MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Điện tử Viễn thông I - ETC 3
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh 6
1.3. Đặc điểm tổ chức, hình thức sổ kế toán .7
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 7
1.3.2. Đặc điểm tổ chức, hình thức sổ kế toán 9
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 12
2.1 Khái quát và xác định kết quả tiêu thụ 12
2.2 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ 18
2.2.1 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên 18
2.2.2 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 25
2.3 Hạch toán các kboản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu tuần 26
2.3.1 Hạch toán các kboản giảm doanh thu 26
2.3.2 Xác định và kết chuyển doanh thu bán hàng thuần 29
2.4 Xác định giá vốn bán hàng 30
2.4.1 Theo phương pháp kê khai tài sản thường xuyên 30
2.4.2 Theo phương pháp kê khai tài sản kiểm kê định kỳ 31
2.4.2 Theo phương pháp kê khai tài sản kiểm kê định kỳ 32
2.5 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất 33
2.5.1 Hạch toán chi phí bán hàng 33
2.5.2 Hạch toán chi phí Quản lý doanh nghiệp 34
2.6 Hạch toán kết quả tiêu thụ 37
2.6 Hạch toán kết quả tiêu thụ 38
2.7 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Điện tử Viễn thông I – ETC 39
2.8 Hạch toán tiêu thụ ở Công ty TNHH Điện tử Viễn thông I – ETC 40
2.8.1 Tài khoản sử dụng và chứng từ liên quan. 40
2.8.2 Phương pháp hạch toán tiêu thụ 41
2.9 Hạch toán chi phí tiêu thụ 46
2.9.1 Hạch toán chi phí bán hàng 46
2.9.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.10 Phân tích hiệu quả tiêu thụ 50
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG I – ETC 51
3.1 Đánh giá. 51
3.2 Các kiến nghị sơ bộ 53
3.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hạch toán tiêu thụ : 54
KẾT LUẬN 56
60 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Điện tử viễn thông I – ETC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác định kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hoá để cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người quản lý về kết quả thị trường hàng hoá này nhằm tiến hành các hoạt động kinh tế và đề ra những quyết định trong kì kinh doanh tới.
Như vậy, việc tổ chức công tác kế toán phải thật khoa học, hợp lý, cán bộ kế toán phải nắm được nội dung của việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
2.2 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ
2.2.1 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
* Khái niệm
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hoá trên sổ kế toán.
Khi áp dụng phương pháp KKTX thì các tài khoỉan hàng tồn kho được dùng để phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kì hạch toán. Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực té vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ kế toán để xác định số lượng vật tư thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lí kịp thời.
Phương pháp KKTX áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị thương mại kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn.
* Tài khoản sử dụng
- TK 155 "Thành phẩm"
- TK 157 "Hàng gửi bán"
- TK 632 "Giá vốn hàng bán"
- TK 511 " Doanh thu bán hàng" được sử dụng để ghi nhận doanh thu và xác định doanh thu bán hàng thuần từ các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, hoặc cung cấp dịch vụ cho các khách hàng bên ngoài.
- TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ"
TK này được sử dụng để ghi doanh thu và xác định doanh thu bán hàng thuần từ các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong cùng một hệ thống thanh toán nội bộ hoặc tiêu dùng nội bộ.
* Phương pháp hạch toán
Hạch toán tổng hợp tiêu thụ sản phẩm theo các phương thức bán hàng
• Phương pháp bán hàng trực tiếp
Căn cứ vào "hoá đơn bán hàng" do doanh nghiệp lập và đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131, 136: Theo giá trị thanh toán
Có TK 511: Ghi doanh thu (khách hàng bên ngoài)
Có TK 512: Ghi doanh thu (khách hàng nội bộ)
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Căn cứ vào giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho hoặc xuất xưởng để bán trực tiếp cho khách hàng, kế toán ghi giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 154: Giá thành thực tế của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp cho khách hàng
Có TK 155: Giá thành thực tế sản phẩm xuất kho bán cho khách hàng
• Phương thức chuyển hàng (gửi bán)
Tại thời điểm xuất kho hoặc xuất xưởng kế toán ghi:
Nợ TK 157
Có TK 154
Có TK 155
Tại thời điểm khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi doanh thu và giá vốn.
