Nội dung kiểm soát: Kiểm soát các thông tin trên Báo cáo thẩm định của chuyên viên khách hàng, yêu cầu chuyên viên khách hàng điều chỉnh, bổ sung thêm các thông tin nêu trong báo cáo thẩm định hoặc bổ sung thêm các hồ sơ cần thiết để đảm bảo cho hồ sơ khách hàng và các thông tin cung cấp trong báo cáo thẩm định đầy đủ và chính xác, ý kiến của người kiểm soát thống nhất toàn bộ với ý kiến đề xuất với các điều kiện kèm theo (nếu có).
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 11654 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng quy trình tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại địa bàn hoạt động của mình.
Khi xem xét nhu cầu vay vốn, Techcombank chủ trương không phân biệt đối xử khách hàng theo các yếu tố như: hình thức sở hữu, chủng tộc, quốc tịch, màu da, tôn giáo, tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân.
Trong hệ thống của Techcombank, phát triển kinh doanh là trách nhiệm chính của các bộ phận, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, các hoạt động tiếp thị chung như phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, bảo vệ và nâng cao uy tín của Ngân hàng là trách nhiệm chung của mọi cán bộ nhân viên Ngân hàng.
Quy trình xét duyệt khoản vay của Techcombank phải dựa trên nguyên tắc hoạt động độc lập của khâu thẩm định với xét duyệt cho vay. Việc thẩm định do CVKH, chuyên viên phân tích tín dụng và lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện. Nội dung thẩm định do Tổng giám đốc quy định phù hợp với mức độ rủi ro của từng loại khách hàng, từng loại khoản vay. Việc xét duyệt cho vay do các cá nhân thực hiện theo uỷ quyền của hội đồng quản trị và Tổng giám đốc và trên cơ sở các ý kiến đề xuất của CVKH và ý kiến tái thẩm định của bộ phận phân tích tín dụng, tái thẩm định.
Thẩm quyền phê duyệt tín dụng và hạn mức tín dụng được thể hiện bằng số tiền cho vay và được uỷ quyền cho các cá nhân hoặc tập thể có trách nhiệm phê duyệt sẽ được xem xét định kỳ để đảm bảo rằng các công cụ này đáp ứng nhu cầu của công việc, phù hợp với kinh nghiệm và năng lực của các đơn vị kinh doanh cụ thể. Các cấp chỉ được xét duyệt cho vay phạm vi uỷ quyền.
Techcombank tổ chức bộ phận kiểm soát hỗ trợ tín dụng và bộ phận xử lý nợ vay có trách nhiệm theo dõi sau khi cho vay và hỗ trợ việc xử lý khoản vay có vấn đề. Tuy nhiên, CVKH phải chịu trách nhiệm chính trong việc xử lý các khoản vay có vấn đề cho đến kho mọi thủ tục giải quyết liên quan được thực hiện xong.
Sử dụng hệ thống chấm điểm phân loại khách hàng và phân loại khoản vay làm công cụ để hoạch định, quản lý, theo dõi và đánh giá chất lượng danh mục tín dụng và
hoạch định các chính sách khách hàng của Techcombank.
2. Tiến trình thực hiện:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG
7.3 GIải ngân, giám sát hoạt đông KH, đôn đốc thu hồi gốc lãi vay
7.2 Thoả thuận ký kết hợp đồng với KH
HĐTD HO/ HĐTD miền nam/ ban TGĐ các chuyên TD
7.1 Thẩm định và phê duyệt tín dụng
7.1.3 kiếm soát 3
7.3.6 Kiểm tra sử dụng vốn, theo dõi HĐKH
7.3.7 Lưu HS theo dõi đôn đốc thu hòi nợ gốc va lãi vay
Chuyên viên khách hàng
Ban KS & HTKD Chi nhánh
Phòng KTGD & KQ chi nhánh
Lãnh đạo phòng KD chi nhánh
HĐTD chi nhánh/ Giám Đốc chi nhánh
Khối TĐ & QTRR
7.1.1 Tiếp nhận hồ sơ KH
7.1.2 Lập BC thẩm định
7.1.3 kiếm soát 1
7.1.3 kiếm soát 2
7.1.3 phê duyệt 1
7.1.3 phê duyệt 2
7.1.4 tái thẩm định
Phối hợp định giá tài sản đảm báo
7.2.1 Lập TBTD, thoả thuận KH
7.2.2 Hoàn thiện HS thủ tục
Soạn thảo cac HĐ, VB
Mở TK cấp ID cho KH
7.2.3 kiêm soát
7.2.4 ký HĐ, VB
7.3.1 Hoàn thiện hồ sơ, lập TTGN
Phối hợp hoàn thiện nhân TSCĐ
Nhập kho tài sản đảm bảo
7.3.2kiểm soát
7.3.3 Ký duyệt TTGN, KU
A
7.3.4 Kiểm soát, hạch toán, duyệt giải ngân trên GLOBUS
7.3.5 Chuyển tiền giải ngân cho KH
B
3. Diễn giải quá trình thực hiện:
3.1. Thẩm định và xét duyệt tín dụng:
3.1.1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khách hàng
Chuyên viên khách hàng nhận hồ sơ, tiếp nhận các nhu cầu vay vốn của khách hàng và hướng dẫn khách hàng lập các hồ sơ vay vốn cần thiết theo quy định tại phụ lục số 01 kem theo quy trình này (PL-TDTE/01).
