Công ty TNHH Đại Bắc là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ban giám đốc công ty đã năng động, sáng tạo tìm mọi biện pháp đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhằm tăng nguồn thu, đảm bảo bù đắp chi phí và đạt lợi nhuận cao. Từ đó tích luỹ và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Bên cạnh hệ thống quản lí và hệ thống kế toán không ngừng được cải thiện nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng cao của công ty. Hệ thống kế toán của công ty đã được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng người. Phát huy thế mạnh của mỗi cá nhân làm cho công việc đạt kết quả tốt nhất. Đội ngũ kế toán là những người trẻ tuổi năng động, nhiệt tình và có trình độ.
Với hình thức kế toán tập trung tại công ty đã đảm bảo sự thống nhất, kế toán phát huy được đầy đủ vai trò và chức năng của mình.
Công việc kế toán được áp dụng chủ yếu trên máy tính. Kế toán từng phần hành thực hiện công việc sau đó trình kế toán trưởng duyệt hàng tháng. Sau khi số liệu được nhập vào máy tính, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu đến các sổ sách có liên quan. Công ty đã dùng máy tính để hỗ trợ công tác kế toán làm cho công việc trở nên dễ dàng, đơn giản, thuận tiện khi cần thiết.
Việc tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất của tất cả các đợn vị thành viên nên hạch toán và báo cáo được thực hiện nề nếp, quản lí chặt chẽ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả tại các đơn vị thành viên.
82 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đại Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Cuối kỳ, kết chuyển để xác định kết quả:
Nợ TK 5111
Có TK 911
Ở phương thức này, kế toán sử dụng các loại chứng từ và ghi sổ sách như các phương thức trên nhưng phải mở thêm sổ chi tiết phải thu và sổ chi tiết TK3387, TK 515 để theo dõi và phân bổ lãi trả góp cho số doanh thu chưa thực hiện.
* Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lí ký gửi.
Bán hàng qua đại lí ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lí) xuất hàng giao cho bên nhận đại lí (bên đại lí) để bán. Bên nhận đại lí phải bán hàng theo đúng giá bán đã qui định của công ty và được hưởng thù lao đại lí dưới hình thức hoa hồng. Trình tự hạch toán như sau:
+ Tại đơn vị giao đại lí:
Nguyên tắc:
Theo dõi giá vốn của hàng giao đại lí trên cơ sở phiếu xuất kho (phụ lục 01).
Cơ sở ghi là phiếu xuất kho ký gửi (chưa xuất hoá đơn).
Ghi nhận doanh thu giá vốn của hàng gửi đại lí đã bán trên cơ sở bảng kê hoá đơn của bên đại lí gửi.
Thanh toán tiền hàng và hoa hồng đại lí trên cơ sở: Tiền hàng thanh toán trên cơ sở hoá đơn xuất giao cho đại lí; Tiền hoa hồng thanh toán trên cơ sở hoá đơn nhận được của đại lí, phí hoa hồng được ghi vào chi phí bán hàng.
Phương pháp hạch toán:
Ghi giá vốn của hàng giao đại lí.
Nợ TK 157 (giao cho ai? Sản phẩm gì?)
Có TK156
Khi nhận được báo cáo bán hàng kèm hoá đơn bán hàng của bên đại lí thì bên giao đại lí phát hành hoá đơn và ghi:
Doanh thu bán hàng: Nợ TK 131 – Chi tiết đại lí.
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng.