+ Ghi doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131, 136 giá thanh toán
Có TK 511: Ghi doanh thu khách hàng bên ngoài
Có TK 512: Ghi doanh thu khách hàng nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương thức khấu trừ
+ Ghi giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 157: Giá thành thực tế hàng gửi được bán đã bán được
• Phương thức bán hàng qua đại lí
Khi xuất kho hoặc xuất xưởng sản phẩm để giao cho các cơ sở đại lí
Nợ TK 157
Có TK 154
Có TK 155
Khi đại lí nộp "Bảng thanh toán hàng đại lí" kế toán ghi doanh thu và ghi giá vốn hàng bán.
+ Căn cứ vào giá bán quy định và tỉ lệ hoa hồng chấp nhận trả cho cơ sở đại lí, kế toán ghi doanh thu.
Nợ TK 111, 112: Số tiền đại lí đã nộp cùng với "Bảng thanh toán hàng đại lí".
Nợ TK 131: Số tiền chấp nhận cho đại lí trả chậm
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng trả cho cơ sở đại lí
Có TK 511: Doanh thu theo giá bán quy định
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nếu tiền hoa hồng tính định kì theo kì báo cáo, thì trong bút toán trên kế toán chưa phản ánh tiền hoa hồng phải trả, chỉ đến khi nào xác định được tiền hoa hồng phải trả, kế toán mới ghi:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 131
+ Căn cứ vào giá thành thực tế của số sản phẩm mà cơ sở đại lí đã bán được, kế toán ghi giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 157
- Đối với các cơ sở đại lí bán hộ, khi nhận hàng của chủ hàng thì căn cứ vào số lượng và giá bán quy định, kế toán ghi đơn: Nợ TK 003 "hàng nhận đại lí, bán hộ". Khi cơ sở đại lí bán được hàng nhận đại lí kế toán căn cứ vào giá bán quy định và số lượng hàng bán để ghi đơn: Có TK 003
Phản ánh tiền thu bán hàng nhận đại lí, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331: Số tiền phải trả cho chủ hàng
Có TK 511: Tiền hoa hồng được hưởng
Nếu tiền hoa hồng được chủ hàng thanh toán định kì theo kì báo cáo thì trong bút toán trên, kế toán của cơ sở đại lí chưa ghi doanh thu, chỉ đến khi chủ hàng thanh toán tiền hoa hồng kế toán cơ sở làm đại lí mới ghi:
Nợ TK 111, 112, 311
Có TK 511
• Bán hàng trực tiếp cho khách hàng trả góp
- Căn cứ vào giá thành thực tế của số sản phẩm đã giao cho khách hàng mua trả góp, kế toán ghi giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
- Kế toán ghi doanh thu
Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả khi nhận hàng
Nợ TK 131, 136: Số tiền cho khách hàng trả góp
Có TK 511, 512: Doanh thu tính theo giá thu tiền một lần
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK711: Lãi thu được do bán hàng trả góp
• Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Thực chất của nghiệp vụ hàng đổi hàng là một nghiệp vụ kép, bao gồm nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ mua hàng. Doanh thu của hàng xuất đổi được tính theo giá bán thông thường của loại sản phẩm này khi bán cho đối tượng khác. Vì vậy, dựa vào giá trị thanh toán của sản phẩm đem đổi.
Nợ TK 131: Theo giá trị thanh toán của sản phẩm đem đổi
Có TK 511, 512: Ghi doanh thu của sản phẩm đem đổi
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phản ánh trị giá của số hàng đổi được, kế toán ghi:
Nợ TK 151 Hàng đổi được đang đi đường
Nợ TK 152 Hàng đổi được đã nhập vào kho NVL
Nợ TK 211 Hàng đổi được là TSCĐ đã được đưa vào sử dụng
Nợ TK 133 Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 131 Giá thanh toán của hàng đem đổi.
