Đề tài Thực trạng hoạt động của Ngân hàng đấu tư và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành

LỜI MỞ ĐẦU

Phần 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Trang

chi nhỏnh Hà Thành . 4

1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam

– Chi nhỏnh Hà Thành . .4

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của NHĐT&PT chi nhánh Hà Thành . 5

1.3 Mụ hỡnh tổ chức tại NHĐT&PT chi nhánh Hà Thành .5

Phần 2: Thực trạng hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam

– chi nhỏnh Hà Thành.9

2.1 Tỡnh hỡnh huy động vốn.9

2.2 Hoạt động tín dụng theo đúng định hướng .10

2.3 Hoạt động dịch vụ được đa dạng hoá phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng góp phần tăng thu dịch vụ với tốc độ cao.11

2.4 Hoàn thành tốt vai trũ ngõn hàng chỉ định thanh toán chứng khoán cho thị trường chứng khoán phớa Bắc.12

2.5 Chủ động, mạnh dạn triển khai có hiệu quả.13

2.6 Hiệu quả kinh doanh đó cú bước phát triển .13

2.7 Mụ hỡnh tổ chức đó được hoàn thiện .14

2.8 Hoạt động Đảng, Đoàn thể đó đóng vai trũ.15

Phần 3: Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành.17

3.1 Mục tiêu lớn cần ưu tiên của Chi nhánh Hà Thành.17

3.2 Các chỉ tiêu cơ bản để phấn đấu trong năm 2008.17

3.3 Chương trỡnh thực hiện.18

3.3.1 Tớn dụng.18

3.3.2 Nguồn vốn.18

3.3.3 Dịch vụ.19

3.3.4 Đầu tư.19

3.3.5 Cụng tỏc triển khai mạng lưới.20

3.3.6 Công tác tổ chức đào tạo.20

KẾT LUẬN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hoạt động của Ngân hàng đấu tư và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................19 3.3.4 Đầu tư...........................................................................................19 3.3.5 Cụng tỏc triển khai mạng lưới......................................................20 3.3.6 Cụng tỏc tổ chức đào tạo..............................................................20 KẾT LUẬN LỜI MỞ ĐẦU Đối với sinh viờn, thực tập tốt nghiệp là cơ hội để tiếp cận với thực tiễn kinh tế, kinh doanh và quản lý nhà nước về cỏc mặt. Từ việc làm quen với cỏc hoạt động này, sinh viờn sẽ củng cố và nõng cao kiến thức đó được học, cú thể ỏp dụng được những kiến thức đó được trang bị trờn ghế nhà trường vào cụng việc. Qua đú đỳc kết được kinh nghiệm giỳp ớch cho mỡnh sau này khi đi vào làm việc chớnh thức. Qua quỏ trỡnh thực tập tại Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam - chi nhỏnh Hà Thành em đó tỡm hiểu được một số nột chớnh về quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển, tỡnh hỡnh hoạt động, cũng như những kết quả đó đạt được cựng phương hướng kế hoạch phỏt triển trong thời gian tới của chi nhỏnh Hà Thành. Bỏo cỏo thực tập tổng hợp gồm 3 phần chớnh: Phần 1: Giới thiệu chung về Ngõn hang ĐT&PT Việt Nam - Chi nhỏnh Hà Thành Phần 2: Thực trạng hoạt động của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam – chi nhỏnh Hà Thành Phần 3: Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam – chi nhỏnh Hà Thành Để hoàn thành bỏo cỏo tổng hợp này, em xin chõn thành cảm ơn PGS.TS Lưu Thị Hương đó tận tỡnh chỉ bảo, hướng dẫn cựng cỏc cỏn bộ phũng Kế toỏn tài chớnh Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam – chi nhỏnh Hà Thành đó giỳp đỡ em trong quỏ trỡnh thực hiện. Phần 1: Giới thiệu chung về Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam Chi nhỏnh Hà Thành 1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam – Chi nhỏnh Hà Thành Chi