Đề tài Thực trạng kế toán tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3

MỤC LỤC

Lời mở đầu. 3

Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 5

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5

II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công ty 6

III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 6

Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư và

xây dựng HUD3 9

I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9

II.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty HUD3 12

1. Chính sách kế toán tại công ty 13

2. Hệ thống chứng từ kế toán 14

3. Hệ thống tài khoản kế toán 16

4. Hệ thống sổ kế toán 16

5. Hệ thống báo cáo kế toán 17

III. Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty 18

1. Kế toán TSCĐ tại Công ty 18

2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 22

3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh 28

IV.Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 29

1.Đặc điểm và phân lọai lao động tại công ty 29

2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động 29

3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 30

V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất 57

1. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty 57

2. Đánh giá kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 58

3. Một số ý kiến đề xuất 60

Kết luận 64

 

 

 

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2407 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Chi phí sử dụng máy thi công: gồm chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công; chi phí tạm thời sử dụng máy thi công. -Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh ở đội xây lắp, bộ phận sản xuất ngòai các chi phí sản xuất trực tiếp như: +Chi phí nhân viên quản lý đội xây lắp gồm lương theo thời gian, lương theo năng suất và các khỏan trích theo lương của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản xuất). +Chi phí nguyên vật liệu gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, các chi phí công cụ dụng cụ... ở đội xây lắp. +Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất +Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại sử dụng cho sản xuất và quản lý ở đội xây lắp. +Các chi phí bằng tiền khác Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh chi phí( Đội xây lắp) hoặc nơi chịu chi phí(công trình, hạng mục công trình xây lắp). 2.2.Kế toán CPSX xây lắp a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp -Sử dụng tài khoản 621-Chi phí NVL trực tiép Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 151,152,153, TK 621 TK 154 111,112,331... Kết chuyển chi phí nguyên Vật liệu trực tiếp Vật liệu dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm TK 152 Vật liệu còn thừa b.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp -Sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp trực tiếp Kết chuyển chi phí TK 338 nhân công trực tiếp Các khoản đóng góp theo tỉ lệ với tiền lương của nhân công trực tiếp phát sinh c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công - Sử dụng tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi công - Phương pháp kế toán : Công ty tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho từng đội máy thi công nên chi phí sử dụng máy được hạch toán như sau: +Căn cứ vào số tiền lương không tính các kkhoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tiền công phải trả cho công nhân sử dụng mấy thi công : Nợ TK 623 Có TK 334 + Khấu hao xe ,máy thi công sử dụng ở đội máy thi công: Nợ TK 623 Có TK214 +Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền phát sinh: Nợ TK 623 Có TK 133 Có TK 111, 112, 331... + Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công tính cho tưng công trình, hạng mục công trình Nợ TK 154 Có tk 623 +Tạm ứng chi phí máy thi ccông để thực hiiện giá trị xây lắp nội bộ Nợ TK 623 Có TK 141 d. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đội xây lắp, sau đó lại được phân bổ cho công trình, hạng mục công trình. Số liệu để ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dược xăn cứ sổ chi tiết chi phí sản xuất chung và bảng tính chi phí nhân công trực tiếp . Số liệu của bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dùng để tính giá thành sản xuất sản phẩm. - Sử dụng tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152.. Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm TK 152,153 CPSX chung Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 142,335 TK 154 Chi phí theo dự toán Phân bổ hoặc kết TK 214 chuyển CPSXC Chi phí khấu hao TK 331,111.. Các chi phí sản xuất chung khác Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất Chứng từ ghi giảm chi phí Sổ chi tiết TK621, 622, 623 ,627(chi tiết từng hạng mục) Sổ chi tiết 154(chi tiết từng hạng mục) Sổ chi tiết 632 (chi tiết từng hạng mục) Bảng kê chi phí Thẻ tính giá thành Hóa đơn chứng từ thanh toán Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất NhËt ký chung B¶ng kª chi phÝ Chøng tõ gèc, B¶ng ph©n bæ Sæ chi tiÕt chi phÝ ThÎ tÝnh gi¸ thµnh B¶ng ®èi chiÕu sè ph¸t sinh Sæ c¸i TK 621, 622, 623, 627, 154 B¸o c¸o tµi chÝnh 2.3. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang Chi phí xây lắp được tập hợp theo từng khỏan mục vừa liên quan đến sản phẩm đang lầm dở được xác định ở thời điểm cuối kỳ. -Nếu sản phẩm dở dang là công trình, hạnh mục công trình chưa hoàn thành thì giá trị sản phẩm xây lắp cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ này của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành. -Nếu sản phẩm dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc tường công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành: Dck = Ddk + C x Zdtdd Zdtht + Zdtdd Trong đó: Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Đđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ C: Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ Zdtht: Giá thành dự toán Zdtdd: giá thành dự toán 2.4 Đối tượng và phương pháp tính giá thành a. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là hạng mục công trình hoặc công trình đã hoàn thành. b. Phương pháp tính giá thành Công ty áp dụng tính giá thành theo đơn đặt hàng phù hợp với cách xác định đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình đã hoàn thành. Nội dung: Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi thi công được mở một phiếu tính giá thành ( Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Cuối hàng kỳ ghi vào Bảng tính giá thành của đơn vị đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành đơn đặt hàng (bằng cách cộng lũy kế chi phí từ khi bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành) trên Bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi phí lũy kế từ khi bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là sản phẩm xây lắp dở dang. Vì thế Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang. 3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh 3.1.Cách xác định kết quả kinh doanh = Tổng lợi nhuận + Lợi nhuận thuần từ Lợi nhuận khác trước thuế hoạt động kinh doanh 3.2.Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: - Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, công nghiệp, hoặc giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã được các định là tiêu thụ trong kỳ; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí tài chính và chi phí khác - Số lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động xây lắp trong kỳ Bên Có: - Doanh thu thuần về sản phẩm xây ;ắp,thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụthực hiện trong kỳ - Doanh thu thuần của hoạt động tài chính và của các khoản thu nhập khác; - Số lỗ về hoạt động sản xuất trong kỳ. Tk này không có số dư cuối kỳ. 3.3. Phương pháp kế toán Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá thành sản xuất sản phẩm xay lắp, giá thành thực tế dịch vụ được xác định là tiêu thụ trong kỳ, Chi phí tài chính, chi phí khác phát sinh trong kỳ : Nợ TK 911 Có TK 632 Có TK 635 Có TK 811 Tinh và kết chuyển số lợi nhuận kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 Có TK 421 Kết chuyển số lỗ kinh doanh: Nợ TK 421 Có TK 911 IV. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựngHUD3 1.Đặc điểm và phân loại lao động tại công ty Hiện nay công ty đang phân chia lao động thành 2 loại là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. 2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động * Sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao động trong công ty do các nguyên nhân sau: - Tuyển dụng mới công nhân viên, nâng bậc thợ - Nghỉ việc (nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chuyển công tác, thôi việc…) Căn cứ vào các chứng từ ban đầu để theo dõi hạch toán sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao động. Chỉ tiêu số lượng lao động của doanh nghiệp được phản ánh trên “Sổ danh sách lao động của doanh nghiệp” * Hạch toán tình hình sử dụng thời gian lao động bằng việc sử dụng bảng chấm công để theo thời gian làm việc của công nhân viên. Bao gồm hạch toán số giờ công tác của công nhân viên và hạch toán thời gian lao động tiêu hao cho từng công việc. * Hạch toán kết quả lao động sử dụng các chứng từ: - Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc đã hoàn thành. - Hộp đồng giao khoán - Bảng giao nhận sản phẩm... 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 3.1. Cách tính lương trả cho người lao động Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 trả lương cho người lao động dưới hình thức sau: *Hình thức trả lương theo thời gian: được áp dụng đối với bộ phận quản lý, các phòng ban, các bộ phận phục vụ gián tiếp cho quá trình sản xuất-kinh doanh với mức lương tối thiểu là 350.000đ Lương cơ bản = 350.000 x Hệ số cấp bậc Lương thời gian được hưởng Lương cơ bản *Số ngày thực tế dược hưởng 22 ngày = Việc tính lương căn cứ vào bảng chấm công của các phòng. Người có trách nhiệm phải theo dõi thời gian làm việc trong tháng thực tế và chấm công vào bảng công của từng người, số ngày làm thực tế, ngày nghỉ, ngừng việc, có lý do, nguyên nhân cụ thể dựa vào các quy định chung của Công ty. Hàng ngày tổ trưởng của mỗi phòng ban nhóm, tổ đội… hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 ở bảng chấm công. Sau đó căn cứ vào lịch chấm công của từng người để tính ra số ngày công thực tế được hưởng. Trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn... phải có chứng nhận của Bác sỹ, ghi tên lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ghi vào bảng chấm công để tính trợ cấp BHXH. Lương nghỉ lễ, phép = Lương cơ bản x Số ngày nghỉ 22 ngày Những ngày nghỉ phép, lễ, nghỉ việc riêng .. và những ngày làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần theo quy định sẽ thanh toán tiền lương theo chế độ chung, không tính để thanh toán tiền lương theo năng suất: Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x Hệ số phụ cấp Tổng số tiền lương người lao động được hưởng là: Tổng cộng = Lương thời gian + Lương nghỉ lễ, phép + Phụ cấp Ví dụ 1: Trường hợp đồng chí Đoàn Trung Thành – GĐ Công ty( trích từ bảng tiền lương tháng 3 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ) 2.2324.000 x 25 22 Lương cơ bản = 350.000 x 6,64 = 2.2324.000 Lương thời gian được hưởng = = 2.640.909 Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x 0.3 = 105.000 Tổng lương = 2.640.909 + 105.000 = 2.745.909 Ví dụ 2: Trường hợp của đồng chí Nguyễn Hoài Nam- Nhân viên phòng nhân sự (trích từ bảng tiền lương tháng 03 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ) Lương cơ bản = 350.000 x 2,18 = 763.000 Lương thời gian được hưởng = = 589.591 22 763.000 x 17 763.000 x 7 22 Lương nghỉ lễ, phép = = 242.773 Tổng lương = 589.591 + 242.773 = 832.364 Đối với công nhân viên thuộc biên chế chính thức ở Công ty thì ngoài tiền lương nhận được họ còn được hưởng các khoản trợ cấp phúc lợi xã hội khác (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). Bên cạnh phần đóng góp của công nhân viên thì Công ty cũng góp vào các quỹ phúc lợi này theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước. Cụ thể như sau: . Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương của Công ty trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động trực tiếp đóng góp (khoản này kế toán trừ ngay vào thu nhập của Công ty). . Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách tính 3% trên quỹ lương cơ bản trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào lương của người lao động. Một năm hai lần (đầu tháng 1 và tháng 6), Công ty tạm trích tiền để mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, sau đó hàng tháng công ty trừ vào chi phí và lương của công nhân viên khi họ có nhu cầu y tế. . Kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương thực trả cho người lao động, khoản này được tính toàn bộ vào chi phí kinh doanh của công ty. Công ty nộp một phần quỹ này cho công đoàn tổng công ty còn lại công đoàn công ty được giữ lại chi tiêu. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP THÁNG 3 NĂM 2006 Khối bộ phận văn phòng TT Họ và tên Hệ số lương Lương cơ bản Lương thực tế theo công việc Lễ, phép Hệ số phụ cấp Tổng lương Các khoản phải trừ Tổng BHXH, BHYT Số còn được nhận Ký nhận Công Tiền Công Tiền BHYT 1% BHXH 5% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 Trần Đình Vọng 6,97 2.439.500 25 2.772.159 2.772.159 24.395 121.975 146.370 2.625.789 2 Đoàn Trung Thành 6,64 2.324.000 25 2.640.909 0,3 2.745.909 23.240 116.200 139.440 2.606.469 3 Đỗ Đức Chung 5,98 2.093.000 25 2.378.409 2.378.409 20.930 104.650 125.580 2.252.829 4 Đặng Tiến Tiếp 2,84 994.000 25 1.129.545 1.129.545 9.940 49.700 59.640 1.069.905 5 Hoàng Hải La 3,09 1.081.500 25 1.228.977 1.228.977 10.815 54.075 64.890 1.164.087 6 Lê Xuân Hải 3,09 1.081.500 25 1.228.977 1.228.977 10.815 54.075 64.890 1.164.087 7 Lê Thị Ngọc 2,65 927.500 25 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 55.650 998.327 8 Phạm Văn Sự 3,60 1.260.000 25 1.431.818 1.431.818 12.600 63.000 75.600 1.356.218 9 Nguyễn Bá Tú 3,05 1.067.500 25 1.213.068 1.213.068 10.675 53.375 64.050 1.149.018 10 Trần Thị Thuý 1,90 665.000 21 634.773 2 60.455 695.227 6.650 33.250 39.900 655.327 11 Nguyễn T.Bích Hồng 2,34 819.000 23 856.227 2 74.455 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 12 Lê Thị Lan 5,65 1.977.500 25 2.247.159 0,2 2.317.159 19.775 98.875 118.650 2.198.509 13 Phạm Đức Cường 3,05 1.067.500 25 1.213.068 1.283.068 10.675 53.375 64.050 1.219.018 14 Nguyễn Thị Như 3,80 1.330.000 24 1.450.909 1 60.455 1.511.364 13.300 66.500 79.800 1.431.564 15 Vũ Hải Long 2,65 927.500 25 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 55.650 998.327 16 Trần Thị Thu 2,56 896.000 25 1.018.182 1.018.182 8.960 44.800 53.760 964.422 17 Nguyễn Thị Hoan 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 18 Nguyễn Mạnh Hùng 3,15 1.102.500 25 1.252.841 1.252.841 11.025 55.125 66.150 1.186.691 19 Lê Thanh Tuấn 2,34 819.000 24 893.455 893.455 8.190 40.950 49.140 844.315 20 Hoàng Vũ Dũng 3,36 1.176.000 25 1.336.364 1.336.364 11.760 58.800 70.560 1.265.804 21 Ngô Hương Giang 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 22 Nguyễn Hoài Nam 2,18 763.000 17 589.591 7 242.773 832.364 7.630 38.150 45.780 786.584 23 Nguyễn Mạnh Thắng 5,98 2.093.000 25 2.378.409 0,2 2.448.409 20.930 104.650 125.580 2.322.829 24 Lưu Thị Thu Hằng 2,96 1.036.000 25 1.177.273 1.247.273 10.360 51.800 62.160 1.185.113 25 Đỗ Thị Nhài 1,54 539.000 25 612.500 612.500 5.390 26.950 32.340 580.160 26 Tống Đức Dũng 2,34 819.000 18 670.091 3 111.682 781.773 8.190 40.950 49.140 732.633 27 Mai Danh Tuấn 2,65 927.500 25 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 55.650 998.327 28 Phạm Lê Ngọc 2,96 1.036.000 11 518.000 12 565.091 1.083.091 10.360 51.800 62.160 1.020.931 29 Nguyễn Ngọc Hải 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 30 Vương Bảo Long 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 31 Nguyễn Xuân Dũng 4,51 1.578.500 25 1.793.750 1.793.750 15.785 78.925 94.710 1.699.040 32 Hoàng Phúc Thọ 3,05 1.067.500 23 1.116.023 1.116.023 10.675 53.375 64.050 1.051.973 33 Lê Trung Kiên 3,36 1.176.000 25 1.336.364 1.336.364 