3.1.2. Thẩm định tín dụng
Chuyên viên khách hàng căn cứ vào từng hồ sơ vay vốn cụ thể của khách hàng, thu thập các thông tin liên quan đến khách hàng và thực hiện việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng.
Thẩm định tín dụng bao gồm:
Thẩm định khách hàng vay vốn: tư cách pháp nhân, năng lực tài chính, năng lực hoạt động kinh doanh.
Thẩm định phương án kinh doanh, dự án đầu tư, mục đích sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của khách hàng.
Thẩm định tài sản bảo đảm của khách hàng.
Việc thẩm định tín dụng của chuyên viên khách hàng phải được thể hiện bằng báo cáo thẩm định. Báo cáo thẩm định được lập theo mẫu quy định tại mẫu biểu số (MB-TDTE/01) kèm theo quy định này.
Sau khi lập xong báo cáo thẩm định, CVKH chuyển Báo cáo thẩm định và hồ sơ vay vốn kèm theo lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm soát nội dung thẩm định tín dụng (Kiểm soát 1).
3.1.3. Kiểm soát việc thẩm định tín dụng
Lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm soát lại nội dung phân tích tín dụng của chuyên viên khách hàng. Sau khi kiểm soát (Kiểm soát 1), tuỳ theo khoản vay thuộc Điều kiện 01, Điều kiện 02, Điều kiện 03 hoặc điều kiện 04 như sau:
Điều kiện 01: khoản vay thuộc thẩm quyền xét duyệt của HĐTD chi nhánh, giám đốc, phó giám đốc chi nhánh, chuyên viên tín dụng cao cấp được uỷ quyền không phải có ý kiến tái thẩm định của CV TTĐ thì chuyển sang phần xét duyệt1.
Điều kiện 02: khoản vay thuộc thẩm quyền xét duyệt của HĐTD chi nhánh, giám đốc, phó giám đốc chi nhánh, chuyên viên tín dụng cao cấp được uỷ quyền phải có ý kiến tái thẩm định của CV TTĐ theo quy định về chức năng nhiệm vụ của phòng thẩm định thì chuyển sang phần tái thẩm định.
Điều kiện 03: khoản vay được xét duyệt bởi các chuyên viên tín dụng cao cấp thuộc khối TD & QTRR;
+ Trường hợp 1: phải có ý kiến tái thẩm định của CV TTĐ theo các quy định về chức năng nhiệm vụ của phòng thẩm định thì chuyển sang phần tái thẩm định.
+ Trường hợp 2: Lãnh đạo phòng kinh doanh chuyển cho giám đốc, phó giám đốc, hội đồng tín dụng chi nhánh tiếp tục thực hiện kiểm soát nội dung thẩm định tín dụng của chuyên viên khách hàng (Kiểm soát 2) ký đề xuất cấp tín dụng sau đó chuyển sang phần tái thẩm định.
Điều kiện 04: khoản vay thuộc thẩm quyền xét duyệt của Ban Tổng giám đốc, HĐTD Hội sở, HĐTD Miền Nam hoặc các chuyên viên tín dụng cao cấp được Tổng giám đốc , HĐTD Hội sở , Miền Nam uỷ quyền phê duyệt thì lãnh đạo phòng kinh doanh chuyển cho Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh tiếp tục thực hiện kiểm soát nội dung thẩm định tín dụng của chuyên viên khách hàng (kiểm soát 2) ký đề xuất cấp tín dụng sau đó chuyển sang phần tái thẩm định.
