Thứ nhất, về tài khoản 521- Chiết khấu thương mại và tài khoản 515- Chiết khấu thanh toán. Hiện nay, công ty vẫn chưa lập hai tài khoản này vì công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Điều này là chưa tốt, bởi lẽ, áp dụng chính sách chiết khấu thương mại đối với trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn sẽ có tác dụng khuyến khích khách hàng mua hàng của công ty, đẩy mạnh hàng hoá tiêu thụ.
Mặt khác, công ty cũng nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán đối với khách hàng thanh toán trước thời hạn. Việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán còn giúp doanh nghiệp giảm được các khoản phải thu, hạn chế được tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu.
86 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính Phú Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giấy - Hà Nội
Tel: 04. 910 2830 - 791 2905 Fax: 04. 791 2905
Email: Phucuongpc@netnam.vn
Website: www.phucuongpc.com
Công ty TNHH Máy Tính Phú Cường là một trong những công ty tin học hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp các sản phẩm và giải pháp công nghệ thông tin tiên tiến và phù hợp nhằm phát huy tối đa hiệu quả công việc của khách hàng.
Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
- Buôn bán, lắp đặt, sửa chữa thiết bị, linh kiện máy tính, máy văn phòng.
- Buôn bán chế tác hộp mực in.
- Sản xuất, cài đặt phần mềm máy tính.
- Bảo dưỡng, bảo hành các mặt hàng Công ty kinh doanh.
- Đào tạo tin học.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng kinh doanh
Với uy tín trong hoạt động kinh doanh của mình, Công ty TNHH Máy tính Phú Cường trong quá trình phát triển của công ty đã nhận được nhiều tín nhiệm từ các nhà sản xuất nước ngoài với vai trò là Đại lý phân phối chính thức các sản phẩm: Compaq, IBM, Toshiba, APC, Acer, Gigabyte, Intel, Microsoft, ...
Doanh thu của Công ty có xu hướng tăng trưởng nhanh hàng năm. Doanh thu tập trung vào các hoạt động kinh doanh phân phối, kinh doanh dự án các thiết bị tin học, mạng.
Bảng tổng hợp doanh số 02 năm gần nhất:
Kết quả kinh doanh
Năm 2006
Năm 2007
Tổng doanh số
30 tỷ đồng
48 tỷ đồng
Đồ thị tổng hợp doanh số
Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính trong năm 2006
Tài Sản
Năm 2006
1, Tổng số tài sản có
1 297 604 426
2, Tài sản có lưu động
4 583 245
3, Tổng số tài sản nợ
1 297 604 426
4, Tài sản nợ lưu động
6 184 239
5, Vốn luân chuyển
1 400 000 000
2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Tuy công ty mới đi vào hoạt động được 2 năm nhưng trong thời gian qua công ty không ngừng hoàn thiện cơ cấu quản lý và công tác điều hành hoạt động kinh doanh cho phù hợp với chức năng hoạt động của mình. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ, gồm những người có năng lực đã đưa công ty đi lên không ngừng. Hiện nay, cơ cấu quản lý của công ty được xây dựng theo mô hình sau:
Sơ đồ Tổ chức hệ thống nhân sự năm 2007
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
giám đốc
Phòng dự án
Phòng Kinh doanh & Marketing
Phòng Tài chính & quản lý
Bộ phận triển khai
Bảo hành
Kế toán trtr trư
Hành chính
Bán lẻ
Phân phối
Thị trường
Quản lý bán hàng và kỹ thuật
Chăm sóc khách hàng
Số lượng nhân viên toàn công ty tính đến ngày 01/12/2007 là: 36 người
Trong đó:
Thạc sỹ quản trị kinh doanh: 03 người
Kỹ sư và cử nhân Tin học: 12 người
Cử nhân kinh tế: 04 người
Cao đẳng kỹ thuật: 05 người
Cử nhân các ngành khác: 08 người
Cộng tác viên: 04 người
Phân bổ nguồn lực trong các bộ phận:
STT
Bộ Phận
Số Lượng Nhân Viên
01
Hệ Thống Kinh Doanh
08
02
Hệ Thống Kỹ Thuật
10
03
Hệ Thống Tài Chính
05
04
Hệ Thống Khác
13
Tổng cộng
36
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty hoạt động kinh doanh trong tám lĩnh vực chính sau đây:
Cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin:
Công ty là nhà cung cấp các thiết bị và giải pháp được uỷ quyền của các hãng công nghệ thông tin hàng đầu thế giới như:
ASUS, Albatron, MSI, Gigabyte, Samsung, LG, IBM, HP, ORACLE, EXACTE, CISCO, MICROSOFT...Phú Cường tư vấn và kết hợp cùng với khách hàng thiết kế, xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin, các chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu theo mô hình Khách - Chủ (Client/Server), dựa trên các sản phẩm mới nhất của các nhà sản xuất phần mềm thế giới.
