Đề tài Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG - VITECO 3

1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG. 3

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 6

1.2.2. Ngành nghề kinh doanh 8

1.2.3. Thị trường 8

1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 9

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY 10

1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 13

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 13

1.4.2. Tổ chức công tác kế toán 14

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO 18

2.1. THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG, PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY 18

2.1.1. Các loại lao động trong công ty. 18

2.1.2. Các hình thức trả lương hiện nay ở công ty 18

2.1.3. Thực trạng phân phối tiền lương tại công ty trong 3 năm gần đây 19

2.2. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO 21

2.2.1. Nội dung hạch toán tiền lương 21

2.2.2. Hạch toán tiền lương chính sách 23

 

doc64 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO 2.1. THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG, PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY 2.1.1. Các loại lao động trong công ty. Lao động trong Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO có tính chuyên môn hoá rất cao. Mỗi loại lao động đảm nhiệm một lĩnh vực dịch vụ riêng biệt, ngoài bộ máy quản lý các phòng ban, chức năng, Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO gồm các loại lao động sau: - Các chuyên viên, kỹ sư, kỹ thuật viên, phụ trách các vấn đề về kỹ thuật sản xuất và lắp đặt tổng đài, cung cấp cho mạng lưới thông tin liên lạc trên toàn quốc. - Công nhân máy tính, công nhân khai thác tin nhắn, công nhân lái xe có nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ phục vụ khách hàng. - Giao dịch viên có nhiệm vụ bán các thiết bị viễn thông chăm sóc khách hàng. - Nhân viên tiếp thị. - Nhân viên văn thư đánh máy. - Nhân viên kế toán, thủ quỹ, sơ cấp. - Nhân viên lao động tạp vụ. 2.1.2. Các hình thức trả lương hiện nay ở công ty Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Quỹ tiền lương của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO được xác định căn cứ vào các yếu tố: mức độ thực hiện doanh thu trong tháng, đơn giá tiền lương, có xét đến chất lượng phục vụ của các hệ thống thông tin mà công ty quản lý. Công thức xác định quỹ tiền lương của công ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO: Quỹ lương thực hiện năm = Đơn giá tiền lương x Doanh thu thực hiện VD: Năm 2003, đơn giá tiền lương của công ty là: 340.000đ/1000đ doanh thu. Doanh thu thực hiện trong năm là 115 tỷ Ta tính quỹ lương tối đa trong năm của công ty sẽ là: 115 tỷ x 340.000/1.000 = 39,1 tỷ đồng quỹ lương tối đa trong năm của công ty sẽ là: 39,1 tỷ đồng. 2.1.3. Thực trạng phân phối tiền lương tại công ty trong 3 năm gần đây Để phân tích tình hình phân phối tiền lương tại công ty ta có thể xem xét các số liệu sau: Biểu 1: Quỹ lương kế hoạch trong các năm 2005, 2006 và 2007 Năm Doanh thu kế hoạch (tỷ đồng) Quỹ lương kế hoạch (tỷ đồng) Đơn giá tiền lương KH (/1000đ doanh thu) Mức lương TB kế hoạch (đồng) 2005 142 6,177 43,50 1.100.000 2006 165 6,435 39,00 1.200.000 2007 210 7,125 33,93 1.250.000 Biểu 2: Quỹ lương thực hiện trong các năm 2005, 2006 và 2007 Năm Doanh thu thực hiện (tỷ đồng) Quỹ lương thực hiện (tỷ đồng) Đơn giá tiền lương thực hiện (/1000đ doanh thu) Mức lương TB thực hiện (đồng) 2005 136,5 