Đề tài Thực trạng kế toán nguyên, vật liệu tại Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76, Lâm Thao - Phú Thọ

Lời mở đầu 1

Phần I: Tổng quan về Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 3

1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 3

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh 4

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 7

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 7

1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. 8

Phần 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 10

2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 10

2.1.1. Tại kho 10

2.1.2. Tại phòng kế toán 23

2.2. Kế toán tổng hợp tình hình biến động nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 40

2.2.1. Tài khoản sử dụng 40

2.2.2. Kế toán các nghiệp vụ tăng 40

2.2.3. Kế toán các nghiệp vụ giảm 41

Phần 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 43

3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 43

3.1.1. Về quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh 43

3.1.2. Về tổ chức kế toán 44

3.1.3. Về kế toán nguyên vật liệu 45

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 46

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán ở Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ 46

3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76 Lâm Thao - Phú Thọ .48

3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76.48

Kết luận 52

Tài liệu tham khảo

 

doc56 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán nguyên, vật liệu tại Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp Hoá Chất H76, Lâm Thao - Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Minh Lý do xuất kho: Gia công cốt thép. Xuất kho tại: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên Số TT Tên nhãn hiệu quy, cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép D14 kg 12.282 12.282 11.450 140.628.900 2 Thép D16 kg 4.403 4.403 11.450 50.414.350 3 Thép D20 kg 8.500 8.500 11.450 97.325.000 Cộng 288.368.250 Số tiền bằng chữ: (Hai trảm tám mươi tám triệu, ba trăm sáu mươi tám nghìn, hai trăm năm mươi đồng) Kèm theo chứng từ gốc: 01 Ngày 8 tháng 11 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 141 PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621 Ngày 09 tháng 11 năm 2007 Có TK152 Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Minh Lý do xuất kho: Gia cố máy thi công bị hỏng Xuất kho tại: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên Số TT Tên nhãn hiệu quy, cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép D14 kg 125 125 11.450 1.431.250 Cộng 1.431.250 Số tiền bằng chữ: (Một triệu, bốn trăm ba mươi mốt nghìn, hai trăm năm mươi đồng) Kèm theo chứng từ gốc: 01 Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KQ/2007B (Liên 2: Giao khách hàng) Số: 0011175 Ngày 12 tháng 11 năm 2007 Đơn vị bán: Công ty TNHH Thắm Thuỷ Địa chỉ: Tiên Cát - Việt Trì - Phú Thọ Số tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 260024-0511 Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Chi nhánh Công ty TNHH NN một thành viên XLHC - H76 Địa chỉ: Thị trấn Lâm Thao - Huyện Lâm Thao - Tỉnh Phú Thọ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK hoặc TM Mã số thuế: 0100010382006 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Tôn Suntek m2 338,01 85.714 28.972.189 2 Phụ kiện m 60,6 33.334 2.020.040 3 Thép U kg 16.966 10.952,4 185.818.418 4 Thép L kg 10.500 10.952,4 115.000.200 Cộng tiền hàng 331.810.847 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 16.950.542 Tổng cộng tiền thanh toán 348.401.389 Số tiền bằng chữ: (Ba trăm bốn mươi tám triệu, bốn