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 157
Hàng giao đại lí không bán được đã nhập lại: Nợ TK 156
Có TK 157
Thanh toán hoa hồng đại lí:
Phí hoa hồng = % hoa hồng x Tổng giá + 10% Phí hoa hồng
đại lí phải trả thanh toán
Nếu thanh toán bù trừ:
Nợ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài (hoa hồng chưa có thuế)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá
Có TK 131
Nếu thanh toán riêng hoa hồng:
Nợ TK 6417
Nợ TK 1331
Có TK 111,112
Thanh toán tiền hàng:
Số tiền thực nhận = Tổng doanh số bán đại lí (cả thuế) – Phí hoa hồng có thuế
Nếu thanh toán bù trừ: Nợ TK 111,112
Số còn lại
Có TK 131
Nếu thanh toán riêng: Nợ TK 111,112
Tổng doanh số bán hàng
Có TK 131
Trình tự hạch toán được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 04: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BÁN HÀNG TẠI CƠ SỞ GAO ĐẠI LÍ
TK 156 TK 157 TK 632
Giao đại lí Hàng đã tiêu thụ
Nhận lại hàng
TK 5111 TK 131 - đại lí TK 6417
Hoa hồng đại lí
Doanh thu
bán hàng TK 1331
Doanh số VAT
TK 33311 bán
TK 111, 112
VAT Tiền thu hàng bán từ đại lí
+ Tại cơ sở đại lí:
Sử dụng TK 003 – hàng nhận bán đại lí kí gửi
Hàng nhận bán đại lí:
Nợ TK 003: Hàng gì? (Số lượng, chủng loại, tình trạng?); Ai gửi? (chủ giao hàng?); Thể hiện bằng giá bán.
Tổ chức bán hàng: Phát hành hoá đơn bán hàng để bán hàng rồi thanh toán tiền.
Nợ TK 111,112,131 – Tổng tiền hàng đã bán
Có TK 3388 – Chủ đại lí, giá bán chưa VAT (x1)
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (x2)
Đồng thời ghi: Có TK 003 – Doanh số bán đại lí.
Khi nhận được hoá đơn bán hàng của chủ giao đại lí gửi đến đòi tiền hàng bên nhận đại lí ghi:
Nợ TK 3388 – Tiền hàng phải thu chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – VAT của số hàng bán tại đại lí
Có TK 331 – Chủ giao đại lí, ghi doanh số bán hàng đại lí (x1 +x2)
Căn cứ hoá đơn đòi tiền hoa hồng trên số hàng đã tiêu thụ tại đại lí, kế toán ghi doanh thu hoa hồng và thuế:
Nếu thanh toán bù trừ, ghi:
Nợ tài khoản 331 – Chủ đại lí (Tổng tiền hoa hồng + Thuế)
Có TK 5113 – Hoa hồng chưa thuế
Có TK 3331 – VAT phải nộp của hoa hồng
Nếu thanh toán riêng, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 5113 – Hoa hồng chưa thuế
Có TK 3331 – VAT của hoa hồng
Thanh toán tiền hàng cho chủ đại lí (toàn bộ hoặc số còn lại)
Nợ TK 331 – Chủ đại lí
Có TK 111,112 – Số tiền thực trả
Trình tự hạch toán được khái quát bằng sơ độ sau:
Sơ đồ 05: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TẠI CƠ SỞ ĐẠI LÍ
TK 003
Nhận Bán
Trả lại
Số dư
chưa bán
TK 5113 TK 331-giao đại lí TK 3388-giao đại lí TK 111, 112, 131
Hoa hồng chưa VAT Doanh số Doanh số Bán hàng hoá
bán bán chưa VAT
TK 33311 TK 33311
VAT VAT
TK 111, 112 TK 1331
Thanh toán tiền VAT
3. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu.
Là công ty TNHH với mục tiêu kinh doanh là chủ yếu nên Đại Bắc có những chính sách ưu đãi đối với khách hàng. Các khoản làm giảm trừ doanh thu của công ty hiện nay gồm có:
+ Chiết khấu thương mại
+ Hàng bán bị trả lại
+ Giảm giá hàng bán
a. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán ngay theo điều kiện của công ty. Trong trường hợp này, nếu khách hàng thanh toán ngay sẽ được hưởng chiết khấu 2% cho đơn đặt hàng có giá trị dưới 2 triệu VNĐ và 3% cho đơn hàng có giá trị từ 2 triệu trở lên. Kế toán sử dụng TK 521 để phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Hàng bán bị trả lại: Là số háng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như sau: Vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém chất lượng; không đúng chủng loại, quy cách
Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn:
Trị giá số hàng bị tră lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán
Các chi phí phát sinh khi trả lại hàng do bên mua chịu trách nhiệm.
Kế toán sử dụng tài khoản 531 để phản ánh trị giá của số hàng bị trả lại.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản trừ tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lí do hàng bán kém chất lượng hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
b. Kế toán các khản trừ doanh thu:
+ Kế toán chiết khấu thương mại.
_ Quá trình hạch toán.
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 512 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112, 131.
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu.
Nợ TK 5111 – Doanh thu bán hàng
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
_ Quá trình ghi sổ:
Từ chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 511 (phụ lục, sổ chi tiết thanh toán với người mua (phụ lục 06), TK 111,112, 3331 nhưng ghi âm giá trị. Cuối kỳ, khi máy tính tính được tổng doanh thu sẽ kết chuyển sang sổ chi tiết TK 911.
+ Kế toán hàng bán bị trả lại.
_ Quá trình hạch toán:
Khi công ty nhận lại số hàng khách trả:
Nợ TK 156 – Nhập kho hàng hoá
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bị trả lại:
Nợ tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311 – VAT của số hàng bị trả lại
Có TK 111, 112, 131
Kết chuyển giảm doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 531
Cuối kỳ xác định doanh thu thuần và kết chuyển:
Nợ TK 5111
Có TK 911
Tổng hợp, kết chuyển giá vốn của số hàng đã bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
_ Quá trình ghi sổ:
Từ chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 511, 131, sổ cái TK 632.
+ Kế toán giảm giá hàng bán.
_ Quá trình hạch toán:
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số hàng đã bán:
Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán tính theo giá chưa có VAT
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112
Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm số phải thu của khách hàng đúng bằng số giảm giá đã chấp thuận.
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311 – VAT tương ứng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 5111 toàn bộ số giảm giá hàng bán.
Nợ TK 5111 – Daonh thu hàng bán
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
_ Quá trình ghi sổ:
Kế toán vào sổ chi tiết TK 511 và sổ chi tiết Tk 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán).
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.
1. Kế toán chi phí bán hàng.
* Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh tronh quá trình bảo quản và bán hàng hoá, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu hàng, quảng cáo sản phẩm, chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói, vận chuyển để phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá nhanh và hiêuh quả.
Kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 như sau:
Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
TK 641 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau:
+ TK 6411 – Chi phí nhân viên: theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Các khoản tính cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ.
+ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: gồm các chi phí vật liệu liên quan đến hàng bán như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên.
+ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các loại chi phí cho dụng cụ như cân, bàn ghế, máy tính cầm tay phục vụ cho bán hàng.
+ TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển)
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí cho sản phẩm trong thời gian được bảo hành theo hợp đồng.
+ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, tiền thuê bốc vác, tiền hoa hồng cho đại lí bán hàng
+ TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng ngoài các chi phí kể trên như: tiếp khách, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách hàng
* Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
+ Tổng tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng nói chung, kế toán ghi:
Nợ TK 6411 – Chi phí nhân viên
Có TK 334
Có TK 338
+ Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói, vận chuyển
Nợ TK 6412
Có TK 152
+ Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng như cân, máy tính cầm tay
Nợ TK 6413
Có TK 153 – Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ một lần.
+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển)
Nợ TK 6414
Có TK 214
và ghi nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB
+ Chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 6415
Có TK 111, 112, 154, 335, 336
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 6417
Nợ TK 133 – VAT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng:
_ Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
Tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 331, 214
_ Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước
Có TK 111, 112, 331, 214
Định kỳ tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí đã phát sinh.
