MỤC LỤC
Chương I: 3
Vai trò của ODA đối với cơ sở hạ tầng nông thôn ở Việt Nam 3
1.1 Lý luận chung về nguồn vốn ODA 3
1.1.1 Khái niệm ODA 3
1.1.2 Đặc điểm của ODA 4
1.1.2.1 ODA có tính ưu đãi 4
1.1.2.2 ODA mang tính ràng buộc 5
1.1.2.3 ODA có khả năng gây nợ 5
1.1.3 Phân loại ODA 6
1.1.3.1Căn cứ vào tính chất tài trợ : 6
1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng: 6
1.1.3.3 Căn cứ vào các điều kiện để được nhận tài trợ: 6
1.1.3.4 Căn cứ vào hình thức thực hiện các khoản tài trợ: 7
1.1.3.5 Căn cứ vào người cung cấp tài trợ: 7
1.1.4 Tác dụng của ODA 8
1.1.4.1 Đối với các Nhà tài trợ 8
1.1.4.2 Đối với các nước tiếp nhận 9
1.2 Tác động của ngành cơ sở hạ tầng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Viêt Nam 9
1.3 Vai trò của ODA đối với sự phát triển của nông nghiệp Việt Nam 12
1.4 Vai trò của ODA đối với ngành cơ sở hạ tầng nông thôn ở Việt Nam 14
Chương 2: 16
Thực trạng quản lý sử dụng vốn ODA tại dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Ban quản lý các dự án Nông nghiệp. 16
2.1 Giới thiệu về Ban quản lý các dự án nông nghiệp 16
2.1.1 Nhiệm vụ của Ban quản lý các dự án nông nghiệp 16
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Ban 17
2.2 Giới thiệu về Ban quản lý dự án Trung ương dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn. 17
2.2.1 Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án Trung ương ngành cơ sở hạ tầng nông thôn 18
2.3 Thực trạng quản lý sử dụng vốn ODA của Pha 1 dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ban quản lý các dự án nông nghiệp. 18
2.3.1 Giới thiệu về pha 1 dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn 18
2.3.1.1 Mục tiêu của dự án 18
2.3.1.2 Khu vực của dự án 19
2.3.1.3 Các hợp phần của dự án 20
2.3.2 Phương thức thực hiện quản lý sử dụng vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp ở Pha I dự án ngành cơ sở hạ tầng. 22
2.3.2.1 Phân bổ nguồn vốn 22
2.3.2.2 Công tác quản lý tài chính 24
2.3.2.3 Tài khoản Ngân hàng được thiết lập cho Dự án 25
2.3.2.4 Tạm ứng tiền hoạt động 26
2.3.2.5 Cơ chế giải ngân 26
2.3.3 Tình hình quản lý và sử dụng vốn ODA của Pha 1 dự án ngành cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp. 30
2.3.3.1 Cơ chế quản lý tài chính 30
2.3.3.2 Tình hình giải ngân vốn 43
2.2.3.3 Đánh giá kết quả việc quản lý và sử dụng vốn ODA của pha I dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn 62
2.2.3.3.1 Kết quả đạt được 62
2.2.3.3.2 Tồn tại và nguyên nhân 70
Chương III: 75
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn cho Pha II dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn 75
3.1 Định hướng sử dụng vốn ODA cho pha II dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn 75
3.1.1 Sự cần thiết phải thực hiện Pha II dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn 75
3.1.2 Định hướng sử dụng vốn ODA cho pha II dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn 77
3.1.2.1.1 Dự Toán .77
Nguồn : dự thảo báo cáo của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp 79
3.1.2.2 Phân bổ cho các tỉnh 79
Nguồn: Dự thảo báo cáo của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp 82
3.1.2.3 Kế hoạch cấp vốn 82
Nguồn : dự thảo báo cáo của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp 83
3.1.2.4 Kế hoạch giải ngân 84
Nguồn : dự thảo báo cáo của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp 86
3.2 Giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ODA cho pha II dự án ngành cơ sở hạ tầng. 87
3.2.1 Giải pháp vĩ mô 87
3.2.1.1 Về phía Chính Phủ 87
3.2.1.2 Về phía Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 87
3.2.2 Giải pháp vi mô 88
3.2.2.1 Về việc huy động nguồn vốn từ người hưởng lợi 88
3.2.2.2 Về công tác giải ngân vốn 89
3.2.2.3: Về tỷ lệ thanh toán giữa các nguồn vốn 90
3.2.2.4 Về việc bổ sung tài khoản Tạm ứng cấp Tỉnh 90
KẾT LUẬN 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
97 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng quản lý sử dụng vốn ODA tại dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng dẫn tại Thông tư số 81/1998/TTLT-BTC-NHNN ngày 17/06/1998 của Bộ Tài Chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thông tư số 88/1999/TT-BTC ngày 12/07/1999 của Bộ Tài chính
Thứ hai: Hồ sơ chứng từ bổ trợ cho các đơn xin rút vốn đầy đủ và hợp lệ.