11.760 58.800 70.560 1.265.84 34 Nguyễn Anh Tuấn 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 35 Đoàn Thế Đức 2,34 819.000 25 930.682 930.682 8.190 40.950 49.140 881.542 36 Trịnh Ngọc Phú 2,96 1.036.000 9 423.818 423.818 10.360 51.800 62.160 361.658 37 Đoàn Quang Trung 2,34 819.000 22,5 837.614 837.614 8.190 40.950 49.140 788.474 38 Nguyễn Thế Anh 2,18 763.000 25 867.045 867.045 7.630 38.150 45.780 821.265 Tổng cộng 45.993.341 27 1.114.909 426.160 2.130.800 2.556.960 44.936.290 Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu, chín trăm ba mươi sáu nghìn, hai trăm chín mươi đồng chẵn. Hà Đông, ngày 30 tháng 03 năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH Khối văn phòng Số TT Ghi Có TK Đối tượng sử dụng TK 334-phải trả công nhân viên TK 338-Phải trả, phải nộp khác tổng cộng lương Các khoản phụ khác nghỉ lễ, phép Cộng Có 334 KPCĐ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 Cộng Có 338 1 Trần Đình Vọng 2.772.159 2.772.159 24.395 121.975 24.395 170.765 2.942.924 2 Đoàn Trung Thành 2.640.909 105.000 2.745.909 23.240 116.200 23.240 162.680 2.908.589 3 Đỗ Đức Chung 2.378.409 2.378.409 20.930 104.650 20.930 146.510 2.524.919 4 Đặng Tiến Tiếp 1.129.545 1.129.545 9.940 49.700 9.940 69.580 1.199.125 5 Hoàng Hải La 1.228.977 1.228.977 10.815 54.075 10.815 75.705 1.304.682 6 Lê Xuân Hải 1.228.977 1.228.977 10.815 54.075 10.815 75.705 1.304.682 7 Lê Thị Ngọc 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 9.275 64.925 1.118.902 8 Phạm Văn Sự 1.431.818 1.431.818 12.600 63.000 12.600 88.200 1.520.018 9 Nguyễn Bá Tú 1.213.068 1.213.068 10.675 53.375 10.675 74.725 1.287.793 10 Trần Thị Thuý 634.773 60.455 695.227 6.650 33.250 6.650 46.550 741.777 11 Nguyễn T.Bích Hồng 856.227 74.455 930.682 8.190 40.950 8.190 57.330 988.012 12 Lê Thị Lan 2.247.159 70.000 2.317.159 19.775 98.875 19.775 138.425 2.455.584 13 Phạm Đức Cường 1.213.068 1.283.068 10.675 53.375 10.675 74.725 1.357.793 14 Nguyễn Thị Như 1.450.909 60.455 1.511.364 13.300 66.500 13.300 93.100 1.604.464 15 Vũ Hải Long 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 9.275 64.925 1.118.902 16 Trần Thị Thu 1.018.182 1.018.182 8.960 44.800 8.960 62.720 1.080.902 17 Nguyễn Thị Hoan 930.682 930.682 8.190 40.950 8.190 57.330 988.012 18 Nguyễn Mạnh Hùng 1.252.841 1.252.841 11.025 55.125 11.025 77.175 1.330.016 19 Lê Thanh Tuấn 893.455 893.455 8.190 40.950 8.190 57.330 950.785 20 Hoàng Vũ Dũng 1.336.364 1.336.364 11.760 58.800 11.760 82.320 1.418.684 21 Ngô Hương Giang 930.682 930.682 8.190 40.950 8.190 57.330 988.012 22 Nguyễn Hoài Nam 589.591 242.773 832.364 7.630 38.150 7.630 53.410 885.774 23 Nguyễn Mạnh Thắng 2.378.409 70000 2.378.409 20.930 104.650 20.930 146.510 2.524.919 24 Lưu Thị Thu Hằng 1.177.273 1.247.273 10.360 51.800 10.360 72.520 1.319.793 25 Đỗ Thị Nhài 612.500 612.500 5.390 26.950 5.390 37.730 650.230 26 Tống Đức Dũng 670.091 111.682 781.773 8.190 40.950 8.190 57.330 839.103 27 Mai Danh Tuấn 1.053.977 1.053.977 9.275 46.375 9.275 64.925 1.118.902 28 Phạm Lê Ngọc 518.000 565.091 1.083.091 10.360 51.800 10.360 72.520 1.155.611 29 Nguyễn Ngọc Hải 930.682 930.682 8.190 40.950 8.190 57.330 988.012 30 Vương Bảo Long 930.682 930.682 8.190 40.950 8.190 57.330 988.012 31 Nguyễn Xuân Dũng 1.793.750 1.793.750 15.785 78.925 15.785 110.495 1.904.245 32 Hoàng Phúc Thọ 1.116.023 1.116.023 10.675 53.375 10.675 74.725 1.190.748 33 Lê Trung Kiên 1.336.364 1.336.364 11.760 58.800 11.760 82.320 1.418.684 34 Nguyễn Anh Tuấn 930.682 930.682 8.190 40.950 8.190 57.330 988.012 35 Đoàn Thế Đức 930.682 930.682 8.190 40.950 8.190 57.330 988.012 36 Trịnh Ngọc Phú 423.818 423.818 10.360 51.800 10.360 72.520 496.338 37 Đoàn Quang Trung 837.614 837.614 8.190 40.950 8.190 57.330 894.944 38 Nguyễn Thế Anh 867.045 867.045 7.630 38.150 7.630 53.410 920.455 Cộng 45.993.341 245000 1114911 47.423.251 426.160 2.130.800 426.160 2.983.120 50.406.371 Sổ cái TK 334 Ngày chứng từ Diễn giải Trang sổ Số hiệu Số phát sinh tháng ghi Số Ngày Nhật ký TK đối Nợ Có sổ tháng chung ứng Số dư dầu kỳ xxx