Nghiên cứu các ứng dụng các giải pháp mạng máy tính (LAN,WAN) trên các môi trường khác nhau(DOS, NETWARE, WINDOWS NT, UNIT...) dựa trên công nghệ hệ thống mở.
Cung cấp các thiết bị tin học:
Công ty là nhà cung cấp các thiết bị tin học như: Máy tính (PC, máy chủ NetServer, máy chủ Unix), máy in, máy quét, máy vẽ và thiết bị nối mạng cục bộ (Switch, Hub, Card mạng....) và mạng diện rộng (Router, Remote Access Server...) các thiết bị ngoại vi cho tất cả các đối tượng khách hàng.
Tích hợp hệ thống
Phương châm hoạt động của Phú Cường là: “Công nghệ tiên tiến giải pháp phù hợp”. Phú Cường đã kết hợp công nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới vào thị trường Việt Nam cùng với đội ngũ kỹ thuật tay nghề cao, thường xuyên được đào tạo, cập nhật kiến thức, Phú Cường đã và đang thực hiện các giải pháp và dịch vụ tích hợp hệ thống đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Phát triển phần mềm
Công ty tư vấn thiết kế, phát triển và triển khai phần mềm ứng dụng thuộc các lĩnh vực Ngân hàng Tài chính, Bảo hiểm,Tín dụng.....với hàm lượng nghiệp vụ cao dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, phù hợp với đặc thù công nghệ thông tin Việt Nam.
Cung cấp dịch vụ Tin học - Viễn thông
Phú Cường cung cấp đầy đủ các dịch vụ tin học, viễn thông chất lượng cao đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ bao gồm: hoạch định, thiết kế triển khai, đánh giá quản trị cho hạ tầng mạng Lan/Wan/Wireless, các hệ thống máy trạm, thiết bị ngoại vi, an toàn dữ liệu...
Đào taọ và chuyển giao công nghệ
Phú Cường cung cấp một hệ thống các chương trình đào tạo về thiết bị mạng, quản trị hệ thống...cho khách hàng để giúp họ có thể tự vận hành máy móc, quản trị mạng và thay đổi hệ thống. Các chương trình đào tạo có thể được tổ chức tại chỗ hoặc tập trung theo lớp.
Hỗ trợ khách hàng và bảo hành - Một trong những thế mạnh của Phú Cường
Với phương châm: “Khắc phục nhanh chóng các sự cố xảy ra đảm bảo cho các thiết bị tin học của khách hàng luôn ở trong tình trạng hoạt động tốt ”, công ty Phú Cường nhận thức rõ ràng công tác bảo hành thiết bị sau khi bán hàng là một công tác đặc biệt quan trọng. Trung tâm Bảo hành & Dịch vụ Kỹ thuật của Phú Cường có nhiều kỹ sư giỏi, lành nghề và chuyên nghiệp, có khả năng đáp ứng sửa chữa bảo hành thiết bị của nhiều hãng, đặc biệt là những sản phẩm của IBM, HP như : Server, Notebook , máy in các loại…Hàng năm, Phú Cường thực hiện được hàng nghìn lượt bảo hành với các mức độ phức tạp khác nhau.Trong tất cả các lượt bảo hành, Phú Cường luôn có mặt kịp thời khắc phục sự cố, khách hàng luôn hài lòng với tinh thần phục vụ và chất lượng bảo hành của đội ngũ kỹ sư Phú Cường.