Nội dung kiểm soát: Kiểm soát các thông tin trên Báo cáo thẩm định của chuyên viên khách hàng, yêu cầu chuyên viên khách hàng điều chỉnh, bổ sung thêm các thông tin nêu trong báo cáo thẩm định hoặc bổ sung thêm các hồ sơ cần thiết để đảm bảo cho hồ sơ khách hàng và các thông tin cung cấp trong báo cáo thẩm định đầy đủ và chính xác, ý kiến của người kiểm soát thống nhất toàn bộ với ý kiến đề xuất với các điều kiện kèm theo (nếu có).
3.1.4. Tái thẩm định
Chức năng tái thẩm định thuộc Phòng TĐ/ Khối TD& QTRR. CV TTĐ thực hiện việc tái thẩm định, đưa ra ý kiến về khoản vay sau đó trình lên HDTD chi nhánh, giám đốc/ phó giám đốc chi nhánh (đối với khoản vay thuộc điều kiện 2), khối TD & QTRR, Ban tổng giám đốc hoặc các chuyên gia tín dụng cao cấp được uỷ quyền phê duyệt, Hội đồng tín dụng Hội sở/ Miền Nam ( đối với khoản vay điều kiện 3,4).
Đối tượng tái thẩm định bao gồm:
Các khoản cấp tín dụng phải có ý kiến tái thẩm định theo quy định về chức năng nhiệm vụ của phòng TĐ.
Các khoản cấp tín dụng theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh/ Phó giám đốc chi nhánh cần có ý kiến tái thẩm định.
Mức quy định về thẩm quyền ký trình tái thẩm định sẽ quy định tại Phụ lục số 03 (PL-TDTE/03) quy trình này. Trên cơ sở các mức ký trình tái thẩm định này Giám đốc Khối TD & QTRR sẽ phân công cụ thể cho từng cán bộ trong khối.
Nguyên tắc tái thẩm định:
Thời gian tái thẩm định phải tuân thủ đầy đủ theo quy định.
ý kiến tái thẩm định phải độc lập với chi nhánh, có thể ghi trực tiếp vào báo cáo thẩm định của chi nhánh hoặc lập thành văn bản riêng.
Việc tái thẩm định chỉ thực hiện 1lần trong suốt quá trình cấp tín dụng (từ khi lập tờ trình đến khi phê duyệt) do CV TTD (làm việc tại các chi nhánh hoặc làm việc tại phòng TĐ khu vực) thực hiện và được kiểm soát theo quy định dưới đây.
Kiểm soát TTĐ:
+ Đối với các khoản cấp tín dụng thuộc quyền phê duyệt tại chi nhánh (Ban giám đốc/HĐTD chi nhánh, chuyên viên tín dụng cao cấp được uỷ quyền): CV TTĐ làm việc tại các chi nhánh hoặc CV TTĐ làm việc tại phòng TĐ khu vực hoặc trưởng/phó phòng TĐ khu vực phụ trách chi nhánh (đối với các chi nhánh không có CV TTĐ) thực hiện kiểm soát tuỳ theo mức quy định về thẩm quyền ký trình.
+ Đối với các khoản cấp tín dụng thuộc quyền phê duyệt của Chuyên viên tín dụng cao cấp thuộc Khối TD & QTRR theo uỷ quyền: CV TTĐ làm việc tại chi nhánh hoặc CV TTĐ làm việc tại phòng TĐ khu vực (đối với các chi nhánh không có CV TTĐ), trưởng/phó phòng TĐ khu vực phụ trách chi nhánh thực hiện kiểm soát tuỳ theo thẩm quyền ký trình.
+ Đối với các khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền phê duyệt của ban Tổng giám đốc hoặc các chuyên viên tín dụng cao cấp được uỷ quyền phê duyệt: trưởng/phó phòng TĐ khu vực phụ trách chi nhánh, lãnh đạo khối TĐ & QTRR (đối với các hồ sơ vượt quyền ký trình của trưởng/phó phòng TĐ) thực hiện kiểm soát tuỳ theo thẩm quyền ký trình.
+ Đối với các khoản tín dụng thuộc phê duyệt của HĐTD HO/ miền nam: Lãnh đạo khối TD QTRR hoặc trưởng/phó phòng TĐ khu vực phụ trách chi nhánh, thực hiện kiểm soát tuỳ theo thẩm quyền ký trình.