nhỏnh Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Hà thành (34 Hàng Bài - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội), thành viờn thứ 76 của Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam (Bank for Investment and Development of VietNam – BIDV), chớnh thức thành lập và đi vào hoạt động từ 16/09/2003 trờn cơ sở tỏch và nõng cấp Phũng Giao dịch Trung tõm của Sở giao dịch I Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam. Bước đầu khi mới hoạt động, Chi nhỏnh Hà thành đó gặp khụng ớt khú khăn với tổng tài sản nhỏ bộ, lực lượng cỏn bộ mỏng, đồng thời đúng trờn địa bàn Quận Hoàn Kiếm – trung tõm thủ đụ Hà nội nơi cú nhiều tổ chức tớn dụng trong và ngoài nước hoạt động lõu năm, là một thử thỏch khụng nhỏ đối với một Chi nhỏnh non trẻ mới thành lập như Chi nhỏnh Hà thành. Được sự quan tõm chỉ đạo đặc biệt, hỗ trợ to lớn của Ban lónh đạo, cỏc Phũng Ban tại Hội sở chớnh Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam, sau gần bốn năm hoạt động, Chi nhỏnh Hà thành đó khụng ngừng phấn đấu, tỡm tũi sỏng tạo phỏt triển theo định hướng mới: tập trung phục vụ khối doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp tư nhõn và khỏch hàng cỏ nhõn, cung ứng dịch vụ ngõn hàng bỏn lẻ cho cỏc tầng lớp dõn cư trờn địa bàn, đồng thời chủ động đề xuất phỏt triển cỏc sản phẩm dịch vụ mới phự hợp với xu thế thị trường như tham gia đầu tư gúp vốn vào cỏc doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoỏ hoạt động trong lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, kinh doanh cú hiệu quả; đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm phục vụ thị trường chứng khoỏn: thực hiện tốt chức năng ngõn hàng chỉ định thanh toỏn của Trung tõm giao dịch Chứng khoỏn Hà nội, phỏt triển sản phẩm mua bỏn kỳ hạn trỏi phiếu với cỏc định chế tài chớnh… Hoạt động của Chi nhỏnh Hà thành đó cú bước phỏt triển vượt bậc, tăng nhanh về quy mụ, tốc độ, thị phần mở rộng, đa dạng sản phẩm dịch vụ ngõn hàng với chất lượng cao, kinh doanh cú hiệu quả Chức năng và nhiệm vụ của NHĐT&PT chi nhỏnh Hà Thành - Huy động vốn nhàn rỗi trong dõn cư, cỏc đơn vị, tổ chức kinh tế và cỏc nguồn vốn khỏc - Thực hiện chức năng Ngõn hàng chỉ định thanh toỏn chứng khoỏn tại Trung tõm Giao dịch Chứng khoỏn Hà nội. - Cho vay vốn đầu tư xõy dựng cơ bản cỏc cụng trỡnh kinh tế trung ương theo kế hoạch nhà nước của cỏc tổ chức kinh tế thuộc khỏch hang của sở giao dịch - Cho vay trung hạn đối với cỏc tổ chức kinh tế thuộc đối tượng quản lý và phục vụ cú nhu cầu vay vốn để cải tạo, đổi mới trang thiết bị và mở rộng sản xuất - Cho vay vốn lưu động đối với cỏc tổ chức thi cụng xõy lắp, khảo sỏt, thiết kế quốc doanh trung ương thuộc khỏch hang của Sở giao dịch - Thực hiện kinh doanh ngoại tệ theo quyết định của Tổng giỏm đốc - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Tổng giỏm đốc giao cho - Thực hiện chế độ kế hoạch hoỏ, thụng tin, thống kờ, kế toỏn tài chớnh theo quy định chung đối với cỏc chi nhỏnh 1.3 Mụ hỡnh tổ chức tại NHĐT&PT chi nhỏnh Hà Thành Khi mới thành lập Chi nhỏnh Hà thành gặp khụng ớt khú khăn do lực lượng cỏn bộ và mạng lưới cũn mỏng, số lượng phũng nghiệp vụ cũn hạn chế với 05 Phũng và 03 tổ nghiệp vụ, 01 Phũng giao dịch, 01 Điểm Giao dịch và 01 Quỹ Tiết kiệm với tổng số 55 cỏn bộ. Qua gần 4 năm hoạt động, Chi nhỏnh Hà thành đó thực sự lớn mạnh với số lượng cỏn bộ bằng 2,6 lần thời điểm mới thành lập và mụ hỡnh tổ chức đó được hoàn thiện, tăng năng lực cạnh tranh trờn thị trường. Đến nay, Chi nhỏnh đó cú 12 Phũng và 01 tổ nghiệp vụ, 06 Phũng giao dịch, 03 Điểm giao dịch với tổng số cỏn bộ năm 2007 là 170 người. 