Thứ ba: Báo cáo sao kê chi tiêu (SOE) được lập trên cơ sở số tiền của phiếu giá thanh toán đã được cơ quan kiểm soát chi(Cục đầu tư và Phát triển các Tỉnh) xác nhận, không phải là số tiền đã thực chi từ Tài khoản tạm ứng. Như vậy là chưa đúng với hướng dẫn tại Thông tư số 81/1998/TTLT-BTC-NHNN ngày 17/06/1998 của Bộ Tài Chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thông tư số 88/1999/TT-BTC ngày 12/07/1999 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên điều này được Bộ Tài chính chấp nhận và nó thực sự phù hợp với thức tế nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân của dự án và góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
*Rút vốn từ bổ sung tài khoản tạm ứng cấp Trung ương chuyển về tài khoản cấp Tỉnh:
Thứ nhất: Quy trình và thủ tục rút tiền từ tài khoản cấp Trung ương để bổ sung Tài khoản tạm ứng cấp tỉnh đã tuân thủ theo đúng quy định tại Thông tư hướng dẫn số 88/1999/TT-BTC ngày 12/07/1999 của Bộ Tài chính.
Thứ hai: Công văn xin hoàn vốn và rút vốn bổ sung Tài khoản cấp Tỉnh được lập căn cứ vào số tiền trên phiếu giá thanh toán đã được cơ quan kiểm soát chi xác nhận, mà không căn cứ vào số tiền đã thực chi từ Tài khoản tạm ứng cấp Tỉnh(năm 1999)
Thứ 3: Thời gian từ lúc lập hồ sơ xin rút vốn bổ sung Tài khoản Tạm ứng đến khi được giải ngân còn chậm trễ. Điều này làm ảnh hưởng đến công tác thanh toán cho các nhà thầu và làm chậm trễ tiến dộ thi công các công trình.(năm 2000)
Thứ 4: Việc bổ sung Tài khoản tạm ứng cấp Tỉnh chưa được thực hiện theo từng Đơn xin rút vốn của các Ban quản lý Dự án tỉnh và mỗi lần bổ sung vượt giá trị đề nghị giải ngân theo hạn mức dẫn tới số dư Tài khoản Tạm ứng cấp Tỉnh cao hơn hạn mức quy định(năm 2001. 2002)
Thứ 5: Việc lập Đơn xin bổ sung Tài khoản Tạm ứng cấp tỉnh cũng như việc giải ngân bổ sung vốn cho các Ban quản lý Dự án tỉnh còn chậm trễ( năm 2002)
Thứ 6: Phân bổ vốn không đều và đúng với thực tế. Tại một số thời điểm ở một số Ban quản lý dự án có số dư tài khoản Tạm ứng cao, nhiều nhưng chưa kịp sử dụng gây ứ đọng vốn, trong khi đó có một số tỉnh số dư Tài khoản Tạm ứng cấp tỉnh quá thấp không đủ để đảm bảo nguồn vốn để chi trả cho các hoạt động (năm 2002. 2003)
Thứ 7: Ban quản lý dự án Trung ương lập các SOE trên cơ sở phiếu giá thanh toán được Kho bạc phê duyệt. Tuy nhiên, vẫn còn chênh lệch số liệu giữa Sao kê chi tiêu (SOE) và Phiếu giá thanh toán, cũng như một số trường hợp Ban quản lý dự án lập SOE không theo số liệu trên phiếu giá thanh toán được Kho bạc phê duyệt.
*Tỷ lệ thanh toán giữa các nguồn vốn
Trong quá trình thực hiện dự án thì tỷ lệ thanh toán giữa các nguồn vốn luôn chưa tuân thủ triệt để qui định về tỷ lệ thanh toán của Hiệp định vay số 1564-VIE(SF).( Trong đó, tỷ lệ vốn đối ứng của hạng mục xây dựng thấp hơn quy định).
2.3.3.2 Tình hình giải ngân vốn
Dự án ngành cơ sở hạ tầng theo Hiệp định ký kết giữa chính phủ Việt Nam và Ngân hàng phát triển châu Á thì được thực hiện 6 năm từ 1998 đến 2004, với kế hoạch được đặt ra:
Năm 1998 dự án được bắt đầu có hiệu lực từ ngày 30/04/1998, theo hiệp định quy định, Dự án đã rút về Tài khoản tạm ứng ban đầu số tiền vay ADB là 4.999.993,1 triệu USD, vay AFD là 892.817,14USD.
