MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN NỘI DUNG 2
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2
1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2
2. Đặc điểm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTTTNN) 2
3. Các hình thức vốn ĐTTTNN ở việt nam 2
3.1. Hình thức doanh nghiệp liên doanh 2
3.2. Hình thức doanh nghiệp đầu tư 100%vốn nước ngoài 3
3.3. Các hình thức đầu tư khác 3
4. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế -xã hội 3
4.1. Là nguồn vố bổ sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế 3
4.2. Tăng thu ngân sách góp phần cải thiện cán cân thanh toán và cán cân vang lai của quôc gia 3
4.3. Các dự án FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế việt nam theo hướng CNH-HĐH. 4
4.4. Các dự án FDI góp phần nâng cao trình độ kĩ thuật công nghệ và học tập quản lý. 4
4.5. Các dự án fdi thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường ở vn đưa nền kinh tế vn hội nhập nhanh với nền kinh tế thế giới .5
4.6. Các dự FDI góp phần giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực nâng cao mức sống và trình độ cho người lao động. 5
4.7. Góp phần nâng cao khản năng cạnh tranh và mở rộng thị trường . 5
Chương II: Thưc trạng thu hút và sử dụng ĐTTTNN ở vn giai đoạn 1988-2004 6
1. Thưc trạng thu hút và sử dụng ĐTTTNN tại vn giai đoạn 1988-2006 6
2. Đánh giá thực trạng ĐTTTNN 7
2.1. Những kết quả đạt được 7
2.2. Những hạn chế 8
2.3. Nguyên nhân 9
3. Một số vấn đề đăt ra nhằm bảo đảm nguồn vốn ĐTTTNN giai đoạn 2006-2010 10
3.1. Các yếu tố thuận lợi 10
3.2. Các yếu tố bất lợi 11
4. Tiềm năng thu hút đtttnn vào việt nam giai đoạn 2006-2010 12
Chương III: Giải pháp thu hút FDI vào VN giai đoạn 2006-2010 13
1. Kinh nghiệm thu hút vốn ĐTTTNN của một số nước 13
1.1. Kinh nghiệm bài học của Trung Quốc 13
1.2. Các nước NICS Châu Á 15
2. Quan điểm và định hướng thu hút vốn đtttnn vào vn giai đoạn 2006-2010 17
3. Giải pháp cụ thể thu hút vốn đtttnn vào VN giai đoạn 2006-2010 18
3.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch va chương trình thu hút FDI đến 2010. 18
3.2. Cải thiện môi trường đầu tư tăng sự hấp dấn đối với ĐTTTNN 18
3.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính 19
3.4. Xây dựng hệ thống bảo hiểm đủ tin cậy đa dạng các sản phẩm bảo hiểm trong đầu tư 20
3.5. Phát triển mạnh mẽ cơ sơ hạ tầng 20
3.6. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực 20
3.7. Xây dựng và triển khai có hiệu quả các dự án gọi vốn đầu tư 21
3.8. Nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp và triển khai hệ thống dịch vụ hỗ trợ hiệu quả 21
KẾT LUẬN 22
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thưc trạng thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam giai đoạn 1988-2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và đầu tư ,nếu tớnh cả cỏc dự ỏn hết hiệu lực thỡ vốn FDI thực hiện đạt khoảng 40 tỷ USD .
Trong dú tổg số dự ỏn và tổng vốn trờn thỡ nhà đầu tư đăng kớ dưới hỡnh thức 100% vốn nước ngoài 77,2% về số dự ỏn (60,7%về tổng vốn ) đăng dưới hỡnh thức liờn doanh chi ếm 19,2 về số dự ỏn (31,2%về tổng vốn đăng kớ).số cũn lại đăng kớ thuộc lớnh vực hợp doanh,BOT, cụng ty cổ phần và cụng ty quản lý vốn.
Trong tổng vốn trờn ,lớnh vực cụng nghiệp và xõy dựng chiếm ttỷ trọng lớn 62,4%tổng vốn đầu tư đăng kớ (66,9%về số dự ỏn). tiếp theo là lớnh vực dịch vụ chiếm31,4%về vốn đăng kớ (21,4%về số dự ỏn).số vốn cũn lại đăng kớ đầu tư vào lớnh vực nụng-lõm-ngư nghiệp.cũng trong thời gian tư1988 tới nay ,VN đỏ đún cỏc nhà đầu tưtừ 78 quốc gia và vựng lỏnh thổ tới đầu tư. Trong dú ,nhà đầu tư từ cỏc nước chõu ỏ chiếm 76,5% về số dư ỏn v à 69,8% vốn đ ăng kớ ,cỏc n ư ớc chõu õu 10% về số dự ỏn và 16,7% vốn đăng kớ ,cỏc nước chõu mỹ chiếm 6%về số dự ỏn và 6% vốn đăng kớ .ri ờng Hoa kỡ chiếm 4,5% về số dự ỏn và 3,7% vốn đăng kớ . tuy nhiờn ,Nhật bản là quốc đứng đầu trong triển khai vốn thực hiện tại viờt nam.