1.3.1 Phũng kế hoạch nguồn vốn: Tham mưu, giỳp giỏm đốc chỉ đạo cụng tỏc huy động vốn tại chi nhỏnh. Tổ chức quản lý huy động vốn, cõn đối vốn. Nghiờn cứu, phỏt triển lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn. Thu thập thụng tin, bỏo cỏo đề xuất phản hồi về chớnh sỏch, sản phẩm, biện phỏp huy động vốn. Thực hiện giao dịch mua bỏn ngoại tệ với khỏch hang doanh nghiệp. 1.3.2 Phũng tài chớnh kế toỏn: Tổ chức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra, đối chiếu cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn của cỏc phũng và cỏc đơn vị trực thuộc. Thực hiện kế toỏn chi tiờu nội bộ, nộp thuế và trớch lập cỏc quỹ, quản lý và sử dụng cỏc quỹ. Phõn tớch và đỏnh giỏ tài chớnh, hiệu quả kinh doanh của cỏc phũng, đơn vị trực thuộc, lập và phõn tớch cỏc loại bỏo cỏo tài chớnh kế toỏn. 1.3.3 Phũng kiểm tra, kiểm toỏn nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm toỏn nội bộ theo quy chế, đụn đốc việc tuõn thủ phỏp luật và đề xuất cỏc biện phỏp phũng ngừa, ngăn chặn cỏc hành vi vi phạm phỏp luật trong ngõn hang 1.3.4 Phũng tổ chức hành chớnh: Thực hiện cỏc cụng tỏc hành chớnh, tổ chức. Tham mưu cho Giỏm đốc và hướng dẫn cỏn bộ thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch của phỏp luật về trỏch nhiệm, quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao động, tham mưu về việc tổ chức, sắp xếp bố trớ nhõn sự. Lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng nhõn sự theo sự yờu cầu hoạt động của ngõn hang. Thực hiện chế độ tiền lương, bảo hiểm cho cỏn bộ nhõn viờn, quản lý lao động, ngày cụng lao động, việc thực hiện nội quy của cơ quan 1.3.5 Phũng thẩm định, quản lý tớn dụng: Thẩm định cỏc dự ỏn cho vay, bảo lónh. Thẩm định đề xuất về hạn mức tớn dụng, giới hạn cho vay, đỏnh giỏ tài sản đảm bảo nợ vay. Giỏm sỏt, đỏnh giỏ, xếp hạng chất lượng khỏch hàng, xếp loại rủi ro tớn dụng. Định kỳ, kiểm soỏt phũng tớn dụng trong việc giải ngõn vốn vay và theo dừi tổng hợp hoạt động Tớn dụng, đầu mối tổng hợp, thực hiện cỏc bỏo cỏo tớn dụng 1.3.6 Phũng dịch vụ khỏch hàng doanh nghiệp: Chịu trỏch nhiệm xử lý cỏc giao dịch đối với khỏch hàng là cỏc doanh nghiệp, tổ chức khỏc như thực hiện việc giải ngõn vốn vay trờn cơ sở hồ sơ giải ngõn được duyệt. Mở tài khoản tiền gửi và xử lý cỏc yờu cầu về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. Thực hiện cỏc giao dịch nhận và rỳt tiền gửi bằng nội, ngoại tệ, tiếp nhận cỏc thụng tin phản hồi, duy trỡ và kiểm soỏt cỏc giao dịch và thực hiện cụng tỏc tiếp thị sản phẩm, dịch vụ đối với khỏch hàng 1.3.7 Phũng dịch vụ khỏch hàng cỏ nhõn: Chịu trỏch nhiệm xử lý cỏc giao dịch đối với khỏch hàng là cỏ nhõn như thực hiện việc giải ngõn vốn vay trờn cơ sở hồ sơ giải ngõn được duyệt. Thực hiện cỏc giao dịch thanh toỏn, chuyển tiền, bỏn thẻ ATM, thẻ tớn dụng... cho khỏch hàng 1.3.8 Phũng tớn dụng: Thiết lập, duy trỡ và mở rộng mối quan hệ với khỏch hàng. Nhận hồ sơ, kiểm tra tớnh đầy đủ và hợp phỏp của hồ sơ chuyển đến cỏc phũng ban, phũng lien quan để thực hiện theo chức năng. Phõn tớch khỏch hàng cho vay, đỏnh giỏ tài sản đảm bảo nợ vay. Quyết định hạn mức cho vay, bảo lónh, tài trợ thương mại. Thực hiện cho vay, thu nợ, xử lý gia hạn nợ, đụn đốc khỏch hàng trả nợ đỳng hạn, chuyển nợ quỏ hạn, thực