1.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc có ảnh hưởng đến kế toán tài sản cố định hữu hình 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh 7
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc 9
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BẠCH HẠC. 14
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Vận tải Bạch Hạc 14
2.1.1.Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại bộ phận sử dụng 15
2.1.2. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại phòng kế toán 15
2.2. Kế toán tổng hợp tình hình biến động tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc 16
2.2.1.Tài khoản sử dụng 17
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình 18
2.2.3. Kế toán nghiệp vụ giảm tài sản cố định hữu hình 28
2.3. Kế toán tổng hợp khấu hao và sửa chữa tài sản cố định hữu hình 39
2.3. 1. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình 39
2.3.2. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình 43
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SÁN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BẠCH HẠC 48
3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải Bạch Hạc 48
3.1.1. Về vận dụng chế độ chứng từ kế toán 48
3.1.2. Về vận dụng tài khoản kế toán 49
3.1.3. Về vận dụng sổ sách kể toán 49
3.1.4. Về vận dụng báo cáo kế toán 49
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc 50
3.2.1 Hoàn thiện chứng từ tài sản cố định hữu hình 50
3.2.2 Hoàn thiện sổ sách kế toán tài sản cố định hữu hình 50
3.2.3 Hoàn thiện báo cáo kế toán tài sản cố định hữu hình 51
Danh mục tài liệu tham khảo
- Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Chế độ kế toán doanh nghiệp - Bộ tài chính
-Tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng doanh nghiệp - Bộ tài chính
55 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH vận tải Bạch Hạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dụng
Tại các phòng ban, đội sản xuất sử dụng sổ “Tài sản cố định theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình do đơn vị mình quản lý và sử dụng. Căn cứ ghi sổ là các chứng từ gốc về tăng giảm TSCĐ hữu hình:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tại thời điểm phát sinh căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán TSCĐ mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định.
Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký soát xét và giám đốc ký, thẻ được lưu ở phòng kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản.
Thẻ TSCĐ có dạng tờ rời, được đánh số theo từng bộ phận sử dụng tài sản. Thẻ TSCĐ được lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại phòng Kế toán, 01 bản giao cho bộ phận sử dụng giữ.
2.1.2. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại phòng kế toán
Đối với TSCĐ hữu hình tăng: Khi có TSCĐ tăng do bất cứ nguyên nhân nào đều phải có đầy đủ các chứng từ gốc liên quan, đảm bảo cho nghiệp vụ tăng là thực tế phát sinh, đảm bảo tính pháp lý đúng đắn như: Biên bản giao TSCĐ, hoá đơn GTGT, hợp đồng mua bán, biên bản nghiệm thu... Sau đó phòng kế toán lập hồ sơ tăng TSCĐ. Căn cứ vào các chứng từ trong hồ sơ tăng TSCĐ, kế toán ghi vào thẻ TSCĐ, thẻ này được lập theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị. Sau khi lập thẻ được ghi cho các bộ phận sử dụng TSCĐ quản lý theo dõi. Bên cạnh đó, kế toán còn ghi vào sổ TSCĐ.
Như vậy, kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán của Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc được thực hiện trên thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ.
Sổ TSCĐ dùng để đăng ký, theo dõi, quản lý chặt chẽ tài sản trong công ty từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm tài sản cố định.
Mỗi một trang sổ được mở theo dõi cho một loại TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ.
2.2. Kế toán tổng hợp tình hình biến động tài sản cố định hữu hình tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vận tải Bạch Hạc
Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán mà Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc đang sử dụng, kế toán TSCĐ hữu hình sử dụng các sổ:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các tài khoản 211, 214.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các sổ kế toán liên quan khác
Kế toán TSCĐ hữu hình ở Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. TSCĐ hữu hình tăng, giảm do nhiều nguyên nhân. Mỗi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình khác nhau sẽ được hạch toán khác nhau.
Ngoài kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình, để đảm bảo sự đồng bộ trong công tác kế toán, giúp cho việc hạch toán chung toàn doanh nghiệp thì kế toán phải phản ánh kịp thời, chặt chẽ, chính xác sự biến động về giá trị TSCĐ hữu hình trên số kế toán bằng việc hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình..