Với hơn 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hành, Phú Cường luôn phấn đấu thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Hiện nay, Phú Cường đã xây dựng và triển khai một số hình thức dịch vụ bảo hành mới như: Bảo hành mở rộng, bảo trì, dịch vụ hỗ trợ hệ thống… đem lại sự thoả mãn tổng thể về dịch vụ chất lượng cao cho tất cả khách hàng của Phú Cường.
Triển khai và thực hiện dự án
Phú Cường với phương châm: “Nhanh gọn và chính xác”, công ty Phú Cường thấy rằng quá trình triển khai và thực hiện dự án là tốn rất nhiều thời gian và công sức. Do vậy, Phú Cường đã đưa ra kế hoạch là triển khai thật nhanh chóng và chính xác. Đội ngũ kỹ thuật viên của công ty được đào tạo một cách có quy mô, có tổ chức và làm việc nhiệt tình, mọi người làm việc với tinh thần trách nhiệm cao vì phương châm của công ty mình.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy tính Phú Cường
Đội ngũ kế toán của công ty bao gồm 4 người: kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, kế toán công nợ, kế toán kho và thủ quỹ, được khái quát theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán kho hàng
Kiêm
Bộ máy kế toán của công ty TNHH máy tính Phú Cường.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Kế toán trưởng có vai trò chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty, phân phối công việc cho từng nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ tình hình tài chính, kế toán của công ty. Đồng thời, kế toán trưởng còn phải kiêm cả công việc của một kế toán tổng hợp là chịu trách nhiệm chuyên môn, theo dõi tất cả các tài khoản. Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ vào sổ cái các tài khoản, tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo tài chính.
Kế toán kho có nhiệm vụ quản lý kho hàng của đơn vị, theo dõi tình hình biến động của tất cả các loại hàng hoá trong kho, ghi nhận các nghiệp vụ tăng giảm hàng hoá của công ty.
Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, quản lý và hạch toán các khoản vốn bằng tiền, phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo quỹ hàng ngày.
Kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi tất cả các khoản thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng của công ty. Kế toán công nợ phản ánh thường xuyên các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ vào tài khoản chi tiết trên các sổ.
Các công việc kế toán được phân công cho các nhân viên kế toán, song toàn bộ các công việc đều nằm trong quy trình kế toán chung, thống nhất toàn công ty. Vì vậy, công việc của các nhân viên luôn có quan hệ mật thiết không thể tách rời dưới sự chi phối, điều hành của kế toán trưởng.
2.1.5. Tổ chức sổ sách tại công ty
Do đặc điểm hàng hoá và lĩnh vực kinh doanh của công ty nên khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hạch toán là rất lớn, vì vậy kế toán công ty đã chọn kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức Sổ Nhật ký chung.
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Do hàng hoá của công ty thường xuyên biến động giá cả theo giá thị trường và được nhập về với số lượng lớn theo lô, do vậy công ty đã lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp nhập trước- xuất trước(FIFO).
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Trong quá trình tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH máy tính Phú Cường, các chứng từ được sử dụng là: Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hoá, biên bản giao nhận hàng hoá, phiếu thu, hoá đơn GTGT,…
Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty như sau:
Khi đã tìm được thị trường tiêu thụ, phòng kinh doanh sẽ gửi: “Báo giá hàng” xuống đơn vị cần mua hàng. Sau khi thoả thuận xong về số lượng hàng, mẫu mã, đơn giá, hai bên sẽ cùng ký vào “Hợp đồng mua bán hàng hoá”, phòng kinh doanh sẽ dựa vào đó để gửi yêu cầu xuất kho xuống cho thủ kho, thủ kho sẽ viết “Phiếu xuất kho” và vào “Thẻ kho”. Khi bộ phận giao hàng của kho hàng giao hàng đến đơn vị cần mua hàng thì cả hai bên sẽ ký vào “Biên bản giao nhận hàng hoá”.