xxx 3/30/2006 Phải trả công nhân viên 10 627 47.423.251 Cộng số phát sinh Có 47.423.251 Số dư cuối tháng xxx xxx Sổ cái TK 338 Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Sổ Số hiệu Số phát sinh tháng ghi Số Ngày Nhật ký TK đối Nợ Có sổ Tháng chung ứng Số dư đầu kỳ xxx xxx 30/3/226 thanh toán BHXH,BHYT 11 627 2983120 Cộng số phát sinh 2983120 Số dư cuối tháng xxx xxx Bảng thanh toán lương là chứng từ để kế toán ghi sổ. Sau khi thanh toán xong kế toán tập hợp các bảng thanh toán lương của từng bộ phận, tính tổng các số liệu ở các bảng thanh toán lương đó, lập bảng quyết toán lương cho từng bộ phận. Nói cách khác, kế toán phải tính được tổng số tiền phụ cấp của nhân viên thống kê, số còn lại là phần lương của công nhân. Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 334 và các tài khoản liên quan khác như tài khoản 627, 622… VD: Nếu trong năm chi phí phát sinh thấp do tiết kiệm nguyên vật liệu và các chi phí khác có thể phân bổ từ 1 % đến 2% trên doanh thu. Hạch toán Tạm ứng lương hàng tháng cho bộ phận quản lý Nợ TK 334 : Có TK 111 : Cuối năm phân bổ lương bộ phận quản lý theo tỷ lệ % trên doanh thu Nợ TK627 : Có TK 334 : *Hình thức trả lương khoán: đây là hình thức lương được xác định theo khối lượng công việc cụ thể, được áp dụng đối với các đội xây lắp trực tiếp tham gia sản xuất. Ngoài tiền lương cơ bản ra mỗi người còn được hưởng một khoản tiền lương khoán ấn định riêng cho từng cá nhân trong đội xây lắp tuỳ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của từng tháng và mức độ hoàn thành công việc, cấp bậc lao động của từng người để tiến hành bình xét xếp loại(tổng số tiền lương khoán chiếm 17-18% tổng doanh thu). Mỗi một tháng lại tiến hành bình xét một lần tại các đội xây lắp. Các đội xây lắp này gửi bản báo cáo công tác về phòng Tài chính-Kế toán để tổng hợp sau đó trình lãnh đạo đơn vị xét duyệt. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, trình độ và mức độ hoàn thành công việc của từng người để tính lương. Khi hết tháng, Kế toán tính lương cho từng người, khấu trừ các khoản tạm trích và thanh toán số tiền còn lại cho nhân viên. Tổng lương = Lương khoán + Phụ cấp (Bao gồm tiền ăn ca, tiền phương tiện đi lại và tiền điện thoại) Ví dụ: Trường hợp đồng chí Nguyễn Trung Hùng-Đội trưởng đội Xây lắp số 4 (trích từ bảng thanh toán lương tháng 4 năm 2006) đã hoàn thành tốt công việc được giao, đi làm đầy đủ số ngày trong tháng và không vi phạm quy chế nào của công ty đặt ra. Từ biên bản họp bình xét lương tháng 4 năm 2006, đồng chí Nguyễn Trung Hùng được xếp loại A tương ứng với mức lương thời gian được hưởng là 3.630.455đ. Do vậy tổng mức lương của đồng chí sẽ là: Tổng lương = 3.630.455đ + 200.000 (tiền ăn ca) + 1.000.000 (tiền phương tiện, điện thoại) = 4.830.455đ. Thực hiện công việc y học dự phòng là chủ chương của Nhà nước nhằm bảo vệ sức khoẻ cho người lao động. Ban lãnh đạo công ty cũng luôn nhắc nhở cán bộ y tế làm tốt công việc này. X 75% Mức BHXH = BL x 290.000 x NN 22 BL : Bậc lương NN : Số ngày nghỉ - Công nhân viên công tác tại công ty càng lâu năm thì có số ngày nghỉ hưởng BHXH càng cao (40 - 60 ngày/năm) Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 Đội xây lắp số: 4 Bộ phận: Gián tiếp BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 3 năm 2006 Công trình: Chung cư 11 tầng nơ 19 Pháp Vân- Tư Hiệp. TT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 P X LR CN 1 Nguyễn Trung Hùng 2 Bùi Minh Hải 3 Lại Thị Hồng Nhung 4 Mai Văn Điệp 5 Quách Xuân Khải 6 Nguyễn Văn Hòa 7 Đoàn Xuân Phong 8 Phạm Hoàng Đô 9 Trần Văn Huynh 10 Nguyễn Công Tùng 11 Vũ Thị Thăng 12 Nguyễn Tiến Khang 13 Trần Đình Hà 14 Nguyễn Minh Sơn 15 Ngô Kim Sơn 16 Dương Dức Cường 17 Lê Văn Bình Trong đó: X: Tổng số ngày công làm việc tiêu chuẩn P: nghỉ phép CN: Ngày làm thêm LR: Ngày lễ tết Người chấm công Cán bộ kĩ thuật Hà Đông, ngày 30 tháng 3 năm 2006 Đội trưởng Công ty Cổ phần đầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng kế toán tiền lương tại Công ty CP đầu tư và xây dựng HUD3.DOC
Tài liệu liên quan