2.2.1. Tài khoản sử dụng
Về kế toán các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ hữu hình kế toán sủ dụng các tài khoản chính sau:
- Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211:
Bên nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do được cấp, do được tặng, biếu, viện trợ...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại.
Bên có:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh...
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt hoặc một số bộ phận;
- Điều chỉnh nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Số dư bên Nợ:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Tài khoản 2112- Máy móc, thiết bị
- Tài khoản 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- Tài khoản 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Tài khoản 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- Tài khoản 2118- TSCĐ khác
- Tài khoản 214 (2141): Hao mòn tài sản cố định hữu hình.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 214(2141):
Bên Nợ:
Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư giảm do TSCĐ, bất động sản đầu tư thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh,...
Bên Có:
Giá trị hao mòn TSCĐ. bất động sản đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư.
Số dư bên có:
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, bất động sản đầu tư hiện có ở đơn vị.
Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình.
- Tài khoản 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- Tài khoản 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình
- Tài khoản 2147- Hao mòn bất động sản đầu tư
Ngoài ra, để phản ánh sự biến động TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ còn sử dụng các tài khoản liên quan như:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 331: Phải trả người bán
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
2.2.2. Kế toán các nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình
Hạch toán tài sản cố định hữu hình tăng do mua sắm:
Sau khi quyết định đầu tư một tài sản cố định nào đó do mua sắm, công ty tiến hành kí kết hợp đồng với người bán có khả năng cung cấp những tài sản cố định cần mua đó.
Nguyên giá tài sản cố định mua sắm là giá trị ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT. Công ty mua tài sản cố định với giá bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Có nghĩa là mọi chi phí lắp đặt do bên bán chịu.
Ví dụ: Ngày 6/3/2007 Công ty quyết định mua một ôtô Ford của Công ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ đô với giá mua là 446.545.455 đồng, thuế GTGT 10%, Công ty đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Sau khi hai bên đã ký kết hợp đồng kinh tế số 08103/SR/CPF ngày 6/3/2007, hai bên tiến hành giao nhận tài sản đồng thời Công ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ Đô lập hoá đơn GTGT.
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng ND/2006B
Ngày 06 tháng 03 năm 2007 0081414
Đơn vị bán hàng: C.ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ Đô
Địa chỉ: Pháp Vân- Hoàng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Mã số thuế: 0101273187
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Số 7- Đường Kim Đồng - Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt MST: 2600248260
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe ôtô con 7 chỗ ngồi. Nhãn hiệu Ford Everest
Chiếc
01
446.545.455
446.545.455
Cộng tiền hàng 446.545.455
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 44.654.545
Tổng cộng tiền thanh toán: 491.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm chín mốt triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Theo hợp đồng đã ký kết, việc giao nhận xe tiến hành tại Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc, hai bên lập biên bản bàn giao TSCĐ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ
Ngày 06 tháng 3 năm 2007
Số: 10/BB-HĐ
Nợ:..........
Có:...........
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 08103/SR/CPF ngày 6/3/2007 giữa Công ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ Đô với Công ty TNHH vận tải Bạch Hạc.
Hôm nay, ngày 6/3/2007 tại Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc chúng tôi gồm có:
Bên A: Bà Nguyễn Thu Hà - Chức vụ: Phó Giám đốc
Bên B: Ông Nguyễn Đức Điền - Chức vụ: Giám đốc
Ông: Nguyễn Đức Hạnh - Chức vụ: Trưởng phòng Tổ chức Hành chính.
Sau khi tiến hành kiểm tra và tiến hành chạy thử đảm bảo đúng nguyên tắc của hợp đồng đã ký kết. Nay công ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ đô bàn giao xe, giấy tờ xe và toàn bộ phụ tùng kèm theo. Bên B đã nhận xe, giấy tờ xe và toàn bộ phụ tùng đúng như trong hợp đồng hai bên đã ký kết.
Biên bản lập xong được đọc lại để mọi người cùng nghe và nhất trí ký vào biên bản lúc 16h cùng ngày. Biên bản được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho Công ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ Đô và viết phiếu chi tiền mặt.