Về thu hỳt vốn đầu tư ,thỡ vựng kinh tế trọng điểm phớa nam đứng đầu khi chiếm 57,2%tổng vốn FDI đăng kớ và49,6% vốn thực hiện của cả nước .vựng kinh tế trong điểm phớa bắc chiếm 26% tổng vốn FDI đăng kớ va 28,7%vốn thực hiện của cả nước.
Cỏc địa phương dấn đầu cả nước về thu hỳt FDI:
-TP.HCM chiếm 21,8% tổng vốn đăng kớ , 29,1% về số dự ỏn , và 21,9% về tổng vốn thực hiện
-Hà Nội chiếm15,5% tổng vốn đăng kớ ,11,4%về số dự ỏn,và 12,3%tổng vốn thực hiện
-Đồng Nai chiếm 14,3% tổng vốn đăng kớ ,10,9%về số dự ỏn và14,1%tổng vốn thực hiện.
-Bỡnh Dương chiếm 10% tổng vốn đăng kớ , 18,4% về số dự ỏn , và 7% về tổng vốn thực hiện
-Bà Ria Vung Tàu chiếm 9,4% tổng vốn đăng kớ , 1,9% về số dự ỏn , và 4,3% về tổng vốn thực hiện
2.2. Những hạn chế
a.Quy mụ thu hỳt đầu tư chưa cao
Nhỡn vào bức tranh FDI cho th ấy sự đúng gúp nổi trội về vốn đầu tư trực tiếp từ cỏc nước chõu ỏ, chiếm trờn 62% tổng vốn đăng kớ , đứng đầu Xingapo, rồi đến đài loan ,nhật bản quốc và hồng cụng.mặc dự trong phần vốn đầu tư ấy cú thể cú cả vốn của tập đoàn õy-mỹ ,song trong cỏc quốc gia G7 chỉ cú nhật là cú đầu tư đỏng kể vào Việt Nam
-Quy mụ thu hỳt vốn ,măc dự đó tăng lờn nhưng cũn dưới khản năng thực tế ,cũn nhiều dự ỏn đang cũn chờ cấp phộp do cũn những vướng mắc về cơ chế chớnh sỏch và tổ chức quản lý ,một số nhà đầu tư cũn lưúng lự khi quỏ trỡnh hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoỏ đang đi vào chiều sõu .chung ta khụng tận dụng triệt để được lợi thế so sỏnh của đất nước về ổn định về chớnh trị xó hội ,nguồn nhõn lực khỏ và một thị trường nội địa cú sức mua đang tăng trưởng nhanh với hơn 82 triệu dõn (chỉ riờng năm 2004 ,tổng mức lưu chuyển hang hoỏ bỏn lẻ và dịch vụ đó tăng lờn tren 18%)
Xột về quy mụ của từng dự ỏn ,tuy cú mức tăng dần nhưng chưa vượt nỏi 10 triệu USD /dự ỏn . điều này cú nghĩa là quy mụ đầu tư cũn quỏ nhỏ bộ ,chưa thực sự đồng bộ bà chưa cú nhiều dự ỏn sản xuất da dạng sản phẩm .chớnh vỡ vậy phần giỏ trị gia tăng chưa cao và hiệu quả kinh tế cũn rất khiờm tốn .Thực tế cho thấy ,cỏc dự ỏn cú quy mụ nhỏ nờn nhiều dự ỏn mang tớnh gia cụng ,lắp rỏp ,sản xuất phần cuối của chu trỡnh sản xuất .phần vật tư nguyờn liệu và bỏn thành phẩm cũn phải nhập ngoại nờn giỏ trị gia tăng tạo ra tại việt nam là khụng cao , điển hỡnh là nghành lắp rỏp ụ tụ ,xe mỏy ,da giầy,dệt may và lắp rỏp điện tử
-Cơ cấu của nguồn vốn này cũng cú phần chưa hợp lý .Đư vào nõng cấp vào cơ sở hạ tầng ,lớnh vực dịch vụ cao cấp cũn đang khiờm tốn .cỏc đối tỏc cú cụng nghệ cao ,tiờn tiến chưa nhiều ,trong đú cỏc nước G7 mới chiếm 23% tổng vốn FDI vào việt nam .trong khi đú ,một số khụng nhỏ dự ỏn cú vốn FDI làm ăn khụng hiệu quả ,quy mụ cũn nhỏ ,sử dụng thiết bị cụng nghệ cũn bỡnh thường, thiếu cụng nhgệ phụ trợ
-Tỡnh trạng tranh chấp lao động cũn xảy ra ở nhiều doanh nghiệp cú vốn FDI, tuy khụng nhiều những đang gõy tõm lý e ngạy cho những nhà đầu tư tiềm năng ,cần được cỏc bờn tập trung giải quyết trong thời gian tới
b.Thiếu sự cõn đối trong thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài
VIỆT NAM gia nhập WTO , nền kinh tế đang trờn đà phỏt triển ..là những cơ hội rất thuận lợi để việt nam thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài .măc du trong thời gian vừa qua đỏ cú xu hương tăng nhưng vấn cũn chậm và quy mụ cũn nhỏ, chưa đỳng với tiềm năng của đất nước ,cú sự bất cõn đối giữa cỏc vựng miền, giữa cỏc nghành ,cỏc lớnh vực
2.3.Nguyờn nhõn
a.Rào cản thu hỳt FDI
Bờn cạnh những kết quả khả quan ,thu hỳt đầu tư trực tiếp nước ngoài ơ việt nam cũng đang gặp một số khú khăn từ phớa mụi trường đầu tư
-Trước tiờn là vướng mắc về quy chế .hầu hết lớnh đầu tư cú điều kiện chưa cú văn bản quy định cỏc điều kiện cụ thể làm căn cứ cho cụng tỏc thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư . điều này đang gõy lung tỳng cho cơ quan quản lý đầu tư ở cỏc địa phương ,cũng như cỏc nhà đầu tư khi quyết định đầu tư
-Hai là, chưa chuẩn bị són sang về đất đai .việc điều chỉnh quy hoạch đất đai phự hợp với yờu cầu đầu tư cũn chậm và phức tạp .thờm vào đú là viẹc đền bự ,giải phúng mặt bằng ,di dời ,tỏi định cư cho người dõn ở khu vực đầu tư cũn nhiều bất cập .tỡnh trạng đó và đang hạn chế việc tiếp nhận cỏc dự ỏn mới ,cũng như việc đẩy nhanh tiến độ thưc hiện cỏc dự ỏn
-Ba là, việc xử lý về quan điểm , đặc biệt là sự phự hợp với quy hoạch của một số nghành với dự ỏn lớn cũn lung tỳng và kộo dài và gõy ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của cỏc nhà đầu tư ,cũng như sự tiếp hận đầu tư của cỏc địa phương.
-Bốn là,về phỏp luật ,chớnh sỏch ,hiện cũn một số vấn đề như trỡnh tự ,thủ tục mở chi nhỏnh …chưa được hướng dấn đầy đủ ,hoặc chưa được sửa đổi phự hợp cũng đang làm giảm tiến độ tiếp nhận ,triển khai dự ỏn . đú là chưa kể những yếu kộm “tiềm tang ” đó được cảnh bỏo nhiều ,những kết quả khắc phục cũn chậm ,như yếu kếm về cơ sở hạ tầng ,chất lượng nguồn lực ..
để khắc phục được tỡnh trạng đú cần cú sự phối hợp chặt chẽ và sự đồng thuận giữa cỏc cấp bộ,nghành , địa phương.cú như vậy thu hỳt FDI mới cú thể sớm về đớch kế hoạch năm 2007 ,với trờn 12 tỷ USD vốn đăng kớ mới và hơn 4,5 tỷ USD vốn thực hiện ,thay vỡ 8 thỏng qua đó đạt lần lượt hơn 8,32 tỷ USD và gần 3tỷ USD
Cỏc nước đang phỏt triển ,nhất là cỏc nước ở chõu ỏ , đang cạnh tranh gay gắt để thu hỳt vốn FDI .nước nào cũng tỡm những chiến lược mới ,biện phỏp mới để thu hỳt FDI nhiều hơn ,việt nam cần nghiờn cứu những chiến lược và biện phỏp hữu hiệu để thành cụng trong cuộc cạnh tranh này .
3.Một số vấn đề đăt ra nhằm bảo đảm nguồn vốn đtttnn giai đoạn 2006-2010
3.1. Cỏc yếu tố thuận lợi
nhiều chuyờn gia kinh tế đó phõn tớch về xu hương chuyển dịch đầu tư của cỏc cụng ty đa quốc gia từ Trung Quốc sang cỏc nước trong khu vực theo mụ hỡnh “Trung Quốc +1”ngằm phõn tỏn rủi ro và khai thỏc tối đa cỏc lợi thế của cả khu vực về mặt tjị trường ,nguồn nhõn lực ,nguồn tài nguyờn …Việt Nam được đỏnh giỏ là một trong những “ứng cử vỉờn ” sỏng giỏ được nhiều tập đoàn lớn quan tõm do cú sự ổn định về chớnh trị ,nguồn nhõn lực dồi dào và tương đối cú kĩ năng ,cú nguồn tài nguyờn đa dạng và thi trường tiềm năng với hơn 80 triệu dõn đang được kết nối với thị trường hơn 500 triệu dõn của ASEAN.