Tuy nhiên, việc giải ngân vốn vay ADB và AFD trong năm 1998 chưa được thực hiện là do:
Thứ nhất là: Các Tỉnh chưa kịp hoàn tất thủ tục, tổng hợp phiếu giá thanh toán cho Ban QLDA Trung ương.
Thứ hai là: Các Tỉnh chưa gửi công văn xin hoàn vốn và rút vốn bổ sung tài khoản tạm ứng cho Ban QLDA Trung ương.
Năm 1999
Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay ADB và AFD, ngân sách được trình bày:
Bảng 2.12: Tình hình thực hiện giải ngân vốn ADB năm 1999
Kế hoạch năm 1999 USD
Thực tế năm 1999 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/1999 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
10.928.000,00
2.447.495,22
22%
105.000.000,00
7.447.488,22
7.09
Số thực tế giải ngân chưa bao gồm Phí dịch vụ ADB năm 1998 là 13.719.83 USD và của năm 1999 là 50.133.64 USD
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 1999 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.13: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay AFD năm 1999
Kế hoạch năm 1999 USD
Thực tế năm 1999 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/1999 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
1.928.470,00
305.393,72
16
15.000.000,00
1.198.210,86
8
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 1999 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.14: Tình hình thực hiện giải ngân vốn Ngân sách năm 1999
Stt
Đơn vị
kế hoạch năm 1999 ‘000 VNĐ
Thực tế năm 1999 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ TT/KH %
Kế hoạch luỹ kế đến 31/12/1999 ' 000 VNĐ
Thực tê luỹ kế đến 31/12/1999 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ luỹ kế TT/KH %
1
Lai châu
495.000
100.000
20
740.000
100.000
14
2
Sơn La
655.000
397.370
61
900.000
397.370
44
3
Cao Bằng
660.000
833.000
126
923.000
833.000
90
4
Lạng sơn
541.000
-
786.000
76.713
10
5
Lào Cai
374.000
661.800
177
619.000
661.800
107
6
Yên Bái
917.000
2.390.789
261
1.162.000
2.890.789
249
7
Bắc Cạn
468.000
20.000
4
713.000
67.400
9
8
Thái Nguyên
749.000
489.942
65
994.000
610.542
61
9
Phú Thọ
588.000
-
833.000
-
10
Bắc Giang
329.000
1.046.253
318
574.000
1.046.253
182
11
Hoà Bình
562.000
340.000
60
807.000
340.000
42
12
Hà Tĩnh
455.000
500.000
110
700.000
500.000
71
13
Quảng Trị
588.000
2.493.695
424
833.000
2.993.695
359
14
Quảng Nam
562.000
406.994
72
807.000
406.994
50
15
Quảng Ngãi
374.000
-
619.000
-
16
Bình Định
1.038.000
1.900.000
183
1.925.000
2.833.085
147
17
Phú Yên
375.000
270.000
72
620.000
270.000
44
18
Ninh Thuận
522.000
-
767.000
102.125
13
19
Kon Tum
529.000
-
774.000
385.000
50
20
Bình Phước
281.000
2.631.219
936
526.000
2.681.219
510
21
Bến Tre
281.000
359.415
128
526.000
359.415
68
22
Trà Vinh
632.000
225.377
36
1.020.000
355.377
35
23
Sóc Trăng
803.000
4.077.350
508
1.048.000
4.077.350
389
24
BQLDA TƯ
1.500.000
1.890.729
126
1.500.000
1.890.729
126
25
Tổng cộng
14.278.000
21.033.933
147
20.716.000
23.878.856
115
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 1999 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Nhận xét: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay ADB và AFD năm 1999 vẫn chưa đạt so với kế hoạch đề ra năm 1999 (vốn ADB chỉ đạt 22%, vốn AFD chỉ đạt 16%). Tính đến 31/12/1999 thực tế giải ngân vốn vay ADB đạt 7.09% so với Hiệp định, vốn vay AFD đạt 8% so với vốn vay theo Hiệp định. Nguyên nhân chính giải ngân chậm là:
Trong 23 tỉnh, chỉ có Ban quản lý tỉnh Bình Định là tỉnh thí điểm bắt đầu khởi công xây dựng từ năm 1998, do vậy chưa có nhiều khối lượng công trình hoàn thành nghiệm thu làm cơ sở bổ trợ cho các đơn xin rút vốn
Các tiểu dự án còn chậm trễ trong khâu lập chứng từ chuyển cho Ban quản lý dự án Trung ương làm cơ sở lập các đơn xin rút vốn.
