Lời mở đầu. 3
Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 5
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công ty 6
III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 6
Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư và
xây dựng HUD3 9
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
II.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty HUD3 12
1. Chính sách kế toán tại công ty 13
2. Hệ thống chứng từ kế toán 14
3. Hệ thống tài khoản kế toán 16
4. Hệ thống sổ kế toán 16
5. Hệ thống báo cáo kế toán 17
III. Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty 18
1. Kế toán TSCĐ tại Công ty 18
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 22
3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh 28
IV.Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 29
1.Đặc điểm và phân lọai lao động tại công ty 29
2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động 29
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 30
V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất 57
1. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty 57
2. Đánh giá kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 58
3. Một số ý kiến đề xuất 60
Kết luận 64
64 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Chi phí sử dụng máy thi công: gồm chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công; chi phí tạm thời sử dụng máy thi công.
-Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh ở đội xây lắp, bộ phận sản xuất ngòai các chi phí sản xuất trực tiếp như:
+Chi phí nhân viên quản lý đội xây lắp gồm lương theo thời gian, lương theo năng suất và các khỏan trích theo lương của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản xuất).
+Chi phí nguyên vật liệu gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, các chi phí công cụ dụng cụ... ở đội xây lắp.
+Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất
+Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại sử dụng cho sản xuất và quản lý ở đội xây lắp.
+Các chi phí bằng tiền khác
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh chi phí( Đội xây lắp) hoặc nơi chịu chi phí(công trình, hạng mục công trình xây lắp).
2.2.Kế toán CPSX xây lắp
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
-Sử dụng tài khoản 621-Chi phí NVL trực tiép
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 151,152,153, TK 621 TK 154
111,112,331...
Kết chuyển chi phí nguyên
Vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng trực tiếp chế
tạo sản phẩm TK 152
Vật liệu còn thừa
b.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
-Sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương và phụ cấp
phải trả cho công nhân trực tiếp
trực tiếp Kết chuyển chi phí
TK 338 nhân công trực tiếp
Các khoản đóng góp theo tỉ
lệ với tiền lương của nhân công
trực tiếp phát sinh
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
- Sử dụng tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi công
- Phương pháp kế toán :
Công ty tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho từng đội máy thi công nên chi phí sử dụng máy được hạch toán như sau:
+Căn cứ vào số tiền lương không tính các kkhoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tiền công phải trả cho công nhân sử dụng mấy thi công :
Nợ TK 623
Có TK 334
+ Khấu hao xe ,máy thi công sử dụng ở đội máy thi công:
Nợ TK 623
Có TK214
+Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền phát sinh:
Nợ TK 623
Có TK 133
Có TK 111, 112, 331...
+ Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công tính cho tưng công trình, hạng mục công trình
Nợ TK 154
Có tk 623
+Tạm ứng chi phí máy thi ccông để thực hiiện giá trị xây lắp nội bộ
Nợ TK 623
Có TK 141
d. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đội xây lắp, sau đó lại được phân bổ cho công trình, hạng mục công trình.
Số liệu để ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dược xăn cứ sổ chi tiết chi phí sản xuất chung và bảng tính chi phí nhân công trực tiếp .
Số liệu của bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dùng để tính giá thành sản xuất sản phẩm.
- Sử dụng tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152..
Chi phí nhân viên
Các khoản ghi giảm TK 152,153
CPSX chung
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 142,335 TK 154
Chi phí theo dự toán
Phân bổ hoặc kết
TK 214 chuyển CPSXC
Chi phí khấu hao
TK 331,111..