trăm linh một nghìn, ba trăm tám chín đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 03-VT Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 108 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Ngày 12 tháng 11 năm 2007 Căn cứ hoá đơn GTGT, số 0011175 ngày 12 tháng 11 năm 2007 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thắm Thuỷ Ban kiểm nghiệm gồm: Ông: Nguyễn Văn Phú - Chức vụ: Phụ trách đơn vị thi công - Trưởng ban Ông: Lê Văn Hưng - Chức vụ: Phụ trách cung tiêu Cùng các ông, bà có liên quan. Đã kiểm nghiệm các loại vật liệu sau: Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật liêu Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách, phẩm chất Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất A B C D 1 2 3 1 Tôn Suntek Đo, đếm m2 338,01 338,01 338,01 2 Phụ kiện m 60,6 60,6 60,6 3 Thép U kg 16.966 16.966 16.966 4 Thép L kg 10.500 10.500 10.500 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Lô hàng trên đảm bảo đúng quy cách phẩm chất, đồng ý nghiệm thu. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 01-VT Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 126 PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 152 Ngày 12 tháng 11 năm 2007 Có TK331 Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thắm Thuỷ Theo số 0011175 ngày 12 tháng 11 năm 2007 Nhập tại kho: Công trình Bưu điện tỉnh Phú Thọ Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật liệu Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4=2x3 1 Tôn Suntek m2 338,01 338,01 85.714 28.972.189 2 Phụ kiện m 60,6 60,6 33.334 2.020.040 3 Thép U kg 16.966 16.966 10.952,4 185.818.418 4 Thép L kg 10.500 10.500 10.952,4 115.000.200 Tổng cộng 331.810.847 Số tiền bằng chữ: (Ba trăm ba mươi mốt triệu, tám trăm mười nghìn, tám trăm bốn mươi bảy đồng) Kèm theo chứng từ gốc: 02 Ngày 12 tháng 11 năm 2007 Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 146 PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621 Ngày 14 tháng 11 năm 2007 Có TK152 Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Chung Lý do xuất kho: Thi công phần lợp mái Xuất kho tại: Công trình Bưu điện tỉnh Phú Thọ Số TT Tên nhãn hiệu quy, cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4=2x3 1 Tôn Suntek m2 291 291 85.714 24.942.774 2 Phụ kiện m 50.6 50.6 33.334 1.686.700 3 Thép U kg 16.966 16.966 10.952,4 185.818.418 4 Thép L kg 10.500 10.500 10.952,4 115.000.200 Tổng cộng 327.448.092 Số tiền bằng chữ: (Ba trăm hai mươi bảy triệu, bốn trăm bốn tám nghìn, không trăm chín hai đồng) Ngày 14 tháng 11 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số 02-VT Bộ phận: Phụ trách cung tiêu Số: 146 PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK621 Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Có TK152 Họ tên người nhận hàng: Tổ Nguyễn Văn Chung Lý do xuất kho: Sửa chữa mái nhà làm việc của Chi nhánh Xuất kho tại: Công trình Bưu điện tỉnh Phú Thọ Số TT Tên nhãn hiệu quy, cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4=2x3 1 Tôn Suntek m2 47,01 291 85.714 4.029.415 2 Phụ kiện m 10 10 33.334 333.340 Tổng cộng 4.362.755 Số tiền bằng chữ: (Bốn triệu, ba trăm sáu mươi hai nghìn, bảy trăm năm mươi lăm dồng) Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký * Thẻ kho: Ở kho, thủ kho mở thẻ cho từng loại vật liệu để phản ánh tình hình nhập xuất, tồn kho của từng loại vật liệu về mặt số lượng, thẻ kho được sử dụng cho cả năm.Chứng từ để thủ kho tiến hành ghi thẻ kho là các phiếu nhập kho, xuất kho vật liệu Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số: 06-VT Tên kho: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên THẺ KHO (Trích) Ngày lập thẻ: Ngày 01/01/2007 Tờ số : 04 - Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Thép D14 - Đơn vị tính: kg - Mã số: ........................ Số TT Chứng từ Trích yếu Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ: 500 118 26/10 .......... Công ty TNHH TM-MP 22.127 134 28/10 Tổ Nguyễn Văn Minh - Thi công công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên 22.127 Cộng phát sinh 22.127 22.127 Số dư cuối tháng 500 2.1.2. Tại phòng kế toán Kế toán mở sổ số dư theo từng kho (kho công trình và kho chung của Chi nhánh) sử dụng cho cả năm đó ghi sổ số tồn cuối tháng của từng loại vật liệu cả về mặt số lượng hiện vật lẫn giá trị vật liệu. Kế toán sẽ lập bảng chi tiết nhập xuất vật liệu vào cuối tháng cho từng công trình khác nhau. Bảng chi tiết này cho biết các thông tin nhập - xuất kho vật liệu theo từng chứng từ, từng loại vật liệu và nó cũng là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp nhập, xuất kho vật liệu. Số liệu trên bảng tổng hợp nhập, xuất kho vật liệu được tổng hợp theo TK 152 của từng công trình. Cuối tháng kế toán lập Bảng lũy kế nhập - xuất - tồn vật liệu về mặt giá trị. Cuối tháng, kế toán cũng thực hiện công tác đối chiếu số liệu giữa sổ số dư với sổ kế toán tổng hợp và bảng luỹ kế nhập - xuất tồn vật liệu về mặt giá trị của số vật liệu tồn kho, đối chiếu bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn vật liệu về mặt giá trị. Qua việc ghi chép trên ta cso thể lập sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu ở Chi nhánh H76 như sau: Sơ đồ quy trình ghi sổ hạch toán kế toán Nguyên liệu - Vật liệu ở Chi nhánh Phiếu nhập kho Bảng chi tiết nhập vật liệu Bảng tổng hợp nhập vật liệu Thẻ kho Sổ số dư Sổ kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Bảng chi tiết xuất vật liệu Bảng tổng hợp xuất vật liệu Bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn vật liệu Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số S10 - DN Địa chỉ: Huyện Lâm Thao - Tỉnh Phú Thọ SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Quý IV năm 2007 Tài khoản: 152 - Tên kho: Công trình Nhà máy xi măng Thái Nguyên Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu: Thép D14 (Trích) Đơn vị tính: Đồng Số TT Tên vật tư Đơn vị Đơn giá Nhập Xuất Tồn Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu kỳ TK 152 ............ 1 Thép D14 ........... kg 11.450 22.127 253.354.150 22.127 253.354.150 Cộng phát sinh 22.127 253.354.150 22.127 253.354.150 Tổng cộng 22.127 253.354.150 22.127 253.354.150 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị: Chi nhánh H76 Mẫu số S11-DN Địa chỉ: Huyện Lâm Thao - Tỉnh Phú Thọ BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Tài khoản: 152 Quý IV năm 2007 Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ A B C D 3 4 Số dư đầu kỳ 1.860.000 1 Nhập trong kỳ 898.436.997 2 Xuất trong kỳ 898.436.997 Số sư cuối kỳ 1.860.000 Cộng 1.860.000 898.436.997 898.436.997 1.860.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Đã ký Đã ký Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và tính thuế GTGT Hàng tồn kho bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tại Chi nhánh được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là yêu cầu bắt buộc đối với Chi nhánh theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Do đặc điểm của vật liệu ở các đơn vị xây lắp đa dạng về chủng loại, với mỗi công trình số lượng chủng loại vật liệu có thể lên tới hàng trăm loại, giá trị vật liệu lớn vì vậy nếu thực hiện việc hạch toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ sẽ không thể quản lý được vật liệu, dễ dẫn đến mất mát. Hơn nữa việc kiểm kê định kỳ cũng không thể thực hiện được do cùng một lúc Chi nhánh thi công