Dựa trên những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng về số lượng, chủng loại, quy cách hàng hoá, thời gian giao hàng, khi giao hàng bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT sẽ được lập thành ba liên:
Liên 1: Lưu lại phòng kinh doanh
Liên 2: Giao cho khách hàng để áp tải hàng
Liên 3: Lưu tại bộ phận kế toán để ghi nhận doanh thu, giá vốn,…
Biểu số 2.1:
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT -3LL
Giá trị gia tăng AL/2007B
Liên 1: Lưu 032811
Ngày 05 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Địa chỉ: Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Phố Trần Quốc Hoàn - Dịch Vọng hậu - Cầu Giấy - Hà Nội.
Số tài khoản: 17938909 tại Ngân hàng thương mại cổ phần á châu(ACB) - Chi nhánh Chùa Hà - Hà Nội
Điện thoại: 04. 910 2830 - 791 2905 MST: 0101961608
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM điện tử - tin học Hà Nội.
Địa chỉ: 90/Ngọc Hà/Ba Đình/Hà Nội.
Số tài khoản: 9000201057725 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101324120
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Loa máy tính M900
Bộ
30
443.100
13.293.000
Cộng tiền hàng: 13.293.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.329.300
Tổng tiền thanh toán: 14.622.300
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu sáu trăm hai mươi hai nghìn ba trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.2:
Công ty Tnhh máy tính phú cường
Add: Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Phố Trần Quốc Hoàn - Dịch Vọng hậu - Cầu Giấy - Hà Nội.
Tel: Tel: 04. 910 2830 - 791 2905 Fax: 04. 791 2905
Email: Phucuongpc@netnam.vn Website: www.phucuongpc.com
Phiếu xuất kho kiêm bảo hành
Số: 2882
Ngày 05 tháng 12 năm 2007
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM điện tử - tin học Hà Nội.
Địa chỉ : 90/Ngọc Hà/Ba Đình/Hà Nội.
Nội dung : Loa máy tính M900.
Dạng nhập xuất : 111- Tiền mặt Việt Nam đồng.
STT
Tên hàng hoá
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bảo hành (tháng)
Loa máy tính M9000
Bộ
30
443.100
13.293.000
12
Cộng tiền hàng: 13.293.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.329.300
Tổng tiền thanh toán: 14.622.300
Điều kiện bảo hành:…………………………….
Khách hàng Kinh doanh Thủ kho Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.1.2.Trình tự ghi nhận giá vốn hàng bán
Tại phòng kế toán của công ty, căn cứ vào chứng từ kế toán được tập hợp, kế toán sẽ phản ánh vào Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký bán hàng, sổ chi tiết tài khoản 632.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156
Cuối tháng, sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký bán hàng là căn cứ để kế toán vào sổ Cái tài khoản 632. Kế toán phải tiến hành khoá sổ để tính ra tổng số phát sinh Nợ, kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, cân đối Nợ- Có và không còn số dư cuối kỳ. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết), kế toán tính toán và lập Báo cáo tài chính cuối kỳ.
Nhật ký bán hàng và Nhật ký chung
Thông thường hàng hoá tiêu thụ tại công ty TNHH máy tính Phú Cường đều có hợp đồng mua bán hàng hoá. Căn cứ vào hợp đồng, công ty sẽ chuyển giao số hàng cho người mua theo thời gian ghi trong hợp đồng. Số hàng sau khi giao cho người mua được chính thức coi là tiêu thụ, công ty mất quyền sở hữu về số hàng này khi người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà công ty giao.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký bán hàng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải ghi theo trình tự thời gian và mỗi nghiệp vụ phải được phản ánh vào một dòng trên sổ Nhật ký chung. Riêng các nghiệp vụ bán hàng hoá chưa thu tiền sẽ được theo dõi riêng trên sổ Nhật ký bán hàng, còn sổ Nhật ký chung chỉ phản ánh các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay để thuận tiện cho việc vào sổ Cái các tài khoản.
