Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đại Bắc

Công ty TNHH Đại Bắc là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ban giám đốc công ty đã năng động, sáng tạo tìm mọi biện pháp đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhằm tăng nguồn thu, đảm bảo bù đắp chi phí và đạt lợi nhuận cao. Từ đó tích luỹ và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.

 Bên cạnh hệ thống quản lí và hệ thống kế toán không ngừng được cải thiện nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng cao của công ty. Hệ thống kế toán của công ty đã được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng người. Phát huy thế mạnh của mỗi cá nhân làm cho công việc đạt kết quả tốt nhất. Đội ngũ kế toán là những người trẻ tuổi năng động, nhiệt tình và có trình độ.

 Với hình thức kế toán tập trung tại công ty đã đảm bảo sự thống nhất, kế toán phát huy được đầy đủ vai trò và chức năng của mình.

 Công việc kế toán được áp dụng chủ yếu trên máy tính. Kế toán từng phần hành thực hiện công việc sau đó trình kế toán trưởng duyệt hàng tháng. Sau khi số liệu được nhập vào máy tính, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu đến các sổ sách có liên quan. Công ty đã dùng máy tính để hỗ trợ công tác kế toán làm cho công việc trở nên dễ dàng, đơn giản, thuận tiện khi cần thiết.

 Việc tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất của tất cả các đợn vị thành viên nên hạch toán và báo cáo được thực hiện nề nếp, quản lí chặt chẽ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả tại các đơn vị thành viên.

 

doc82 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đại Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính + Cuối kỳ, kết chuyển để xác định kết quả: Nợ TK 5111 Có TK 911 Ở phương thức này, kế toán sử dụng các loại chứng từ và ghi sổ sách như các phương thức trên nhưng phải mở thêm sổ chi tiết phải thu và sổ chi tiết TK3387, TK 515 để theo dõi và phân bổ lãi trả góp cho số doanh thu chưa thực hiện. * Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lí ký gửi. Bán hàng qua đại lí ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lí) xuất hàng giao cho bên nhận đại lí (bên đại lí) để bán. Bên nhận đại lí phải bán hàng theo đúng giá bán đã qui định của công ty và được hưởng thù lao đại lí dưới hình thức hoa hồng. Trình tự hạch toán như sau: + Tại đơn vị giao đại lí: Nguyên tắc: Theo dõi giá vốn của hàng giao đại lí trên cơ sở phiếu xuất kho (phụ lục 01). Cơ sở ghi là phiếu xuất kho ký gửi (chưa xuất hoá đơn). Ghi nhận doanh thu giá vốn của hàng gửi đại lí đã bán trên cơ sở bảng kê hoá đơn của bên đại lí gửi. Thanh toán tiền hàng và hoa hồng đại lí trên cơ sở: Tiền hàng thanh toán trên cơ sở hoá đơn xuất giao cho đại lí; Tiền hoa hồng thanh toán trên cơ sở hoá đơn nhận được của đại lí, phí hoa hồng được ghi vào chi phí bán hàng. Phương pháp hạch toán: Ghi giá vốn của hàng giao đại lí. Nợ TK 157 (giao cho ai? Sản phẩm gì?) Có TK156 Khi nhận được báo cáo bán hàng kèm hoá đơn bán hàng của bên đại lí thì bên giao đại lí phát hành hoá đơn và ghi: Doanh thu bán hàng: Nợ TK 131 – Chi tiết đại lí. Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng. Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 157 Hàng giao đại lí không bán được đã nhập lại: Nợ TK 156 Có TK 157 Thanh toán hoa hồng đại lí: Phí hoa hồng = % hoa hồng x Tổng giá + 10% Phí hoa hồng đại lí phải trả thanh toán Nếu thanh toán bù trừ: Nợ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài (hoa hồng chưa có thuế) Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá Có TK 131 Nếu thanh toán riêng hoa hồng: Nợ TK 6417 Nợ TK 1331 Có TK 111,112 Thanh toán tiền hàng: Số tiền thực nhận = Tổng doanh số bán đại lí (cả thuế) – Phí hoa hồng có thuế Nếu thanh toán bù trừ: Nợ TK 111,112 Số còn lại Có TK 131 Nếu thanh toán riêng: Nợ TK 111,112 Tổng doanh số bán hàng Có TK 131 Trình tự hạch toán được khái quát bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 04: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BÁN HÀNG TẠI CƠ SỞ GAO ĐẠI LÍ TK 156 TK 157 TK 632 Giao đại lí Hàng đã tiêu thụ Nhận lại hàng TK 5111 TK 131 - đại lí TK 6417 Hoa hồng đại lí Doanh thu bán hàng TK 1331 Doanh số VAT TK 33311 bán TK 111, 112 VAT Tiền thu hàng bán từ đại lí + Tại cơ sở đại lí: Sử dụng TK 003 – hàng nhận bán đại lí kí gửi Hàng nhận bán đại lí: Nợ TK 003: Hàng gì? (Số lượng, chủng loại, tình trạng?); Ai gửi? (chủ giao hàng?); Thể hiện bằng giá bán. Tổ chức bán hàng: Phát hành hoá đơn bán hàng để bán hàng rồi thanh toán tiền. Nợ TK 111,112,131 – Tổng tiền hàng đã bán Có TK 3388 – Chủ đại lí, giá bán chưa VAT (x1) Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (x2) Đồng thời ghi: Có TK 003 – Doanh số bán đại lí. Khi nhận được hoá đơn bán hàng của chủ giao đại lí gửi đến đòi tiền hàng bên nhận đại lí ghi: Nợ TK 3388 – Tiền hàng phải thu chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 – VAT của số hàng bán tại đại lí Có TK 331 – Chủ giao đại lí, ghi doanh số bán hàng đại lí (x1 +x2) Căn cứ hoá đơn đòi tiền hoa hồng trên số hàng đã tiêu thụ tại đại lí, kế toán ghi doanh thu hoa hồng và thuế: Nếu thanh toán bù trừ, ghi: Nợ tài khoản 331 – Chủ đại lí (Tổng tiền hoa hồng + Thuế) Có TK 5113 – Hoa hồng chưa thuế Có TK 3331 – VAT phải nộp của hoa hồng Nếu thanh toán riêng, ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 5113 – Hoa hồng chưa thuế Có TK 3331 – VAT của hoa hồng Thanh toán tiền hàng cho chủ đại lí (toàn bộ hoặc số còn lại) Nợ TK 331 – Chủ đại lí Có TK 111,112 – Số tiền thực trả Trình tự hạch toán được khái quát bằng sơ độ sau: Sơ đồ 05: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TẠI CƠ SỞ ĐẠI LÍ TK 003 Nhận Bán Trả lại Số dư chưa bán TK 5113 TK 331-giao đại lí TK 3388-giao đại lí TK 111, 112, 131 Hoa hồng chưa VAT Doanh số Doanh số Bán hàng hoá bán bán chưa VAT TK 33311 TK 33311 VAT VAT TK 111, 112 TK 1331 Thanh toán tiền VAT 3. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu. Là công ty TNHH với mục tiêu kinh doanh là chủ yếu nên Đại Bắc có những chính sách ưu đãi đối với khách hàng. Các khoản làm giảm trừ doanh thu của công ty hiện nay gồm có: + Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán a. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu. + Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán ngay theo điều kiện của công ty. Trong trường hợp này, nếu khách hàng thanh toán ngay sẽ được hưởng chiết khấu 2% cho đơn đặt hàng có giá trị dưới 2 triệu VNĐ và 3% cho đơn hàng có giá trị từ 2 triệu trở lên. Kế toán sử dụng TK 521 để phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ. + Hàng bán bị trả lại: Là số háng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như sau: Vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém chất lượng; không đúng chủng loại, quy cách Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn: Trị giá số hàng bị tră lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán Các chi phí phát sinh khi trả lại hàng do bên mua chịu trách nhiệm. Kế toán sử dụng tài khoản 531 để phản ánh trị giá của số hàng bị trả lại. + Giảm giá hàng bán: Là khoản trừ tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lí do hàng bán kém chất lượng hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. b. Kế toán các khản trừ doanh thu: + Kế toán chiết khấu thương mại. _ Quá trình hạch toán. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: Nợ TK 512 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112, 131. Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu. Nợ TK 5111 – Doanh thu bán hàng Có TK 521 – Chiết khấu thương mại _ Quá trình ghi sổ: Từ chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 511 (phụ lục, sổ chi tiết thanh toán với người mua (phụ lục 06), TK 111,112, 3331 nhưng ghi âm giá trị. Cuối kỳ, khi máy tính tính được tổng doanh thu sẽ kết chuyển sang sổ chi tiết TK 911. + Kế toán hàng bán bị trả lại. _ Quá trình hạch toán: Khi công ty nhận lại số hàng khách trả: Nợ TK 156 – Nhập kho hàng hoá Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bị trả lại: Nợ tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 33311 – VAT của số hàng bị trả lại Có TK 111, 112, 131 Kết chuyển giảm doanh thu: Nợ TK 5111 Có TK 531 Cuối kỳ xác định doanh thu thuần và kết chuyển: Nợ TK 5111 Có TK 911 Tổng hợp, kết chuyển giá vốn của số hàng đã bán: Nợ TK 911 Có TK 632 _ Quá trình ghi sổ: Từ chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 511, 131, sổ cái TK 632. + Kế toán giảm giá hàng bán. _ Quá trình hạch toán: Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số hàng đã bán: Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán tính theo giá chưa có VAT Nợ TK 33311 – Thuế GTGT tương ứng Có TK 111, 112 Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm số phải thu của khách hàng đúng bằng số giảm giá đã chấp thuận. Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 33311 – VAT tương ứng Có TK 131 – Phải thu của khách hàng Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 5111 toàn bộ số giảm giá hàng bán. Nợ TK 5111 – Daonh thu hàng bán Có TK 532 – Giảm giá hàng bán _ Quá trình ghi sổ: Kế toán vào sổ chi tiết TK 511 và sổ chi tiết Tk 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 1. Kế toán chi phí bán hàng. * Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh tronh quá trình bảo quản và bán hàng hoá, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu hàng, quảng cáo sản phẩm, chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói, vận chuyển để phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá nhanh và hiêuh quả. Kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 như sau: Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng TK 641 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau: + TK 6411 – Chi phí nhân viên: theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Các khoản tính cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ. + TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: gồm các chi phí vật liệu liên quan đến hàng bán như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên. + TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các loại chi phí cho dụng cụ như cân, bàn ghế, máy tính cầm tay phục vụ cho bán hàng. + TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển) + Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí cho sản phẩm trong thời gian được bảo hành theo hợp đồng. + TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, tiền thuê bốc vác, tiền hoa hồng cho đại lí bán hàng + TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng ngoài các chi phí kể trên như: tiếp khách, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách hàng * Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: + Tổng tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng nói chung, kế toán ghi: Nợ TK 6411 – Chi phí nhân viên Có TK 334 Có TK 338 + Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói, vận chuyển Nợ TK 6412 Có TK 152 + Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng như cân, máy tính cầm tay Nợ TK 6413 Có TK 153 – Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ một lần. + Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển) Nợ TK 6414 Có TK 214 và ghi nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB + Chi phí bảo hành sản phẩm Nợ TK 6415 Có TK 111, 112, 154, 335, 336 + Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng Nợ TK 6417 Nợ TK 133 – VAT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331, 111, 112 + Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng: _ Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ. Tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 335 – Chi phí phải trả Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh Nợ TK 335 – Chi phí phải trả Có TK 111, 112, 331, 214 _ Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh Nợ TK 142 – Chi phí trả trước Có TK 111, 112, 331, 214 Định kỳ tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí đã phát sinh. Nợ TK 641 Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả. Nợ TK 911 Có TK 641 Quá trình hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 06: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138 Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142 TK 331, 111, 112 Chờ kết chuyển Kết chuyển Các chi phí liên quan khác TK 133 Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu thu, phiếu chi), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng phân bổ NVL, CCDC để vào tài khoản 641 rồi kết chuyển sang sổ cái TK 911. Ví dụ: trong tháng 12 năm 2006, công ty trả lương cho nhân viên bán hàng với tổng số tiền mặt là 41.235.000. Kế toán ghi như sau: Nợ TK 641 41.235.000 Có TK 334 Khi trả lương,ghi: Nợ TK 334 41.325.000 Có TK 111 Đối với các khoản trích theo lương, công ty áp dụng theo đúng chế độ Nhà nước (BHXH = 15% lương, BHYT= 2% lương, KPCĐ = 2% lương), cụ thể là: BHXH trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 15% = 6.185.250 BHYT trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 2% = 824.700 KPCĐ trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 2% = 824.700 Khi hạch toán: Nợ TK 641 7.834.650 Có TK 338 Trong đó TK 3382: 6.185.250 TK 3383: 824.700 TK 3384: 824.700 Từ các định khoản trên toán lên sổ cái TK 334, 338, 111, 641. SỔ CÁI Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ Số phát sinh tháng 12/06 641 41.235.000 111 41.235.000 Cộng số phát sinh T12/06 Số dư cuối tháng SỔ CÁI Tài khoản 111 – Tiền mặt Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ Số phát sinh tháng 12/06 334 41.235.000 Cộng số phát sinh T12/06 Số dư cuối tháng SỔ CÁI Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ Số phát sinh tháng 12/06 334 41.235.000 338 7.834.650 Cộng số phát sinh T12/06 Số dư cuối tháng 2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp * Chi phí quản lí doanh nghiệp là nhữnh khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, như: chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính * Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp để tập hợp các khoản chi phí thuộc loại này trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 như sau: Bên nợ: Chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh. TK 642 khgông có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lí TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lí TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí TK 6426 – Chi phí dự phòng TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí dịch vụ mua ngoài * Trình tự hạch toán như sau: + Tiền lương, các khoản phụ cấp ( nếu có) phải trả cho nhân viên quản lí doanh nghiệp (Ban giám đốc, nhân viên quản lí các phòng ban), ghi: Nợ TK 6421 Có TK 334 + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lí: Nợ TK 6421 Có TK 338 + Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lí doanh nghiệp như: xăng dầu chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp: Nợ TK 6423 Có TK 152 + Trị giá CCDC, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính trực tiếp một lần hoặc phân bổ nhiều lần cho chi phí quản lí doanh nghiệp. Nợ TK 6423 Có TK 153, 1421, 242 + Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban Nợ TK 6424 Có TK 214 Đồng thời ghi nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB. + Các khoản thuế môn bài, nhà đất phải nộp: Nợ TK 6425 Có TK 333 + Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp: Nợ TK 6425 Có TK 111, 112 – Số đã nộp Có TK 333 (3339) – Số phải nộp + Dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tính vào chi phí: Nợ TK 6426 Có TK 139 + Tiền điện thoại, diện báo, tiền nước mua ngoài: Nợ TK 6427 Nợ TK 133 – VAT khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335 + Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ: Nợ TK 642 Có TK 331 Có TK 111, 112 + Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí: Nợ TK 111, 112, 1388 Có TK 642 + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào TK 911: Nợ TK 911 Có TK 642 Quá trình hạch toán và kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp được khái quát bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 07: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138, 139 Chi phí nhân viên quản lý Các khoản chi phí giảm chi phí quản lý TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí quản lý vào tài khoản xác định kết quả TK 333, 111, 112 Thuế, phí, lệ phí TK 139 Chi phí dự phòng TK 142 TK 335, 142, 242 Chi phí theo dự toán TK 331, 111, 112 Chờ kết chuyển Kết chuyển Chi phí khác TK 133 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lí doanh nghiệp để vào các sổ chi tiết làm cơ sở để vào sổ cái TK 642 rồi kết chuyển sang sổ cái TK 911. 