Các bước thực hiện:
Đối với khoản vay thuộc điều kiện 02: CV TTĐ, CV TTĐ chính của Phòng TĐ khu vực làm việc tại Chi nhánh tiếp nhận hồ sơ khoản vay từ Phòng kinh doanh, thực hiện việc tái thẩm định, đưa ra ý kiến về khoản vay, thực hiện kiểm soát TTĐ theo thẩm quyền ký trình và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Chi nhánh. ý kiến tái thẩm định có thể ghi trực tiếp vào báo cáo thẩm định của phòng kinh doanh hoặc lập thành văn bản riêng. TRường hợp chi nhánh không có CV TTĐ làm việc, hồ sơ sẽ được chuyển lên CV TTĐ làm việc tại phòng thẩm định khu vực hoặc phó/trưởng phòng TĐ khu vực phụ trách chi nhánh thực hiện theo quy định về TTĐ và thẩm quyền ký trình.
Đối với khoản vay thuộc điều kiện 03:
+ Trường hợp 1: CV TTĐ làm việc tại chi nhánh hoặc CV TTĐ làm việc tại phòng TĐ khu vực (đối với các chi nhánh không có CV TTĐ làm việc) tiếp nhận hồ sơ khoản vay từ phòng kinh doanh, thực hiện việc tái thẩm định, đưa ra ý kiến về khoản vay, thực hiện kiểm soát TTĐ theo thẩm quyền ký trình.
+ TRường hợp 2: CV TTĐ làm việc tại Chi nhánh hoặc CV TTĐ làm việc tại phòng TĐ khu vực (đối với các chi nhánh không có CV TTĐ làm việc) tiếp nhận hồ sơ khoản vay sau khi có ý kiến của ban lãnh đạo chi nhánh, thực hiện tái thẩm định, thực hiện kiểm soát TTĐ theo thẩm quyền ký trình.
- Đối với khoản vay thuộc Điều kiện 04: CV TTĐ chỉ làm việc tái chi nhánh hoặc CV TTĐ làm việc tại phòng TĐ khu vực (đối với các chi nhánh không có CV TTĐ làm việc) tiếp nhận hồ sơ khoản vay sau khi có ý kiến của ban lãnh đạo chi nhánh, thực hiện tái thẩm định và trình duyệt cấp có thẩm quyền ký trình TTĐ theo phân kỳ trình ký:
+ Nếu khoản vay trong thẩm quyền ký trình TTĐ của Trưởng/Phó phòng TĐ khu vực, trưởng/phó phòng TĐ khu vực ký báo cáo tái thẩm định, trình Ban Tổng giám đốc, HĐTD hoặc chuyên viên tín dụng cao cấp được uỷ quyền.
+ Nếu khoản vay ngoài thẩm quyền ký trình TTĐ của trưởng/phó phòng TĐ khu vực thì hồ sơ khoản vay, báo cáo thẩm định sẽ chuyển cho lãnh đạo khối TD & QTRR, lãnh đạo khối TD & QTRR kiểm soát lại nội dung tái thẩm định, đưa ra ý kiến về khoản vay, ký trình Ban tổng giám đốc hoặc chuyên gia tín dụng cao cấp được uỷ quyền, HĐTD Hội sở, HĐTD miền nam phê duyệt.
3.1.5. Phê duyệt
Chuyên viên khách hàng thực hiện trình hồ sơ khoản vay lên các cấp phê duyệt sau khi đã có kiểm soát của lãnh đạo phòng kinh doanh, Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh (nếu có), ý kiến tái thẩm định của khối TD &QTRR (nếu có).
Phê duyệt 1 (điều kiện 1 và 2): HĐTD chi nhánh, Phó giám đốc chi nhánh, chuyên viên tín dụng cao cấp thực hiệnphê duyệt khoản vay có giá trị nằm trong mức phán quyết được Tổng giám đốc uỷ quyền sau khi đã có Kiểm soát 1, ý kiến tái thẩm định của CV TTD hoặc trưởng/phó phòng TĐ khu vực phụ trách chi nhánh (đối với khoản vay phải có ý kiến TTĐ).