Biểu số 2.3:
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Trần Quốc Hoàn - Cầu Giấy - Hà Nội
Nhật ký bán hàng (trích)
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK doanh thu
Phải thu từ người mua
SH
NT
1
2
3
4
5
5001
01/12
Bán Mo 793MG (3*104) cho
Cty Phát triển công nghệ &
Thương mại CIC/211131
5,013,840.00
5,515,224.00
5002
01/12
Bán key MSM(20*5.8) cho
Công ty CP Công nghệ 3D/8332989
1,863,540.00
2,049,894.00
5005
01/12
Xuất bán nguồn JB600W (đổi N Microlab 450sang JB600)
1,734,156.00
1,907,572.00
5006
01/12
Bán Mo 1753(3*199.5),Mo LCD 740N (1*207.5) cho
Trung tâm Máy tính TMD/Mr Tùng 0241.811.688
12,952,420.00
14,247,662.00
………………………..
Tổng phát sinh tháng 3
1,769,052,555.00
1,945,957,811
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.4:
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Trần Quốc Hoàn - Cầu Giấy - Hà Nội
Sổ nhật ký chung(trích)
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ Cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số trang trước chuyển sang
100
01/12
Nhập lại HDD Seagate 80(1*48)
x
156
632
531
131
770,976.00
770,976.00
770,976.00
770,976.00
4999
01/12
Bán Key MSM(10*6)
-Giá vốn
- Doanh thu
x
632
156
111
511
3331
910,444.00
1,060,488.00
910,444.00
964,080.00
96,408.00
5000
01/12
Bán Loa M339 (4*18,8).
-Giá vốn
- Doanh thu
x
632
156
111
511
3331
1,184,105.00
1,328,897.00
1,184,105.00
1,208,088.00
120,089.00
5003
01/12
Bán Ram256(1*12).
-Giá vốn
- Doanh thu
x
632
156
131
511
3331
179,427.00
211,952.00
179,427.00
192,684.00
19,268.00
5004
01/12
Bán Case G(1*10.5)
-Giá vốn
- Doanh thu
x
632
156
131
511
3331
289,234.00
185,724.00
289,234.00
168,840.00
16,884.00
5007
01/12
Bán Case Jumbo (15*16), Mo 730 (2*100)
-Giá vốn
- Doanh thu
x
632
156
131
511
3331
6,824,270.00
7,777,800.00
6,824,270.00
7,070,800.00
707,080.00
…………………….
Cộng mang sang trang sau
Ngày 02 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.5:
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Trần Quốc Hoàn - Cầu Giấy - Hà Nội
Sổ chi tiết
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
100
01/12
Nhập lại HDD Seagate 80(1*48)
156
770,976.00
4999
01/12
Bán Key MSM(10*6)
156
910,444.00
5000
01/12
Bán Loa M339(4*18,8).
156
1,184,105.00
5001
01/12
Bán Mo 793MG (3*104)
156
5,209,236.00
5002
01/12
Bán key MSM(20*5.8)
156
1,820,887.00
5003
01/12
Bán Ram256(1*12).
156
179,427.00
5004
01/12
Bán Case G(1*10.5)
156
289,234.00
5005
01/12
Xuất bán nguồn JB600W (đổi N Microlab 450sang JB600)
156
1,673,078.00
5006
01/12
Bán Mo 1753(3*199.5), Mo LCD 740N (1*207.5)
156
12,803,274.00
5007
01/12
Bán Case Jumbo (15*16), Mo 730 (2*100)
156
6,824,270.00
5008
01/12
Bán HDD 80 Sata 2M( 10*48.5)
156
7,613,054.00
5009
01/12
Bán Cable mạng(3*18.5)
156
746,676.00
5010
01/12
Bán Nguồn GD(1*11)
156
32,120.00
5011
01/12
Bán Mo LG17(2*101)/ Thứ 3 thanh toán
156
3,178,835.00
5012
02/12
Bán CDSS(10*11.9)
156
1,869,996.00
5013
02/12
Bán Mo1753S(2*199)/ T2 thanh toán
156
6,326,542.00
5014
03/12
Bán Linh kiện
156
25,358,628.00
5015
03/12
Bán HDD 80 Sata 8M(10*49)
156
7,637,242.00
……………………
101
04/12
Nhập lại Main ARock
156
722,790.00
102
04/12
Nhập laại DVDRW Asus (1*43) ngày 9/11
156
668,233.00
5033
04/12
Bán HDD Samsung 80Sata 2M (20*48.5) chiều thanh toán .