Các chi phí sản xuất chung khác
Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất
Chứng từ ghi giảm chi phí
Sổ chi tiết TK621, 622, 623 ,627(chi tiết từng hạng mục)
Sổ chi tiết 154(chi tiết từng hạng mục)
Sổ chi tiết 632 (chi tiết từng hạng mục)
Bảng kê chi phí
Thẻ tính giá thành
Hóa đơn chứng từ thanh toán
Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
NhËt ký chung
B¶ng kª chi phÝ
Chøng tõ gèc, B¶ng ph©n bæ
Sæ chi tiÕt chi phÝ
ThÎ tÝnh gi¸ thµnh
B¶ng ®èi chiÕu sè ph¸t sinh
Sæ c¸i TK 621, 622, 623, 627, 154
B¸o c¸o tµi chÝnh
2.3. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
Chi phí xây lắp được tập hợp theo từng khỏan mục vừa liên quan đến sản phẩm đang lầm dở được xác định ở thời điểm cuối kỳ.
-Nếu sản phẩm dở dang là công trình, hạnh mục công trình chưa hoàn thành thì giá trị sản phẩm xây lắp cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ này của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
-Nếu sản phẩm dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc tường công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành:
Dck =
Ddk + C
x Zdtdd
Zdtht + Zdtdd
Trong đó: Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
C: Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ
Zdtht: Giá thành dự toán
Zdtdd: giá thành dự toán
2.4 Đối tượng và phương pháp tính giá thành
a. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là hạng mục công trình hoặc công trình đã hoàn thành.
b. Phương pháp tính giá thành
Công ty áp dụng tính giá thành theo đơn đặt hàng phù hợp với cách xác định đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình đã hoàn thành.
Nội dung:
Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi thi công được mở một phiếu tính giá thành ( Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Cuối hàng kỳ ghi vào Bảng tính giá thành của đơn vị đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành đơn đặt hàng (bằng cách cộng lũy kế chi phí từ khi bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành) trên Bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi phí lũy kế từ khi bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là sản phẩm xây lắp dở dang. Vì thế Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
3.1.Cách xác định kết quả kinh doanh
=
Tổng lợi nhuận
+
Lợi nhuận thuần từ
Lợi nhuận khác
trước thuế
hoạt động kinh doanh
3.2.Tài khoản sử dụng:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
- Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, công nghiệp, hoặc giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã được các định là tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp xây lắp phát sinh trong kỳ
- Chi phí tài chính và chi phí khác
- Số lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động xây lắp trong kỳ
Bên Có:
- Doanh thu thuần về sản phẩm xây ;ắp,thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụthực hiện trong kỳ
- Doanh thu thuần của hoạt động tài chính và của các khoản thu nhập khác;
- Số lỗ về hoạt động sản xuất trong kỳ.
Tk này không có số dư cuối kỳ.
3.3. Phương pháp kế toán
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá thành sản xuất sản phẩm xay lắp, giá thành thực tế dịch vụ được xác định là tiêu thụ trong kỳ, Chi phí tài chính, chi phí khác phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 635
Có TK 811
Tinh và kết chuyển số lợi nhuận kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911
Có TK 421
Kết chuyển số lỗ kinh doanh:
Nợ TK 421
Có TK 911
IV. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựngHUD3
1.Đặc điểm và phân loại lao động tại công ty
Hiện nay công ty đang phân chia lao động thành 2 loại là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động
* Sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao động trong công ty do các nguyên nhân sau:
- Tuyển dụng mới công nhân viên, nâng bậc thợ
- Nghỉ việc (nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chuyển công tác, thôi việc…)
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu để theo dõi hạch toán sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao động. Chỉ tiêu số lượng lao động của doanh nghiệp được phản ánh trên “Sổ danh sách lao động của doanh nghiệp”
* Hạch toán tình hình sử dụng thời gian lao động bằng việc sử dụng bảng chấm công để theo thời gian làm việc của công nhân viên. Bao gồm hạch toán số giờ công tác của công nhân viên và hạch toán thời gian lao động tiêu hao cho từng công việc.
* Hạch toán kết quả lao động sử dụng các chứng từ:
- Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc đã hoàn thành.
- Hộp đồng giao khoán
- Bảng giao nhận sản phẩm...
