Lời nói đầu 1
Chương 1: Tổng quan về công ty Dệt Hà Nam 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Dệt Hà Nam .3
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Dệt Hà Nam .4
1.3 Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Dệt Hà Nam .10
1.3.1 Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Dệt Hà Nam .10
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Dệt Hà Nam .12
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Dệt Hà Nam .17
2.1 Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt Hà Nam .17
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Dệt Hà Nam 18
2.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tạp hợp chi phí .18
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty Dệt Hà Nam .18
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 27
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .39
2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .46
2.3 Tổ chức công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt Hà Nam .48
2.3.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành của Công ty Dệt Hà Nam .48
2.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm .48
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt Hà Nam .54
3.1 Nhận xét đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt Hà Nam .54
3.2 Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Dệt Hà Nam .57
3.2.1. Sự cần thiết phải hòan thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .57
3.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm.57
3.2.3. Phân tích đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm .58
3.3 Kết luận .62
67 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
011A
Đơn vị: Đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm trong kỳ
621(3)
152
11.616.235.212
621(4)
152
16.162.373.032
632
152
1.350.749.960
Tổng phát sinh
-
-
29.129.358.204
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01/2008
Số 08011A
Đơn vị: Đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm trong kỳ
627
153
5.219.008.131
641
153
812.245.231
642
153
137.755.750
Tổng phát sinh
-
-
6.169.009.112
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mặt khác căn cứ vào phiếu xuất kho và bảng kê máy chuyển sang sổ chi tiết các tài khoản liên quan như TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp),
SỔ CHI TIẾT TK 621
Tháng 01/2008 Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
TK 621
SH
NT
GDBI
BZCCI
INDCCI
0896
5/01
Xuất SXINMII
43.624.211
23.191.096
11.154.451
9.278.664
0897
5/01
Xuất SXINMI
26.275.441
16.947.862
7.692.451
Cộng phát sinh
27.778.608.244
3.168.093.262
1.695.541.155
2.012.121.124
Ghi có TK 621
27.778.608.244
3.168.093.262
1.695.541.155
2.012.121.124
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
và cũng từ các chứng từ ghi sổ kế toán máy sẽ tự động chuyển sang sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (số hiệu lấy tổng hợp của các chứng từ ghi sổ các số hiệu đã đặt). Sổ này được lập với mục đích đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh đồng thời từ chứng từ ghi sổ còn là căn cứ để máy chuyển số liệu sang sổ cái các tài khoản liên quan sổ cái TK 621.
Cách vào sổ cái TK 621 cụ thể như sau: Số liệu tổng hợp của dòng Nợ TK 621 đối ứng với TK 152 để ghi vào cột số tiền Nợ trên sổ cái TK 621
SỔ CÁI TK 621
Trích từ ngày 01/01/2008 đến 31/01/2008
Đơn vị: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
08011A
31/1
Xuất cho sản xuất
152
27.778.608.244
31/1
K/c chi phí NVL
154
27.778.608.244
Cộng phát sinh
27.778.608.244
27.778.608.244
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là bộ phận quan trọng cấu thành sản phẩm. Do đó việc tính toán chính xác và hạch toán đầy đủ chi phí nhân công trực tiếp cũng vậy, việc trả lương chính xác và kịp thời có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành. Tại Công ty dệt Hà Nam chi phí nhân công trực tiếp chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong giá trị sản phẩm nhưng nó lại rất quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp đứng máy, sản xuất (lương chính, lương phụ, ca, thưởng, các khoản phụ cấp khác mang tính chất lương và các khoản trích theo lương) được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Việc tính lương và các khoản phải trả có tính chất lương cho công nhân sản xuất nói riêng và nhân viên cùng các bộ phận khác nói chung được thực hiện dưới những hình thức trả lương: trả lương theo thời gian (áp dụng đối với bộ phận văn phòng), trả lương theo sản phẩm, theo ca (áp dụng đối với công nhân sản xuất).
Các quy chế về việc trả lương và phương pháp tính lập các bảng lương tại Công ty dệt Hà Nam như sau:
ĐGTL
=
TL min
x
Hệ số lương
=
Lương cơ bản
26
26
TLương tháng = ĐGTL x Ntt x Hệ số cơ bản x Hệ số kinh doanh
Lương thực lĩnh
=
Tiền lương tháng
+
Các khoản phụ cấp
-
Các khoản giảm trừ
Trong đó
TL min: Là tiền lương tối thiểu theo quyết định của Nhà nước (540.000đ/tháng).