Trích mẫu: Phiếu Chi
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số 02
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 6 tháng 3 năm 2007 Số: 26
Nợ TK 211, 133
Có TK: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thu Hà
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ Đô, Pháp Vân, Hoàng Liệt, Thanh Trì, Hà Nội.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua ôtô
Số tiền 491.200.000,đ
Viết bằng chữ: Bốn trăm chín mươi mốt triệu hai trăm nghìn đồngchẵn.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ Quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Sau khi hoàn tất thủ tục mua bán, Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc tiến hành các thủ tục tiếp theo (nộp phí trước bạ, đăng ký, đăng kiểm) trước khi đưa xe vào sử dụng. Vì vậy nguyên giá của ôtô ngoài giá mua trên hoá đơn còn bao gồm phí trước bạ và phí đăng kiểm.
Ngày 7 tháng 3 năm 2007, Công ty nộp Phí trước bạ tại Chi cục thuế thành phố Việt Trì. Chứng từ nộp phí trước bạ là phiếu thu tiền của Chi cục thuế thành phố Việt Trì.
Chi cục thuế Việt Trì CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu CTT41
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc AA/2006
---------------------------- 0032418
PHIẾU THU TIỀN
Đơn vị hoặc người nộp tiền: Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc
Địa chỉ: Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ
Lý do nộp: Lệ phí trước bạ xe ôtô Ford
Theo biên lai thu lệ phí trước bạ ký hiệu AR/2006 số 135 ngày 7 tháng 3 năm 2007
Số tiền: 26.250.000đồng
Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Ngày 7 tháng 3 năm 2007
Người ghi phiếu thu. Mã số:......
Cũng vào ngày 7 tháng 3 năm 2007, Công ty nộp lệ phí đăng ký xe tại Công an tỉnh Phú Thọ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 01-05-BLP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc AD/2007
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
(Liên 2: Giao cho người nộp tiền)
Người nộp tiền: Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc
Địa chỉ: Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ
Lý do nộp: Lệ phí đăng ký xe ôtô biển số 19L-7288
Số tiền: 800.000, đ
Viết bằng chữ: Tám trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 7 tháng 3 năm 2007
Người thu tiền
Ngày 13 tháng 3 năm 2007, Công ty tiến hành đăng kiểm xe tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới số 1901V. Công ty trả tiền dịch vụ đăng kiểm, Trung tâm Đăng kiểm lập hóa đơn dịch vụ đăng kiểm giao cho Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc.
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM
Liên 2: Khách hàng Mẫu số: 01GTKT-2LL-01
Ngày 13 tháng 3 năm 2007 AA/2006T
0030885
Đơn vị đăng kiểm: Trung tâm ĐK xe cơ giới số 1901V
Địa chỉ: Minh Phương - Việt Trì - Phú Thọ
Số TK: 102010000250395 Tại Ngân hàng Công thương tỉnh Phú Thọ
Tel/Fax: 0210848937 Mã số: 01001091200281
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Tel/Fax:............................
Điạ chỉ: Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ
Số TK: ..................................Tại Ngân hàng:.....................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số 2600248260
Số TT
Nội dung
Tải trọng (Tấn, chỗ)
Biển số ĐK
Thành tiền
1
Ôtô dưới 10 ghế, Cthg
7
19L-7288
114.286
Cộng tiền dịch vụ 114.286
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 5.714
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm 20.000
Tổng cộng tiền thanh toán 140.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi nghìn đồng./.
Khách hàng Người viết hoá đơn Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi và các chứng từ nói trên kế toán định khoản, lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các tài khoản.
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
STT
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Giá mua ôtô Ford Everest
211
111
446.545.455
Thuế GTGT mua ôtô Ford Everest
133
111
44.654.545
2
Lệ phí trước bạ ôtô Ford Everest
211
111
26.250.000
3
Lệ phí đăng ký
211
111
800.000
4
Lệ phí đăng kiểm ôtô Ford Everest
211
111
134.286
Thuế GTGT dịch vụ đăng kiểm
133
111
5.714
Cộng
518.390.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm mười tám triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua ôtô Ford Everest
414
411
473.729.741
Cộng
473.729.741
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn bốn trăm năm mươi lăm đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ. Mục đích để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của Công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký. Thẻ được lưu ở phòng kế toán và một bản được lưu ở bộ phận sử dụng trong suốt quá trình sử dụng tài sản.