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
3.1. Cách tính lương trả cho người lao động
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 trả lương cho người lao động dưới hình thức sau:
*Hình thức trả lương theo thời gian: được áp dụng đối với bộ phận quản lý, các phòng ban, các bộ phận phục vụ gián tiếp cho quá trình sản xuất-kinh doanh với mức lương tối thiểu là 350.000đ
Lương cơ bản = 350.000 x Hệ số cấp bậc
Lương thời gian được hưởng
Lương cơ bản *Số ngày thực tế dược hưởng
22 ngày
=
Việc tính lương căn cứ vào bảng chấm công của các phòng. Người có trách nhiệm phải theo dõi thời gian làm việc trong tháng thực tế và chấm công vào bảng công của từng người, số ngày làm thực tế, ngày nghỉ, ngừng việc, có lý do, nguyên nhân cụ thể dựa vào các quy định chung của Công ty.
Hàng ngày tổ trưởng của mỗi phòng ban nhóm, tổ đội… hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 ở bảng chấm công. Sau đó căn cứ vào lịch chấm công của từng người để tính ra số ngày công thực tế được hưởng. Trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn... phải có chứng nhận của Bác sỹ, ghi tên lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ghi vào bảng chấm công để tính trợ cấp BHXH.
Lương nghỉ lễ, phép =
Lương cơ bản x Số ngày nghỉ
22 ngày
Những ngày nghỉ phép, lễ, nghỉ việc riêng .. và những ngày làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần theo quy định sẽ thanh toán tiền lương theo chế độ chung, không tính để thanh toán tiền lương theo năng suất:
Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x Hệ số phụ cấp
Tổng số tiền lương người lao động được hưởng là:
Tổng cộng = Lương thời gian + Lương nghỉ lễ, phép + Phụ cấp
Ví dụ 1: Trường hợp đồng chí Đoàn Trung Thành – GĐ Công ty( trích từ bảng tiền lương tháng 3 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ)
2.2324.000 x 25
22
Lương cơ bản = 350.000 x 6,64 = 2.2324.000
Lương thời gian được hưởng = = 2.640.909
Phụ cấp trách nhiệm = 350.000 x 0.3 = 105.000
Tổng lương = 2.640.909 + 105.000 = 2.745.909
Ví dụ 2: Trường hợp của đồng chí Nguyễn Hoài Nam- Nhân viên phòng nhân sự (trích từ bảng tiền lương tháng 03 năm 2006 của Phòng kế toán-Tài vụ)
Lương cơ bản = 350.000 x 2,18 = 763.000
Lương thời gian được hưởng = = 589.591
22
763.000 x 17
763.000 x 7
22
Lương nghỉ lễ, phép = = 242.773
Tổng lương = 589.591 + 242.773 = 832.364
Đối với công nhân viên thuộc biên chế chính thức ở Công ty thì ngoài tiền lương nhận được họ còn được hưởng các khoản trợ cấp phúc lợi xã hội khác (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). Bên cạnh phần đóng góp của công nhân viên thì Công ty cũng góp vào các quỹ phúc lợi này theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước. Cụ thể như sau:
. Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương của Công ty trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động trực tiếp đóng góp (khoản này kế toán trừ ngay vào thu nhập của Công ty).
. Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách tính 3% trên quỹ lương cơ bản trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào lương của người lao động. Một năm hai lần (đầu tháng 1 và tháng 6), Công ty tạm trích tiền để mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, sau đó hàng tháng công ty trừ vào chi phí và lương của công nhân viên khi họ có nhu cầu y tế.
. Kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương thực trả cho người lao động, khoản này được tính toàn bộ vào chi phí kinh doanh của công ty. Công ty nộp một phần quỹ này cho công đoàn tổng công ty còn lại công đoàn công ty được giữ lại chi tiêu.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP THÁNG 3 NĂM 2006
Khối bộ phận văn phòng
TT
Họ và tên
Hệ số lương
Lương cơ bản
Lương thực tế theo công việc
Lễ, phép
Hệ số phụ cấp
Tổng lương
Các khoản phải trừ
Tổng BHXH, BHYT
Số còn được nhận
Ký nhận
Công
Tiền
Công
Tiền
BHYT 1%
BHXH 5%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
Trần Đình Vọng
6,97
2.439.500
25
2.772.159
2.772.159
24.395
121.975
146.370
2.625.789
2
Đoàn Trung Thành
6,64
2.324.000
25
2.640.909
0,3
2.745.909
23.240
116.200
139.440
2.606.469
3
Đỗ Đức Chung
5,98
2.093.000
25
2.378.409
2.378.409
20.930
104.650
125.580
2.252.829
4
Đặng Tiến Tiếp
2,84
994.000
25
1.129.545
1.129.545
9.940
49.700
59.640
1.069.905
5
Hoàng Hải La
3,09
1.081.500
25
1.228.977
1.228.977
10.815
54.075
64.890
1.164.087
6
Lê Xuân Hải
3,09
1.081.500
25
1.228.977
1.228.977
10.815
54.075
64.890
1.164.087
7
Lê Thị Ngọc
2,65
927.500
25
1.053.977
1.053.977
9.275
46.375
55.650
998.327
8
Phạm Văn Sự
3,60
1.260.000
25
1.431.818
1.431.818
12.600
63.000
75.600
1.356.218
9
Nguyễn Bá Tú
3,05
1.067.500
25
1.213.068
1.213.068
10.675
53.375
64.050
1.149.018
10
Trần Thị Thuý
1,90
665.000
21
634.773
2
60.455
695.227
6.650
33.250
39.900
655.327
11
Nguyễn T.Bích Hồng
2,34
819.000
23
856.227
2
74.455
930.682
8.190
40.950
49.140
881.542
12
Lê Thị Lan
5,65
1.977.500
25
2.247.159
0,2
2.317.159
19.775
98.875
118.650
2.198.509
13
Phạm Đức Cường
3,05
1.067.500
25
1.213.068
1.283.068
10.675
53.375
64.050
1.219.018
14
Nguyễn Thị Như
3,80
1.330.000
24
1.450.909
1
60.455
1.511.364
13.300
66.500
79.800
1.431.564
15
Vũ Hải Long
2,65
927.500
25
1.053.977
1.053.977
9.275
46.375
55.650
998.327
16
Trần Thị Thu
2,56
896.000
25
1.018.182
1.018.182
8.960
44.800
53.760
964.422
17
Nguyễn Thị Hoan
2,34
819.000
25
930.682
930.682
8.190
40.950
49.140
881.542
18
Nguyễn Mạnh Hùng
3,15
1.102.500
25
1.252.841
1.252.841
11.025
55.125
66.150
1.186.691
19
Lê Thanh Tuấn
2,34
819.000
24
893.455
893.455
8.190
40.950
49.140
844.315
20
Hoàng Vũ Dũng
3,36
1.176.000
25
1.336.364
1.336.364
11.760
58.800
70.560
1.265.804
21
Ngô Hương Giang
2,34
819.000
25
930.682
930.682
8.190
40.950
49.140
881.542
22
Nguyễn Hoài Nam
2,18
763.000
17
589.591
7
242.773
832.364
7.630
38.150
45.780
786.584
23
Nguyễn Mạnh Thắng
5,98
2.093.000
25
2.378.409
0,2
2.448.409
20.930
104.650
125.580
2.322.829
24
Lưu Thị Thu Hằng
2,96
1.036.000
25
1.177.273
1.247.273
10.360
51.800
62.160
1.185.113
25
Đỗ Thị Nhài
1,54
539.000
25
612.500
612.500
5.390
26.950
32.340
580.160
26
Tống Đức Dũng
2,34
819.000
18
670.091
3