Phê duyệt 2 (Điều kiện 3): Các chuyên viên tín dụng cao cấp thuộc Khối TD & QTRR ( ban giám đốc khối TD & QTRR, trưởng/phó phòng TĐkhu vực) thực hiện phê duyệt khoản vay có giá trị nằm trong mức phán quyết theo sự uỷ quyền của Ban tổng giám đốc sau khi đã có Kiểm soát 1, ý kiến tái thẩm định của CV TTĐ (trường hợp 1), Kiểm soát 2của ban giám đốc chi nhánh (trường hợp 2).
Phê duyệt 3(điều kiện 4): Ban tổng giám đốc, các chuyên viên tín dụng cao cấp được uỷ quyền, Hội đồng tín dụng Hội sở, miền nam, trong phạm vi thẩm quyền phán quyết, thực hiện xét duyệt các khoản vay vượt mức phán quyết của Ban giám đốc chi nhánh, HĐTD chi nhánh, Khối TD & QTRR sau khi đã có Kiểm soát 2 của Ban giám đốc chi nhánh, ý kiến tái thẩm định của Khối TD& QTRR.
3.2. Thoả thuận và ký kết hợp đồng với khách hàng
3.2.1. Lập thông báo tín dụng, thoả thuận với khách hàng.
Chuyên viên khách hàng thực hiện lập Thông báo tín dụng và gửi tới khách hàng (sau khi khoản vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thông báo việc Techcombank chấp thuận hay không chấp thuận khoản vay của khách hàng, các điều kiện kèm theo và các hồ sơ khách hàng cần bổ sung.
Thông báo tín dụng được lập theo mẫu biểu quy định MB-TBTD/01 của Techcombank.
3.2.2. Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ khoản vay
3.2.2.1. Soạn thảo các hợp đồng, văn bản
Chuyên viên khách hàng chuyển hồ sơ vay vốn cho Ban KS & HTKD (sau khi khách hàng đồng ý chấp thuận vay vốn với những điều kiện nêu trong thông báo tín dụng) để Ban KS & HTKD soạn thảo các hợp đồng văn bản cần thiết bao gồm: Hợp đồng tín dụng ngắn hạn, Hợp đồng tín dụng trung dàI hạn, Hợp đồng cung cấp hạn mức tín dụng, Hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tàI sản và các văn bản khác liên quan đến khoản vay của khách hàng vay vốn.
Ban KS & HTKD thực hiện soạn thảo các hợp đồng, văn bản. Sau khi soạn thảo xong, trưởng ban KS & HTKD kiểm soát lại nội dung các hợp đồng văn bản và ký nháy vào phần cuối của từng trang tài liệu. Cán bộ Ban KS & HTKD chuyển lại các hợp đồng, văn bản cho chuyên viên khách hàng để chuyển cho khách hàng ký. Đối với hợp đồng ký kết giữa Techcombank và khách hàng theo yêu cầu phải thực hiện ký kết tại phòng công chứng thì chuyên viên khách hàng hẹn khách hàng để thực hiện ký kết tại phòng công chứng.
3.2.2.2. Hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ, tài liệu cho khách hàng.
Chuyên viên khách hàng chuyển các hồ sơ, văn bản cho khách hàng để khách hàng ký và hướng dẫn khách hàng hoàn thiện các giấy tờ, hồ sơ cần thiết khác để hoàn thiện hồ sơ vay vốn.
Chuyên viên khách hàng phối hợp với Ban KS & HTKD thực hiện các bước cần thiết trong quá trình nhận tài sản bảo đảm trước khi ký hợp đồng đảm bảo. Trường hợp khách hàng bàn giao hồ sơ tàI sản ngay khi ký kết hợp đồng tài sản đảm bảo, Ban KS & KTKD tiếp nhận hồ sơ và thực hiện nhập kho tài sản theo quy định của Techcombank. Chuyên viên khách hàng phối hợp với phòng KTGD & KQ hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục mở tài khoản tại Techcombank và cấp ID cho khách hàng (đối với những khách hàng chưa có tài khoản và ID tại Techcombank).
3.2.2.3. Mở tài khoản, cấp ID cho khách hàng.
Phòng KTGD & KD thực hiện việc mở tài khoản và cấp ID cho khách hàng theo đúng những quy định về thủ tục mở tài khoản.
3.2.3. Kiểm soát nội dung các hợp đồng, văn bản
Sau khi khách hàng đã ký kết hợp đồng và văn bản cần thiết và chuyển lại cho chuyên viên khách hàng, chuyên viên khách hàng chuyển hồ sơ, hợp đồng, văn bản cho lãnh đạo phòng kinh doanh.
Lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm soát lại nội dung các hợp đồng, văn bản đảm bảo các hợp đồng, văn bản được soạn thảo đầy đủ nội dung, chặt chẽ về mặt pháp lý và tuân thủ đúng theo nội dung phê duyệt của khoản vay. Nếu thống nhất với nội dung hợp đồng và văn bản,lãnhđạo phòng kinh doanh thực hiện ký nháy vào các hợp đồng, văn bản.
3.2.4. Ký kết các hợp đồng, văn bản
Sau khi các hợp đồng, văn bản đã được lãnh đạo phòng kinh doanh ký kiểm soát nội dung, chuyên viên khách hàng chuyển hồ sơ này lên Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh để ký kết các Hợp đồng, văn bản:
Ký kết Hợp đồng tín dụng
Ký kết Hợp đồng tài sản đảm bảo
Ký kết các thoả thuận khác với khách hàng và các bên có liên quan.
Trường hợp các hợp đồng ký kết giữa Techcombank và khách hàng theo yêu cầu phải thực hiện ký kết tại phòng công chứng nhà nước thì căn cứ vào quyết định về uỷ quyền của Tổng giám đốc, Giám đốc/Phó giám đốc chi nhánh trực tiếp ký kết hợp đồng hoặc Giám đốc thực hiện uỷ quyền lại cho cán bộ đại diện cho Techcombank ký kết hợp đồng.
Việc ký kết các Hợp đồng và thoả thuận với khách hàng và các bên có liên quan (nếu có) phải đảm bảo đầy đủ nội dung, chặt chẽ về mặt pháp lý và tuân theo đúng nội dung phê duyệt khoản vay của cấp xét duyệt khoản vay.
3.3. Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng, đôn đốc thu hồi nợ gốc, lãi vay
3.3.1. Hoàn thiện hồ sơ giải ngân, lập tờ trình giải ngân
Sau khi khách hàng đã hoàn thiện các điều kiện và hồ sơ cần thiết để giải ngân khoản vay theo nội dung phê duyệt khoản vay và có Đề nghị giải ngân gửi cho Techcombank, chuyên viên khách hàng lập tờ trình giải ngân để giải ngân khoản vay theo đề nghị của khách hàng, đồng thời ký nháy vào khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ.
Ban KS & HTKD phối hợp với chuyên viên khách hàng để hoàn thiện thủ tục nhận tài sản đảm bảo. KTGD & KQ thực hiện nhập kho hồ sơ tài sản đảm bảo theo đúng quy định về quản lý tài sản đảm bảo của Techcombank.
3.3.2. Kiểm soát hồ sơ giải ngân
Sau khi chuyên viên khách hàng có Tờ trình giải ngân đề nghị giải ngân cho khách hàng, lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm tra lại hồ sơ giải ngân: nếu toàn bộ các điều kiện của khoản vay theo nội dung phê duyệt đã được đáp ứng, các hồ sơ cần thiết để giải ngân khoản vay đã đầy đủ thì ký kiểm soát vào Tờ trình giải ngân và ký nháy vào Khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ.
3.3.3. Ký duyệt tờ trình giải ngân và Khế ước nhận nợ
Chuyên viên khách hàng thực hiện trình hồ sơ giải ngân khoản vay lên Ban giám đốc chi nhánh:
Ký duyệt Tờ trình giải ngân
Ký duyệt khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ (mặt trước của Khế ước, cả 03 liên)
Ký xác nhận trên các chứng từ rút tiền vay của khách hàng.
3.3.4. Kiểm soát và hạnh toán giải ngân trên GLOBUS
3.3.4.1. Kiểm soát hồ sơ giải ngân
Sau khi Ban giám đốc chi nhánh ký duyệt Tờ trình giải ngân và Khế ước nhận nợ, cán bộ ban KS & HTKD thực hiện kiểm tra lại toàn bộ các hồ sơ trước khi giải ngân cho khách hàng vay vốn, yêu cầu chuyên viên khách hàng bổ sung các giấy tờ còn thiếu hoặc điều chỉnh các nội dung có sai sót.