Ntt: Số ngày làm việc thực tế của ngừời lao động.
Hệ số lương được dựa vào trình độ của nhân viên và quy định của doanh nghiệp.
Phụ cấp trách nhiệm 25%* Lương thực tế.
Phụ cấp khác: 40%* Lương thực tế (áp dụng cho TGĐ,PTGĐ, Kỹ sư).
Lương học, họp, nghỉ phép được áp dụng theo chế độ của Nhà nước là nghỉ 12 ngày/năm.
Số ngày công chế độ 26 ngày/ tháng. Các ngày nghỉ theo chế độ thì được nghỉ và hưởng lương bình thường như ngày đi làm, còn ngày nghỉ vượt chế độ khi đó lương được tính như sau:
(Lương nghỉ vượt chế độ = 50% lương một ngày công)
Lương thực lĩnh
=
ĐGTL
x
Ntt
+
Lương ngày nghỉ trong chế độ
-
Lương ngày nghỉ vượt chế độ
Lương thêm giờ, thêm ca: Một công làm thêm = 2 Hai công thường
Các chế độ khen thưởng (áp dụng cho toàn công ty)
Loại A: 150.000đ
Loại B: 105.000đ
Loại C: Không thưởng
Các khoản giảm trừ bao gồm: BHXH, BHYT
BHXH: 15% x Tổng lương (tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp)
5% x Tổng lương (trừ vào lương công nhân viên)
BHYT: 2% x Tổng lương (tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp)
1% x Tổng lương (trừ vào lương công nhân viên)
Trong tháng 01 năm 2008 lương của Trần Thị Minh Nguyệt
26 ngày công + 2 x 2 ngày công (thêm giờ) = 30 ngày công
Trong tháng được xếp loại A
Ta có lương của nhân viên này như sau:
Lương cơ bản: (540.000/27) x 29 x 2.26 x 1.5 = 1.966.200
Lương phụ cấp: 1.966.200 x 0.25 = 491.550
Thưởng 150.000đ
Tiền ăn ca: 5000 x 30= 150.000đ
Tổng thu nhập của Trần Thị Minh Nguyệt: 1.966.200 + 491.550 +150.000 = 2.607.750đ
Đối với bộ phận sản xuất được tính theo hình thức lương sản phẩm và theo ca là chủ yếu:
Theo sản phẩm
Tiền lương = ĐGTL x SL
SL: Sản lượng mà công nhân viên đó thực hiện được trong tháng
ĐGTL: Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên đơn giá gốc và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của công nhân so với định mức lao động.
Đối với sản phẩm đạt 100% kế hoạch thì
ĐGTL = Đơn giá gốc
Đối với sản lượng tăng từ 100 – 105% so với kế hoạch thì
ĐGTL = Đơn giá gốc x 1.5
Đối với sản lượng tăng từ 105% trở lên so với kế hoạch thì
ĐGTL = Đơn giá gốc x 2
Đối với những công nhân hoàn thành kế hoạch ở mức dưới 95% thì
ĐGTL = Đơn giá gốc x tỷ lệ hoàn thành kế hoạch
Ngày công làm việc x Đm SL
Tỷ lệ % hoàn thành KH
=
x 100
Tổng sản lượng của tháng
Đối với công nhân trong 3 tháng liên tiếp chỉ hoàn thành 80% kế hoạch sẽ buộc thôi việc.
Theo ca
ĐG gốc ca đêm = 1.3 ngày
Đơn giá gốc ca ngày là định mức lao động của một người / ca máy
Hoàn thành kế hoạch trên 100% và cao nhất tổ mức thưởng là 300.000đ, hoàn thành kế hoạch trên 100% mức thưởng là 200.000đ (khi đạt các mức khen thưởng công nhân viên chỉ được hưởng một mức cao nhất).