5,957 43,61 1.060.000 2006 186,3 6,508 34,93 1.220.000 2007 258 7.453 28.88 1.307.000 Biểu 3: Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch trong các năm 2005, 2006 và 2007 Năm Doanh thu thực hiện so với kế hoạch (%) Quỹ lương thực hiện so với kế hoạch (%) Đơn giá thực hiện so với kế hoạch (%) Mức lương TB thực hiện so với kế hoạch (%) 2005 96.2 96,44 100,25 96,36 2006 116,4 101,1 89,56 101,6 2007 122,8 104,6 85,1 104,56 Tại Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO, quỹ lương thực hiện bao gồm 2 thành phần: phần lương chính sách và phần lương khoán. * Phần lương chính sách gồm: - Lương cấp bậc thực tế của CB-CNV - Các loại phụ cấp khác. * Phần lương khoán: Là quỹ lương thực hiện sau khi đã trừ phần lương chính sách. Phần lương khoán được trả cho các bộ phận theo các chỉ tiêu khoán. Phần lương khoán dựa vào các chỉ tiêu khoán sau: tổng hệ số chức danh của tổ, đội; mức độ hoàn thành kế hoạch; chất lượng công tác. Do đặc thù SXKD và hạch toán của Công ty Cổ phần công nghệ viễn thông VITECO, nhằm đảm bảo mức thu nhập tương đối ổn định cho công nhân viên, hàng tháng, kế toán lương căn cứ vào chất lượng công tác của các đơn vị phân bổ quỹ lương cho các đơn vị từ tổng quỹ lương tháng tạm tính của công ty. = x 2.2. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO 2.2.1. Nội dung hạch toán tiền lương * Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền lương kế toán sử dụng tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên": Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác thuộc thu nhập của họ. Kết cấu của tài khoản này như sau: Bên Nợ: - Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của công nhân viên. - Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả cho công nhân viên. - Kết chuyển tiền lương công nhân, viên chức chưa lĩnh. Bên Có: - Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên chức. Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa cho công nhân viên chức. Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên chức * Trình tự hạch toán: Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả để tính lương cho từng người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ từng khoản tiền lương (lương sản phẩm, lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc duyệt y, "Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội" sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động. Thông thường, tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động được chia làm 2 kỳ: Kỳ 1 tạm ứng còn kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ và thu nhập. Các khoản thanh toán lương, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương cùng với các chứng từ và báo cáo thu chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán để kiểm tra, ghi sổ. * Phương pháp hạch toán: - Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền ăn giữa ca, tiền thưởng trong sản xuất…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 627 (6271 - Chi tiết phân xưởng): Phải trả nhân viên quản lý phân xưởng. Nợ TK 641 (6411): Phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp. Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả. - Khi tính ra TL nghỉ phép thực tế phải trả CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 622 (hoặc TK 335) Nợ TK 641, 642, 627 Có TK 334 - Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lương): Việc thanh toán thù lao(tiền công, tiền lương) cho người lao động được khái quát bằng sơ đồ đối ứng tài khoản chủ yếu sau: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ THANH TOÁN VỚI CÔNG NHÂN VIÊN TK 3383, 3384, 333, 183,141 TK 134 TK 622, 627, 641, 642 TK 111, 112 Khấu trừ các khoản vào TL của CNV Tiền lương phải trả CNV Chi trả TL, thưởng, BHXH, các khoản khác của CNV TK 335 TL nghỉ phép thực tế phải trả CNV Trích trước TL nghỉ phép của CNSX TK 3383 TK 4311, 4312 Tiền thưởng thi đua, trợ cấp khó khăn phải trả CNV TK 3388 BHXH phải trả CNV TL của người đi vắng chưa về Chi trả TL cho người đi vắng 2.2.2. Hạch toán tiền lương chính sách Vào ngày đầu tiên của tháng, các đơn vị trong Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO hoàn thành bảng chấm công của tháng trước, tập hợp các chứng từ hưởng lương BHXH và gửi tới bộ phận kế toán tiền lương để kiểm tra, đối chiếu. Trên cơ sở các chứng từ lao động tiền lương, kế toán sẽ tính toán lương chính sách cho các đơn vị theo các quy định và nguyên tắc như sau: - Căn cứ vào hệ số lương cấp bậc đã được duyệt tính Lương cấp bậc = * . Đối tượng đang trong thời gian thử việc hoặc tập sự được trả bằng 80% mức lương nghề hoặc công việc được thoả thuận trong hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động. - Tính các loại phụ cấp: + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: tính cho các chức vụ Giám đốc, Phó giám đốc công ty, Trưởng phó phòng ban chức năng. + Phụ cấp lưu động: tính theo mức 3 hệ số 0,2 của mức lương tối thiểu 340.000đ là 68.000đ/tháng. Nếu làm việc trên 4 giờ thì được tính cả ngày. Nếu làm việc từ 2 giờ đến 4 giờ được tính nửa ngày, dưới 2 giờ không được tính phụ cấp. Những ngày nghỉ việc như: nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ ốm đau, điều trị, điều dưỡng... đều không được hưởng phụ cấp lưu động. + Phụ cấp trách nhiệm: Cách tính trả phụ cấp: Mức phụ cấp 1 tháng = x + Phụ cấp làm đêm: tính theo công thức: Phụ cấp = x x 30% (hoặc 40%) Trong đó mức 30% áp dụng chung đối với những công việc không thường xuyên làm việc về ban đêm, mức 40% áp dụng đối với những công việc thường xuyên làm việc về theo ca (chế độ làm 3 ca). + Các chế độ phụ cấp khác như phụ cấp độc hại, phụ cấp thâm niên ngành thực hiện theo mức quy định của ngành bưu điện. Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO áp dụng chương trình tính lương trên máy vi tính. Kế toán lương cập nhật số liệu, những thay đổi về bậc lương, hệ số phụ cấp, những biến động về nhân sự của các đơn vị (nếu có)... và in ra Bảng tổng hợp thanh toán lương chính sách. Sau đây là cách hạch toán lương chính sách tại một bộ phận cụ thể trong Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO: Nhìn vào bảng thanh toán lương chính sách ta có thế thấy được cách tính lương chính sách cụ thể cho 1 cá nhân như sau: Ví dụ: Nguyễn Văn A: chức danh: Phó phòng Kế hoạch - Vật tư Lương cập bậc = 3,40 x 340.000/22 x 25 = 1.313.600đ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = 2 x 340.000 = 680.000đ Tổng lương chính sách = 1.313.600 + 680.000 = 1.993.6000đ C.ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO Phòng Kế toán Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3341101 (TRÍCH) (LƯƠNG CẤP BẬC) Tháng 6/2007 Trang thứ: 1 Đơn vị tính: đồng Số chứng từ Ngày Nội dung TK đối ứng Mã số đối ứng Số tiền PS Nợ PS Có Số dư đầu kỳ: 2.159.357, 127 30.6 Huệ KHKD thanh toán lương c/b 1111 11.737.400 128 30.6 Thuỷ TKCN thanh toán lg c.bậc 1111 2.687.040 129 31.6 Tuấn O&M1 thanh toán lg. cbậc 1111 36.398.714 130 31.6 Mai VTC2 thanh toán lg. cbậc 1111 14.844.514 .............................. .............. 