Dựa vào giá thành thực tế của số sản phẩm đem đổi, kế toán ghi giá vốn hàng bán của số sản phẩm này.
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
• Hạch toán tiêu thụ ở các doanh nghiệp làm nhiệm vụ gia công
Đối với các doanh nghiệp làm nhiệm vụ gia công hàng hoá cho các đơn vị khác thì giá thành sản phẩm gia công không bao gồm giá trị nguyên vật liệu của đơn vị giao gia công đã sử dụng để gia công sản phẩm. Khi nhận nguyên vật liệu của bên giao gia công, kế toán đơn vị nhận gia công ghi đơn vào bên nợ TK 002 "Vật tư hàng hoá giữ hộ, nhận gia công", khi xuất dùng số NVL đó, kế toán nguyên vật liệu nhận gia công thì giá trị nguyên vật liệu đó được tính vào thu nhập bất thường của doanh nghiệp.
Nợ TK 152
Có TK 721
Chi phí phát sinh trong quá trình gia công, kế toán cũng phải tập hợp theo 3 khoản mục: (Chi phí NLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung). Khi công việc gia công hoàn thành, kế toán kết chuyển chi phí.
Nợ TK 154 chi phí gia công sản phẩm
Có TK 621 Kết chuyển chi phí NLTT
Có TK 622 Kết chuyển chi phí NLTT
Có TK 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nếu sản phẩm gia công xong, kế toán ghi:
Nợ TK 155: Giá thành sản phẩm gia công xong nhập kho.
Nợ TK 157: Z sản phẩm gia công xong giao cho bên nhận chưa được chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 632: Zsp gia công xong giao cho bên nhận được chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 154: Zsp gia công xong đã hoàn thành trong kì.
Nợ TK 111, 112, 131 Theo đơn giá gia công.
TK 511 Doanh thu
Có TK 3331 Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phản ánh giá vốn của sản phẩm gia công đã được chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 632
Có TK 154: Giao hàng tại xưởng
Có TK 155: Giao hàng tại kho đơn vị nhận gia công
Có TK 157: Giao hàng tại kho đơn vị giao gia công.
• Các trường hợp khác được coi là tiêu thụ
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm để biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, như biếu tặng đại biểu dự hội nghị khách hàng, hội nghị công nhân viên chức, kế toán phản ánh doanh thu sản phẩm xuất biếu tặng theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp được khấu trừ ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì dựa vào giá bán thông thường đã có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Biếu tặng với tính chất quảng cáo, chào hàng
Nợ TK 642: Biếu tặng với tính chất giao dịch
Có TK 512: Doanh thu tính theo giá bán hàng thông thường đã có thuế GTGT
Phản ánh giá vốn của sản phẩm làm quà biếu tặng, dựa vào giá thành thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK 154
Có TK 155
* Nếu biếu tặng sản phẩm, hàng hoá được bù đắp bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, khi xuất biếu tặng được bù đắp bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT).
Nợ TK 641, 642, 431
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Phản ánh giá vốn của sản phẩm làm quà biếu, tặng dựa vào giá thành thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
* Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm để trả thu nhập chongười lao động, trả thu nhập cho các bên tham gia liên doanh hoặc cho các cổ đông thì cũng được coi là tiêu thụ trực tiếp, dựa vào giá thoả thuận với công nhân viên, với các bên tham gia liên doanh, hoặc các cổ đông, kế toán ghi doanh thu:
Nợ TK 334: Thanh toán thu nhập cho các công nhân viên
Nợ TK 421: Thanh toán thu nhập cho các bên tham gia liên doanh, cổ đông
Có TK 511: Doanh thu theo giá thoả thuận
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Dựa vào giá thành thực tế của số sản phẩm nói trên, kế toán ghi giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 154
Có TK 155
2.2.2 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
* Khái niệm
Phương pháp KKĐK là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kì trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị vật tư, hàng hoá đã xuất trong kì theo công thức:
= + +
Theo phương pháp KKĐK, mọi biến động vật tư, hàng hoá không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản hàng tồn kho. Giá trị vật tư, hàng hoá mua và nhập kho được phản ánh trên một khoản riêng ("TK mua hàng").