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng liờn tục trong năm 2006 với mức tăng GDP trờn 8,2% .gia trị xuỏt khẩu đạt trờn 39,6 tỷ USD ,trong đú khu vực cú vốn đầu tư nước ngoài đạt 57,2% kể cả dầu thụ (trừ dầu htụ đạt 35,6% ).số lượng mặt hàng cú giỏ trị xuất khẩu trờn 1 tỷ USD đó tăng lờn so với năm 2005 (gồm : dầu thụ, dệt may, gày dộp, đũ gỗ,hàng điện tử,gạo, cao su).cơ ấu kinh tế đó cú chuyển biến tớch cực theo hướng cụng nghiệp hoỏ
Trong năm 2006vị thế của nước ta trờn thế giới liờn tục được nõng lờn hơn sau khi trở thành thành viờn thư 150 của WTO ,tổ chức thành cụng hội nhgị APEC lần thứ 14 và được quốc hội hoa kỡ thụng qua PNTR .bờn canh đú là việc triển khai cỏc luật mới và cỏc thủ tục đầu tư được đơn giản hoỏ .cỏc yếu tố trờn khụng chỉ mở ra triển vọng mớivà động lực cho đầu tư của cỏc thành phần kinh tế mà cũn củng cố và tạo điều kiện cho cộng động cỏc nhà đầu tư nước ngoài , đặc biệt nhà đầu tư Hoa Kỳ đầu tư vào Việt Nam
Việc hoàn thiện hệ thống phỏp luật chớnh sỏch về đầu tư kinh doanh của nước ta nhằm đỏp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ,tạo mụi trường phỏp lý bỡnh đẳng ,thụng thoảng và minh bạch cho cỏc nhà đầu tư trong nước và nước ngoài cũng là yếu tố quan trọng được cộng đồng quốc tế quan tõm . Đặc biệt, là luật đầu tư và luật doanh nhgiệp cựng với luật đấu thầu Luật cạnh tranh,Luaatj sở hữu trớ tuệ và một số luật khỏc được ban hành và cú hiệu lực năm 2006 đó đỏnh dấu quan trọng trong việc thể chế hoỏ kinh tế thị trường và đường lối mở cửa hội nhận kinh tế quốc tế của nước ta
Chớnh sỏch đổi mới ,thể chế kinhtế thị trường đang được hoàn thiện ,nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao liờn tục trong nhiều năm đang là yếu tố tạo lũng tin cho cỏc nha đầu tư .thờm vào đú ,quan hệ chớnh trị giữa Việt Nam với hầu hết cỏc nước đang diến biến theo chiều hướng tich cực cũng là nhõn tố quan trọng tỏc động trực tiếp đến quan hệ kinh tế , đầu tư
Những nhõn tố trờn cựng với nố lực nhằm nõng cao kết cấu hạ tầng cải cỏch hành chớnh tăng cường chống tham nhũng đang tạo điều kiện thậun lợi đẻ nõng cao khản năng cạnh tranh,thỳc đẩy làn súng đầu tư mới cửa nước ngoài vào nứoc ta
3.2. Cỏc yếu tố bất lợi
Luật đầu tư và luật doanh nghiệp năm 2005 đỏnh dấu sự tiến bộ về về mụi trường phỏp lý đối với đầu tư nước ngoài .Tuy nhiờn ,viẹc triờnr khai và thực hiện hai luật này trong giai đoạn đầu kho trỏnh khỏi những khú khăn ,vướng mắc do cú nhiều quy định mới đũi hỏi phải được hướng dõn cụ thể . Đồng thời ,việc phõn cấp mạnh mẽ cho cỏc địa phương trong việc cấp giấy chứng nhận đầu tư và quản lý đầu tư nước ngoài đũi hỏi phải khẩn trương kiện toàn tổ chức bộ mỏy và nhõn sự của cỏc cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư của cỏc địa phương để đỏp ứng yờu cầu ,nhiệm vụ mới
Tuy trong thời gian qua kết cấu hạ tầng kinh tế -xó hội của nước ta đó được đầu tư nõng cấp ,những thiếu vốn bảo dướng và duy trỡ ,vón thuộc diện kộm phỏt triển ,cũn nhiều bất cập ,kếm hấp dấn hơn so với nhiều nước trong khu vực chưa đỏp ứng đựơc yờu cầu cho sản xuất ,kinh doanh trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nhanh tỡnh trang quỏ tải ,gõy ỏch tắc giao thụng nguy cơ quỏ tải của hệ thống mạng thụng tin viễn thụng ,cảng biển và cấp thoỏt nước đó và đang ảnh hưởng ,gõy cản trở hoạt động sản xuất ,kinh doanh của cỏc doanh nghiệp ,trong đú cú doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài
Cải cỏch hành chớnh tuy đang được đẩy mạnh song chưa đạt kết quả như mong muốn .khõu quy hoạch và xõy dựng và cụng bố danh mục dự ỏn thu hỳt đầu tư nước ngoài cũn chậm và nhiều bất cập .tỡnh trạng khan hiếm lao động cú trỉnh độ cú tay nghề cao và cỏn bộ quản lý đang cú chiều hương gia tăng là cản trở lớn đối với việc thu hỳt cỏc dự ỏn đầu tư cú quy mụ lớn sản xuất cỏc sản phẩm và dịch vụ cú hàm lượng kĩ thuật cao
Chi phớ sản xuất gia tăng do giỏ cả một số mặt hàng ,nhất là giỏ nhiờn liệu tăng đỏng kể ,chi phớ tiền lương tăng sau khi nõng mức lưụng tối thiểu …đang gõy khú khăn cho nhà đầu tư và cú nguy cơ làm giảm sức hấp dẫn đối với mụi trường đầu tư tại việt nam
Cạnh tranh thu hỳt vốn đầu tư FDI giữa cỏ nước trong khu vực ngày càng gia tăng , đũi hỏi phải nõng cao hơn nữa năng lực canh tranh của nước ta , đồng thời cạnh tranh sẽ diến ra gay gắt hơn ,sõu rộng hơn trờn bỡnh diện quốc gia ,sản phẩm của nước ta do thế nhập khẩu cắt giảm từ mức trung bỡnh 17,4% hiện nay xuống 13,4% trong vũng 3 dến 4 năm tới .cựng với việc gia tăng sức ộp cạnh tranh ,một số doanh nghiệp cú vốn đfầu tư nước ngoài sẽ gặp kho khăn ,kinh doanh thua lỗ dẫn đến ngừng triển khai dư ỏn hoặc rơi vào tỡnh trạng phỏ sản .mặt khỏc nhạn thức của người lao động và người sử dụng lao động và luật lao động chưa tốt ,tiềm ẩn tỡnh trạng đỡnh cụng ,bất hợp phỏp tại một số doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh và mụi trường đầu tư tại việt nam .do vậy, cần nõng co nhận thức về những thỏch thức nảy sinh trong tiến trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế đối với cả cơ quan quản lý cỏc cấp lấn tới cỏc doanh nghiệp và người lao động ,nhất là khi việt nam là thành viờn của WTO
-Thư nhất ,khối lượng vốn đầu tư thực hiện chậm so với tiềm năng và nhu cầu ,chờnh lệch giữa vốn đăng kớ và vốn thực tế lớn ,tỷ klệ dự ỏn đổ bể phải giải thể trước thời hạn cao .tiến độ thực hiện cỏc dự ỏn FDI nhỡn chung là chậm so với luận chứng kinh tế của dự ỏn ,nhiều dự ỏn do vương mắc về cơ chế chớnh sỏch nờn chưa thể triển khai .một số dự ỏn gặp vướng mắc kộo dài chưa được xử lý dứt điểm gõy ảnh hưởng xấu đến mụi trường đầu tư
-Thư hai là: Cơ cấu đầu tư nước ngoài theo nghành ,lónh thổ và cơ cấu của vốn vấn cũn bất hơp lý .FDI vấn chưa phự hợp với chủ trương khuyến khớch phỏt triển ngành ,nhiều ngành nghề được ưu đói nhiều khụng thu hỳt được FDI như nụng nghiệp ,nghiờn cứu khoa học ,cụng nhgệ hoỏ dầu .trong khi dũng vốn FDI thế giới đang chuyển sang lớnh vực dịch vụ và chuyển từ dịch vụ truyền thống thương mại tài chớnh sang dịch vụ điện, viễn thụng ,vận tải …thỡ nước ta cũn chưa thu hỳt được nhiều vốn đầu tư vào lớnh vực này một số nghành thu hỳt được vốn FDI coa những quy mụ giỏ trị gia tăng do nú dem lại cho nền kinh tế là chưa nhiều .FDI chỉ tập trung vào những địa phương cú điều kiện thuận lợi như Hà Nội ,thành Phố Hồ Chớ Minh , Đồng Nai ,trong khi tỷ lệ đầu tư voà cỏc tỉnh miền nui phớa bắc và tõy nguyờn cũn khỏ nhỏ lẻ đầu tư từ nước cú cụng nghệ nguồn và hiện đại chưa thỏy đang kể
do vậy thực tế chuyển giao cụng nghệ năm 1998-2005 chưa được như mong muốn
-Thứ ba là :nảy sinh xung đột xó hội như lơi ớch giữa chủ và thợ ,giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp nước ngoài dẫn đến tỡnh trạng đỡnh cụng ở nhiều doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài làm ảnh hưởng khoong tốt đến mụi trường đầu tư chung .một số doanh nghiệp đầu tư nước ngoài khụng thực hiện đỳng quy định của phỏp luật về việc sủ dụng lao động là người viờt nam như trả lương thỏp hơn mức tới thiểu do Nhà Nước quy định,khụng thực hiện đỳng bảo hiểm xó hội ,kộo dài thời dan lao động trong ngày,thậm chớ cú nhiều hành động xử phạt trỏi với phỏp luật và đạo lý.