111.682
781.773
8.190
40.950
49.140
732.633
27
Mai Danh Tuấn
2,65
927.500
25
1.053.977
1.053.977
9.275
46.375
55.650
998.327
28
Phạm Lê Ngọc
2,96
1.036.000
11
518.000
12
565.091
1.083.091
10.360
51.800
62.160
1.020.931
29
Nguyễn Ngọc Hải
2,34
819.000
25
930.682
930.682
8.190
40.950
49.140
881.542
30
Vương Bảo Long
2,34
819.000
25
930.682
930.682
8.190
40.950
49.140
881.542
31
Nguyễn Xuân Dũng
4,51
1.578.500
25
1.793.750
1.793.750
15.785
78.925
94.710
1.699.040
32
Hoàng Phúc Thọ
3,05
1.067.500
23
1.116.023
1.116.023
10.675
53.375
64.050
1.051.973
33
Lê Trung Kiên
3,36
1.176.000
25
1.336.364
1.336.364
11.760
58.800
70.560
1.265.84
34
Nguyễn Anh Tuấn
2,34
819.000
25
930.682
930.682
8.190
40.950
49.140
881.542
35
Đoàn Thế Đức
2,34
819.000
25
930.682
930.682
8.190
40.950
49.140
881.542
36
Trịnh Ngọc Phú
2,96
1.036.000
9
423.818
423.818
10.360
51.800
62.160
361.658
37
Đoàn Quang Trung
2,34
819.000
22,5
837.614
837.614
8.190
40.950
49.140
788.474
38
Nguyễn Thế Anh
2,18
763.000
25
867.045
867.045
7.630
38.150
45.780
821.265
Tổng cộng
45.993.341
27
1.114.909
426.160
2.130.800
2.556.960
44.936.290
Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu, chín trăm ba mươi sáu nghìn, hai trăm chín mươi đồng chẵn.
Hà Đông, ngày 30 tháng 03 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH
Khối văn phòng
Số TT
Ghi Có TK
Đối tượng
sử dụng
TK 334-phải trả công nhân viên
TK 338-Phải trả, phải nộp khác
tổng cộng
lương
Các khoản
phụ khác
nghỉ lễ, phép
Cộng
Có 334
KPCĐ
3382
BHXH
3383
BHYT
3384
Cộng
Có 338
1
Trần Đình Vọng
2.772.159
2.772.159
24.395
121.975
24.395
170.765
2.942.924
2
Đoàn Trung Thành
2.640.909
105.000
2.745.909
23.240
116.200
23.240
162.680
2.908.589
3
Đỗ Đức Chung
2.378.409
2.378.409
20.930
104.650
20.930
146.510
2.524.919
4
Đặng Tiến Tiếp
1.129.545
1.129.545
9.940
49.700
9.940
69.580
1.199.125
5
Hoàng Hải La
1.228.977
1.228.977
10.815
54.075
10.815
75.705
1.304.682
6
Lê Xuân Hải
1.228.977
1.228.977
10.815
54.075
10.815
75.705
1.304.682
7
Lê Thị Ngọc
1.053.977
1.053.977
9.275
46.375
9.275
64.925
1.118.902
8
Phạm Văn Sự
1.431.818
1.431.818
12.600
63.000
12.600
88.200
1.520.018
9
Nguyễn Bá Tú
1.213.068
1.213.068
10.675
53.375
10.675
74.725
1.287.793
10
Trần Thị Thuý
634.773
60.455
695.227
6.650
33.250
6.650
46.550
741.777
11
Nguyễn T.Bích Hồng
856.227
74.455
930.682
8.190
40.950
8.190
57.330
988.012
12
Lê Thị Lan
2.247.159
70.000
2.317.159
19.775
98.875
19.775
138.425
2.455.584
13
Phạm Đức Cường
1.213.068
1.283.068
10.675
53.375
10.675
74.725
1.357.793
14
Nguyễn Thị Như
1.450.909
60.455
1.511.364
13.300
66.500
13.300
93.100
1.604.464
15
Vũ Hải Long
1.053.977
1.053.977
9.275
46.375
9.275
64.925
1.118.902
16
Trần Thị Thu
1.018.182
1.018.182
8.960
44.800
8.960
62.720
1.080.902
17
Nguyễn Thị Hoan
930.682
930.682
8.190
40.950
8.190