Thời gian phê duyệt các đơn xin rút vốn còn chậm, kể từ ngày Bộ Tài chính nhận đơn rút vốn đến ngày ADB chấp nhận giải ngân khoảng từ 20 đến 30 ngày.
Một số đơn rút vốn đã gửi cho ADB năm 1999 như đơn số A0007 gửi 28/09/1999 nhưng bị thất lạc đến tháng 04/2000 ADB mới giải ngân.
Tình hình giải ngân vốn đối ứng cũng không đồng đều giữa Ban quản lý dự án các tỉnh, có tỉnh vượt kế hoạch, có tỉnh không đạt kế hoạch, có tỉnh trong năm 1999 và luỹ kế đến 31/12/1999 không giải ngân được. Nguyên nhân chính là các tỉnh không có nguồn ngân sách để cân đối giải ngân vốn cho dự án.
Tính đến thời điểm 31/12/1999 chỉ có Ban quản lý dự án tỉnh Sóc Trăng và Ban quản lý dự án tỉnh Cao Bằng có vốn góp của người hưởng lợi. Còn lại các tỉnh khác không có nguồn đóng góp của người hưởng lợi.
Năm 2000:
Đây là năm thứ 3 kể từ khi dự án đi vào hoạt động, rút kinh nghiệm từ những năm trước về chậm trễ trong khâu lập chứng từ, chậm tr ễ thời gian phê duyệt các đơn xin rút vốn, không huy động được nguồn vốn Ngân sách…Năm 2000 tình hình giải ngân được cải thiện đáng kể, thể hiện:
Bảng 2.15: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay ADB năm 2000
Kế hoạch năm 2000 USD
Thực tế năm 2000 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2000 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
15.000.000,00
17.687.293,00
118
105.000.000,00
25.134.781,32
23,94
Số thực tế giải ngân chưa bao gồm Phí dịch vụ ADB của năm 2000 là 96.435.53 USD
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2000 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.16: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay AFD năm 2000
Kế hoạch năm 2000 USD
Thực tế năm 2000 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2000 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
2.143.000,00
1.428.287,00
67
15.000.000,00
2.626.397,69
18
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 1999 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.17: Tình hình thực hiện giải ngân vốn Ngân sách năm 2000
stt
Đơn vị
kế hoạch năm 2000 ‘000 VNĐ
Thực tế năm 2000 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ TT/KH %
Kế hoạch luỹ kế đến 31/12/2000 ' 000 VNĐ
Thực tế luỹ kế đến 31/12/12000 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ luỹ kế TT/KH %
1
Lai châu
1.070.000
1.090.265
102
1.810.000
1.190.265
66
2
Sơn La
1.850.000
781.993
42
2.750.000
1.179.363
43
3
Cao Bằng
1.550.000
500.000
32
2.473.000
1.333.000
54
4
Lạng sơn
1.650.000
3.585.522
217
2.436.000
3.662.235
150
5
Lào Cai
1.250.000
800.000
64
1.869.000
1.461.800
78
6
Yên Bái
2.800.000
1.754.000
63
3.962.000
4.644.789
117
7
Bắc Cạn
2.400.000
1.824.596
76
3.113.000
1.891.996
61
8
Thái Nguyên
1.750.000
1.750.157
100
2.744.000
2.360.699
86
9
Phú Thọ
2.000.000
2.531.974
127
2.833.000
2.531.974
89
10
Bắc Giang
2.350.000
4.304.772
183
2.924.000
5.351.025
183
11
Hoà Bình
750.000
692.818
92
1.557.000
1.032.818
66
12
Hà Tĩnh
1.900.000
2.944.985
155
2.600.000
3.444.985
132
13
Quảng Trị
1.300.000
2.404.336
185
2.133.000
5.398.031
253
14
Quảng Nam
3.000.000
2.830.244
94
3.807.000
3.237.238
85
15
Quảng Ngãi
950.000
71.278
8
1.569.000
71.278
5
16
Bình Định
2.050.000
6.295.638
307
3.975.000
9.128.723
230
17
Phú Yên
2.250.000
2.589.364
115
2.870.000
2.859.364
100
18
Ninh Thuận
2.330.000
6.345.348
272
3.097.000
6.447.473
208
19
Kon Tum
2.050.000
4.000.000
195
2.824.000
4.385.000
155
20
Bình Phước
450.000
4.339.657
964
976.000
7.020.876
719
21
Bến Tre
450.000
682.926
152
976.000
1.042.341
107
22
Trà Vinh
1.050.000
1.941.720
185
2.070.000
2.297.097
111
23
Sóc Trăng
1.970.000
1.716.546
87
3.018.000
5.793.896
192
24
BQLDA TƯ
200.000
943.427
472
1.700.000
2.834.156
167
Tổng cộng
39.370.000
56.721.566
144
60.086.000
80.600.422
134
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2000 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Nhận xét:
Trong năm 2000, tình hình giải ngân vốn vay ADB vượt 18% kế hoạch. Tính đến 31/12/2000 thực tế giải ngân vốn vay ADB đạt 23.94% so với Hiệp định. Tuy nhiên thời gian phê duyệt các đơn xin rút vốn còn chậm, một số đơn giải ngân kéo dài tới trên 70 ngày đến 173 ngày. Cụ thể:
Thực tế giải ngân AFD chỉ đạt 67% so với kế hoạch năm 2000. Tính đến 31/12/2000 thực tế gíải ngân vốn vay AFD đạt 18% so với Hiệp định. Nguyên nhân chính dẫn đến giải ngân chậm:
Các tiểu dự án còn chậm trễ trong khâu lập chứng từ chuyển cho Ban quản lý dự án Trung ương làm cơ sở lậo các đơn xin rút vốn.