rất nhiều công trình, mở rất nhiều kho với rất nhiều loại vật liệu. Theo phương pháp này tình hình nhập, xuất vật liệu ghi chép theo từng nghiệp vụ phát sinh trên TK 152 và TK 153 không sử dụng TK 611. Chi nhánh thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Theo phương pháp này, giá trị thực tế của vật liệu mua ngoài là giá chưa tính thuế giá trị gia tăng. Hạch toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu tại Chi nhánh Để tiến hành hạch toán tổng hợp vật liệu, trước hết Chi nhánh chọn tài khoản sử dụng, đó là TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu". Nguyên vật liệu mua ngoài về nhập kho. Trên thực tế hiện nay ở Chi nhánh khi mua vật liệu không phát sinh các trường hợp hoá đơn về mà vật liệu chưa về trong tháng hoặc ngược lại do địa điểm mua thường gần công trình, việc mua ngoài vật liệu thực hiện khá dễ dàng, nhanh chóng. Vì vậy công tác ghi sổ kế toán đơn giản hơn do chỉ có trường hợp hàng và hoá đơn cùng về trong tháng. Trường hợp nhập vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu nhập kho, Hoá đơn thuế giá trị gia tăng (hoặc Hoá đơn bán hàng) kế toán ghi sổ theo định khoản. Nợ TK 152: Giá mua không có thuế giá trị gia tăng của nguyên vật liệu mua ngoài. Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có). Có TK 111: Tổng giá thanh toán Ngày 16/12/2007 Chi nhánh mua gạch tách Xuân Hoà của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hội Sen, hoá đơn giá trị gia tăng số 0098414 theo giá thanh toán chưa có thuế giá trị gia tăng là 2.889.000 đồng, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt. Kế toán ghi sổ. Nợ TK 152: 2.889.000 đồng Nợ TK 133: 288.900 đồng Có TK 111: 3.177.900 đồng Trường hợp vật tư mua ngoài được thanh toán bằng tiền tạm ứng. Căn cứ vào phiếu nhập kho, Hoá đơn thuế giá trị gia tăng (hoặc Hoá đơn bán hàng) kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu nhập kho (không có thuế giá trị gia tăng). Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có). Có TK 141: Hoàn tạm ứng bằng séc. Ngày 29/12/2007 ông Chung thuộc bộ phận cung ứng vật tư - thiết bị dùng tiền mặt tạm ứng mua cát vàng về nhập kho công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên. Khi nhập kho, kế toán ghi: Nợ Tk 152: 15.600.000 đồng Nợ TK 133: 156.000 đồng Có TK 141 (Ông Chung): 15.756.000 đồng Trường hợp vật tư mua ngoài chưa thanh toán với người bán, kế toán ghi sổ theo định khoản. Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu nhập kho không có thuế giá trị gia tăng Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có). Có TK 331: Phải trả cho người bán. Ngày 26/10/2007 Chi nhánh mua thép của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Minh Phương, hoá đơn số 0042085 theo giá thanh toán chưa có thuế giá trị gia tăng là 566.626.150 đồng, chưa thanh toán cho người bán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 152: 566.626.150 đồng Nợ TK 133: 28.331.308 đồng Có TK 331 (Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Minh Phương): 594.957.458 đồng Trường hợp vật liệu mua về không đưa vào nhập kho mà xuất thẳng vào công trình, kế toán ghi: Nợ TK 621: Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp. Nợ TK 627: Vật tư dùng cho sản xuất chung. Có TK 141, 331: Hoàn tạm ứng, trả cho người bán. Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu tại Chi nhánh H76. Trường hợp xuất nguyên vật liệu để dùng cho sản xuất sản phẩm xây lắp, kế toán ghi vào chi phí cho từng công trình (hạng mục công trình). Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có TK 152: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng. Theo phiếu xuất kho số 134 ngày 29/10/2007 xuất thi công công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên, kế toán sẽ ghi vào sổ theo bút toán sau: Nợ TK 621: 566.626.150 đồng (công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên). Có TK 152: 566.626.150 đồng. Trường hợp xuất nguyên vật liệu dùng cho máy sản xuất chung của toàn đội hay quản lý chung của Chi nhánh, kế toán ghi chi tiết cho từng công trình (hạng mục công trình). Nợ TK 627 (6272): Chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chung. Có TK 152: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng. Theo phiếu xuất kho số 28 ngày 9/10/2007 xuất vật liệu sửa chữa máy thi công - công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên, kế toán sẽ ghi vào sổ theo bút toán sau: Nợ TK 6272: 1.526.150 đồng (công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên). Có TK 152: 1.526.150 đồng. Trường hợp xuất nguyên vật liệu trả lại người bán do không đúng quy cách, phẩm chất, kế toán ghi: Nợ TK 331: Ghi giảm nợ người bán. Có TK 152: Giá trị nguyên vật liệu trả lại. Có TK 133: Thuế giá trị gia tăng của phần nguyên vật liệu trả lại. Chi nhánh H76 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ Đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kho: Công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên Ban kiểm kê gồm: 1. Ông Đinh Văn Phong Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh 2. Bà Lê Thị Dung Chức vụ: Kế toán trưởng 3. Bà Nguyễn Thị Hải Chức vụ: Kế toán vật tư 4. Ông: Nguyễn Văn Đạt Chức vụ: Phụ trách thi công 5. Ông Vũ Văn Dũng Chức vụ: Thủ kho công trình Ngày 31/12/2007 tiến hành kiểm kê kho bao gồm các vật liệu sau: Đơn vị tính: Đồng Số TT Tên vật tư Đơn vị tính Đơn giá Theo sổ sách Theo kiểm kê Thừa, thiếu Ghi chú Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền TK 152 .......... 1 Sơn chống rỉ kg 22.000 30 660.000 30 660.000 2 Thép tròn F6 kg 12.000 100 1.200.000 100 1.200.000 .......... Tổng cộng 1.860.000 1.860.000 Phụ trách công trình Thủ kho Kế toán vật tư Phụ trách kế toán Giám đốc Biên bản kiểm kê này sẽ là chứng từ ban đầu, căn cứ để kế toán ghi sổ trong trường hợp phát sinh thừa thiếu. Nếu vật liệu thừa so với sổ sách là vật liệu của Chi nhánh, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153: Giá trị vật liệu thừa. Có TK 3381: Giá trị vật liệu thừa chờ xử lý. Nếu vật tư thiếu so với sổ sách, tùy từng trường hợp theo quyết định của Chi nhánh, kế toán có thể ghi: Nợ TK 621, 627, 642: Ghi tăng chi phí. Nợ TK 1388,111,334: Quy thủ kho bồi thường. Nợ TK 1381: Thiếu chưa rõ nguyên nhân. Có TK 152: Giá trị vật liệu thiếu. Chi nhánh H76 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG TỔNG HỢP KIỂM KÊ VẬT TƯ Quý IV năm 2007 Đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 ơn vị tính: đồng Số TT Công trình Số trên sổ sách Số kiểm kê Thừa Thiếu TK 152 ............ 1 Kho Chi nhánh H76 ........... 1.860.000 1.860.000 Tổng cộng 1.860.000 1.860.000 Lập biểu Phụ trách kế toán Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Hạch toán đánh giá lại nguyên vật liệu tại Chi nhánh H76. Thực tế Chi nhánh không tổ chức thực hiện công tác đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do vật tư của Chi nhánh mua về dùng ngay thực hiện hạch toán theo giá mua trên thị trường không có sự biến động lớn. Sổ tổng hợp các nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu của Chi nhánh H76. Quá trình ghi chép theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ kế toán liên quan đến vật liệu được thực hiện trên các nhật ký chứng từ, bảng kê để theo dõi tất cả các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị. Các nghiệp vụ của phần hành kế toán vật liệu có liên quan đến thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và Chi nhánh thực hiện việc hạch toán thuế thông qua Bảng kê chi tiết thuế đầu vào. Nhật ký chứng từ số 1, 2, Bảng kê 1, 2, nhật ký chứng từ số 5, thuế, bảng phân bổ. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT CHI NHÁNH H76 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có Tài khoản: 111 - Tiền mặt Quý IV năm 2007 (Trích) Số TT Tháng Ghi có Tài khoản 111, ghi nợ các tài khoản Cộng có TK 111 112 152 138 141 311 331 ... 1 10 56.000.000 3.000.000 50.000.000 109.000.000 2 11 1.000.000 1.000.000 3 12 50.000.000 3.800.000 53.800.000 Cộng 106.000.000 7.800.000 50.000.000 163.800.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT CHI NHÁNH H76 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi có Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng Quý IV năm 2007 (Trích) Số TT Tháng Ghi có Tài khoản 111, ghi nợ các tài khoản Cộng có TK 112 111 13311 152 141 311 331 1 10 500.000.000 107.143 500.000.000 1.000.107.143 2 11 570.000.000 300.000.000 870.000.000 3 12 790.000.000 790.000.000 Cộng 1.860.000.000 107.143 800.000.000 2.660.107.143 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT CHI NHÁNH H76 BẢNG KÊ SỐ 1 Ghi nợ Tài khoản: 111 - Tiền mặt Quý IV năm 2007 (Trích) Số dư đầu kỳ: 17.765.487 đồng Số TT Tháng Ghi có Tài khoản 111, ghi nợ các tài khoản Số dư cuối tháng 112 131 141 311 331 Cộng nợ TK 111 1 10 500.000.000 8.800.000 534.977.136 1.043.777.136 11.024.573 2 11 570.000.000 4.200.000 224.188.853 798.388.853 131.842.126 3 12 790.000.000 5.000.000 260.813.486 1.055.813.000 35.632.114 Cộng 1.860.000.000 18.000.000 1.019.979.475 2.897.978.989 178.498.813 Số dư cuối tháng: 35.632.114 đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Đã ký Đã ký CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT CHI NHÁNH H76 BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi nợ Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng Quý IV năm 2007 (Trích) Số dư đầu tháng: 263.643.307 đồng Số TT Tháng Ghi có Tài khoản 111, ghi nợ các tài khoản Số dư cuối tháng 111 131 336 141 311 331 Cộng nợ TK 112 1 10 56.000.000 503.250.000 500.000.000 1.059.250.000 49.035.744 2 11 500.000.000 500.000.000 1.000.000.000 91.756.010 3 12 50.000.000 4.500.000.000 4.550.000.000 484.394.260 Cộng 106.000.000 1.003.250.000 5.500.000.000 6.609.250.000 625.186.014 Số dư cuối tháng: 484.394.260 đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Đã ký Đã ký CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT CHI NHÁNH H76 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Ghi có Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán Quý IV năm 2007 (Trích) Số TT Tên đơn vị (hoặc người bán) Số dư đầu tháng Ghi có TK 331, ghi nợ các TK Theo dõi thanh toán Số dư cuối kỳ Nợ Có 152 133 Cộng có 112 311 Cộng nợ Nợ Có .... 1 Công ty TNHH Minh Phương 566.626.150 28.331.308 594.957.458 50.000.000 500.000.000 550.000.000 44.957.458 2 Công ty TNHH Thắm Thuỷ 331.810.847 16.590.542 348.401.389 300.000.000 300.000.000 48.401.389 Cộng 898.436.997 44.921.850 943.358.847 50.000.000 800.000.000 850.000.000 93.358.847 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Đã ký Đã ký CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT CHI NHÁNH H76 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU Quý IV năm 2007 Số TT Ghi có các TK Ghi nợ các TK TK 152 Cộng Ghi chú 1 TK 621 - Chi phí SX KDDD 892.642.992 892.642.992 CT: N/M xi măng Thái Nguyên 565.194.900 565.194.900 CT: Bưu điện tỉnh Phú Thọ 327.448.092 327.448.092 2 TK 627 - Chi phí SXC 1.431.250 1.431.250 CT: N/M xi măng Thái Nguyên 1.431.250 1.431.250 3 TK642 - Chi phí QLDN 4.362.755 4.362.755 Cộng 889.436.997 889.436.997 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Đã ký Đã ký CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT CHI NHÁNH H76 BẢNG KÊ SỐ 3 Tính giá thành thực tế Nguyên liệu - Vật liệu Quý IV năm 2007 STT Chỉ tiêu TK 152-NL-VT 1 I. Số dư đầu kỳ 1.860.000 2 II. Số phát sinh trong kỳ 3 Từ NKCT số 1 (ghi có TK 111) 4 Từ NKCT số 2 (ghi có TK 111) 5 Từ NKCT số 5 (ghi có TK 111) 898.436.997 6 III. Cộng số dư đầu kỳ và phát sinh trong kỳ (I+II) 900.296.997 7 IV. Xuất dùng trong tháng 898.436.997 V. Tồn kho cuối kỳ (III-IV) 1.860.