Cán bộ Ban KS & HTKD kiểm tra về độ chính xác giữa số tiền được duyệt giải ngân theo Khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ và số tiền khách hàng rút tiền vay theo chứng từ kế toán. Trong trường hợp kiểm soát thấy hồ sơ giải ngân không đảm bảo theo quy định, Ban KS & HTKD phải thông báo với phòng kinh doanh hoặc báo cáo Giám đốc chi nhánh ngay để quyết định giải pháp trước khi thực hiện giải ngân.
3.3.4.2. Hạch toán, duyệt giải ngân trên GLOBUS
Cán bộ Ban KS & HTKD thực hiện nhập số liệu và hạch toán giải ngân trên hệ thống GLOBUS
Trưởng ban KS & HTKD kiểm soát lại các hồ sơ giải ngân đầy đủ, hợp lệ, các điều kiện cho vay của cấp xét duyệt được thực hiện, kiểm tra lại số tiền được duyệt giải ngân, số tiền cán bộ Ban KS & HTKD đã hạch toán giải ngân trên hệ thống GLOBUS. Nếu khoản vay đầy đủ điều kiện được duyệt giải ngân, các số liệu đúng khớp thì trực tiếp duyệt giải ngân trên hệ thống GLOBUS.
3.3.5. Chuyền tiền giải ngân cho khách hàng
Sau khi hạch toán giải ngân trên GLOBUS, cán bộ ban KS & HTKD chuyển tờ trình giải ngân và Khế ước nhận nợ đã được Ban giám đốc ký duyệt và các chứng từ giải ngân kèm theo cho phòng KTGD & KQ để thực hiện chuyển tiền giải ngân cho khách hàng.
Phòng KTGD & KQ nhận bộ hồ sơ giải ngân, thực hiện đối chiếu số tiền được duyệt giải ngân trên Khế ước nhận nợ, số tiền được hạch toán trên tài khoản giải ngân và số tiền giải ngân theo các chứng từ rút tiền vay của khách hàng. Trường hợp có sự sai lệch, Phòng KTGD & KQ phải báo ngay cho Ban KS & HTKD.
Sau đó, Phòng KTGD & KQ thực hiện giải ngân cho khách hàng theo đúng nội dung các chứng từ giải ngân kèm theo đã được Ban giám đốc phê duyệt.
* Quy định về lưu hồ sơ vay vốn:
Các bộ phận tham gia lưu hồ sơ tín dụng bao gồm: Phòng kinh doanh, Ban KS & HTKD, Phòng kế toán giao dịch và kho quỹ. Hồ sơ được lưu trong tủ có khoá do cán bộ có trách nhiệm quản lý.
3.3.6. Kiểm tra sự dụng vốn vay và theo dõi hoạt động của khách hàng
Chuyên viên khách hàng thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay và các hoạt động theo dõi, quản lý hoạt động của khách hàng vay vốn theo đúng quy định của Techcombank.
3.3.7. Theo dõi thu hồi nợ gốc và lãi vay
Định kỳ theo đúng các điều khoản về trả lãi vay đã thoả thuận giữa Techcombank và khách hàng, trên cơ sở lịch trả lãi khoản vay của khách hàng do hệ thống GLOBUS cung cấp, chuyên viên khách hàng thông báo (bằng điện thoại) cho khách hàng trước ngày trả lãi 05 ngày để đôn đốc khách hàng trả tiền vay đúng hạn.
Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, Ban KS & HTKD rà soát lại toàn bộ các khoản lãi vay chưa thu được trong tháng, lập danh sách cụ thể thông báo cho Phòng kinh doanh để chuyên viên khách hàng tiếp xúc đôn đốc khách hàng trả tiền lãi vay trong tháng.
Đến trước thời hạn trả nợ gốc của khách hàng ít nhất 15 ngày, cán bộ Ban KS & HTKD soạn thảo công văn thông báo nợ đến hạn (mẫu MB-TDTE/03) chuyển cho chuyên viên khách hàng. Chuyên viên khách hàng thực hiện gửi thông báo nợ đến hạn đến cho khách hàng để khách hàng chuẩn bị các nguồn tiền thanh toán nợ đến hạn. Riêng các khách hàng thể nhân có lịch trả nợ gốc hàng tháng, có thể không cần lập công văn thông báo nợ đến hạn, chuyên viên khách hàng có thể thông báo nợ đến hạn cho khách hàng bằng điện thoại, thư điện tử hoặc bằng các biện pháp khác phù hợp với đối tượng khách hàng.