4.Tiềm năng thu hỳt ĐTTTNN vào Việt Nam giai đoạn 2006-2010
- Đún bắt làn song đầu tư mới
Theo tổ chức xỳc tiến thương mại nhật bản ,cộng đồng doanh nghiệp quốc tế hiện đỏnh giỏ cao về mụi trường kinh doanh ở việt nam (đứng sau Trung Quốc và Thỏi lan) ,việt nam đang trở thành điểm hấp dấn đầu tư ở chõu ỏ .cỏc tập đoàn lớn của Nhật Bản ,Hàn Quốc , Đài Loan ,Hoa Kỡ ,trung đụng …đó băt đầu làn song đầu tư mới tại việt nam .hiện cú gần 50 dự ỏn với tổng vốn dự kiến tăng lờn 50 tỷ USD đang xỳc tiến đầu tư vào việt nam .trong số nỏy cú một số dự ỏn cú quy mụ trờn 1 tỷ USD dự kiến đầu tư vào lớnh vực cụng nghệ cao ,xõy dựng nhà mỏy lọc dầu , điờn,khu vực dịch vụ cao như: Dự đầu tư xõy dựng nhà mỏy nhiệt điện cụng suất 2640 MW, tổng vốn 3,8 tỷ USD của tập đoàn sumiomo( Nhật Bản ) ;dự ỏn xõy dựng trung tõm tài chớnh ,khỏch sản và khu đụ thị tổng hợp cú tổng số vốn 2,7 tỷ USD của tập đoàn Trustee Suisse (Thuỷ Sỹ)…
Bờn cạnh đú ,cụng tỏc xỳc tiến đầu tư dó theo hướng bỏm sỏt cỏc tập đoàn đa quốc gia ,cỏc nhà đầu tư lớn cú ý định đầu tư tại việt nam .nhiều hoạt động xỳc tiến đầu tư kết hơp cỏc chuyến cụng tỏc ,làm việc cấp cao đảng ,Nhà nước tại một số nước thuộc cỏc nước Chõu Âu , Á, Mỹ và mỹ la tinh,trung đụng .. đó tạo cơ hội cho doanh nghiệp hai bờn gặp gớ trao đổi và kớ kết cỏc thảo thuận hợp tỏc đầu tư lờn hang chục tỷ đụ la mỹ .
Với đà trờn ,dự bỏo ,thu hỳt FDI vào việt nam trong năm nay cú thể sớm hoàn thành mục tiờu là 12 tỷ USD và hướng tới con số 15 tỷ USD .tuy nhiờn để cú thể thu hỳt lượng vốn FDI lớn ,trước mắt chỳng ta cũn nhiốu thỏch thức , đặc biệt là điều kiện tiếp nhận cỏc dự ỏn cú quy mụ lớn
Dũng vốn FDI chảy vào lớnh vực dịch vụ :
Trong số hơn 8,3 tỷ USD vốn FDI ,hơn 7 tỷ USD là vốn cấp mới từ 814 dự ỏn được cấp phộp đầu tư ,cũn lại là tăng vốn bổ sung từ 247 dự ỏn dang triển khai .như vậy ,số vốn FDI vào việt nam trong thỏng 8 năm 2007 đạt bỡnh quõn hơn 1 tỷ USD /thỏng ,tăng gần 40% so với cựng kỡ năm ngoỏi .cụng nghiệp vấn à lớnh vực thu hỳt được nhiều dự ỏn FDI trong 8 thỏng đầu năm (533 dự ỏn), chiểm 52,8%tổng vốn đầu tư đằng kớ ,tiếp đú là lớnh vực dịch vu (241 dự ỏn) chiếm 45,2% .xột theo lượng vốn đầu tư thỡ dũng vốn FDI đang cú xu hướng chảy vào kớnh vực dịch vụ (tăng thờm 1,1% so với tỷ lệ tớnh đến thỏng 7 năm 2007), với những dự ỏn lớn như dự ns toà nhà Keangnam Hanoi Landmark Tower cao 70 tầng tại hạ nội ,dự ỏn phỏt triển hồ điều hoà Xương Rồng và khu đụ thị mới tại Thỏi nguyện…
Chương III: GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO VN GIAI ĐOẠN 2006-2010
1.Kinh nghiệm thu hỳt vốn ĐTTTNN của một số nước
1.1.Kinh nghiệm bài học của Trung Quốc
Phải núi rắng nhữnh năm vừa qua trung quốc đó đạt được nhưng thành tựu hết sức to lớn trong cụng cuộc phat triển kinh tế xó hội trong đú phải kể đến thành quả của việc thu hỳt nguồn vốn FDI, vậy lý do nào dấn đến thành quả đú và chung ta cú thể rut ra được bài học gỡ cho chớnh đất nước của mỡnh
qua nghiờn cứu chung ta cú thể rỳt ra những bai học sau:
Nhất quỏn quyết định phỏt triển dựa trờn cả nguồn lực bờn trong và nguồn lực bờn ngoài .Một trong những kinh nghiệm quý giỏ nhất của trung Quốc là đó kiờn trỡ theo đuổi cải cỏch và mở cựa ,dứ vững nguyờn tắc sủ dụng vốn đầu tư nước ngoài một cỏch chủ động ,hợp lý và hiệu quả . Ở cả Việt Nam và Trung Quốc ,cam kết chớnh trị gần như đúng vai trũ quyết định cho sự phỏt triển của nền kinh tế núi chung và khu vực đầu tư nước ngoài núi riờng,bài học ở đõy là chỳng ta cần nhận thức rằng khu vực cú vốn đầu tư nước ngoài là nguồn lực kinh tế quan trọng ,là khu vực năng động và đi đầu về kĩ thuật cụng nghệ ,kĩ năng quản lý mọi hoạt động kinh tế do cỏc nguồn lực bờn trong hay bờn ngoài hoạt động theo đỳng phỏp luật đều được coi là những bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa .tất cả cỏc thành phần đú đều phỏi được coi trọng , đối xử như nhau và để thỳc đõqỷ phỏt triển khu vực kinh tế năng động này .Việt nam cần cú chớnh sỏch nhất quỏn và bỡnh đẳng đối xử với cỏc doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