3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. * Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động bán hàng tại công ty. Bản chất của công tác hạch toán xác định kết quả là xác định xem lãi lỗ như thế nào. Do đó, các phần hành kế toán phải hạch toán chính xác và đòng bộ, khớp nhau để đưa ra kết quả chính xác. Kết quả = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí – Chi phí quản lí bán hàng thuần hàng bán bán hàng doanh nghiệp Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản khấu trừ * Tại công ty TNHH Đại Bắc, kết quả bán hàng cũng như kết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh trên TK 911. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 như sau: Bên nợ: Trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ Chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động bán hàng Bên có: Doanh thu thuần về số hàng hoá đã tiêu thụ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác Thực lỗ về hoạt động bán hàng TK 911 không có số dư cuối kỳ. * Trình tự hạch toán: + Cuối kỳ hạch toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu hàng thuần: Nợ TK 5111, 512 – Doanh thu bán hàng Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xcá định kết quả + kết chuyển giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ: Nợ TK 911 Có TK 632 Có TK 635 + Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 Có TK 641 + Kết chuyển chí phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 Có Tk 642 + Tính và kết chuyển số chi phí bán hàng và chi hpí quản lí doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này (nếu có): Nợ TK 911 Có TK 142 + Tính và kết chuyển số lãi trong kỳ: Nợ TK 911 Có TK 412 + Kết chuyển số lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 Quá trình hạch toán kết quả bán hàng được khái quát bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 08: HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TK 632, 635 TK 911 TK 511, 512, 515 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 412 và chi phí quản lí doanh nghiệp Kết chuyển lỗ TK 142 Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển Kết chuyển lãi Ví dụ: tổng hợp quá trình ghi sổ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty: Tại công ty TNHH Đại Bắc cố một số tài liệu kế toán tháng 1 năm 2007 như sau (đơn vị 1.000đ): Tài liệu 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31 – 12 – 2006 (Rút gọn) Tài sản Nguồn vốn Khoản mục Số tiền Khoản mục Số tiền 1- Tiền mặt 400.000 1- Vay ngân hàng 1.600.000 2- Tiền gửi ngân hàng 600.000 2- Phải trả người bán 400.000 3- Nguyên liệu, vật liệu 200.000 3- Phải trả công nhân viên 200.000 4- Công cụ, dụng cụ 100.000 4- Nguồn vốn kinh doanh 1.800.000 5- Hàng hoá 1.200.000 6- Tài sản cố định 1.500.000 Cộng tài sản 4.000.000 Cộng nguồn vốn 4.000.000 Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2007 Ngày 01/01/07 mua TSCĐ hữu hình, trị giá 1.400.000 chưa thanh toán cho người bán, thuế GTGT 10%. Ngày 03/01 mua công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng nhập kho trị giá 50.000, thuế GTGT 5.000. Ngày 03/01 vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt 600.000, bằng tiền gửi ngân hàng 1.600.000. Ngày 05/01 xuất kho hàng hoá để bán cho nhà thuốc bệnh viện Việt Đức với tổng trị giá là 90650, gồm các mặt hàng sau: Cleron250. . 