Khi khách hàng thanh toán nợ đến hạn, chuyên viên khách hàng hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục tất toán khoản vay. Cán bộ Ban KS & HTKD thực hiện hạch toán thu lãi vay, nợ gốc theo thứ tự ưu tiên thu lãi vay trong hạn, thu nợ gốc và tất toán khoản vay.
Khi khách hàng có nhu cầu giải chấp toàn bộ hoặc một phần tài sản bảo đảm chuyên viên khách hàng phối hợp với cán bộ Ban KS & HTKD thực hiện việc xuất kho, giải chấp và bàn giao tài sản bảo đảm cho khách hàng.
Trường hợp khách hàng không trả được nợ khi đến hạn, tham chiếu các quy định về gia hạn nợ vay, theo dõi, quản lý nợ quá hạn, quy trình xử lý tài sản đảm bảo (Tham chiếu B).
3.3.8. Các bước thu nợ gốc và lãi vay
Khi khách hàng có nhu cầu nộp tiền mặt vào tài khoản để trả gốc, lãi khế ước tiền vay, chuyên viên Ban KS & HTKD hướng dẫn khách hàng thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập Giấy nộp tiền vào tài khoản:
Chuyên viên Ban KS & HTKD tính toán số tiền lãi và gốc cụ thể khách hàng cần nộp để trả nợ theo thứ tự thu nợ và hướng dẫn khách hàng lập Giấy nộp tiền vào tài khoản. Sau đó Chuyên viên Ban KS & HTKD Kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh kiểm tra nội dung trong Giấy nộp tiền và ký vào phần “kế toán” trên giấy nộp tiền vào tài khoản và hướng dẫn khách hàng nộp tiền mặt tại quỹ của Trung tâm kinh doanh.
Bước 2: Kiểm, đếm tiền nộp của khách hàng:
Cán bộ kho quỹ tiếp nhận giấy nộp tiền vào tài khoản của khách hàng, kiểm tra nội dung và nhận tiền, kiểm đếm tiền của khách hàng. Việc kiểm đếm tiền được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Techcombank. Sau khi cán bộ kho quỹ nhận đủ số tiền ghi trong giấy nộp tiền thì tiến hành ký và đóng dấu “Đã thu tiền” lên giấy nộp tiền vào tài khoản của khách hàng và chuyển giấy này lên ban KS & HTKD.
Bước 3: Hạch toán và phê duyệt nộp tiền mặt trả gốc, lãi tiền vay của khách hàng.
Chuyên viên ban KS & HTKD kiểm tra nội dung trên giấy nộp tiền để đảm bảo là cán bộ kho quỹ đã thu tiền của khách hàng và tiến hành hạch toán tiền vào tài khoản tiền gửi của khách hàng. Người được uỷ quyền của Techcombank sẽ thực hiện phê duyệt bút toán nộp tiền vào tài khoản do Chuyên viên KS & HTKD hạch toán. Các bước tiến hành hạch toán, phê duyệt nộp tiền vào tài khoản của khách hàng và hạch toán thu nợ của khách hàng được thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Techcombank. Việc thực hiện hạch toán thu lãi vay, nợ gốc theo thứ tự ưu tiên thu lãi vay trong hạn, lãi vay ngắn hạn, thu nợ gốc và tất toán khoản vay.
Đối với khách hàng đã có tiền trên tài khoản và muốn chuyển tiền từ tài khoản để trả gốc, lãi tiền vay, Chuyên viên Ban KS & HTKD hướng dẫn khách hàng thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập và kiểm soát nội dung Uỷ nhiệm chi:
Chuyên viên Ban KS & HTKD tính toán số tiền lãi vay và gốc cụ thể khách hàng cần chuyển để trả và hướng dẫn khách hàng lập Uỷ nhiệm chi. Sau đó chuyên viên Ban KS & HTKD kiểm tra nội dung trong Uỷ nhiệm chi: chữ ký chủ tài khoản, kế toán trưởng (nếu doanh nghiệp có đăng ký kế toán trưởng), dấu của công ty, số tiền cần chuyển khoản, số tiền có trên tài khoản của khách hàng. Nội dung của Uỷ nhiệm chi, số liên Uỷ nhiệm chi ... phải tuân thủ đúng theo quy định hiện hành của pháp luật và của Techcombank.
Bước 2: Hạch toán và phê duyệt chuyển khoản trả gốc, lãi tiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng quy trình tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam.doc