hiện cỏc biện phỏp thu nợ. Cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến hoạt động tớn dụng cho phũng thẩm định và quản lý tớn dụng, tham gia xõy dựng chớnh sỏch tớn dụng. Chuẩn bị cỏc số liệu thống kờ, cỏc bỏo cỏo về cỏc khoản cho vay phục vụ cho mục đớch quản lý nội bộ và cỏc cơ quản nhà nước cú thẩm quyền 1.3.9 Phũng thanh toỏn quốc tế: Trờn cơ sở cỏc hạn mức, khoản vay, bảo lónh L/C đó được phờ duyệt, thực hiện cỏc tỏc nghiệp trong tài trợ thương mại phục vụ cỏc giao dich thanh toỏn xuất nhập khẩu cho khỏch hàng. Mở cỏc L/C cú ký quỹ 100% vốn của khỏch hàng. Thực hiện cỏc nhiệm vụ đối ngoại với cỏc ngõn hàng nước ngoài, là đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thụng tin đối ngoại. Thực hiện cụng tỏc tiếp thị sản phẩm, dịch vụ đối với khỏch hàng và lập bỏo cỏo hoạt động nghiệp vụ theo quy định 1.3.10 Phũng điện toỏn: Quản lý mạng, quản trị, kiểm soỏt hệ thống phõn quyền truy cập theo quy định của Giỏm đốc, quản lý hệ thống mỏy múc, thiết bị tin học đảm bảo an toàn, thụng suốt mọi hoạt động. Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ cỏc đơn vị trực thuộc vận hành hệ thống tin học phục vụ kinh doanh, quản trị điều hành của cơ quan. 1.3.11 Phũng giao dịch: Trực tiếp nhận tiền gửi của tổ chức kinh tế, huy động vốn đầu tư, thực hiện nghiệp vụ tớn dụng và một số loại nghiệp vụ ngõn hàng theo sự phõn cụng của SGD. Tham mưu cho giỏm đốc về chớnh sỏch lói suất, hỡnh thức và kỳ hạn huy động vốn. Phối hợp chặt chẽ với cỏc phũng ban để nghiờn cứu xõy dựng cỏc chớnh sỏch về chiến lược hoạt động kinh doanh của ngõn hàng. 1.3.12 Phũng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện cỏc nhiệm vụ tiền tệ, kho quỹ như quản lý quỹ nghiệp vụ của chi nhỏnh, thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại quý, đỏ quý, quản lý chứng chỉ cú giỏ, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhỏnh, thực hiện cỏc dịch vụ tiền tệ, kho quỹ cho khỏch hàng. Phần 2: Thực trạng hoạt động của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam – chi nhỏnh Hà Thành 2.1 Tỡnh hỡnh huy động vốn Trong những năm qua cụng tỏc huy động vốn của chi nhỏnh luụn được quan tõm và chỳ trọng nờn khụng ngừng tăng trưởng với tốc độ cao qua cỏc năm, bờn cạnh đú cơ cấu nguồn vốn cũng được dịch chuyển theo hướng ngày càng hợp lý hơn. Bằng việc xỏc định mục tiờu, yờu cầu về cụng tỏc nguồn vốn trước hết phải tạo lập được một nền vốn vững chắc và ngày càng tăng trưởng nhằm đỏp ứn cho nhu cầu phục vụ cụng nghiệp húa, hiện đại húa đất nước. Bảng 1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của chi nhỏnh Hà Thành Đơn vị : tỉ đồng Năm Số dư huy động vốn 2003 21 2004 1104 2005 1767 2006 3140 30/06/2007 4094 ( Bỏo cỏo tổng kết hàng năm của chi nhỏnh Hà Thành – BIDV) Tại thời điểm 31/12/2006, Tổng tài sản đạt 4.104 tỷ VND, trong đú tổng số dư huy động vốn đạt 3.140 tỷ VND gấp 6,5 lần thời điểm mới thành lập. Và đến 30/06/2007, Tổng tài sản đó đạt 6.500 tỷ VND, tổng số dư huy động vốn đó lờn tới 6.391 tỷ VND với số dư bỡnh quõn 06 thỏng đầu năm đạt 4.094 tỷ VND. Hoạt động huy động vốn của Chi nhỏnh khụng những đỏp ứng nhu cầu sử dụng vốn tại Chi nhỏnh mà cũn gúp phần cõn đối vốn cho toàn hệ thống. 