Công tác kiểm tra vật tư, hàng hoá được tiến hành cuối mỗi kì hạch toán để xác định giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho thực tế, trên cơ sở đó kế toán phản ánh vào các tài khoản hàng tồn kho. Như vậy, khi áp dụng phương pháp KKĐK, các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng đầu kì hạch toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kì hạch toán (để kết chuyển số dư cuối kì).
Phương pháp KKĐK thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư hàng hoá với quy cách mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
Phương pháp KKĐK hàng hoá tồn kho có ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán, nhưng độ chính xác về vật tư, hàng hoá xuất dùng cho các mục đích khác nhau phụ thuộc vào chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi
* Phương pháp hạch toán
Khi áp dụng phương pháp KKĐK để hạch toán tổng hợp và thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm thì việc ghi nhận doanh thu sản phẩm tiêu thụ cũng được tiến hành tương tự như phương pháp KKĐK, còn giá vốn hàng bán được xác định vào cuối kì hạch toán, theo trình tự sau:
- Kết chuyển giá thành thực tế sản phẩm tồn đầu kì:
Nợ TK 632
Có TK 155: Thành phẩm tồn kho đầu kì
Có TK 157: Thành phẩm gửi bán đầu kì
- Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong thời kì:
Nợ TK 632
Có TK 631
- Kết chuyển giá thành sản phẩm tồn kho cuối kì
Nợ TK 155
Nợ TK 157
Có TK 632
2.3 Hạch toán các kboản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu tuần
2.3.1 Hạch toán các kboản giảm doanh thu
• Thuế phải nộp trong khâu tiêu thụ sản phẩm: Theo quy định của các văn bản về thuế hiện hành, thì các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp Nhà nước được giảm doanh thu tiêu thụ sản phẩm là tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có), khi xác định được hai loại thuế trên phải nộp cho Nhà nước kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 333 (3332, 3333).
• Doanh thu hàng bán bị trả lại
Trường hợp sản phẩm của doanh nghiệp đã bán cho khách hàng nhưng kém phẩm chất, sai qui cách, không đúng chủng loạitrong thời hạn quy định khách hàng có thể trả lại hàng cho doanh nghiệp. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ số lượng, đơn giá và giá trị hàng bán bị trả lại làm theo chứng từ nhập lại kho số hàng nói trên.
Để phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531 "hàng bán bị trả lại", nội dung của TK này như sau:
Bên nợ: Doanh thu số sản phẩm chấp nhận cho khách hàng trả lại
Bên có: Kết chuyển doanh thu sản phẩm bị trả lại trong kì.
TK này không có số dư
Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại sản phẩm của doanh nghiệp mà họ mua trước đây, căn cứ vào giá ghi trên hoá đơn bán của số sản phẩm này, kế toán ghi:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Xoá nợ cho khách hàng hoặc chấp nhận nợ với khách hàng
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX để hạch toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thì kế toán phản ánh giá vốn hàng bán của số sản phẩm này như sau:
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Có TK 632: Giá thành thực tế của sản phẩm tiêu thụ bị trả lại
+ Nếu doanh nghiệp hạch toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ theo phương pháp KKĐK thì số sản phẩm bị trả lại sẽ làm tăng số sản phẩm tồn cuối kì và được ghi giảm giá vốn hàng bán khi thực heịen bút toán kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm tồn cuối kì.
Cuối kì, từ TK 531, kế toán xác định được toàn bộ số doanh thu sản phẩm tiêu thụ trong kì và ghi bút toán kết chuyển.