Nợ TK 641
Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 641
Quá trình hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 06: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138
Chi phí lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên bán hàng Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142
TK 331, 111, 112 Chờ kết chuyển Kết chuyển
Các chi phí liên quan khác
TK 133
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu thu, phiếu chi), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng phân bổ NVL, CCDC để vào tài khoản 641 rồi kết chuyển sang sổ cái TK 911.
Ví dụ: trong tháng 12 năm 2006, công ty trả lương cho nhân viên bán hàng với tổng số tiền mặt là 41.235.000.
Kế toán ghi như sau:
Nợ TK 641
41.235.000
Có TK 334
Khi trả lương,ghi:
Nợ TK 334
41.325.000
Có TK 111
Đối với các khoản trích theo lương, công ty áp dụng theo đúng chế độ Nhà nước (BHXH = 15% lương, BHYT= 2% lương, KPCĐ = 2% lương), cụ thể là:
BHXH trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 15% = 6.185.250
BHYT trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 2% = 824.700
KPCĐ trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 2% = 824.700
Khi hạch toán:
Nợ TK 641
7.834.650
Có TK 338
Trong đó TK 3382: 6.185.250
TK 3383: 824.700
TK 3384: 824.700
Từ các định khoản trên toán lên sổ cái TK 334, 338, 111, 641.
SỔ CÁI
Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tháng 12/06
641
41.235.000
111
41.235.000
Cộng số phát sinh T12/06
Số dư cuối tháng
SỔ CÁI
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tháng 12/06
334
41.235.000
Cộng số phát sinh T12/06
Số dư cuối tháng
SỔ CÁI
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tháng 12/06
334
41.235.000
338
7.834.650
Cộng số phát sinh T12/06
Số dư cuối tháng
2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
* Chi phí quản lí doanh nghiệp là nhữnh khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, như: chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính
* Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp để tập hợp các khoản chi phí thuộc loại này trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 như sau:
Bên nợ: Chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh.
TK 642 khgông có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lí
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lí
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phòng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
* Trình tự hạch toán như sau:
+ Tiền lương, các khoản phụ cấp ( nếu có) phải trả cho nhân viên quản lí doanh nghiệp (Ban giám đốc, nhân viên quản lí các phòng ban), ghi:
Nợ TK 6421
Có TK 334
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lí:
Nợ TK 6421
Có TK 338
+ Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lí doanh nghiệp như: xăng dầu chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp:
Nợ TK 6423
Có TK 152
+ Trị giá CCDC, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính trực tiếp một lần hoặc phân bổ nhiều lần cho chi phí quản lí doanh nghiệp.
Nợ TK 6423
Có TK 153, 1421, 242
+ Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban
Nợ TK 6424
Có TK 214
Đồng thời ghi nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB.
+ Các khoản thuế môn bài, nhà đất phải nộp:
Nợ TK 6425
Có TK 333
+ Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp:
Nợ TK 6425
Có TK 111, 112 – Số đã nộp
Có TK 333 (3339) – Số phải nộp
+ Dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tính vào chi phí:
Nợ TK 6426
Có TK 139
+ Tiền điện thoại, diện báo, tiền nước mua ngoài:
Nợ TK 6427
Nợ TK 133 – VAT khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ:
Nợ TK 642
Có TK 331
Có TK 111, 112
+ Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí:
Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 642
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 642
Quá trình hạch toán và kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 07: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138, 139
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản chi phí giảm
chi phí quản lý
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí quản lý
vào tài khoản xác định kết quả
TK 333, 111, 112
Thuế, phí, lệ phí
TK 139
Chi phí dự phòng
TK 142
TK 335, 142, 242
Chi phí theo dự toán
TK 331, 111, 112 Chờ kết chuyển Kết chuyển
Chi phí khác
TK 133
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lí doanh nghiệp để vào các sổ chi tiết làm cơ sở để vào sổ cái TK 642 rồi kết chuyển sang sổ cái TK 911.