Lương của Vũ Thế Anh đứng máy sợi con thuộc dây chuyền sợi Chải kỹ, trong tháng 01/2008 nhân viên này làm được 26 ca và sản lượng đạt là 10.839 Kg/Tháng. Trong đó ca đêm là 8 với kế hoạch sản lượng là 3.397Kg và trong tháng không nghỉ ngày nào ngoài kế hoạch với đơn giá gốc ca ngày là 136,99 đồng/ kg. Trong tháng kế hoạch sản xuất là 10.036 Kg/ Tháng nhân viên Thế Anh đã đạt là 108% trong đó sản lượng ca ngày đạt 107% kế hoạch sản lượng ca đêm đạt 110% kế hoạch như vậy lương của Thế Anh trong tháng 012008 như sau:
ĐG gốc ca đêm: 136,99 x 1.3 = 178,09đ/kg
Đối với sản lượng đạt đến 100% kế hoạch,
Tiền lương ca ngày: (10.036 – 3.397/1.1) x 136.,99 = 951.779,12đ
Tiền lương ca đêm: 3.397/1.1 x 178,09 = 549.941,92đ
Đối với sản lượng đạt từ 100% - 105%
Tiền lương ca ngày: (Sản lượng: 6.947,8 x 1.05 - 6.947,8 = 347,39)
347,39 x 136,99 x 1,5 = 71.383,43đ
Tiền lương ca đêm: (Sản lượng: 3.388,18 x 1.05 – 3.088,18 = 154,41).
154,41 x 178,09 x 1,5 = 41.248,315đ
Đối với sản lượng tăng trên 105%
Tiền lương ca ngày: 146,6 x 136,99 x 2 = 40.165,568đ
Tiền lương ca đêm: 154,5 x 178,09 x 2 = 55.029,81đ
Trong tháng Thế Anh đạt loại A với sản lượng cao nhất tổ nên Thế Anh được thưởng là 300.000đ. Tổng thu nhập của Vũ Thế Anh
951.779,12 + 549.941,92 + 71.383,43 + 41.248,315 + 40.165,568 + 55.029,81 + 300.000 = 2.008.548,16đ
Đối với cán bộ quản lý phân xưởng
TL = ĐGTL x Ntt
Bộ phận này cũng có những chế độ thưởng hấp dẫn và phong phú
Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất( sản lượng đạt từ 95% - 100% KH) phân loại và số công nhân trong tổ bị phân loại B, C dưới 20%
ĐGTL = Đơn giá gốc x 1,2
Hoàn thành xuất sắc sản xuất (sản lượng tổ đạt trên 100% KH) phân loại A và số công nhân trong tổ bị phân loại B, C dưới 20%.
ĐGTL = Đơn giá gốc x 1.3
Tổ trưởng tổ sợi con là Nguyễn Văn Điệp, trong tổ có 12 công nhân và có sản lượng thực tế trong tháng 01/2008 như sau: 108%, 98%, 100%, 92%, 90%, 102%, 95%, 100%, 101%, 100%, 95%, 101%.
Sản lượng tổ so với kế hoạch = (108% + 98% ++101%)/12 = 98,5%
Tỷ lệ công nhân bị phân loại B, C: (2 x 100%)/12 = 16,7% < 20%
Trong tháng Nguyễn Văn Điệp được phân loại A
Đơn giá gốc ca đêm = Đơn giá gốc ca ngày x 1,3 = 36.199 x 1,3 = 47.058,7
ĐGTL ca đêm = Đơn giá gốc ca đêm x 1,2 = 47.058,7 x 1,2 = 56.470,44
ĐGTL ca ngày = Đơn giá gốc ca ngày x 1,2= 36.199 x 1,2 = 43.438,8
Tiền lương ca ngày: 19 x 43.438,8 = 825.337,2
Tiền lương ca đêm: 9 x 56.470,44 = 508.233,96
Tổng tiền lương: 825.337,2 + 508.233,96 = 1.333.571,2
Tổng thu nhập của Nguyễn Văn Điệp: 1.333.571,2 + 150.000 = 1.483.571,2
Đối với công nhân vệ sinh công nghiệp
TL = Đơn giá gốc x Ntt
Các chế độ được hưởng như các công nhân viên khác.