200 hộp Dafendol.100 hộp Glucotine.150 hộp Ngày 06/01 thanh toán tiền hàng ngày 05/01 bằng tiền mặt 1.155.000, trong đó doanh thu bán hàng 1.050.000 và thuế GTGT 105.000 (phiếu thu 86/01). Ngày 10/01 mua hàng hoá nhập kho, trị giá 500.000, thuế GTGT 10%, thanh toán cho người bán vào tháng 02/ 07. Ngày 15/01 xuất dụng cụ dùng cho bán hàng loại có giá trị nhỏ phân bổ một lần vào chi phí, trị giá 20.000. Ngày 15/01 xuất vật liệu bán hàng, trị giá 30.000. Ngày 15/01 chi tiền mặt trả lương nhân viên 200.000 ( phiếu chi 75/01). Ngày 20/01 xuất kho hàng hoá để bán cho kho dược bệnh viện Bạch Mai, trị giá 719.920 gồm các mặt hàng sau: a calcium – 720 hộp, Teicon 200mg – 956 hộp, Dafendol – 300 hộp, Cleron 250 – 1.000 hộp. Doanh thu bán hàng ngày 20/01 là 2.400.000, thuế GTGT 10% , tất cả đã thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng. Ngày 20/01 xuất giá vốn hàng hoá bán lẻ với tổng trị giá 300.000. Doanh thu bán lẻ 880.000, thuế GTGT 10%, toàn bộ thu bằng tiền mặt (phiếu thu 132/01). Ngày 22/01 trả nợ ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng 400.000. Ngày 22/01 trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 400.000. Ngày 25/01 mua hàng nhập kho gồm: 20.000 hộp Kolon Flavone từ công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế Hà Nội trị giá 1.200.000, thuế 10%, thanh toán bằng tiền vay ngân hàng. Ngày 31/01 tính tiền lương phải trả tháng 1 cho công nhân viên trong đó nhân viên bán hàng 40.000, nhân viên quản lí 10.000. Ngày 31/01 tính khấu hao TSCĐ tháng 1 là 65.000, trong đó phân bổ cho hoạt động bán hàng 47.000 và hoạt động quản lí 18.000. Ngày 31/01 chi tiền mặt tạm nộp thuế GTGT 10.000 (phiếu chi 206/01). Ngày 31/01 nhận các hoá đơn dịchk vụ trị giá 66.000, đã phân bổ cho hoạt động bán hàng 40.000, hoạt động quản lí là 20.000, thuế GTGT 10%. Ngày 31/01 tính trước lãi tiền vay phải trả tháng 1 là 3.000. Ngày 03/01 ngân hàng báo cáo có lãi tiền gửi tháng 1 là 2.000. Cuối tháng công ty kết chuyển giá vốn, chi phí và các khoản thu nhập để xác định kết quả. Căn cứ vào các tài liệu trên, ta thực hiện quy trình kế toán với trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ (đơn vị 1.000đ) * Một số chứng từ gốc: _Phiếu chi Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU CHI Số 75/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan... Địa chỉ: Phòng hành chính tổng hợp Lí do nộp: Trả lương nhân viên... .. Số tiền: 200.000.000.(viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn. Kèm theo:Bảng phân bổ tiền lương.Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai trăm triệu đồng chẵn . .. Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ: Vũ Ngọc Phan PHIẾU CHI Số 206/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 333 Có TK 111 Họ tên người nộp tiền: Hoàng Nhật Minh Địa chỉ: Phòng Kế toán Lí do nộp: Tạm nộp thuế GTGT... .. Số tiền: 10.000.000.(viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn. Kèm theo:.. .Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười triệu đồng chẵn . .. Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: _Phiếu thu: Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU THU Số 86/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 06 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 333 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Dũng... Địa chỉ: Giao hàng Lí do nộp: Thanh toán tiền hàng... .. Số tiền:1.155.000.000.(viết bằng chữ): Một tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn. Kèm theo:03 hoá đơn GTGT. .Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) .Một tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn . Ngày 06 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU THU Số 132/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 333 Họ tên người nộp tiền: Phạm hữu Dũng... Địa chỉ: Giao hàng Lí do nộp: Thanh toán tiền hàng... .. Số tiền: 888.000.000.(viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn... Kèm theo: 08 hoá đơn GTGT. ....Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) .Tám trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn . Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6635.doc
Tài liệu liên quan