2.2 Hoạt động tớn dụng theo đỳng định hướng của Ban lónh đạo Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam, tăng trưởng bền vững, đảm bảo chất lượng tớn dụng Trong những năm gần đõy, tỡnh hỡnh kinh tế xó hội gặp nhiều khú khăn đó tỏc động đến hoạt động tớn dụng của Ngõn hàng.Ngoài ra nhiều hệ thống ngõn hàng hoạt động với cỏc mức lói suất hấp dẫn làm cho tớnh cạnh tranh trong hoạt động tớn dụng càng trở nờn gay gắt hơn.Tuy nhiờnchi nhỏnh Hà Thành đó ỏp dụng nhiều biện phỏp nhằm tăng cường cỏc dịch vụ cung ứng đối với khỏch hàng với chớnh sỏch mềm dẻo làm cho hoạt động tớn dụng tiếp tục tăng trưởng. Bảng 2: Kết quả hoạt động tớn dụng của chi nhỏnh Hà Thành giai đoạn 2003 – 30/06/2007 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Dư nợ tớn dụng 2003 151 2004 710 2005 1074 2006 1449 30/06/2007 2030 ( Nguồn: Bỏo cỏo hàng năm của chi nhỏnh Hà Thành – BIDV) Dư nợ tớn dụng tại thời điểm 31/12/2006 đạt 1449 tỷ VND (bao gồm 672 tỷ VND mua bỏn kỳ hạn trỏi phiếu) gấp 32 lần khi mới thành lập. Đến thời điểm 30/06/2007, dư nợ tớn dụng đó đạt 2.030 tỷ VND (bao gồm 579 tỷ VND mua bỏn kỳ hạn trỏi phiếu). Trong gần 4 năm hoạt động, tổng doanh số cho vay của Chi nhỏnh đạt 8.672 tỷ VND, doanh số thu nợ đạt 1.194 tỷ VND doanh số cho vay đạt 3.180 tỷ VND, doanh số thu nợ đạt 6.575 tỷ VND. Tớn dụng phỏt triển theo đỳng định hướng của Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam, tập trung phục vụ khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh trờn tổng dư nợ luụn đạt trờn 80%. Số lượng khỏch hàng duy trỡ hoạt động tớn dụng thường xuyờn tại Chi nhỏnh đó lờn tới gần 150 khỏch hàng là cỏc Doanh nghiệp, cỏc tổ chức, định chế tài chớnh. Chất lượng tớn dụng luụn được quan tõm chỳ trọng. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quỏ hạn luụn được duy trỡ ở mức thấp. Tỷ lệ nợ xấu tớnh theo điều 7 quyết định 493 tại thời điểm 31/12/2006 ở mức 3,67% và đến 30/06/2007 đó giảm xuống mức 3,14%. Cú thể núi, những nỗ lực trong những năm qua của Chi nhỏnh Hà thành, đơn vị tiờn phong của hệ thống trong phục vụ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh đó và đang đem lại một diện mạo mới trong quan hệ giữa một Ngõn hàng thương mại quốc doanh hàng đầu Việt Nam với cộng đồng của Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh, gúp phần vào chuyển dịch cơ cấu khỏch hàng, cơ cấu dư nợ của toàn hệ thống BIDV theo hướng an toàn, hiệu quả hơn. 2.3 Hoạt động dịch vụ được đa dạng hoỏ phục vụ đa dạng đối tượng khỏch hàng gúp phần tăng thu dịch vụ với tốc độ cao Bờn cạnh nỗ lực đẩy mạnh mảng dịch vụ truyền thống, Chi nhỏnh Hà thành là một trong những đơn vị đầu tiờn của hệ thống BIDV triển khai mạnh mẽ và thành cụng cỏc sản phẩm dịch vụ mới như thanh toỏn thẻ tớn dụng quốc tế (VISA, Master), Homebanking, Smart@ccount, Western Union, Kiều hối Đài loan, thu đổi đa dạng cỏc loại ngoại tệ, dịch vụ lưu ký và ngõn hàng giỏm sỏt và được đỏnh giỏ là một trong những đơn vị dẫn đầu về dịch vụ ngõn hàng bỏn lẻ và dịch vụ phục vụ thị trường chứng khoỏn trong hệ thống. Đặc biệt, chất lượng dịch vụ của Chi nhỏnh luụn được khỏch hàng đỏnh giỏ cao về phong cỏch chuyờn nghiệp, xử lý nhanh chúng, chớnh xỏc, an toàn với một đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn chuyờn nghiệp, năng động tạo hỡnh ảnh một ngõn hàng hiện đại. Chi nhỏnh cũng chỳ trọng thực hiện nhiều giải phỏp cụ thể nhằm khụng ngừng tăng trưởng nền khỏch hàng bền vững, tớnh đến nay Chi nhỏnh đó phục vụ được hơn 16.900 khỏch hàng. Thu dịch vụ rũng của Chi nhỏnh trong năm 2006 đạt 10,11 tỷ VND tăng trưởng 69% so với năm 2005, là một trong 10 đơn vị đứng đầu toàn hệ thống BIDV về phỏt triển dịch vụ. Đến 30/06/2007, tổng thu phớ dịch vụ của Chi nhỏnh đó đạt 7,2 tỷ VND tăng trưởng 47% so với cựng kỳ năm 2006. Năm 2007, Chi nhỏnh quyết tõm phấn đấu đạt 21 tỷ đồng phớ dịch vụ được Tổng Giỏm đốc giao, tập trung khẳng định vị trớ truyền thống dẫn đầu về dịch vụ của tũan hệ thống. 