Trường hợp mua ôtô cũng vậy, kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc tiến hành lập thẻ TSCĐ:
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 05
Ngày 31 tháng 3 năm 2007 lập thẻ
Căn cứ vào Biên Bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 6 tháng 3 năm 2007
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Ôtô Ford Everest
Nước sản xuất (Xây dựng) Mỹ Năm sản xuất: 2006
Bộ phận quản lý, sử dụng: Phòng Năm đưa vào sử dụng: 2007
Công suất (diện tích thiết kế):.................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày................tháng ...........năm
Lý do đình chỉ..............
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
01
31/3
Ôtô Ford
473.729.741
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số TT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
1
Lốp dự phòng
cái
01
2
Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
Bộ
01
3
Tài liệu hướng dẫn
Bộ
01
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:..............ngày..........tháng.....năm...
Lý do giảm:........................
2.2.3. Kế toán các nghiệp vụ giảm tài sản cố định hữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi giảm TSCĐ hữu hình kế toán phải làm đầy đủ các thủ tục xác định đúng các khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể.
Hạch toán giảm TSCĐ hiện nay của công ty chủ yếu do nhượng bán, thanh lý khi không cần dùng hoặc việc tiếp tục sử dụng những tài sản dố không đem lại hiệu quả kinh tế cho Công ty.
2.2.3.1 Kế toán giảm TSCĐ hữu hình do thanh lý
- Kế toán thanh lý TSCĐ hữu hình: Khi thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp phải lập ban thanh lý TSCĐ để tổ chức việc thực hiện thanh lý và lập biên bản thanh lý theo đúng mẫu quy định, biên bản thanh lý được lập thành hai bản, một bản giao cho đơn vị có TSCĐ thanh lý, một bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi và ghi số kế toán theo các bút toán sau:
+ Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ và phản ánh giá trị còn lại chưa thu hồi như một khoản chi phí hoạt động khác.
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị đã hao mòn).
Nợ TK 811: Chi phí hoạt động khác (Phần giá trị còn lại)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
+ Phần thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ (nếu có) được ghi sổ như thu nhập hoạt động khác.
Nợ TK 152, 153: Nếu thu hồi được phế liệu, phụ tùng.
Nợ TK 111: Nếu bán TSCĐ thu bằng tiền mặt
Có TK 711: Thu nhập hoạt động khác.
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp do bán thanh lý TSCĐ (nếu có).
+ Các chi phí thanh lý TSCĐ hữu hình (nếu có) cũng được hạch toán như cho chi hoạt động khác:
Nợ TK 811: Chi phí hoạt động khác
Có TK 111, 112, 141 (nếu chi bằng tiền mặt)
Có TK 152, 153...(nếu chi bằng vật liệu, công cụ dụng cụ)
Ví dụ: Ngày 08/3/2007 Công ty tiến hành thanh lý một Cần trục gầu ngoạm ở đội sản xuất sổ 1. Mặc dù chưa bị hư hỏng đến mức phải loại bỏ nhưng máy này đã cũ, năng suất thấp , không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty nên Công ty quyết định bán thanh lý để thu hồi vốn đầu tư, thực hiện tái đầu tư TSCĐ mới. Hồ sơ thanh lý có ghi : nguyên giá TSCĐ này là 865.000.000 đồng, đã khấu hao là 273.916.667đồng, và giá trị còn lại là 591.083.333đồng.
Sau khi Công ty có kế hoạch thông báo bán thanh lý, ông Nguyễn Văn Tuy có nhu cầu mua, hai bên đã gặp nhau tiến hành các thủ tục mua bán TSCĐ trên.
Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu xác nhận tình trạng kỹ thuật, hoá đơn, kế toán lập chứng từ ghi sổ nghiệp vụ giảm TSCĐ và ghi vào sổ cái các tài khoản 211, 214.