Nợ TK 511, 512
Có TK 531
• Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá bán đã được thoả thuận do hàng bán kém phẩm chất, không đúng qui cách thời hạn đã được qui định trong hợp đồng kinh tế hoặc đã giảm giá cho khách hàng do mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp với khối lượng lớn.
Doanh nghiệp chỉ được hạch toán giảm giá doanh thu khi việc giảm giá hàng bán phát sinh sau khi phát hành hoá đơn bán hàng. Đối với trường hợp bán hàng theo khối lượng lớn nếu giảm giá hàng bán cho người mua thì phải ghi rõ trên hoá đơn phát hành lần cuối cùng.
Doanh nghiệp phải có qui chế quản lý và công bố công khai tổ chứcác khoản giảm giá hàng hoá. Giám đốc doanh nghiệp được quyền quyết định và chịu trách nhiệm về các khoản giảm trừ nói trên.
Để hạch toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng TK 532 "Giảm giá hàng bán" nội dung của TK này như sau:
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận trả cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển các khoản giảm giá trong kì
TK này không có số dư
Khi chấp thuận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112: Trả tiền giảm giá hàng bán cho khách hàng
Có TK 131: Ghi giảm nợ cho khách hàng hoặc chấp nhận nợ với khách hàng.
Cuối kì TK 532, kế toán xác định được toàn bộ số tiền giảm giá trong kì và ghi bút toán kết chuyển:
Nợ TK 511, 512
Có TK 532
2.3.2 Xác định và kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Doanh thu bán hàng thuần ở các doanh nghiệp công nghiệp là phần doanh thu sản phẩm tiêu thụ trong kì còn lại sau khi loại trừ các khoản giảm doanh thu.
= -
Việc xác định doanh thu bán hàng thuần được kế toán thực hiện qua TK 511, TK 512. Khi xác định được doanh thu bán hàng thuần kế toán ghi:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp quá trình xác định doanh thu thuần
TK 111, 112, 131
TK 531
TK 511,512
TK 111, 112, 131,136
Doanh thu hàng bán bị trả lại
K/c doanh thu
bán bị trả lại
Ghi nhận doanh
thu bán hàng
TK 333
TK 532
TK 911
VAT (khấu trừ)
Thuế phải nộp
được ghi giảm DT
K/c số tiền giảm giá trong kì
được ghi giảm DT
Chấp nhận giảm giá
K/c doanh thu
thuần
được ghi giảm DT
TK 3331
TK 641, 642
Tiền hoa hồng hoặc
số phiếu tặng, chào hàng
TK 334,421
Trả thu nhập cho
CNV, liên doanh
TK 431
Chi tiêu quỹ KT,PL
bằng sản phẩm
VAT theo phương pháp khấu trừ
2.4 Xác định giá vốn bán hàng
2.4.1 Theo phương pháp kê khai tài sản thường xuyên
Khi sử dụng phương pháp KKTX để hạch toán tiêu thụ thì giá vốn hàng bán được ghi nhận theo từng lô sản phẩm tiêu thụ
Khi doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng, ngoài việc ghi doanh thu hàng hoá bị trả lại, kế toán còn phải ghi giá vốn hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 632: Ghi nhận giá vốn của sản phẩm tiêu thụ trong kì
Có TK 154: Giá thành thực tế của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp
Có TK 155: Giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho bán trực tiếp
Có TK 157: Giá thành thực tế sản phẩm gửi bán đã bán được
- Trường hợp hàng bán bị trả lại được nhập kho, căn cứ vào giá thành thực tế của số hàng đó kế toán ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Trường hợp hàng bán bị trả lại là hàng hỏng, doanh nghiệp phải lập biên bản xử lí để xác định thiệt hại và biện pháp xử lí thiệt hại, căn cứ vào giá thành thực tế của hàng hoá bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 821
Có TK 632
Phản ánh số tiền thu được từ lô hàng hỏng nói trên, kế toán ghi:
Nợ TK 138: Tiền bồi thường của người gây ra sản phẩm hỏng
Nợ TK 111, 112, 131 giá thanh toán của phế liệu thu hồi
Có TK 721: Thu nhập bất thường
Có TK 3331
Đối với những doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, thì số thuế đó phải được tính vào giá vốn hàng bán trong kì, nếu số thuế này quá lớn thì kế toán chỉ tính vào giá vốn trong kì tương ứng với phần doanh thu, số còn lại tính vào giá vốn của kì sau.