Do tỷ lệ thanh toán vốn AFD thấp, khi có phiếu giá thanh toán của hạng mục công trình hoàn thành thì Ban quản lý dự án lập sao kê xin rút vốn ADB ngay, khi nào các sao kê chi tiêu đạt giá trị lớn (trên cơ sở Phiếu giá thanh toán) thì Ban quản lý dự án mới lập đơn xin rút vốn AFD.
Tình hình giải ngân vốn đối ứng cũng không đồng đều giữa Ban quản lý các Tỉnh, có tỉnh vượt rất nhiều so với kế hoạch, có tỉnh không đạt kế hoạch. Nguyên nhân chính là các tỉnh không có nguồn ngân sách thường xuyên để kịp thời giải ngân vốn cho dự án. Tính đến thời điểm 31/12/2000 chỉ có Ban quản lý dự án tỉnh Cao Bằng, Bình Định, Kon Tum và Sóc trăng có vốn góp của người hưởng lợi. Các tỉnh còn lại không có vốn góp của người hưởng lợi nhưng Ngân sách tỉnh đã hỗ trợ hoặc ứng trước phần vốn góp của người hưởng lợi cho dự án.
Năm 2001:
Bảng 2.18: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay ADB năm 2001
Kế hoạch năm 2001 USD
Thực tế năm 2001 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2001 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
21.000.000,00
10.885.497,37
51,84%
105.000.000,00
36.020.278,69
34,31
Số thực tế giải ngân chưa bao gồm 250.730,00 USD phí ADB năm 2001 và luỹ kế đến 31/12/2001 là 411.019,00 USD.
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2001 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.19: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay AFD năm 2001
Kế hoạch năm 2001 USD
Thực tế năm 2001 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2001 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
3.000.000,00
2.319.246,01
77,31%
15.000.000,00
4.945.643,70
32,97%
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2001 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.20: Tình hình thực hiện giải ngân vốn ngân sách và vốn góp của người hưởng lợi năm 2001
stt
Đơn vị
kế hoạch năm 2001 ‘000 VNĐ
Thực tế năm 2001
‘000 VNĐ
Tỷ lệ TT/KH %
Kế hoạch luỹ kế đến 31/12/2001 ' 000 VNĐ
Thực tê luỹ kế đến 31/12/2001 000 VNĐ
Tỷ lệ luỹ kế TT/KH %
1
Lai châu
2.875.000
409.982
14,3
4.685.000
1.600.247
34,2
2
Sơn La
5.500.000
3.597.759
65,4
8.250.000
4.777.122
57,9
3
Cao Bằng
3.375.000
2.962.226
87,8
5.848.000
4.295.226
73,4
4
Lạng sơn
4.000.000
929.535
23,2
6.436.000
4.591.770
71,3
5
Lào Cai
2.500.000
1.918.261
76,7
4.369.000
3.380.061
77,4
6
Yên Bái
6.250.000
4.149.147
66,4
10.212.000
8.793.936
86,1
7
Bắc Cạn
3.125.000
1.424.719
45,6
6.238.000
3.316.715
53,2
8
Thái Nguyên
5.000.000
1.746.280
34,9
7.744.000
4.106.979
53,0
9
Phú Thọ
3.000.000
3.127.819
104,3
5.833.000
5.659.793
97,0
10
Bắc Giang
3.600.000
2.475.064
68,8
6.524.000
7.826.089
120,0
11
Hoà Bình
3.425.000
2.395.083
69,9
4.982.000
3.427.901
68,8
12
Hà Tĩnh
5.000.000
2.677.297
53,5
7.600.000
6.122.282
80,6
13
Quảng Trị
6.500.000
2.803.898
43,1
8.633.000
8.201.929
95,0
14
Quảng Nam
3.000.000
1.632.556
54,4
6.807.000
4.869.794
71,5
15
Quảng Ngãi
2.500.000
1.689.687
67,6
4.069.000
1.760.965
43,3
16
Bình Định
7.500.000
5.550.000
74,0
11.475.000
14.678.723
127,9
17
Phú Yên
4.000.000
787.877
19,7
6.870.000
3.647.241
53,1
18
Ninh Thuận
5.000.000
965.984
19,3
8.097.000