Công ty Dệt Hà Nam BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 01/2008
Bộ phận văn phòng Ngày 31 tháng 01 năm 2008
TT
Họ và Tên
CV
HSL CB
HSL KD
ĐG
TL
Ntt
PC
TN
XL
Thưởng
Tổng TN
Các khoản giảm trừ
Còn lại
Ghi chú
Tiền ăn
5%+1%
TƯ
1
Lê Trung Thực
TP
4,33
1,6
138.560
27
935.280
A
150.000
4.826.400
81.000
233.467
4.511.933
2
Mai Thị Lý
PP
2,46
1,3
63.960
27
431.730
A
150.000
2.308.650
81.000
112.615
2.115.035
3
Vũ Thị Biên
KD
2,46
1,4
68.880
27
A
150.000
2.009.760
81.000
120.585
1.808.174
4
Dương Thị Quyên
KD
2,06
1,3
53.560
27
A
150.000
1.596.120
81.000
95.767
1.419.353
5
Thiệu Thị Nhiên
KD
2,06
1,3
53.560
27
A
150.000
1.596.120
81.000
95.767
1.419.353
6
Nguyễn Thị Hương
KT
1,86
1,2
46.357
29
A
150.000
1.447.996
81.000
86.879
1.280.116
7
Phạm Thị Nhuận
TP
4,33
1,6
138.560
25
866.000
B
105.000
4.421.670
72.000
213.340
4.136.330
8
Nguyễn Phú Dũng
KT
2,06
1,3
53.560
25
B
105.000
1.444.000
72.000
86.879
1.285.160
9
Trần T. M..Nguyệt
PP
2,26
1,5
67.800
29
491.550
A
150.000
2.607.750
84.000
156.465
2.367.285
10
Đỗ Thế Bằng
KT
2,06
1,3
53.560
27
A
150.000
1.596.120
81.000
95.767
1.419.353
..
..
..
..
..
..
..
Cộng
-
-
-
-
-
2.659.020
2.865.000
33.929.417
1.593.000
187
30.640.193
Biểu 05: Bảng thanh toán tiền lương của Công ty Dệt Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 01/2008
Tổ anh Điệp – Máy sợi con Ngày 31 tháng 01 năm 2008
TT
Họ và Tên
Ntt
Sản lượng
Lương
Phụ cấp
Thưởng
Tổng TN
Khoản giảm trừ
Còn lĩnh
Đ
N
ĐM
TT
5%+1%
Tiền ăn
1
Nguyễn Văn Điệp
8
19
1.333.571
333.000
150.000
1.816.571
56.891
81.000
1.678.680
2
Vũ Thế Anh
8
18
10.036
10.839
1.708.548
300.000
2.008.548
47.266
78.000
1.883.282
3
Phạm Hải Đăng
7
19
10.036
10.422
1.671.454
150.000
1.821.454
47.266
78.000
1.696.188
4
Phạm Minh Nam
8
19
12.032
12.549
1.592.412
150.000
1.742.412
47.266
81.000
1.614.146
5
Tạ Văn Tiên
8
20
12.032
12.658
1.682.451
150.000
1.832.451
47.266
84.000
1.701.185
6
Đinh Văn Thuỷ
6
22
14.021
14.360
1.431.100
150.000
1.581.100
47.266
84.000
1.449.834
7
Đỗ Khắc Bình
9
18
14.021
13.928
1.241.111
105.000
1.346.111
47.266
81.000
1.217.845
.
12
Bùi Đức Tuyên
8
17
10.036
10.299
1.212.110
150.000
1.362.110
47.266
75.000
1.23.844
Cộng
-
-
-
-
19.846.213
333.000
1.860.000
22.039.213
576.817
975.000
20.487.396
Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên)
Biểu 06: Bảng thanh toán lương của bộ phận sản xuất Công ty Dệt Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Đơn vị: đồng
TT
TK Nợ
TK 334
TK338
Tổng 338
Lương TT
Tổng TN
3382(2%)
3383(20%)
3384(3%)
I
TK622
926.256.144
979.123.109
18.525.123
185.251.229
27.787.684
231.564.036
1
Dây chuyền CK (28.800)
476.145.516
498.962.132
9.522.910
95.229.103
14.284.365
119.036.379
2
Dây chuyền CT
181.894.126
196.013.156
3.637.883
36.378.825
5.456.824
45.473.532
II
TK 627
299.156.102
319.121.154
5.983.120
59.831.220
8.974.683
74.789.026
1
PXI (Mới)
109.264.156
126.411.141
2.185.283
21.852.831
3.277.925
27.316.039
2
PXI(Cũ)
62.416.157
65.952.123
1.248.323
12.483.231
1.872.485
15.604.039
III
TK 641
21.579.155
23.979.156
431.583
4.315.831
647.345
5.394.789
IV
TK642
89.123.960
109.156.145
1.782.479
17.824.792
2.673.719
22.280.990
Tổng Cộng
1.336.115.361
1.431.379.564
26.722.307
267.223.072
40.063.461
334.028.840
Biểu 07: Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty Dệt Hà Nam
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán lập các chứng từ ghi sổ 08017A, 08017B
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 08017A
Tháng 01/2008
Đơn vị: đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
622
334
979.123.109
627
334
319.121.154
641
334
23.979.156
642
334
109.156.145
Tổng phát sinh
-
-
1.431.379.564
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01/2008
Số 08017B
Đơn vị: đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
622
338
231.564.036
627
338
74.789.026
641
338
5.394.789
642
338
22.280.990
334
338
85.882.774
Tổng phát sinh
-
-
334.028.840
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương máy chuyển số liệu sang sổ chi tiết TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” sổ này được mở chi tiết cho mỗi dây chuyền.