- Mở cửa từng bước hợp lớ và vững chắc
Giai đoạn đầu Trung Quốc cho phộp cỏc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào cỏc nghành ,sản phẩm nhiều nhõn cụng ,cụng nhgệ vừa phải như cụng nghiệp nhẹ và dệt may .tiếp theo mở rộng phạm vi thị trường cho cỏc nhà đầu tư nước ngoài ;năng lượng, nguyờn vật liệu thụ ,cỏc ngành cơ bản xõy dựng cơ sở hạ tầng ,liờn tục cải thiện cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài . Đặc biệt tập trung vào hướng đối với những ngành được khuyờn khớch .tận dụng việc gia nhập WTO để tăng sử dụng vốn đầu tư và để đầu tư trực tiếp nước ngoài tỏi cơ cấu kinh tế cải thiện cỏc nghành cụng nghiệp
Kinh nghiệp Trung Quốc là cần thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài vào những địa phương cú lợi thế để phỏt huy vai trũ của cỏc vựng động lực tạo điều kiện phỏt huy cỏc vựng khỏc ,trờn cơ sở phỏt huy những thế mạnh của cỏc vựng phụ cận về nhiờn liệu ,lao động và cỏc nguồn lực khỏc . Đồng thời cú chớnh sỏch ưu đói hơn nữa để khuyến khich đầu tư nước ngoài vào những vựng và địa bàn cú điều kiện kinh tế xó hội khú khăn .ngoài ra cần nghiờn cứu mở ra cỏc hỡnh thức tổ chức thu hỳt đầu tư mới như xõy dựng cỏc khu kinh tế đặc biệt ,khu mậu dịch tự do, kinh tế cựa khẩu
+ Thống nhất mụi trường phỏp lý giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài
+ Xoỏ bỏ một số rào cản của phỏp luật hiện hành đổi mới với đầu tư nước ngoài và thực hiện cỏc đối xử thuận lợi trờn cơ sở đàm phỏn
Chỳng ta cũng cần xoỏ bỏ một số biệt lệ khụng cần thiết giữa quy định của phỏp luật về ĐTNN và đầu tư trong nước . để hướng dẫn tạo lập một sõn chơi bỡnh đẳng cho cả nhà đầu tư trong nước và ngoài nước .hệ thống phỏp luật cần nghiờn cứu theo hướng
+ Xoỏ bỏ dần về hạn chế về tiếp cậc thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài: Cần xem xột nới lỏng và tiến tới xoỏ bỏ cỏc yờu cầu theo hướng điều chỉnh lại cỏc quy định của phỏp luật về lớnh vực đầu tư theo hướng xoỏ bỏ trước hết hạn chế về hỡnh thức đầu tư đối với dự ỏn trong ngành sản xuất chế tạo hoặc cú sản phẩm xuất khẩu cao .chuyển sang sủ dụng cỏc biện phỏp ữu đói khuyến khớch tài chớnh là chủ yếu thay vỡ thực hiện cỏc yờu cậu cú tớnh ỏp đặt cao đối với việc xuất khẩu ,nội địa hoỏ ,nguồn nguyờn liệu trong nước …
+ Cần tăng cường tớnh minh bạch và dự bỏo trước được của phỏp luật ,chớnh sỏch ,cần xõy dựng cơ chế đảm bảo quyền klựa chọn ngành nghề ,lớnh vực đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài theo hướng cho phộp nha đầ tư nước ngoài đầu tư vào tất cả cỏc lớnh vực của nền kinh tế mà phỏp luật khụng hạn chế
+ Đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức đầu tư điều chỉnh lại quy định về tổ chức quản lớ doanh nghiệp lien doanh phự hơp với thụng lệ quốc tế :triển khai thớ điờm một số doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài ,cho phộp tự lập cụng ty quản lớ quý đầu tư để điều hành chung và hố trợ cỏc dự ỏn của cỏc doanh nghiệp đầu tư nước ngoài cú nhiều dự ỏn tại việt nam .cho phộp chuyển đổi hỡnh thức đầu tư ,từ hỡnh thức lien doanh sang doanh nghiệp cú 100% vốn trong nước hoặc vốn nước ngoài .loại bỏ nguyờn tắc thống nhất trụng hành động của doanh nghiệp liờn doanh và quy định bắt buộc tổng giỏm đốc hoặc phú giỏm đốc thứ nhất doanh nghiệp phải là cụng dõn việt nam