Nợ TK 214: 273.916.667, đ
Nợ TK 811: 591.083.333, đ
Có TK 211: 865.000.000, đ
Đồng thời phản ánh thu nhập từ hoạt động nhượng bán:
Nợ TK 111: 189.000.000, đ
Có TK 711: 180.000.000, đ
Có TK 333: 9.000.000, đ
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhượng bán Cần trục gầu ngoạm
2141
211
273.916.667
811
211
591.083.333
Cộng
865.000.000
Số tiền bằng chữ: Tám trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn./.
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Trích mẫu:
HOÁ ĐƠN GTGT LH/2006B
Liên 3: Nội bộ 0049103
Ngày 08 tháng 3 năm 2007
Đơn vị bán: Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc
Địa chỉ: Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ
Điện thoại: 210842824 Mã số thuế: 2600248260
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Tuy
Địa chỉ: Tổ 8 - Dữu Lâu - Việt Trì - Phú Thọ
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: ...................
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cần trục gầu ngoạm. Biển số 19XA-0014
Cái
01
180.000.000
180.000.000
Cộng tiền hàng
180.000.000
Thuế GTGT 5%
9.000.000
Tổng tiền thanh toán
189.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mã số 01-TT
Quyển số: 2
Số: 40
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 3 năm 20007 Nợ:111
Có: 711,333
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Tuy
Địa chỉ: Tổ 8 - Phường Dữu Lâu - TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ
Nội dung thu: Thu tiền bán cần trục cẩu ngoạm
Số tiền: 189.000.000,đ
Ghi bằng chữ: Một trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào thẻ TSCĐ:
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 05
Ngày 25 tháng 1 năm 2004 lập thẻ
Căn cứ vào Biên Bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 25 tháng 1 năm 2004
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Cẩn trục gầu ngoạm
Nước sản xuất (Xây dựng) Liên Xô Năm sản xuất: 2003
Bộ phận quản lý, sử dụng: Đội sản xuất số 1 Năm đưa vào sử dụng: Tháng 2/2004
Công suất (diện tích thiết kế):.................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày................tháng ...........năm
Lý do đình chỉ..............
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
01
25/1/04
Mới mua
865.000.000
12
31/12/2004
2004
79.291.667
79.291.667
15
31/12/2005
2005
86.500.000
165.791.667
25
31/12/2006
2006
86.500.000
252.291.667
30
3/2007
2007
21.625.000
273.916.667
20
8/3/2007
Thanh lý
(865.000.000)
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số TT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: 20 ngày 31 tháng 3 năm 2007
Lý do giảm: hư hỏng, không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Ngày 8 tháng 3 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.3.2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do nhượng bán
Kế toán nhượng bán TSCĐ: Khi nhượng bán TSCĐ Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc đã tuân thủ các quy chế tài chính và thực hiện các thủ tục cần thiết. Hoạt động nhượng bán được coi là nghiệp vụ bất thường và được kế toán tương tự như trường hợp thanh lý TSCĐ ở trên.
Đối với TSCĐ là máy móc, thiết bị....sử dụng dưới đội sản xuất thì khi tìm người mua và Công ty có nhu cầu bán, đơn vị quản lý TSCĐ làm tờ trình về các TSCĐ không cần dùng lên phòng kỹ thuật, Ban Giám đốc để được nhượng bán. Đối với TSCĐ được quản lý trên Công ty thì trước khi nhượng bán phải có ý kiến của Ban Giám đốc. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan của nghiệp vụ nhượng bán để ghi sổ kế toán giảm TSCĐ.
Ngày 27/5/2007 Công ty tiến hành nhượng bán một tàu cuốc biển số PT-1311 với số tiền là 220.000.000đồng (Cả thuế GTGT 10%). Nguyên giá là 319.624.082 đồng, giá trị hao mòn luỹ kế là 95.126.215 đồng và giá trị còn lại là 224.497.867đồng.