2.4 Hoàn thành tốt vai trũ ngõn hàng chỉ định thanh toỏn chứng khoỏn cho thị trường chứng khoỏn phớa Bắc Bờn cạnh cỏc hoạt động của một ngõn hàng thương mại thụng thường, được sự uỷ quyền của Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam, Chi nhỏnh Hà thành vinh dự thay mặt hệ thống thực hiện chức năng Ngõn hàng chỉ định thanh toỏn chứng khoỏn tại Trung tõm Giao dịch Chứng khoỏn Hà nội. Sau hơn hai năm thực hiện vai trũ ngõn hàng chỉ định thanh toỏn chứng khoỏn, với sự nỗ lực, tập trung cao độ, Chi nhỏnh đó thực hiện cụng tỏc thanh toỏn bự trừ tiền mua bỏn chứng khoỏn tại sàn giao dịch thứ cấp cho Trung tõm giao dịch chứng khoỏn Hà nội an toàn, chớnh xỏc và nhanh chúng với doanh số thanh toỏn bự trừ năm 2006 đạt hơn 8.649 tỷ VND và 06 thỏng đầu năm 2007 đó đạt hơn 120 nghỡn tỷ VND. Bờn cạnh đú, Chi nhỏnh đó thực hiện nhận, chi trả tiền đặt cọc ước khoảng 40 phiờn đấu giỏ tại Trung tõm giao dịch chứng khoỏn Hà Nội, đảm bảo an toàn, chớnh xỏc và nhanh chúng được Uỷ Ban Chứng khoỏn Nhà nước khen và đỏnh giỏ cao. Với phương chõm phục vụ tốt nhất và gắn bú chặt chẽ với Trung tõm giao dịch Chứng khoỏn, Trung tõm Lưu ký Chứng khoỏn, cựng với cỏc thành viờn lưu ký đảm bảo hoạt động thụng suốt và an toàn cho thị trường, Chi nhỏnh cũng đó thực hiện ký hợp đồng cho vay hỗ trợ đảm bảo khả năng thanh toỏn đối với 60/63 Thành viờn lưu ký. Doanh số cho vay đảm bảo khả năng thanh toỏn trong năm 2006 đạt 460 tỷ VND 2.5 Chủ động, mạnh dạn triển khai cú hiệu quả hoạt động đầu tư, thực sử mở ra một lĩnh vực kinh doanh mới với nhiều tiềm năng đúng gúp quan trọng vào hiệu quả kinh doanh của chi nhỏnh Sự phỏt triển của Thị trường chứng khoỏn nước ta trong 2 năm qua đó mở ra cơ hội mới về huy động vốn cũng như cơ hội đầu tư trờn thị trường. Đún bắt cơ hội thị trường nhằm đa dạng hoạt động tài sản cú, Chi nhỏnh Hà thành đó triển khai nghiệp vụ đầu tư và đó thu được những kết quả đỏng kể: thực hiện đấu giỏ thành cụng mua cổ phần phỏt hành lần đầu của năm cụng ty: Cụng ty CP Nhiệt điện Phả Lại (1.500.000 cổ phiếu), Cụng ty CP Gas Petrolimex (800.000 cổ phiếu), Cụng ty CP Than Cao Sơn (100.000 cổ phiếu), Cụng ty Cổ phần Thuỷ điện Thỏc Mơ (300.000 cổ phiếu), Cụng ty CP Bảo hiểm Dầu khớ (250.000 Cổ phiếu) với doanh số đầu tư đạt hơn 103 tỷ VND. Chi nhỏnh đó cơ cấu lại danh mục đầu tư bỏn một phần cổ phiếu của Cụng ty CP Nhiệt điện Phả lại và Cụng ty CP Gas Petrolimex đem lại hơn 26 tỷ VND lợi nhuận. Nhằm phỏt huy hơn nữa những thành cụng trong lĩnh vực đầu tư, Chi nhỏnh đó thành lập Phũng Đầu tư trờn cơ sở tỏch và nõng cấp tổ đầu tư trực thuộc Phũng Giao dịch 19/8 để tạo tớnh chuyờn nghiệp trong cụng tỏc đầu tư, đưa hoạt động đầu tư thành một trong bốn trụ cột trong hoạt động của Chi nhỏnh. 