156
15,226,108.00
5034
04/12
Bán Loa M339(8*18.8), Loa M900 (2*29)
156
3,289,379.00
……………………
Tổng phát sinh tháng 12/2007
2,856,307,833.00
2,856,307,833.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ, sổ Nhật ký chung, Nhật ký bán hàng đã lập, kế toán vào sổ Cái TK 632 vào ngày cuối cùng trong tháng. Mẫu sổ như sau:
Biểu số 2.6:
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Trần Quốc Hoàn - Cầu Giấy - Hà Nội
Sổ cái
TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
Trang sổ NK BH
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
2
3
4
5
6
7
8
9
Số dư đầu tháng
100
01/12
Nhập lại HDD Seagate 80(1*48)
156
770,976.00
4999
01/12
Bán Key MSM(10*6)
156
910,444.00
5000
01/12
Bán Loa M339 (4*18,8).
156
1,184,105.00
5001
01/12
Bán Mo 793MG (3*104)
156
5,209,236.00
5002
01/12
Bánkey MSM (20*5.8)
156
1,820,887.00
5003
01/12
Bán Ram 256(1*12).
156
179,427.00
5004
01/12
Bán Case G(1*10.5)
156
289,234.00
5005
01/12
Xuất bán nguồn JB600W (đổi N Microlab 450sang JB600)
156
1,673,078.00
5006
01/12
Bán Mo 1753 (3*199.5), Mo LCD 740N (1*207.5)
156
12,803,274.00
5007
01/12
Bán Case Jumbo (15*16), Mo 730 (2*100)
156
6,824,270.00
5008
01/12
Bán HDD 80 Sata 2M
( 10*48.5)
156
7,613,054.00
…………….
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
2,850,633,545.00
Tổng phát sinh tháng 12/2007
2,856,307,833.00
2,856,307,833.00
Số dư cuối tháng
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều cần có hoá đơn, chứng từ hợp lệ. Dựa vào đó, kế toán phản ánh vào Sổ Nhật ký chung và sổ Chi tiết các tài khoản. Với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời vào sổ Chi tiết phi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 156,…
Cuối tháng, sổ Nhật ký chung là căn cứ để kế toán vào sổ Cái tài khoản 642, kế toán phải tiến hành khoá sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, cân đối Nợ- Có. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết) để lập báo cáo tài chính cuối kỳ.
Biểu số 2.7:
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Trần Quốc Hoàn - Cầu Giấy - Hà Nội
Sổ chi tiết
TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
1774
3/12
Chi mua dây buộc hàng
111
15,254.00
1780
4/12
Chi tiền gửi hàng
trường Thành
111
3,052.00
85
4/12
Xuất dùng USB 2G J
156
273,734.00
1784
5/12
Chi mua keo + gửi hàng
111
12,046.00
1786
6/12
Chi thanh toán tiền ADSL tháng 11/2007
111
274,981.00
1787
6/12
Chi mua áo đồng phục lần 2
111
800,109.00
1788
6/12
Thanh toán lương tháng 11/2007
111
24,154,240.00
1792
7/12
Chi tiền lương còn laịi em Nam T10
111
87,184.00
1794
7/12
Chi mua bút viết
111
20,070.00
1798
8/12
Mua ghế tầng 4
111
420,025.00
1799
8/12
Chi tiền gửi xe
111
2,087.00
1814
11/12
Chi mua túi nilong, dây buộc hàng
111
192,993.00
………………..