Kế toán định khoản và vào sổ:
Nợ TK 214: 95.126.215, đ
Nợ TK 811: 224.497.867, đ
Có TK 211: 319.624.082, đ
Đồng thời phản ánh thu nhập từ hoạt động nhượng bán:
Nợ TK 111: 220.000.000, đ
Có TK 711: 200.000.000, đ
Có TK 333: 20.000.000, đ
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 31
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhượng bán tàu cuốc PT-1311
2141
211
95.126.215
811
211
224.497.867
Cộng
319.624.082
Số tiền bằng chữ: Ba trăm mười chín triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn không trăm tám mươi hai đồng./.
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Trích mẫu:
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Dùng để thanh toán DY/2007B
Ngày 27/5/2007 Số:0019203
Đơn vị bán: Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc
Địa chỉ: Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ
Điện thoại:0210.842824
Họ tên người mua: Phan Quang Minh
Địa chỉ: Khu 10 - Phú Mỹ - Phù Ninh - Phú Thọ
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tàu cuốc PT-1311
chiếc
01
200.000.000
200.000.000
Cộng tiền hàng
200.000.000
Thuế GTGT 10%
20.000.000
Tổng tiền thanh toán
220.000.000
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào hợp đồng hai bên đã ký kết, hoá đơn GTGT, kế toán lập phiếu thu và thu tiền của ông Phan Quang Minh.
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mã số 01-TT
Quyển số: 3
Số: 85
PHIẾU THU
Ngày 27 tháng 5 năm 2007 Nợ: 111
Có: 711, 333
Họ tên người nộp tiền: Phan Quang Minh
Địa chỉ: Khu 10- Xã Phú Mỹ - Phù Ninh - Phú Thọ
Nội dung thu: Thu tiền bán tàu cuốc PT-1311
Số tiền: 220.000.000, đ
Ghi bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp Thủ quỹ
Căn cứ vào chứng từ kế toán trên kế toán ghi vào thẻ TSCĐ:
Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 10
Ngày 01 tháng 5 năm 2005 lập thẻ
Căn cứ vào Biên Bản giao nhận TSCĐ số 15 ngày 28 tháng 4 năm 2005
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Tàu cuốc PT-1311
Nước sản xuất (Xây dựng) Việt Nam. Năm sản xuất: 2005
Bộ phận quản lý, sử dụng: Đội sản xuất số 2 Năm đưa vào sử dụng: Tháng 5/2005
Công suất (diện tích thiết kế):.................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày................tháng ...........năm
Lý do đình chỉ..............
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
28/4/2005
Mới mua
319.624.082
31/12/2005
2005
30.440.389
31/12/2006
2006
45.660.583
5/2007
2007
19.025.243
27/5/2007
Nhượng bán
(319.624.082)
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số TT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: 31 ngày 31 tháng 5 năm 2007
Lý do giảm: hư hỏng, không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
2.3 Kế toán tổng hợp khấu hao và sửa chữa TSCĐ hữu hình tại Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc
2.3.1. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ hữu hình
Hiện nay Công ty TNHH Vận tải Bạch Hạc đã tiến hành trích khấu hao TSCĐ hữu hình theo Quyết định số 206/2006/QĐ-BTC ngày 12/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng (Khấu hao đều theo các năm).
Nguyên giá TSCĐ
Mức trích khấu hao hàng năm = -------------------------------------------------
Thời gian sử dụng của TSCĐ (năm)
Thời gian sử dụng của các thiết bị tối đa là 10 năm, máy móc phục vụ đội sản xuất 7 năm
Hàng tháng kế toán xác định giá trị hao mòn của TSCĐ hữu hình để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Mức trích khấu hao năm
Mức trích khấu hao tháng = -----------------------------------------
12 tháng
Trong tháng nếu có tăng TSCĐ thì tháng sau Công ty mới tiến hành trích khấu hao. Nếu giảm TSCĐ trong tháng thì tháng sau sẽ thôi không trích khấu hao.
Ví dụ : Ngày 6 tháng 3 năm 2007 Công ty mua một ôtô Ford của Công ty Cổ phần Đại lý Ford Thủ Đô bắt đầu sử dụng ngày 1 tháng 4 năm 2007 với nguyên giá là 473.729.741 đồng, th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6409.doc