Nợ TK 632: Phần tính vào giá vốn của kì này
Nợ TK 142: Phần tính vào giá vón của kì sau
Có TK 133: Số thuế không được khấu trừ
-Xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán
Cuồi kì hạch toán, từ TK 632 kế toán xác định giá vốn hàng bán theo công thức
= - +
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kì, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
Sơ đồ hạch toán quá trình xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 154
TK 632
TK 155,821
Ztt sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp
Ztt hàng bán bị trả lại
TK 157
Ztt sản phẩm xuất
gửi bán
Ztt sp gửi bán đã được tiêu thụ
TK 155
Ztt tp
nhập kho
Ztt tp xuất
kho gửi bán
Ztt thành phẩm xuất kho bán trực tiếp
gửi bán
TK 133
Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ
TK 142
TK 911
K/c giá vốn hàng bán
2.4.2 Theo phương pháp kê khai tài sản kiểm kê định kỳ
Khi sử dụng phương pháp KKĐK để hạch toán tổng hợp hàng bán được xác định một lần vào thời điểm cuối kì hạch toán
Kế toán xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK bằng công thức sau:
= +
- +
Kế toán ghi bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
Sơ đồ hạch toán quá trình xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
TK 155
TK 632
TK 155
K/c trị giá thành phẩm
tồn kho đầu kì
Kết chuyển trị giá
thành phẩm tồn kho cuối kì
TK 157
K/c trị giá hàng gửi bán
đầu kì
TK 631
K/c Ztt sản phẩm sản xuất
trong kì
TK 155
Thuế GTGT đầu vào không
khấu trừ
TK 142
TK 157
Kết chuyển trị giá
hàng gửi bán cuối kì
TK 911
K/c giá vốn hàng hoá trong kì
2.5 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất
Trong các doanh nghiệp công nghiệp, chi phí ngoài sản xuất bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.5.1 Hạch toán chi phí bán hàng
• Nội dung
Chi phí bán hàng trong doanh nghiệp công nghiệp là chi phí chi ra để thực hiện giá trị sản phẩm, như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho bãi, chi phí choi nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, bảo hành sản phẩm
• Phương pháp hạch toán
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kì:
+ Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng (phần doanh nghiệp chịu).
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334: Tiền lương nhân viên bán hàng
Có TK 3388: Trích KPKĐ, BHXH, BHYT theo tiền lương nhân viên bán hàng
+ Phản ánh giá trị các loại bao bì sử dụng để đóng gói sản phẩm khi thực hiện nghiệp vụ bán hàng (bán kèm theo sản phẩm), kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152: Giá trị thực tế bao bì xuất kho
+ Phản ánh giá trị của đồ dùng bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153: Phân bổ khi xuất đồ dùng bán hàng
Có TK 142: Phân bổ giá trị đồ dùng bán hàng và bao bì luân chuyển xuất dùng trước đây.
+ Phản ánh mức khấu hao TSCĐ sử dụng cho bán hàng, kế toán ghi
Nợ TK 641 (6417)
Có TK 133: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111, 112: Đã thanh toán
Có TK 331: Chưa trả hoặc ứng trước cho nhà cung cấp
+ Phản ánh chi phí khác bằng tiền kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6418)
Có TK 111, 112
+ Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi
Nợ TK 111,112, 138
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Đối với những doanh nghiệp có chu kì sản xuất kinh doanh ngắn doanh thu được hình thành thường xuyên thì chi phí bán hàng phát sinh trong kì hạch toán nào sẽ tính trực tiếp vào thu nhập của kì đó, kế toán ghi.