2.6 Hiệu quả kinh doanh đó cú bước phỏt triển vượt bậc qua cỏc năm Là Chi nhỏnh cú điểm xuất phỏt thấp khi mới khai trương hoạt động, lại gặp nhiều khú khăn do chi phớ thuờ nhà cao, quản lý số lượng ATM lớn, nhưng nhờ bỏm sỏt định hướng hoạt động, phõn tớch và tập trung chỉ đạo với nhiều giải phỏp linh hoạt và sỏng tạo đó gia tăng khả năng sinh lời, đảm bảo cơ cấu thu nhập chi phớ và lợi nhuận. Bảng 3: Chỉ tiờu lợi nhuận trước thuế của chi nhỏnh Hà Thành - BIDV Đơn vị: Tỷ đồng Năm LNTT 2003 1,036 2004 11,7 2005 16,07 2006 39 30/06/2007 76,9 ( Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh hàng năm của chi nhỏnh ) Lợi nhuận thực hiện năm 2006 đạt 39 tỷ VND tăng trưởng 143% so với năm 2005. Đồng thời, cơ cấu nguồn thu đó chuyển biến phự hợp với thụng lệ quốc tế, thu nhập phi lói đạt 27 tỷ VND chiếm tỷ trọng 52% trong tổng thu nhập rũng sau khi đó loại trừ chi phớ trớch dự phũng rủi ro. Sau 06 thỏng đầu năm 2007, chỉ tiờu lợi nhuận thực hiện của Chi nhỏnh thực sự cú bước chuyển biến mạnh mẽ, chờnh lệch thu chi trong 06 thỏng đầu năm 2007 đó đạt hơn 81 tỷ VND, lợi nhuận trước thuế đạt hơn 76,9 tỷ VND. Quỹ Dự phũng rủi ro của Chi nhỏnh tại thời điểm 30/06/2007 đó đạt 28,24 tỷ VND. 2.7 Mụ hỡnh tổ chức đó được hoàn thiện Mụ hỡnh tổ chức được xõy dựng trờn cơ sở tạo dựng tớnh chuyờn mụn hoỏ sõu trong hoạt động tỏc nghiệp nhằm nõng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhỏnh như thành lập Phũng Đầu tư, tỏch bạch mảng Quản lý Tớn dụng và Thẩm định, phõn tỏch phục vụ khỏch hàng cỏ nhõn và doanh nghiệp, do vậy, phỏt huy thế mạnh của Chi nhỏnh Hà thành trờn cỏc lĩnh vực huy động vốn, hoạt động ngõn hàng bỏn lẻ, đầu tư, và chất lượng tớn dụng. Chi nhỏnh chỳ trọng phỏt triển mạng lưới ngõn hàng bỏn lẻ trải rộng trờn khắp địa bàn Hà nội tập trung phỏt triển ở khu vực trung tõm thương mại, khu vực tập trung cỏc trường đại học, bệnh viện với 06 Phũng giao dịch, 03 Điểm giao dịch phục vụ đa dạng cỏc đối tượng khỏch hàng là doanh nghiệp, và cỏc tầng lớp dõn cư, … Đặc biệt, Phũng Giao dịch 19/8 tập trung thực hiện nhiệm vụ ngõn hàng chỉ định thanh toỏn chứng khoỏn, đồng thời phỏt triển cỏc dịch vụ ngõn hàng chuyờn biệt phục vụ đối tượng khỏch hàng là cỏc Cụng ty Chứng khoỏn, cỏc Cụng ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoỏn. 2.8 Hoạt động Đảng, Đoàn thể đó đúng vai trũ tớch cực và chủ động giỳp Chi nhỏnh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh Tổ chức Đảng, Cụng đoàn, và Đoàn Thanh niờn đó nhanh chúng được ổn định và kiện toàn, làm tốt cụng tỏc tư tưởng cho cỏc cỏn bộ, xõy dựng đoàn kết nội bộ, đồng lũng nhất trớ cựng nhau ổn định tổ chức và triển khai hoạt động kinh doanh tại Chi nhỏnh. Chi bộ Đảng đó thường xuyờn quan tõm đến cụng tỏc phỏt triển đảng, lựa chọn những quần chỳng ưu tỳ đề nghị cụng nhận cảm tỡnh đảng, giỳp đỡ, bồi dưỡng kết nạp 23 cỏn bộ ưu tỳ đứng vào đội ngũ của Đảng, chuyển Đảng chớnh thức cho 15 đồng chớ và tạo điều kiện cho cỏc cỏn bộ được tham gia cỏc lớp nhận thức về Đảng. Tổng số đảng viờn của Chi bộ hiện nay đó được 34 đảng viờn, Chi Bộ đó trỡnh Đảng ủy Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Trung ương đề xuất thành lập Đảng bộ bộ phận tại Chi nhỏnh Hà thành. Chi bộ Đảng 23 liờn tục được đỏnh giỏ là tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và năm 2006 đó được Ban Chấp hành Đảng Bộ Cơ quan Ngõn hàng Trung ương tặng giấy khen. Cụng đoàn đó thực sự đúng vai trũ đại diện cho đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn Chi nhỏnh chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động Chi nhỏnh, tham gia tớch cực cỏc phong trào đoàn thể do Cụng đoàn Trung ương phỏt động và đó thu được những thành tớch tốt. Cụng đoàn Chi nhỏnh Hà thành đó được Cụng đoàn NHĐT&PT Việt Nam cụng nhận Cụng đoàn Cơ sở vững mạnh xuất sắc trong 3 năm liờn tục từ 2004-2006; Cụng Đoàn Ngõn hàng Việt Nam tặng