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
* Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động bán hàng tại công ty. Bản chất của công tác hạch toán xác định kết quả là xác định xem lãi lỗ như thế nào. Do đó, các phần hành kế toán phải hạch toán chính xác và đòng bộ, khớp nhau để đưa ra kết quả chính xác.
Kết quả = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí – Chi phí quản lí
bán hàng thuần hàng bán bán hàng doanh nghiệp
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản khấu trừ
* Tại công ty TNHH Đại Bắc, kết quả bán hàng cũng như kết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh trên TK 911. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 như sau:
Bên nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ
Chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động bán hàng
Bên có:
Doanh thu thuần về số hàng hoá đã tiêu thụ
Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
Thực lỗ về hoạt động bán hàng
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
* Trình tự hạch toán:
+ Cuối kỳ hạch toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu hàng thuần:
Nợ TK 5111, 512 – Doanh thu bán hàng
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xcá định kết quả
+ kết chuyển giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ:
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 635
+ Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641
+ Kết chuyển chí phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911
Có Tk 642
+ Tính và kết chuyển số chi phí bán hàng và chi hpí quản lí doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này (nếu có):
Nợ TK 911
Có TK 142
+ Tính và kết chuyển số lãi trong kỳ:
Nợ TK 911
Có TK 412
+ Kết chuyển số lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 911
Quá trình hạch toán kết quả bán hàng được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 08: HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TK 632, 635 TK 911 TK 511, 512, 515
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng
và chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí bán hàng TK 412
và chi phí quản lí doanh nghiệp Kết chuyển lỗ
TK 142
Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển
Kết chuyển lãi
Ví dụ: tổng hợp quá trình ghi sổ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty:
Tại công ty TNHH Đại Bắc cố một số tài liệu kế toán tháng 1 năm 2007 như sau (đơn vị 1.000đ):
Tài liệu 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31 – 12 – 2006
(Rút gọn)
Tài sản
Nguồn vốn
Khoản mục
Số tiền
Khoản mục
Số tiền
1- Tiền mặt
400.000
1- Vay ngân hàng
1.600.000
2- Tiền gửi ngân hàng
600.000
2- Phải trả người bán
400.000
3- Nguyên liệu, vật liệu
200.000
3- Phải trả công nhân viên
200.000
4- Công cụ, dụng cụ
100.000
4- Nguồn vốn kinh doanh
1.800.000
5- Hàng hoá
1.200.000
6- Tài sản cố định
1.500.000
Cộng tài sản
4.000.000
Cộng nguồn vốn
4.000.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2007
Ngày 01/01/07 mua TSCĐ hữu hình, trị giá 1.400.000 chưa thanh toán cho người bán, thuế GTGT 10%.
Ngày 03/01 mua công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng nhập kho trị giá 50.000, thuế GTGT 5.000.
Ngày 03/01 vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt 600.000, bằng tiền gửi ngân hàng 1.600.000.
Ngày 05/01 xuất kho hàng hoá để bán cho nhà thuốc bệnh viện Việt Đức với tổng trị giá là 90650, gồm các mặt hàng sau:
Cleron250. . 200 hộp
Dafendol.100 hộp
Glucotine.150 hộp
Ngày 06/01 thanh toán tiền hàng ngày 05/01 bằng tiền mặt 1.155.000, trong đó doanh thu bán hàng 1.050.000 và thuế GTGT 105.000 (phiếu thu 86/01).
Ngày 10/01 mua hàng hoá nhập kho, trị giá 500.000, thuế GTGT 10%, thanh toán cho người bán vào tháng 02/ 07.
Ngày 15/01 xuất dụng cụ dùng cho bán hàng loại có giá trị nhỏ phân bổ một lần vào chi phí, trị giá 20.000.
Ngày 15/01 xuất vật liệu bán hàng, trị giá 30.000.
Ngày 15/01 chi tiền mặt trả lương nhân viên 200.000 ( phiếu chi 75/01).