57.330
988.012
18
Nguyễn Mạnh Hùng
1.252.841
1.252.841
11.025
55.125
11.025
77.175
1.330.016
19
Lê Thanh Tuấn
893.455
893.455
8.190
40.950
8.190
57.330
950.785
20
Hoàng Vũ Dũng
1.336.364
1.336.364
11.760
58.800
11.760
82.320
1.418.684
21
Ngô Hương Giang
930.682
930.682
8.190
40.950
8.190
57.330
988.012
22
Nguyễn Hoài Nam
589.591
242.773
832.364
7.630
38.150
7.630
53.410
885.774
23
Nguyễn Mạnh Thắng
2.378.409
70000
2.378.409
20.930
104.650
20.930
146.510
2.524.919
24
Lưu Thị Thu Hằng
1.177.273
1.247.273
10.360
51.800
10.360
72.520
1.319.793
25
Đỗ Thị Nhài
612.500
612.500
5.390
26.950
5.390
37.730
650.230
26
Tống Đức Dũng
670.091
111.682
781.773
8.190
40.950
8.190
57.330
839.103
27
Mai Danh Tuấn
1.053.977
1.053.977
9.275
46.375
9.275
64.925
1.118.902
28
Phạm Lê Ngọc
518.000
565.091
1.083.091
10.360
51.800
10.360
72.520
1.155.611
29
Nguyễn Ngọc Hải
930.682
930.682
8.190
40.950
8.190
57.330
988.012
30
Vương Bảo Long
930.682
930.682
8.190
40.950
8.190
57.330
988.012
31
Nguyễn Xuân Dũng
1.793.750
1.793.750
15.785
78.925
15.785
110.495
1.904.245
32
Hoàng Phúc Thọ
1.116.023
1.116.023
10.675
53.375
10.675
74.725
1.190.748
33
Lê Trung Kiên
1.336.364
1.336.364
11.760
58.800
11.760
82.320
1.418.684
34
Nguyễn Anh Tuấn
930.682
930.682
8.190
40.950
8.190
57.330
988.012
35
Đoàn Thế Đức
930.682
930.682
8.190
40.950
8.190
57.330
988.012
36
Trịnh Ngọc Phú
423.818
423.818
10.360
51.800
10.360
72.520
496.338
37
Đoàn Quang Trung
837.614
837.614
8.190
40.950
8.190
57.330
894.944
38
Nguyễn Thế Anh
867.045
867.045
7.630
38.150
7.630
53.410
920.455
Cộng
45.993.341
245000
1114911
47.423.251
426.160
2.130.800
426.160
2.983.120
50.406.371
Sổ cái TK 334
Ngày
chứng từ
Diễn giải
Trang sổ
Số hiệu
Số phát sinh
tháng ghi
Số
Ngày
Nhật ký
TK đối
Nợ
Có
sổ
tháng
chung
ứng
Số dư dầu kỳ
xxx
xxx
3/30/2006
Phải trả công nhân viên
10
627
47.423.251
Cộng số phát sinh Có
47.423.251
Số dư cuối tháng
xxx
xxx
Sổ cái TK 338
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Trang Sổ
Số hiệu
Số phát sinh
tháng ghi
Số
Ngày
Nhật ký
TK đối
Nợ
Có
sổ
Tháng
chung
ứng
Số dư đầu kỳ
xxx
xxx
30/3/226
thanh toán BHXH,BHYT
11
627
2983120
Cộng số phát sinh
2983120
Số dư cuối tháng
xxx
xxx
Bảng thanh toán lương là chứng từ để kế toán ghi sổ. Sau khi thanh toán xong kế toán tập hợp các bảng thanh toán lương của từng bộ phận, tính tổng các số liệu ở các bảng thanh toán lương đó, lập bảng quyết toán lương cho từng bộ phận. Nói cách khác, kế toán phải tính được tổng số tiền phụ cấp của nhân viên thống kê, số còn lại là phần lương của công nhân.
Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 334 và các tài khoản liên quan khác như tài khoản 627, 622…
VD: Nếu trong năm chi phí phát sinh thấp do tiết kiệm nguyên vật liệu và các chi phí khác có thể phân bổ từ 1 % đến 2% trên doanh thu.