SỔ CHI TIẾT TK 622
Tháng 01/2008
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
622
SH
NT
CK (28.800)
Chải Thô
BL
31/01
Lương phải trả 01/08
979.123.109
498.962.132
196.013.156
BT
31/01
Các khoản trích theo lương
231.564.036
3.277.925
1.872.485
Cộng phát sinh
1.210.687.145
502.240.057
197.885.641
Ghi có TK 622
1.210.687.145
502.240.057
197.885.641
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngoài ra các chứng từ ghi sổ còn là căn cứ để máy tính chuyển số liệu vào sổ cái TK 622
SỔ CÁI TK 622
Trích từ ngày 01/01/2008 đến 31/01/2008
Đơn vị: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
08017A
31/01
Lương phải trả CNV
334
979.123.109
08017B
31/01
Các khoản trích theo lương
338
231.564.036
Ghi Có TK 622
154
1.210.687.145
Cộng phát sinh
-
1.210.687.145
1.210.687.145
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2. 4 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại Công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Là những chi phí về các khoản tiền lương chính, phụ các khoản phụ cấp thưởng và các khoản trích theo lương các tổ trưởng, tổ phó nhân viên phục vụ phân xưởng
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng gồm các khoản chi phí về dụng cụ bảo hộ, que hàn,
- Chi phí khấu hao TSCĐ là những khoản tiền trích khấu hao các TSCĐ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm như máy khấu hao sợi thô, sợi con, máy ghép I,
- Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các khoản chi phí như tiền điện, tiền nước, điện thoại sửa chữa TSCĐ thuê ngoài phát sinh tại phân xưởng
- Chi phí khác bằng tiền bao gồm các khoản trích trong phạm vi phân xưởng.
Nhân viên phân xưởng được hưởng lương thời gian, ngoài lương thời gian nhân viên phân xưởng cũng được hưởng các khoản khác như thưởng phụ cấp trách nhiệm theo trách nhiệm chức vụ của từng người. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cũng được hạch toán từ các chứng từ gốc là bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương tương tự như công nhân trực tiếp sản xuất. Trong tháng 01/2008 chi phí về tiền lương tại phân xưởng I (Dây chuyền sản xuất sợi Chải kỹ 28.800 Cọc Nhà máy II) là 126.411.141đ và các khoản trích theo lương là 27.316.039đ.
Hạch toán cho phí công cụ dụng cụ.