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Đã ký Đã ký 2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT H76 LÂM THAO - PHÚ THỌ. 2.2.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 152: "Nguyên liệu, vật liệu" tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm nguyên vật liệu trong kỳ theo giá thực tế. Tài khoản 152 có thể mở các tài khoản cấp 2 để chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu phù hợp với các phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị của doanh nghiệp như: Tài khoản 1521 "Vật liệu chính" Tài khoản 1522 "Vật liệu phụ" Tài khoản 151: "Hàng mua đang đi trên đường" Ngoài ra trong hạch toán kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 121, 141, 331, 341. 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tăng Tăng nguyên vật liệu do mua ngoài Trường hợp vật liệu về nhập kho có hoá đơn cùng về trong tháng thì kế toán căn cứ vào hoá đơn có đối chiếu với phiếu nhập, nếu hàng về đủ theo hoá đơn đúng quy cách phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế kế toán ghi. Nợ TK 152 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,113,141,311,331... Các chi phí có liên quan đến vật liệu: Nợ TK 331 Có TK 152, (Chiết khấu được hưởng) Có TK 111, 331 Phản ánh chiết khấu mua hàng được hưởng trả trước thời hạn quy định: Nợ TK 331 Có TK 152 (Chiết khấu được hưởng) Có TK 111, 112 (Số tiền thực phải trả) Tăng vật liệu do phát hiện thừa khi kiểm kê Nếu xác định là của doanh nghiệp thì ghi. Nợ TK 152 Có TK 338 (3381) (chưa có quyết định sử lý) Khi có quyết định đánh giá giảm: Nợ TK 412 Có TK 152 Trường hợp đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì khi mua hàng hoá, nguyên vật liệu nhập kho kế toán phản ánh giá trị vật tư hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm: Giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào + các chi phí thu mua như chi phí vận chuyển, bốc xếp, thuê kho, bãi từ thu mua về doanh nghiệp. Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 331 2.2.3. Kế toán các nghiệp vụ giảm Với vật liệu: Xuất vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm, cho quản lý Nợ TK 621, 627, 642 Có TK 152 Giảm do xuất bán hay cho vay, cho mượn tạm thời. Nợ TK 632 Nợ TK 157 Nợ TK 138 Có TK 152 Giảm vật liệu do đánh giá lại Nợ TK 412 Có TK 152 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 111,112,141 TK152 TK621,627,642 Mua vật liệu bằng tiền mặt Xuất vật liệu dùng cho quản Tiền CTNH lý và chế tạo sản phẩm TK 331 Mua vật liệu chưa trả người bán TK632 Xuất bán TK338(3381) TK138(1381) Vật liệu thừa khi kiểm kê Vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê TK 412 TK412 Đánh giá tăng nguyên vật liệu Đánh giá giảm nguyên vật liệu PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT H76 LÂM THAO - PHÚ THỌ 3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KẾ TOÁN NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT H76 LÂM THAO - PHÚ THỌ Ưu điểm: Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động đều hướng tới việc tối đa hoá lợi nhuận và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6401.doc
Tài liệu liên quan