bằng khen đó cú thành tớch xuất sắc trong phong trào thi đua lao động giỏi và xõy dựng tổ chức cụng đoàn vững mạnh năm 2006. Phần 3: Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam – Chi nhỏnh Hà Thành 3.1 Mục tiờu lớn cần ưu tiờn của Chi nhỏnh Hà Thành Phấn đấu đến năm 2008 trở thành Doanh nghiệp hạng I Toàn thể cỏn bộ nhõn viờn nỗ lực phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh được nhận bằng khen Thủ tướng nhõn kỷ niệm 5 năm Chỉ tiờu Số dư (Tỷ VND) Tăng so với 2007 Tốc độ tăng trưởng BQ (/năm) Chỉ tiờu về quy mụ 1 Tổng tài sản 4,200 32% 155%/năm 2 Huy động vốn 4,000 33% 160%/năm 3 Dư nợ tớn dụng 1,800 51% 514%/năm 4 Hoạt động đầu tư 220 147% 5 Thu phớ dịch vụ 18 64% 66%/năm Chỉ tiờu về chất lượng 1 Dư nợ/Tổng tài sản <50% 2 Đầu tư/Tổng tài sản >5% 3 Nợ NQD/Tổng dư nợ >90% 4 (Thu dịch vụ rũng + Thu đầu tư)/LNTT >40% 5 Nợ xấu/Tổng dư nợ <4% 6 Lợi nhuận trước thuế 90 35% 100%/năm 3.2 Cỏc chỉ tiờu cơ bản để phấn đấu trong năm 2008 (Nguồn: Bỏo cỏo định hướng,kế hoạch kinh doanh) 3.3 Chương trỡnh thực hiện Trong năm 2007 đó cú dấu hiệu giảm sỳt huy động vốn và dịch vụ so với năm 2006, do vậy để đạt được mục tiờu đặt ra cần thực hiện nhiệm vụ kinh doanh toàn diện trờn tổng thể cỏc mặt hoạt động sau: 3.3.1 Tớn dụng Tiếp tục ưu tiờn hướng vào thị trường mới là khối khỏch hàng cỏ nhõn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, phỏt triển tớn dụng tiờu dựng, đa dạng hoỏ khỏch hàng, xõy dựng nền khỏch hàng vững chắc. Phấn đấu đến năm 2010 tổng dư nợ tớn dụng tiờu dựng đạt 45% trong tổng dư nợ. Ưu tiờn phỏt triển khối khỏch hàng sử dụng trọn gúi sản phẩm ngõn hàng tại Chi nhỏnh, phỏt triển khỏch hàng tớn dụng cú nhu cầu sử dụng nhiều dịch vụ ngõn hàng. Phỏt triển cho vay một số ngành nghề: thuỷ điện, nhiệt điện, xi măng, chế biến gỗ, bất động sản: đầu tư văn phũng cho thuờ, khỏch sạn, chung cư. Đa dạng hoỏ và nõng cao chất lượng cỏc dịch vụ tớn dụng dưới cỏc hỡnh thức cấp tớn dụng: cho vay, chiết khấu giấy tờ cú giỏ, bảo lónh, bao thanh toỏn, thấu chi, tạm ứng và cỏc hỡnh thức cấp tớn dụng khỏc. Coi chất lượng và an toàn hoạt động tớn dụng là mục tiờu hàng đầu; gắn tăng trưởng tớn dụng với kiểm soỏt chặt chẽ chất lượng và hiệu quả tăng trưởng tớn dụng; Thu hồi cỏc nợ xấu cũ, hạn chế sự gia tăng của nợ xấu mới. Tiếp tục đổi mới thủ tục cấp tớn dụng theo hướng đơn giản, thuận tiện. Xử lý dứt điểm khoản nợ hạch toỏn ngoại bảng 3.3.2 Nguồn vốn Đảm bảo đỏp ứng đủ vốn cho nhu cầu tớn dụng và đầu tư đồng thời đúng gúp vào cõn đối vốn cho toàn hệ thống. Đa dạng hoỏ nguồn huy động, tập trung đẩy mạnh huy động vốn dõn cư tạo nền vốn ổn định, trỏnh tỡnh trạng phụ thuộc vào một số đối tượng khỏch hàng là tổ chức kinh tế. Đẩy mạnh kinh doanh vốn thu lợi nhuận tập trung tăng trưởng nguồn vốn cú chi phớ thấp phấn đấu nguồn tiền gửi thanh toỏn chiếm tỷ trọng 27-30% trong tổng nguồn huy động. Tập trung đẩy mạnh huy động vốn ngoại tệ từ dõn cư và cỏc tổ chức kinh tế cú nguồn ngoại tệ lớn. Tận dụng cơ hội thị trường huy động nguồn vốn từ cỏc nhà đầu tư nước ngoài. 3.3.3 Dịch vụ Hoàn thiện và nõng cao chất lượng dịch vụ ngõn hàng truyền thống, đồng thời chủ động mở rộng cỏc dịch vụ ngõn hàng mới trờn nền tảng cụng nghệ hiện đại của BIDV phự hợp với nhu cầu thị trường; Nõng cao cỏc tiện tớch thanh toỏn qua ngõn hàng để khuyến khớch cỏc thành phần kinh tế, đặc biệt là c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC007.doc
Tài liệu liên quan