Hạch toán
Tạm ứng lương hàng tháng cho bộ phận quản lý
Nợ TK 334 :
Có TK 111 :
Cuối năm phân bổ lương bộ phận quản lý theo tỷ lệ % trên doanh thu
Nợ TK627 :
Có TK 334 :
*Hình thức trả lương khoán: đây là hình thức lương được xác định theo khối lượng công việc cụ thể, được áp dụng đối với các đội xây lắp trực tiếp tham gia sản xuất.
Ngoài tiền lương cơ bản ra mỗi người còn được hưởng một khoản tiền lương khoán ấn định riêng cho từng cá nhân trong đội xây lắp tuỳ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của từng tháng và mức độ hoàn thành công việc, cấp bậc lao động của từng người để tiến hành bình xét xếp loại(tổng số tiền lương khoán chiếm 17-18% tổng doanh thu).
Mỗi một tháng lại tiến hành bình xét một lần tại các đội xây lắp. Các đội xây lắp này gửi bản báo cáo công tác về phòng Tài chính-Kế toán để tổng hợp sau đó trình lãnh đạo đơn vị xét duyệt.
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, trình độ và mức độ hoàn thành công việc của từng người để tính lương. Khi hết tháng, Kế toán tính lương cho từng người, khấu trừ các khoản tạm trích và thanh toán số tiền còn lại cho nhân viên.
Tổng lương = Lương khoán + Phụ cấp (Bao gồm tiền ăn ca, tiền phương tiện đi lại và tiền điện thoại)
Ví dụ: Trường hợp đồng chí Nguyễn Trung Hùng-Đội trưởng đội Xây lắp số 4 (trích từ bảng thanh toán lương tháng 4 năm 2006) đã hoàn thành tốt công việc được giao, đi làm đầy đủ số ngày trong tháng và không vi phạm quy chế nào của công ty đặt ra.
Từ biên bản họp bình xét lương tháng 4 năm 2006, đồng chí Nguyễn Trung Hùng được xếp loại A tương ứng với mức lương thời gian được hưởng là 3.630.455đ. Do vậy tổng mức lương của đồng chí sẽ là:
Tổng lương = 3.630.455đ + 200.000 (tiền ăn ca) + 1.000.000 (tiền phương tiện, điện thoại) = 4.830.455đ.
Thực hiện công việc y học dự phòng là chủ chương của Nhà nước nhằm bảo vệ sức khoẻ cho người lao động. Ban lãnh đạo công ty cũng luôn nhắc nhở cán bộ y tế làm tốt công việc này.
X 75%
Mức BHXH =
BL x 290.000 x NN
22
BL : Bậc lương
NN : Số ngày nghỉ
- Công nhân viên công tác tại công ty càng lâu năm thì có số ngày nghỉ hưởng BHXH càng cao (40 - 60 ngày/năm)
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
Đội xây lắp số: 4
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2006
Công trình: Chung cư 11 tầng nơ 19 Pháp Vân- Tư Hiệp.
TT
Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
P
X
LR
CN
1
Nguyễn Trung Hùng
2
Bùi Minh Hải
3
Lại Thị Hồng Nhung
4
Mai Văn Điệp
5
Quách Xuân Khải
6
Nguyễn Văn Hòa
7
Đoàn Xuân Phong
8
Phạm Hoàng Đô
9
Trần Văn Huynh
10
Nguyễn Công Tùng
11
Vũ Thị Thăng
12
Nguyễn Tiến Khang
13
Trần Đình Hà
14
Nguyễn Minh Sơn
15
Ngô Kim Sơn
16
Dương Dức Cường
17
Lê Văn Bình
Trong đó:
X: Tổng số ngày công làm việc tiêu chuẩn P: nghỉ phép
CN: Ngày làm thêm
LR: Ngày lễ tết
Người chấm công Cán bộ kĩ thuật Hà Đông, ngày 30 tháng 3 năm 2006
Đội trưởng
Công ty Cổ phần đầ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0151.doc