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật liệu công cụ dụng cụ như dụng cụ bảo hộ lao động, băng dính cách điện, dùng cho sản xuất ở phân xưởng thì hạch toán vào chi phí sản xuất chung, nếu là vật liệu công cụ có giá trị nhỏ thì hạch toán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, còn những vật tư có giá trị lớn giá thực tế nhập kho theo phương pháp nhập trước xuất trước và khi xuất dùng được phân bổ nhiều lần dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất. Đối với những vật liệu công cụ dụng cụ mua ngoài xuất dùng trực tiếp thì được xác định và tính theo phương pháp thực tế khi mua. Việc hạch toán này tương tự như đối với việc hạch toán cho phí nguyên vật liệu trực tiếp tuy nhiên do không định mức được giá trị sử dụng cho từng đối tượng hạch toán nên chi phí khi các khoản chi phí này phát sinh thì được hạch toán vào TK 627 rồi cuối tháng tiến hành phân bổ căn cứ vào bảng kê tổng hợp vật tư trong tháng 01/2008 của từng nhà máy và các số liệu được chuyển sang sổ chi tiết TK 627
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ dùng cho quản lý như các thiết bị văn phòng làm việc nhà ở cho các kỹ sư, xưởng sản xuất, nhà ăn trong quá trình sản xuất và sử dụng TSCĐ bị hao mòn, phần giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức trích khấu hao. Hàng năm Công ty dệt Hà Nam lập bảng danh sách TSCĐ, bảng loại đăng ký trích khấu hao với Nhà nước và xác định mức khấu hao đối với từng loại TSCĐ. Hiện nay Công ty dệt Hà Nam đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo nguyên giá và phản ánh giá trị khấu hao vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Mức khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp Công ty dệt Hà Nam được xác định
Mức khấu hao năm
NGTSCĐ
Mức khấu hao tháng
12
=
Số năm sử dụng
=
Mức khấu hao năm
Công ty Dệt Hà Nam BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 01 năm 2008 Đơn vị: đồng
TT
Diễn giải
TL %
Toàn công ty
Bộ phận sử dụng
NG
KH
PXINMII
PXIINMII
Bán hàng
QLDN
1
Số KH trích tháng trước
289.445.893.806
2.651.497.096
643.895.156
460.462.164
23.892.262
187.989.261
2
Số KH tăng trong tháng
2.986.364.641
28.167.133
21.008.963
2.284.981
160.234
236.621
Mua Máy nén khí L55G–C.PAIR
5
317.902.798
5.298.380
5.298.380
Màn hình máy ống 338
10
274.197.756
2.284.981
2.284.981
NC máy chải kỹ KAIGONG
8
2.053.319.060
14.087.588
14.087.588
..
3
Số KH giảm trong tháng
1.365.456.108
21.132.263
15.840.623
3.750.000
80.596
163.013
TL máy xoa nền Jit 36-đ/c Nhật
1
27.500.000
3.750.000
3.750.000
NB máy thô Trung Quốc
5
950.437.400
15.840.623
15.840.623
..
...
4
Số KH trích trong tháng
291.066.802.399
2.658.531.966
649.063.496
458.997.145
23.971.900
188.062.869
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên)
Biểu 08: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của Công ty Dệt Hà Nam
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ ghi có TK 214 số 08016
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01/2008
Số 08016 Đơn vị: Đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ và tính khấu hao TSCĐ trong tháng 01/2008
627
214
2.446.497.197
641
214
23.971.900
642
214
188.062.869
Tổng phát sinh
-
-
2.658.531.966
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạch toán dịch vụ mua ngoài.
Khoản chi phí này ở Công ty dệt Hà Nam bao gồm các dịch vụ mua ngoài phát sinh như tiền điện nước, tiền điện thoại, Khi phát sinh các khoản này kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, hoá đơn dịch vụ, để hạch toán và ghi vào sổ chi tiết TK 627.
Hạch toán chi phí khác bằng tiền.
Chi phí khác bằng tiền tại Công ty dệt Hà Nam bao gồm các khoản mục như chi phí bảo dưỡng máy móc, chi bằng tiền. Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán lập bảng tập hợp chi phí sản xuất chung. Sau đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung của tháng và lấy số liệu tổng hợp. Tại Nhà máy chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng sản phẩm, từng loại sợi theo tiêu thức phân bổ số lượng sản phẩm hoàn thành.