31.6 P.bổ lương quý II vào Z SX 6271111 49.520.800 31.6 P.bổ lương quý II vào Z SX 1542111 367.200.000 Phát sinh tháng: 152.104.349 416.720.800 Luỹ kế từ đầu năm: 922.854.401 911.997.375 Số dư cuối kỳ: 13.016.383 Ngày .....tháng....... năm ........ Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) 2.2.3. Hạch toán tiền lương khoán Quỹ lương khoán của Công ty cũng như các đơn vị được tính như sau: S Quỹ lương khoán của Cty = S Quỹ lương tháng - S Quỹ lương chính sách Căn cứ để phân bổ lương khoán cho các đơn vị gồm: nội quy lương khoán, S Hệ số lương khoán theo chức danh của CBCNV trong đơn vị, hệ số chất lượng (chất lượng loại I : hệ số 1,2. Chất lượng loại II: hệ số 1,1. Chất lượng loại III: hệ số 1,0). = x Căn cứ vào nội quy lương khoán, hệ số phân phối lương khoán theo chức danh, hệ số chất lượng, Công ty sẽ tính ra tiền lương khoán trong tháng. Ví dụ tại Trung tâm nghiên cứu sản xuất và bảo dưỡng thiết bị tin học 2 (VTC2) Sau khi các đơn vị thanh toán tiền lương khoán, kế toán công ty ghi sổ chi tiết tài khoản 3341103(lương khoán) như sau: C.ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO Phòng Kế toán Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3341101 (TRÍCH) (LƯƠNG CẤP BẬC) Tháng 6/2007 Trang thứ: 1 Đơn vị tính: đồng Số chứng từ Ngày Nội dung TK đối ứng Mã số đối ứng Số tiền PS Nợ PS Có Số dư đầu kỳ: 42.689.111, 90 5/6 Thuỷ KTCN ứng lương T6 kỳ I 1111 2.400.000, 91 5/6 Mai VTC2 ứng lương T6 kỳ I 1111 8.100.000 92 5/6 Huệ KHKD ứng lương T6 kỳ I 1111 12.000.000, .............. 216 15/6 Tuấn O&M1 ứng lương T6 - kỳ II 1111 17.400.000, 217 15/6 Dũng CTTA lương T6 – II 1111 17.600.000 218 15/6 Thuỷ KTCN ứng lương T6 II 1111 1.600.000 ............... 327 30/6 Huệ KHKD lương khoán 6/07 1111 15.488.056, 328 30/6 Thuỷ KTCN lương khoán 6/07 1111 4.519.304, 329 31/6 Tuấn thanh toán lương khoán 1111 38.681.438, 330 31/6 Nhi thanh toán lương khoán 1111 137.224.552, ............................................ ................... 31/6 Pbổ lương quý II vào Z SX 6271113 159.998.920, 31/6 Pbổ lương quý II vào Z SX 1542113 992.622.680, Phát sinh tháng: 422.566.971 1.152.621.600 Luỹ kế từ đầu năm: 2.141.258.442 2.147.317.224 Số dư cuối kỳ: 36.630.329 Ngày ..... tháng ......năm .......... Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 3341101 và 3341103, kế toán Công ty vào sổ cái tài khoản 334 để tính số phát sinh và số dư cuối kỳ: 2.2.4. Hạch toán BHXH phải trả cho người lao động và các khoản tiền thưởng, trợ cấp cho người lao động: Để thanh toán BHXH phải trả cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương cho từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khẩu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký giám đốc duyệt y, “Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội” sẽ được làm căn cứ để thanh toán tiền lương và BHXH cho người lao động. Trường hợp người lao động bị ốm đau khi nghỉ thì được hưởng 70% lương chính sách. Để thanh toán các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương cho từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khẩu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký giám đốc duyệt y, “Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội” sẽ được làm căn cứ để thanh toán tiền lương và BHXH cho người lao động. Tài khoản hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ là TK 338:”Phải trả và phải nộp khác: Tại Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO, tiền thưởng cho công nhân viên được tính qua hệ số lương khoán. Nếu trong tháng nhân viên nào đạt thành tích tốt trong sản xuất kinh doanh sẽ được đơn vị đề nghị Hội đồng lương khoán Công ty thưởng hệ số. Có 2 mức thưởng là 0,05 và 0,1. Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A là kỹ sư máy tính, được hưởng hệ số lương khoán là 2,45. Do lao động tốt, anh A sẽ được đề nghị thưởng mức 0,1, tức anh sẽ hưởng hệ số 2,55. Ngoài tiền thưởng, trong một số trường hợp công nhân viên trong công ty còn được hưởng một khoản trợ cấp. Đó là trường hợp nữ CBCNV được ký hợp đồng lao động diện từ 1 đến 3 năm trở lên sinh con đúng kế hoạch thì ngoài tiền lương BHXH còn được trợ cấp một khoản tiền tương đương 40% hệ số chức danh đang hưởng bằng tiền lương khoán. Ví dụ: Chị B là công nhân máy tính có hệ số chức danh là 2,70. Giả sử tiền lương khoán là 918.000 đồng/ tháng áp dụng cho chức danh này. Như vậy tính ra số tiền trợ cấp trong 1 tháng nghỉ đẻ của chị B sẽ là: 918.000đ x 40% = 367,200đ. Nếu chị B nghỉ đẻ trong 4 tháng thì sẽ được trợ cấp 1 khoản là: 4 x 367,200 = 1468,800đ. Hàng quý kế toán công ty theo dõi các khoản tiền thưởng, tiền trợ cấp cho CBCNV trong công ty rồi tập hợp để ghi sổ. 2.3. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Nội dung hạch toán: Để thanh toán các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương cho từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký giám đốc duyệt y, “Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội” sẽ được làm căn cứ để thanh toán tiền lương và BHXH cho người lao động. Tài khoản hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ là TK 338: ”Phải trả và phải nộp khác": Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT, doanh thu nhận trước của khách hàng …Kết cầu của TK này như sau: Bên Nợ: - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ. - Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn. - Xử lý giá trị tài sản thừa. - Kết chuyển doanh thu nhận trước vào doanh thu bán hàng tương ứng từng kỳ. Bên Có: - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. - Tổng số doanh thu nhận trước phát sinh trong kỳ. - Các khoản đã trả, đã nộp hay thu hộ. - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý. - Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp hoàn lại. Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán. Dư Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý. Việc hạch toán các khoản trích theo lương được thể hiện bằng sơ đồ đối ứng tài khoán sau: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ TK 111, 112 TK 3382, 3384 TK 622,627,641,642 Khấu trừ các khoản vào TL của CNV Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính chi phí SXKD theo quy định Chi tiêu KPCĐ tại doanh nghiệp Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào TL của người lao động TK 334 TK 334 Chi trả BHXH cho người LĐ của CNV BHXH phải trả cho CNV BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên: Theo quy định, sau khi đóng BHXH, BHYT, KPCĐ và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không được vượt quá 30% số còn lại. 2.3.1. Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ Công ty Cổ phần công nghệ viễn thông VITECO tiến hành trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định của ngành bưu điện. Quỹ BHXH: hàng tháng trích 20% tổng quỹ lương cấp bậc của công nhân viên trong công ty, trong đó, công ty trích 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% trừ vào tiền lương của công nhân viên. Quỹ BHYT: trích 3% tổng quỹ lương cấp bậc của công nhân viên, trong đó, 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào lương của công nhân viên. Để thuận tiện, Công ty trích một lần vào tháng đầu tiên của năm, căn cứ theo lương cấp bậc của tháng đó. Số tiền trích được nhân với 12 tháng. Quỹ kinh phí công đoàn: trích 2% tổng quỹ lương cấp bậc theo quy định của Nhà nước. Ngoài ra, theo thỏa ước lao động tập thể được Đại hội công nhân viên chức Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO thông qua, để có thêm kinh phí cho hoạt động công đoàn tại cơ sở, tất cả CBCNV thuộc Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO sẽ tự nguyện đóng góp công đoàn phí hàng tháng bằng 1% thu nhập. 2.3.2. Các tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản trích theo lương S TT SỐ HIỆU TK TÊN TK GHI CHÚ 1 1542121 Chi phí bảo hiểm xã hội Hạch toán các khoản trích theo lương cho các đơn vị SX 2 1542122 Chi phí bảo hiểm y tế 3 1542123 Chi phí kinh phí công đoàn 7 3382 Kinh phí công đoàn 8 3383 Bảo hiểm xã hội 9 3384 Bảo hiểm y tế 10 6271121 Chi phí bảo hiểm xã hội Hạch toán các khoản trích theo lương bộ phận phòng ban 11 6271122 Chi phí bảo hiểm y tế 12 6271123 Chi phí kinh phí công đoàn 2.3.3. Hạch toán các khoản trích theo lương BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH QUÝ II CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO (TRÍCH PHẦN PHÂN BỔ BHXH, BHYT, KPCĐ) Stt Đối tượng sd (ghi nợ TK) Có TK 338 (3382 ¸ 3384) "Phải trả phải nộp khác" TK 3383 (BHXH) TK 3384 (BHYT) TK 3382 (KPCĐ) Cộng Có TK 338 1 TK 627 - CPSXC - TK 6271121 (BHXH) 7.428.120, 7.428.120, - TK 6271122 (BHYT) 990.416, 990.416, - TK 6271123 (KPCĐ) 990.416, 990.416, 2 TK 154 - CPSXKD DD - TK 1542121(BHXH) 55.080.000, 55.080.000, - TK 1542122 (BHYT) 7.344.000, 7.344.000, - TK 1542123 (KPCĐ) 7.344.000, 7.344.000, 3 - TK 3341103 (lg. khoán) 20.836.040 4.167.208, 16.152.000, 41.152.248, Cộng 83.344.160, 12.501.624, 24.486.416, 120.332.200, Ngày....... tháng .......năm 2007 Người lập bảng (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) C.ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO Phòng Kế toán Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3383(TRÍCH) (BẢO HIỂM XÃ HỘI) Tháng 6/2007 Trang thứ: 1 Đơn vị tính: đồng Số chứng từ Ngày Nội dung TK đối ứng Mã số đối ứng Số tiền PS Nợ PS Có Số dư đầu kỳ: 42.002.151, 117 30.6 KHKD nộp BHXH 6/2007 3341103 586.872, 118 30.6 KTCN nộp BHXH 3341103 134.352, 119 31.6 O&M1 nộp BHXH 3341103 1.819.936, 120 31.6 CTTA108 nộp BHXH 3341103 2.379.804, 31.6 Trích BHXH O&M1 1542121 15.379.421, 31.6 Trích BHXH KTCN 6271121 1.179.168, ....................... ................... 31.6 Thanh toán BHXH Nhắn tin 1111 701.298, 31.6 Thanh toán BHXH KHKD 1111 157.214, ................... ................... 31.6 Nộp cho BHXH thành phố 112 83.344.160, Phát sinh tháng: 91.123.221 83.344.160 Luỹ kế từ đầu năm: 151.561.009 147.632.782 Số dư cuối kỳ: 45.930.378 Ngày ........ tháng ....... năm 2007 Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) C.ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO Phòng Kế toán Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3384 (TRÍCH) (BẢO HIỂM Y TẾ) Tháng 6/2007 Trang thứ: 1 Đơn vị tính: đồng Số chứng từ Ngày Nội dung TK đối ứng Mã số đối ứng Số tiền PS Nợ PS Có Số dư đầu kỳ: 537.481, 117 30.6 KHKD nộp BHYT 6/2007 3341103 117.374, 118 30.6 KTCN nộp BHYT 6/2007 3341103 26.870, 119 31.6 O&M1 nộp BHYT 6/2007 3341103 363.987, 120 31.6 CTTA nộp BHYT 6/2007 3341103 475.960, 31.6 Trích BHYT O&M1 1542122 727.974, 31.6 Trích BHYT KTCN 6271122 53.741, ....................... ................. 