7.413.457
91,6
19
Kon Tum
6.250.000
3.332.478
53,3
9.074.000
7.717.478
85,1
20
Bình Phước
4.775.000
2.391.593
50,1
5.751.000
9.412.469
163,7
21
Bến Tre
1.750.000
2.745.110
156,9
2.726.000
3.787.451
138,9
22
Trà Vinh
5.000.000
3.783.590
75,7
7.070.000
6.080.687
86,0
23
Sóc Trăng
3.400.000
3.188.286
93,8
6.418.000
8.982.182
140,0
24
BQLDA TƯ
9.900.000
10.046.708
101,5
11.600.000
12.880.864
111,0
Tổng cộng
107.225.000
66.730.939
62,2
167.311.000
147.331.361
88,1
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2001 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Nhận xét:
Trong năm 2001, tình hình giải ngân vốn vay ADB đạt 51,84% kế hoạch. Năm 2001 là năm thứ 4 kể từ khi dự án đi vào hoạt động, tuy nhiên mức giải ngân đạt thấp (vốn ADB đạt 34,31% so với Hiệp đinh, vốn AFD đạt 32,97% so với Hiệp định). Nguyên nhân của việc giải ngân chậm một phận là do tiến độ thực hiện dự án chậm do vậy chưa có khối lượng để giải ngân, mặt khác:
Các tiểu dự án còn chậm trễ trong khâu lập chứng từ chuyển cho Ban quản lý dự án Trung ương làm cơ sở lập các đơn xin rút vốn.
Thời gian giải ngân các đơn xin rút vốn còn chậm, một số đơn giải ngân kéo dài tới trên 50 ngày, cụ thể:
Bảng 2.21: Các đơn bị kéo dài thời hạn giải ngân
Đơn số
Giá trị được giải ngân (USD)
Số ngày kể từ ngày Bộ Tài chính đồng ý cho rút vốn đến ngày được ADB giải ngân
A037
1.245.853,88
53
A038
745.435,54
55
A044
911.671,34
66
A049
916.659,26
82
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2001 của Vaco
Tình hình giải ngân vốn đối ứng cũng không đồng đều giữa Ban quản lý dự án các Tỉnh, có tỉnh vượt rất nhiều so với kế hoạch, có tỉnh không đạt kế hoạch. Nguyên nhân chính là các tỉnh không có nguồn ngân sách thường xuyên để kịp thời cân đối giải ngân vốn cho dự án.
Năm 2002:
Tình hình thực hiện vốn vay ADB và AFD, Ngân sách trong năm 2002 như sau:
Bảng 2.22: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay ADB năm 2002
Kế hoạch năm 2002 USD
Thực tế năm 2002 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2002 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
18.000.000,00
16.307.148,81
90,59%
105.000.000,00
52.327.427,50
49,84
Số thực tế giải ngân chưa bao gồm 401.018,00 phí ADB năm 2002 và luỹ kế đến 31/12/2002 là 812.037,00
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2002của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.23: Tình hình thực hiện giải ngân vốn vay AFD năm 2002
Kế hoạch năm 2002 USD
Thực tế năm 2002 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2002 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
2.571.000,00
3.403.844,00
132,39%
15.000.000.00
8.349.487,7
55,67%
Số thực rút năm 2002 bao gồm Đơn xin rút vốn số 14 năm 2001, được AFD giải ngân trong năm 2002 với số tiền 318.767,65 USD
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2002của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.24.Tình hình thực hiện giải ngân vốn ngân sách và vốn góp của người hưởng lợi năm 2002
stt
Đơn vị
kế hoạch năm 2002 ‘000 VNĐ
Thực tế năm 2002 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ TT/KH %
Kế hoạch luỹ kế đến 31/12/2002
'000 VNĐ