Tổng phát sinh trong tháng12/2007
44,374,685.00
988,875.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.8:
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Trần Quốc Hoàn - Cầu Giấy - Hà Nội
Sổ cái
TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu tháng
31/12
1774
3/12
Chi mua dây buộc hàng
111
15,254.00
31/12
1780
4/12
Chi tiền gửi hàng trờng Thành
111
3,052.00
31/12
85
4/12
Xuất dùng USB 2G J
156
273,734.00
31/12
1784
5/12
Chi mua keo + gửi hàng
111
12,046.00
31/12
1786
6/12
Chi thanh toán tiền ADSL tháng 11/2007
111
274,981.00
31/12
1787
6/12
Chi mua áo đồng phục lần 2
111
800,109.00
31/12
1788
6/12
Thanh toán
lương tháng 11/2007
111
24,154,240.00
31/12
1792
7/12
Chi tiền lương còn laịi em Nam T10
111
87,184.00
31/12
1794
7/12
Chi mua bút viết
111
20,070.00
31/12
1798
8/12
Mua ghế tầng 4
111
420,025.00
………….
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí quản lý 642 -> 911 6421->911
911
26,141,572.00
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí quản lý 642 -> 911 6423->911
911
430,301.00
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí quản lý 642 -> 911 6424->911
911
896,570.00
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí quản lý 642 -> 911 6427->911
911
200,058.00
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí quản lý 642 -> 911 6428->911
911
15,717,309.00
Tổng phát sinh tháng 12/2007
44,374,685.00
44,374,685.00
Số dư cuối kỳ
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. kế toán doanh thu
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khi số hàng đem đi tiêu thụ chính thức được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán thì kế toán lập hoá đơn GTGT cho khách hàng. Cùng với việc ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán sẽ phản ánh doanh thu bán hàng của số hàng đã tiêu thụ vào sổ sách kế toán của mình:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế của số hàng đã bán
Kế toán sẽ phản ánh trước tiên vào sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký bán hàng, sau đó tiếp tục lên sổ chi tiết tài khoản 511. Cuối tháng, sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký bán hàng là căn cứ để kế toán vào sổ Cái tài khoản 511. Kế toán phải tiến hành khoá sổ để tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, cân đối Nợ- Có. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ Cái và các bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ Chi tiết), kế toán lập báo cáo tài chính cuối kỳ.
Biểu số 2.9:
Công ty TNHH máy tính Phú Cường
Ô 10 - Lô C - Khu X3 - Trần Quốc Hoàn - Cầu Giấy - Hà Nội
Sổ chi tiết
TK 511– Doanh thu bán hàng
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
4999
01/12
Bán Key MSM(10*6)
111
964,080.00
5000
01/12
Bán Loa M339(4*18,8).
111
1,208,088.00
5001
01/12
Bán Mo 793MG (3*104)
131
5,013,840.00
5002
01/12
Bán key MSM(20*5.8)
131
1,863,540.00
5003
01/12
Bán Ram256(1*12).
111
192,684.00
5004
01/12
Bán Case G(1*10.5)
111
168,840.00
5005
01/12
Xuất bán nguồn JB600W (đổi N Microlab 450sang JB600)
131
1,734,156.00
5006
01/12
Bán Mo 1753(3*199.5), Mo LCD 740N (1*207.5)
131
12,952,420.00
5007
01/12
Bán Case Jumbo (15*16), Mo 730 (2*100)
111
7,070,800.00
5008
01/12
Bán HDD 80 Sata 2M( 10*48.5)
131
7,793,950.00
5009
01/12
Bán Cable mạng(3*18.5)
111
891,330.00
5010
01/12
Bán Nguồn GD(1*11)
131
176,660.00
5011
01/12
Bán Mo LG17(2*101)/ Thứ 3 thanh toán
131
3,243,716.00
5012
02/12
Bán CDSS(10*11.9)
131
1,913,520.00
5013
02/12
Bán Mo1753S(2*199)/ T2 thanh toán
131
6,399,840.00
5014
03/12
Bán Linh kiện
131
25,813,241.00
5015
03/12
Bán HDD 80 Sata 8M(10*49)
13
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36866.doc