31.6 Nộp cho BHYT thành phố 112 12.501.624 Phát sinh tháng: 12.501.624 12.533.301 Số dư cuối kỳ: 569.158 Ngày ...... tháng ...... năm 2007 Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) C.ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO Phòng Kế toán Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3382 (TRÍCH) (BẢO HIỂM Y TẾ) Tháng 6/2007 Trang thứ: 1 Đơn vị tính: đồng Số chứng từ Ngày Nội dung TK đối ứng Mã số đối ứng Số tiền PS Nợ PS Có Số dư đầu kỳ: 6.584.818, 117 30.6 KHKD nộp KPCĐ 6/2007 3341103 118 30.6 KTCN nộp BKPCĐ 6/2007 3341103 119 31.6 O&M1 nộp KPCĐ 6/2007 3341103 120 31.6 CTTA nộp KPCĐ 6/2007 3341103 31.6 Trích KPCĐ O&M1 1542123 727.974, 31.6 Trích KPCĐ KTCN 6271123 53.741, ....................... ............ 31.6 Chi tổ chức giải bóng đá cho CBCNV 1111 2.000.000, 31.6 Nộp KPCĐ cho Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO 336 5.367.652, Phát sinh tháng: 7.367.652 8946.087 Số dư cuối kỳ: Ngày ......... tháng ...... năm 2007 Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) 2.4. HẠCH TOÁN LƯƠNG CHÍNH SÁCH VÀ LƯƠNG KHOÁN 2.4.1. Tính ra tiền lương phải trả CNV Bước 1: Trình duyệt quỹ lương tháng tạm tính: Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, tiền ăn giữa ca, tiền thưởng trong sản xuất... và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, các khoản thanh toán lương, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương cùng với các chứng từ và báo cáo thu chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ. Vào ngày đầu của tháng, căn cứ vào mức độ thực hiện kế hoạch doanh thu của tháng trước đó (số liệu lấy từ báo cáo tháng của Phòng Kế hoạch Kinh doanh) và chất lượng phục vụ của các hệ thống thông tin liên lạc, chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng (theo báo cáo của Phòng Tổ chức Hành chính), Kế toán thanh toán (kiêm kế toán lương) của Công ty trình Giám đốc Công ty và kế toán trưởng duyệt quỹ lương tháng sẽ trả cho CBCNV trong công ty. Quỹ lương được xác định cho các đơn vị như sau: = x Ví dụ: Ngày 1/6/2007 kế toán tiền lương của Công ty trình Giám đốc và Kế toán trưởng duyệt quỹ lương tháng 6/2007 để thanh toán cho công nhân viên. TỜ TRÌNH V/v: thanh toán lương tháng 6/2007 cho công nhân viên Kính trình: ÔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO - Căn cứ mức độ hoàn thành kế hoạch doanh thu tháng 5/2007 của Công ty là 15,29 tỷ đồng, đạt 102,5% so với kế hoạch doanh thu trung bình; - Trong tháng tình hình thông tin liên lạc của các dịch vụ được đảm bảo, không có sai sót; Kính trình Ông Giám đốc về quỹ lương thực hiện tháng 6/2007 như sau: Quỹ TL thực hiện = 150 CBCNV x 2.200.000đ/người = 330.000.000 đồng. (Ba tăm ba mươi triệu đồng) Trong đó: = 23 người x 2.200.000 đ = 50.600.000 đ = 127 người x 2.200.000 đ = 279.400.000 đ Trưởng phòng KHKD (Ký tên) Trưởng phòng KTCN (Ký tên) Trưởng phòng KTTC (Ký tên) GIÁM ĐỐC CÔNG TY DUYỆT: Bước 2: Ghi sổ Sau khi Giám đốc Công ty ký duyệt, kế toán lương sử dụng tờ trình trên như một chứng từ gốc và lập chứng từ ghi sổ, theo dõi tiền lương chính sách và lương khoán trả cho các đơn vị trong công ty theo định khoản: Nợ TK 627 : 50.600.000 Nợ TK 154: 279.400.000 Có TK 334: 330.000.000 Đơn vị: Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO Phòng Kế toán Tài chính BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37342.doc
Tài liệu liên quan