Thực tế luỹ kế đến 31/12/12002 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ luỹ kế TT/KH %
1
Lai châu
6.200.000
6.215.993
100,3
10.885.000
7.816.240
7,75
2
Sơn La
5.000.000
2.470.128
49,4
13.250.000
7.247.250
54,70
3
Cao Bằng
5.000.000
3.245.547
64,9
10.848.000
7.540.773
69,51
4
Lạng sơn
4.500.000
3.635.817
80,8
10.936.000
8.227.587
75,23
5
Lào Cai
5.750.000
2.848.950
49,5
10.119.000
6.229.011
61,56
6
Yên Bái
3.725.000
1.971.923
52,9
13.937.000
10.765.859
77,25
7
Bắc Cạn
5.500.000
1.707.732
31,0
11.738.000
5.024.447
42,80
8
Thái Nguyên
5.750.000
1.695.027
29,5
13.494.000
5.802.006
43,00
9
Phú Thọ
5.950.000
1.509.864
25,4
11.783.000
7.169.657
60,85
10
Bắc Giang
4.550.000
4.597.042
101,0
11.074.000
12.423.131
112,18
11
Hoà Bình
6.888.000
1.533.042
22,3
11.870.000
4.960.943
41,79
12
Hà Tĩnh
6.000.000
864.110
14,4
13.600.000
6.986.392
51,37
13
Quảng Trị
2.675.000
4.581.402
171,3
11.308.000
12.783.331
113,05
14
Quảng Nam
4.500.000
1.441.705
32,0
11.307.000
6.311.499
55,82
15
Quảng Ngãi
5.888.000
3.153.927
53,6
9.957.000
4.914.892
49,36
16
Bình Định
3.500.000
2.198.231
62,8
14.975.000
16.876.954
112,70
17
Phú Yên
6.770.000
1.985.577
29,3
13.640.000
5.632.818
41,30
18
Ninh Thuận
5.500.000
1.026.506
18,7
13.597.000
8.439.963
62,07
19
Kon Tum
4.138.000
1.947.808
47,1
13.212.000
9.665.286
73,16
20
Bình Phước
6.450.000
5.126.309
79,5
12.201.000
14.538.778
119,16
21
Bến Tre
4.388.000
3.040.482
69,3
7.114.000
6.827.933
95,98
22
Trà Vinh
6.250.000
7.011.089
112,2
13.320.000
13.091.776
98,29
23
Sóc Trăng
5.400.000
2.828.353
52,4
11.818.000
11.810.535
99,94
24
BQLDA TƯ
200.000
93.948
47,0
11.800.000
12.974.812
109,96
25
Tổng cộng
120.472.000
66.730.512
55,4
377.783.000
214.061.873
56,66
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2002của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Nhận xét:
Việc giải ngân trong năm 2002 tương đối tốt, tỷ lệ vốn ADB và AFD giải ngân so với kế hoạch lần lượt là 90,59% và 132,39%, như vậy là gần đạt và vượt so với kế hoạch. Tuy nhiên, năm 2002 là năm thứ 5 kể từ khi dự án đi vào hoạt động mà luỹ kế việc giải ngân của hai nguồn vốn ADB và AFD so với Hiệp định mới chỉ đạt 49,84% và 55,67%. Nguyên nhân của việc giải ngân chậm so với Hiệp định là do khối lượng xây lắp của các Tỉnh thấp, do vậy ảnh hưởng đến việc giải ngân.
Về thời gian giải ngân, thông thường Ngân hàng giải ngân trong vòng từ 30-40 ngày kể từ ngày ký Đơn xin rút vốn. Tuy nhiên vốn ADB vẫn còn một số Đơn được giải ngân chậm, cụ thể:
Bảng 2.25: Đơn được giải ngân chậm năm 2002
Đơn số
Giá trị được giải ngân (USD)
Số ngày kể từ ngày BTC đồng ý cho rút vốn đến ngày được ADB giải ngân
A061A
85.674,74
95
A062A
6.224,24
88
A065A
28.545,19
94
A0071
4.521,58
67
Số tiền giải ngân chậm này chính là số tiền mà ADB giải ngân thêm cho các đơn ADB đã giải ngân một phần trước đó.
(Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2001 của Vaco)
Tình hình giải ngân vốn đối ứng cũng không đồng đều giữa các Ban quản lý tỉnh, có tỉnh vượt kế hoạch, có tỉnh không đạt kế hoạch. Nguyên nhân chính là các tỉnh không có nguồn ngân sách thường xuyên để giải ngân vốn cho Dự án.