Nợ TK 911
Có TK 641
Đối với những doanh nghiệp có chu kì sản xuất - kinh doanh dài, doanh thu chỉ hình thành ở một số thời điểm phát sinh nhất định, thì ở những kì chưa có doanh thu, chi phí bán hàng phải chờ kết chuyển:
Nợ TK 1422 " Chi phí kết chuyển"
Có TK 641.
Khi có doanh thu, kế toán mới tiến hành kết chuyển vào thu nhập để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 1422
2.5.2 Hạch toán chi phí Quản lý doanh nghiệp
• Nội dung
Chi phí QLDN trong doanh nghiệp công nghiệp là chi phí chi ra để quản lý kinh doanh, quản lý hành chính trên phạm vi toàn doanh nghiệp, như chi phí cho nhân viên quản lý, chi phí văn phòng, chi phí giao dịch, một số loại thuế, phí và lệ phí phải nộp Nhà nước.
• Phương pháp hạch toán
- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kì:
+ Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp (phần doanh nghiệp chịu):
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334: Tiền lương nhân viên quản lý
Có TK 338: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của nhân viên quản lý.
+ Phản ánh giá trị các loại vật liệu dùng chung trên phạm vi toàn doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 152 giá thực tế của vật liệu xuất kho
+ Phản ánh giá trị của đồ dùng văn phòng, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6423)
Có TK 153: Phân bổ khi xuất đồ dùng văn phòng
Có TK 142: Phân bổ giá trị đồ dùng văn phòng xuất dùng trước đây
+ Phản ánh mức khấu hao TSCĐ sử dụng cho quản lý doanh nghiệp, kết toán ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
+ Phản ánh các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 624 (6425)
Có TK 333 (3337): Thuế nhà đất, tiền thuế đất trả định kì hàng năm
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp
Có TK 333 (3338): Thuế môn bài
Có TK 333 (3339): Các khoản phí, lệ phí.
+ Phản ánh chi phí dự phòng, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6426): Chi phí dự phòng
Có TK 139: Trích dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 159: Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6427)
Có TK 133: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 331: Chưa trả hoặc ứng trước cho nhà cung cấp
+ Phản ánh chi phí bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6428)
Có TK 111, 112
- Khi phát sinh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 642
Đối với những doanh nghiệp có chu kì sản xuất kinh doanh ngắn, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí QLDN
Đối với những doanh nghiệp có chu kì sản xuất kinh doanh ngắn, kế toán ghi:
Nợ TK 1422: "Chi phí chờ kết chuyển"
Có TK 642
Khi có doanh thu, kế toán mới tiến hành kết chuyển vào thu nhập để xác định kết quả sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 1422
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 641, 642
TK 111,112,138
Tập hợp chi phí nhân viên
TK 152
Tập hợp chi phí vật liệu
TK 153
Giá trị đồ dùng bán hàng
và văn phòng
TK 1421
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 152,334,331
Cp có bảo hành không có dự toán
TK 335
Trích trước
Có dự toán
TK 333,139,159
Thuế, phí, lệ phí
và chi phí dự phòng
TK 111,112,331
Tập hợp chi phí
dịch vụ mua ngoài
Các khoản được chi phí
TK 911
K/c CP bán hàng và QLD với DN có chu kỳ sản xuất - kinh doanh ngắn
TK 1422
2.6 Hạch toán kết quả tiêu thụ
• Kết quả hoạt động tiêu thụ trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ với một bên là chi phí giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Kết quả này được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận "lãi" hay "lỗ" từ tiêu thụ:
= - - -
• TK sử dụng
Để hạch toán xác định kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng các TK sau:
TK 911"Xác định kết quả kinh doanh"
TK 421 "Lợi nhuận chưa phân phối"
TK 911 "Xác định kết qu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3313.doc