+ Xoỏ bỏ dõn về hạn chế về vốn gúp và huy ddộng vốn của doanh nghiệp cú vốn đàu tư nước ngoài .cho phộp nhà đầu tư nước ngoài được gúp vốn bằng tiền viờt nam cú nguồn gốc hợp phỏp tại việt nam.loại bỏ yờu cầu về tỉ lệ vốn gúp tối thjiểu là 30% của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp lien doanh và tỉ lệ vốn phỏp định túi thiểu là 30%trong tổng vốn đầu tư .tuy nhiờn cần ỏp dụng vụn gúp tối da vào một số linh vực quan trọng
+ Từng bước thống nhất về quy định veef ữu đói đầu tư và chớ phớ hoạt động giữa đầu tư trong nước và nước ngoài +cải thiện thủ tục đầu tư nõng cao hiệu quả quản lớ nhà nước về đầu tư nước ngoài
- Thực hiện cỏc chớnh sỏch và bioện phỏp hiệu quả trong thu hỳt đầu tư nước ngoài kết hợp chinhsachs ữu đói thuế và cải cỏch thủ tục hành chớnh để thu hỳt đầu tư nước ngoài tiến tới thu hỳt ĐTNN qua lợi thế về nhõn lực hạ tầng cơ sở cụng nghệ và chi phớ giao dịch - Loại bỏ chớnh sỏch bảo hộ cõn nhắc
Cỏc chớnh sỏch bảo hộ cần được loại bỏ dần vi nếu khụng đõy là một cản trú trong viờc canh tranh ,bop mộo tớn hiệu hướng dận phõn bổ nguồn lư
1.2.Cỏc nước NIS chõu ỏ
Do vai trũ của nguồn vốn FDI đối với tăng trưởng kinh tế ,cỏc nền kinh tế thế giới rất chỳ trọng đến nguồn vốn này đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hoỏ kinh tế thế giới ,xu hướng tự do hoỏ dịch chuyển của cỏc luồng vốn càng đặt cỏc nền kinh tế vào cụa cạnh tranh gay găt để thu hỳt FDI chớnh vỡ vậy xõy dựng chớnh sỏch thu hỳt FDI là một ưu tiờn hàng đầu của đa số cỏc nền kinh tế.Những nền kinh tế thành cụng là những nền kinh tế đó biết xõy dựng chiến lược thu hỳt FDI căn cứ vào những lợi thế của mỡnh kết hợp với xu hướng vận động của FDI thế giới. Dưới đõy là tổng hợp một số kinh nghiệm.
Như chỳng ta biết cụng nghiệp vẫn là lĩnh vực truyền thống thu hỳt FDI. Mặc dự hiện nay cú những thay đổi về xu hướng, đú là đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ, những tỷ trọng FID vào lĩnh vực cụng nghiệp trong tổng FDI của toàn thế giới vẫn rất lớn do đầu tư vào lĩnh vực cụng nghiệp mang tớnh bền vững cao. Đặc biệt ở cỏc nước đang phỏt triển mà đa số đang ở giai đoạn đầu của quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ thỡ lĩnh vực cụng nghiệp cũn rất nhiều tiềm năng phỏt triển, đồng thời luụn cần rất nhiều vốn đầu tư rất lớn. Bờn cạnh đú xu hướng FDI dần chuyển sang cụng nghệ cao hiện nay cho thấy nếu khụng phỏt triển cụng nghiệp thỡ khú cú thể thu hỳt FDI trong dài hạn. Chớnh vỡ vậy, chớnh sỏch phỏt triển cụng nghiệp vừa là mục tiờu, vừa là cụng cụ thu hỳt FDI của cỏc nền kinh tế đặc biệt là cỏc nền kinh tế đang phỏt triển.
Sigapo là một trong nhữnh nền kinh tế thành cụng trong việc thu hỳt FDI nhờ chiến lược tập trung vào cụng nghiệp hoỏ hướng ra xuất khẩu. Tại Thỏi Lan, chớnh phủ đó cú sự kết hợp khộo lộo giữa mục tiờu cụng nghiệp hoỏ và thu hỳt đầu tư nước ngoài. Chớnh sỏch thu hỳt FDI của Thỏi Lan rất năng động, liờn tục được điều chỉnh để thớch nghi với từng thời kỳ phỏt triển đất nước. Một đặc điểm nữa trong chớnh sỏch cụng nghiệp phục phụ thu hỳt FDI của Thỏi Lan đú là chớnh phủ rất chỳ ý phỏt triển cỏc ngành cụng nghiệp phụ trợ. Hiện Thỏi Lan cú tới 19 ngành cụng nghiệp phụ trợ ở ba cấp: Lắp rỏp, cung cấp thiết bị - phụ tựng – linh kiện và dịch vụ.
* Xõy dựng cỏc khu cụng nghiệp và đặc thự kinh tế
Hỡnh thức tổ chức sản xuất cụng nghiệp tập trung (khu cụng nghiệp, khu chế xuất, đặc thự kinh tế) cú sức hấp dẫn rất lớn đối với FDI.
- Thứ nhất, cỏc khuc cụng nghiệp, khu chế xuất được thành lập và quản lý theo một hệ thống quản lý linh hoạt và thụng suất, chớnh vỡ vậy cỏc thủ tục đầu tư, cỏc vấn đề liờn quan đến quản trị đều được triển khai thống nhất, giải quyết nhanh gọn và dứt điểm qua một cửa duy nhất. Điều này làm tăng tớnh minh bạch, giảm thiểu những thủ tục hành chớnh phức tạp, tốn kộm, tạo lũng tin cho cỏc nhà đầu tư. Đồng thời, cỏc thụng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 315.doc