Năm 2003:
Bảng 2.26: Năm 2003 tình hình thực hiện giải ngân vốn vay ADB
Kế hoạch năm 2003 USD
Thực tế năm 2003 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2003 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
26.000.000,00
22.439.706,20
86,31%
105.000.000,00
74.767.133,70
71,21%
Số thực tế giải ngân chưa bao gồm phí dịch vụ ADB năm 2003 là 650.431,00 USD
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2003 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.27: Tình hình thực hiện giải ngân vốn AFD năm 2003
Kế hoạch năm 2003 USD
Thực tế năm 2003 USD
Tỷ lệ TT/KH %
Tổng số tiền theo hiệp định vay USD
Số tiền vay luỹ kế đến 31/12/2003 USD
Tỷ lệ luỹ kế/Hiệp định %
4.560.000,00
3.552.797,46
77,91%
15.000.000,00
11.903.385,33
79,35%
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2003 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Bảng 2.28: Tình hình thực hiện giải ngân vốn đối ứng năm 2003
stt
Đơn vị
kế hoạch năm 2003 ‘000 VNĐ
Thực tế năm 2003 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ TT/KH %
Kế hoạch luỹ kế đến 31/12/2003
‘ 000 VNĐ
Thực tế luỹ kế đến 31/12/12003 ‘000 VNĐ
Tỷ lệ luỹ kế TT/KH %
1
Lai châu
7.853.950
6.408.474
81,6
18.688.950
14.224.714
76,1
2
Sơn La
5.854.780
2.289.427
39,1
19.104.780
9.536.677
49,9
3
Cao Bằng
7.433.600
8.761.210
117,9
18.281.600
16.301.983
89,2
4
Lạng sơn
7.084.300
1.274.348
18,0
18.020.300
9.501.935
52,7
5
Lào Cai
6.385.290
8.143.654
127,5
16.504.290
14.372.665
87,1
6
Yên Bái
6.511.450
4.917.619
75,5
20.448.450
15.683.478
76,7
7
Bắc Cạn
5.729.600
3.616.882
63,1
17.467.600
8.641.329
49,5
8
Thái Nguyên
5.647.100
3.042.385
53,9
19.141.100
8.844.391
46,2
9
Phú Thọ
6.723.500
3.209.260
47,7
18.506.500
10.198.917
55,1
10
Bắc Giang
5.151.500
7.833.578
152,1
16.225.500
20.256.709
124,8
11
Hoà Bình
9.444.700
1.345.427
14,2
21.314.700
6.306.370
29,6
12
Hà Tĩnh
5.757.500
7.090.067
123,1
19.175.500
14.076.459
73,4
13
Quảng Trị
7.007.400
7.849.904
112,0
18.315.400
20.633.235
112,7
14
Quảng Nam
5.098.750
3.212.782
63,0
16.405.750
9.524.281
58,1
15
Quảng Ngãi
8.272.500
6.913.601
83,6
18.229.500
11.828.493
64,9
16
Bình Định
3.391.170
4.197.810
123,8
18.366.170
21.074.764
114,7
17
Phú Yên
4.141.600
1.987.249
48,0
17.781.600
7.620.067
42,9
18
Ninh Thuận
4.640.580
1.999.741
43,1
18.237.580
10.439.704
57,2
19
Kon Tum
5.757.570
2.564.826
44,5
18.969.570
12.230.112
64,5
20
Bình Phước
9.044.400
8.395.536
92,8
21.245.400
22.934.314
107,9
21
Bến Tre
8.275.580
4.105.785
49,6
15.389.580
10.933.718
71,0
22
Trà Vinh
5.620.580
6.466.196
115,0
18.940.580
19.557.972
103,3
23
Sóc Trăng
4.209.600
5.535.782
131,5
16.027.600
17.346.317
108,2
24
BQLDA TƯ
500.000
133.615
26,7
12.300.000
13.108.427
106,6
25
Tổng cộng
145.537.000
111.295.158
76,5
433.088.000
325.177.031
75,1
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2003 của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp)
Nhận xét:
- Tình hình giải ngân vốn ADB và AFD:
So với kế hoạch năm 2003, tỷ lệ vốn ADB và AFD giải ngân lần lượt là 86,31% và 77,91%. Năm 2003 là năm thứ 5 thực hiện Dự án, nhưng luỹ kế việc giải ngân của hai nguồn ADB và AFD so với Hiệp định mới đạt 71,21% và 79,35%. Nguyên nhân của việc giải ngân vốn ADB và AFD chưa đạt so với Hiệp định là do khối lượng xây lắp của các Tỉnh đạt thấp, hầu hết các tiểu dự án giai đoạn 3 chưa được triển khai, do vậy gây ảnh hưởng đến việc giải ngân.
Về thời gian giải ngân, thông thường Ngân hàng giải ngân trong vòng từ 20-40 ngày kể từ ngày ký Đơn xin rút vốn. Tuy nhiên vẫn còn một số Đơn được giải ngân vốn ADB
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn cho Pha II của dự án Ngành cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp.doc