Ngày 20/01 xuất kho hàng hoá để bán cho kho dược bệnh viện Bạch Mai, trị giá 719.920 gồm các mặt hàng sau: a calcium – 720 hộp, Teicon 200mg – 956 hộp, Dafendol – 300 hộp, Cleron 250 – 1.000 hộp.
Doanh thu bán hàng ngày 20/01 là 2.400.000, thuế GTGT 10% , tất cả đã thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Ngày 20/01 xuất giá vốn hàng hoá bán lẻ với tổng trị giá 300.000.
Doanh thu bán lẻ 880.000, thuế GTGT 10%, toàn bộ thu bằng tiền mặt (phiếu thu 132/01).
Ngày 22/01 trả nợ ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng 400.000.
Ngày 22/01 trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 400.000.
Ngày 25/01 mua hàng nhập kho gồm: 20.000 hộp Kolon Flavone từ công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế Hà Nội trị giá 1.200.000, thuế 10%, thanh toán bằng tiền vay ngân hàng.
Ngày 31/01 tính tiền lương phải trả tháng 1 cho công nhân viên trong đó nhân viên bán hàng 40.000, nhân viên quản lí 10.000.
Ngày 31/01 tính khấu hao TSCĐ tháng 1 là 65.000, trong đó phân bổ cho hoạt động bán hàng 47.000 và hoạt động quản lí 18.000.
Ngày 31/01 chi tiền mặt tạm nộp thuế GTGT 10.000 (phiếu chi 206/01).
Ngày 31/01 nhận các hoá đơn dịchk vụ trị giá 66.000, đã phân bổ cho hoạt động bán hàng 40.000, hoạt động quản lí là 20.000, thuế GTGT 10%.
Ngày 31/01 tính trước lãi tiền vay phải trả tháng 1 là 3.000.
Ngày 03/01 ngân hàng báo cáo có lãi tiền gửi tháng 1 là 2.000.
Cuối tháng công ty kết chuyển giá vốn, chi phí và các khoản thu nhập để xác định kết quả.
Căn cứ vào các tài liệu trên, ta thực hiện quy trình kế toán với trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ (đơn vị 1.000đ)
* Một số chứng từ gốc:
_Phiếu chi
Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB
Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU CHI Số 75/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB
Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 334
Có TK 111
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan...
Địa chỉ: Phòng hành chính tổng hợp
Lí do nộp: Trả lương nhân viên...
..
Số tiền: 200.000.000.(viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo:Bảng phân bổ tiền lương.Chứng từ kế toán khác:
..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Hai trăm triệu đồng chẵn . ..
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB
Địa chỉ: Vũ Ngọc Phan PHIẾU CHI Số 206/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB
Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 333
Có TK 111
Họ tên người nộp tiền: Hoàng Nhật Minh
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lí do nộp: Tạm nộp thuế GTGT...
..
Số tiền: 10.000.000.(viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Kèm theo:.. .Chứng từ kế toán khác:
..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Mười triệu đồng chẵn . ..
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
_Phiếu thu:
Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB
Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU THU Số 86/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB
Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Ngày 06 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 333
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Dũng...
Địa chỉ: Giao hàng
Lí do nộp: Thanh toán tiền hàng...
..
Số tiền:1.155.000.000.(viết bằng chữ): Một tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo:03 hoá đơn GTGT. .Chứng từ kế toán khác:
..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
.Một tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn .
Ngày 06 tháng 01 năm 2007
Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB
Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU THU Số 132/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB
Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Ngày 20 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 333
Họ tên người nộp tiền: Phạm hữu Dũng...
Địa chỉ: Giao hàng
Lí do nộp: Thanh toán tiền hàng...
..
Số tiền: 888.000.000.(viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn...
Kèm theo: 08 hoá đơn GTGT. ....Chứng từ kế toán khác:
..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
.Tám trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn .
Ngày 20 tháng 01 năm 2007
Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6635.doc