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung doanh nghiệp đang áp dụng
Mức phân bổ CP SXC cho mỗi đối tượng
∑ SL loại sợi nhập kho
=
∑ SL của tất cả loại nhập kho
x
∑ Chi phí SXC
SỔ CHI TIẾT TK 627
Tháng 01/2008
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
622
SH
NT
XINMII
XIINMII
X81021
02/1
Xuất vòng bi 2203 (VDS 2203) cho XINMII
272.200
272.200
PC081
02/1
Thanh toán tiền sửa chữa xe kích vàng XIINMII
578.100
578.100
PC087
02/1
Thanh toán tiền quấn động cơ theo PNK số 77
879.500
879.500
X81021
02/1
Xuất dây đai 52m (DDVS52m) cho XINMII
2.969.565
2.969.565
X82021
02/1
Xuất băng dính cách điện (BDC14) cho XIINMII
257.600
257.600
Cộng phát sinh
10.951.785.088
2.788.914.382
2.341.668.192
Ghi có TK 627
10.951.785.088
2.788.914.382
2.341.668.192
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Dệt Hà Nam BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Dây chuyền sợi chải kỹ (28.800 cọc)
Tháng 01 năm 2008
TT
Nội dung
Tổng số
6271
6272
6273
6274
6277
6278
1
Lương nhân viên
126.411.141
126.411.141
2
BHXH, BHYT
27.316.039
27.316.039
3
NVL quản lý
286.329.504
286.329.504
4
CCDC quản lý
1.261.527.430
1.261.527.430
5
Khấu hao TSCĐ
649.063.496
649.063.496
6
CPDV mua ngoài
317.067.981
317.067.981
7
CP khác bằng tiền
121.198.791
121.198.791
Tổng cộng
2.788.914.382
313.645.543
286.329.504
1.261.527.430
649.063.496
317.067.981
121.198.791
Hà Nam, ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên)
Biểu 09 : Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung của dây chuyền sản xuất sợi Chải Kỹ (28.800 cọc sợi)
Công ty Dệt Hà Nam BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Toàn công ty
Tháng 01 năm 2008
TT
Nội dung
Tổng số
6271
6272
6273
6274
6277
6278
1
Lương nhân viên
319.121.154
319.121.154
2
BHXH, BHYT
74.789.026
74.789.026
3
NVL quản lý
612.015.156
612.015.156
4
CCDC quản lý
5.219.008.131
5.219.008.131
5
Khấu hao TSCĐ
2.446.497.197
2.446.497.197
6
CPDV mua ngoài
1.906.123.012
1.906.123.012
7
CP khác bằng tiền
986.246.568
986.246.568
Tổng cộng
10.951.785.088
393.910.180
612.015.156
5.219.008.131
2.446.197.197
1.906.123.012
986.246.568
Hà Nam, ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên) (Ký, Họ và Tên)
Biểu 10 : Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung của toàn Công ty Dệt Hà Nam
Từ các chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung máy tự động chuyển sang sổ cái tài khoản liên quan sổ cái TK 627.
Cách vào sổ cái TK 627 cụ thể: Số hiệu tổng hợp của dòng Nợ TK 334, 338, và các số hiệu từ bảng tổng hơp chi phí sản xuất chung để ghi vào cột số tiền Nợ trên sổ cái TK 627
SỔ CÁI TK 627
Trích từ ngày 01/01/2008 đến 31/01/2008
Đơn vị: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
08017A
31/01
Lương bộ phận sx
334
319.121.154
08017B
31/01
BHYT, BHXH,
338
74.789.026
BTH
31/01
NVL quản lý
152
612.015.156
08011B
31/01
CCDC quản lý
153
5.219.008.131
08016
31/01
Khấu hao TSCĐ
214
2.446.497.197
BTH
31/01
CPDV mua ngoài
331
1.906.123.012
BTH
31/01
CP khác bằng tiền
111
986.246.568
31/01
K/c chi phí SXC
154
10.951.785.088
Cộng phát sinh
-
10.951.785.088
10.951.785.088
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kế đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Hiện nay Công ty Dệt Hà Nam đang áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nên toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm cuối kỳ được kết chuyển sang TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến để trở thành thành phẩm và còn đang nằm trong quá trình sản xuất trên các dây truyền sản xuất.
Để đánh giá được giá thành sản phẩm thông thường các doanh nghiệp phải đánh giá sản phẩm dở dang của mỗi loại sản phẩm. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chuyên sản xuất các mặt hàng sợi, mà cụ thể nó là các loại sợi mang các chỉ số khác nhau nó có giá trị đơn vị nhỏ, thời gian sản xuất ngắn, nên nhà máy tập hợp chi phí theo từng dây chuyền sản xuất vì vậy tổng chi phí sản xuất cũng được tập hợp theo dây chuyền. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất các mặt hàng sợi rất đơn giản. Khi bông đưa vào sản xuất ra một loại sợi, hết loại đó cho tiếp các loại bông theo tỷ lệ pha trộn khác phù hợp sản xuất một chỉ số sợi mới. Đến cuối tháng bộ phận kiểm kê xuống các dây chuyền sản xuất, kiểm kê số lượng bán thành phẩm trên dây chuyển bằng phương pháp thủ công đơn giản là định lượng. Sau đó chuyển các số liệu bán thành phẩm vừa kiểm kê được theo tỷ lệ tiêu hao từng loại sợi đang sản xuất trên dây chuyền và được quy về giá trị sản phẩm dở dang để chuyển sang kỳ sau.
Tỷ lệ (%) tiêu hao bình quân thực tế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6507.doc