoà
642
214
531.625
2. Trích khấu hao máy vi tính
642
214
468.750
Tổng Cộng
1.000.375
Cộng số liệu thực tế tại chứng từ ghi sổ số 31 để vào sổ cái tài khoản 214.
Biểu 19: Sổ Cái TK 214
Sổ cái TK 214
Tháng 5 năm 2006
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
45.268.215
31
31/5
Trích khấu hao Máy đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0792.doc