Đề tài Thực trạng thực hiện quy trình truyền tĩnh mạch của điều dưỡng tại các khoa lâm sàng bệnh viện Saint Paul năm 2015

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ. 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3

1.1. Điều dưỡng. 3

1.1.1. Khái niệm. 3

1.1.2. Chức năng của điều dưỡng. . 4

1.1.3. Nhiệm vụ của người điều dưỡng . 5

1.2. Truyền tĩnh mạch . 6

1.2.1. Mục đích . 6

1.2.2. Các loại dịch truyền . 6

1.2.3. Các vị trí tiêm truyền tĩnh mạch . 7

1.2.4. Nguyên tắc . 10

1.2.5. Chỉ định. 10

1.2.6. Chống chỉ định. 10

1.2.7. Quy trình kỹ thuật truyền tĩnh mạch. 11

1.2.8. Tai biến có thể xảy ra khi truyền tĩnh mạch . 13

1.2.9. Những điều cần lưu ý khi truyền tĩnh mạch . 16

1.2.10. Các tai nạn cho nhân viên y tế khi truyền tĩnh mạch, cách phòng

ngừa và xử trí . 18

1.3. Một số nghiên cứu liên quan. 19

1.3.1. Tại Việt Nam. 19

1.3.2. Trên thế giới. 21

CHƯƠNG II : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 23

2.1. Đối tượng nghiên cứu . 23

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu . 23

2.1.2. Tiêu chuẩn chọn. 23

2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ . 23

2.2. Phương pháp nghiên cứu . 23

pdf69 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng thực hiện quy trình truyền tĩnh mạch của điều dưỡng tại các khoa lâm sàng bệnh viện Saint Paul năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên loại tốt, 71,8% khá, không có loại yếu. Một số bước trong qui trình kỹ thuật không hoặc ít được các điều dưỡng trong nghiên cứu thực hiện: Không động viên giải thích cho người bệnh trước khi tiêm , không rửa tay (22,2%) trước khi tiêm không chuẩn bị khay vô khuẩn (96.6%), (87,2%), 100% không 20 chuẩn bị huyết áp, ống nghe... Không có mối liên quan giữa các yếu tố tuổi, thâm niên công tác và trình độ chuyên môn của người điều dưỡng với điểm thực hành của họ (P > 0,05) [4]. Theo Dương Thị ằng và cộ ự (2013) quan sát 112 sinh viên trườ H ng s ng Đạ ọ ĩ ậ ế ải Dương khi đi lâm sà ạ ộ ệ ệi h c K thu t y t H ng t i khoa N i III B nh vi n Đa khoa tỉnh H c hi ch. K t qu ải Dương thự ện quy trình tiêm tĩnh mạ ế ả nghiên c u cho th y: Tứ ấ oàn bộ quy trình tiêm có 19.79% sinh viên đạ ạ ố t lo i t t, 75.60% sinh viên đạ ại khá, 5.11% sinh viên đạ ức trung bình. Trong t lo t m quy trình, các bước mà sinh viên không thự ện đầy đủ ang găng tay c hi : M (91.61% g (62.5%) ng l n 2 (82.45%) ), ối kê tay , sát khuẩn tay điều dưỡ ầ . Đa số sinh viên không mang đầy đủ ụ không rửa tay thườ trang ph c (65.62%), ng quy (19.79%), chu n b dẩ ị ụ ụ đa số sinh viên đạ ại khá ng c t lo (63.32%) ]. [3 H ng Vi t Nam (2005) y b ội Điều dưỡ ệ quan sát 776 mũi tiêm và sổ ạ b ng b ng ki m v i 8 t i di n c a c c, Trung, ằ ả ể ới 18 tiêu chí tạ ỉnh đạ ệ ủ ả 3 vùng Bắ Nam c a Vi t Nam. K t qu cho thủ ệ ế ả ấy: 100% mũi tiêm sử ụng bơm kim tiêm d vô khuẩ ộ ầ , 99.2% mũi tiêm đúng vị trí, 97.2% tiêm đúng độ nghiêng n m t l n (góc kim) và 91.5% tiêm đúng độ sâu. Tuy nghiên trong quy trình còn có nhữ ồ ại: 35.4% không rửa tay trướ ẩ ị ụ ụ tiêm, 55.8% ng t n t c khi chu n b d ng c không sát khuẩn tay trước khi đâm kim qua da, nh và 99.5% khay 88.3% pa tiêm sử ụ ẫ ộn thì sạch thì bẩ 9.5% dùng tay để đậ ắp kim tiêm đã d ng l n l n. y n s dử ụng, 22.5% mũi tiêm đạt 100% các tiêu chuẩn quy định [9, ]. 18 ng B Y T Phòng Điều dưỡ ộ ế (2008) quan sát 440 mũi tiêm theo 18 tiêu chí và phỏ ấn 111 cán bộ ế ạ ệ ệ ốc gia và huyệng v ty t i b nh vi n Nhi Qu n Kim Sơn tỉnh Ninh Bình. Kế ả ấ rung bình có 71.5% ngườ ệ ột qu cho th y : T i b nh n i trú có mũi tiêm trong ngày. Trung bình mỗi điều dưỡ ự ện 10 mũi ng th c hi tiêm/ ngày. Các tồ ạ ủ ực hành tiêm là: 10.9% mũi tiêm và tru ền đạn t i c a th y t 18/18 tiêu chí đánh giá. 43.9% không rửa tay trước khi tiêm, 70.7% không sát khu u, n ng thu nh, ẩn đầ ắp ố ốc, 27.5% không sát khuẩn da nơi tiêm đúng quy đị 21 14% dùng 2 tay đậ ạ ắp kim tiêm . 37.8% người đượ ỏ ị ủy l i n [2] c h i b r i ro do v t s c n r i/8 ậ ắ nhọn trong vòng 8 tháng qua. Trung bình có 3.31 lầ ủi ro/ngườ tháng trong đó tỉ ệ ều dưỡ ặ ủ ấ ầ ới bác sĩ, l đi ng g p r i ro cao g p 2.33 l n so v 87.7% s lố ần r n, ch c h i tr ủi ro không được làm biên bả ỉ có 55% người đượ ỏ ả l c ời đầy đủ ả 3 tiêu chí của một mũi tiêm an toàn ]. [5 Theo Tr n Th c thầ ị Tú (2014) quan sát 425 mũi tiêm tĩnh mạch đượ ực hiệ ởi 85 điều dưỡ ạ ấn b ng t i khoa C p C u, khoa H i S i Ngo i bứ ồ ức và khố ạ ệnh viện 19-8 Bộ ông an, kế C t qu cho th y: a s ả ấ Đ ố điều dưỡng có độ ổ tu i t ừ 20 - 30 tu i (61.2%), gi yổ ới tính chủ ế à nữ (78.8%), trình độ ấu l trung c p (78.82%), thâm niên công tác dưới 5 năm (62.35%). 97.65% điều dưỡ ng xem h i chi i b c trong quy ồ sơ trước khi tiêm, 100% đố ếu đúng ngườ ệnh. Các bướ trình điều dưỡng không thự ệ hông xé bơm tiêm vào khay vô khuẩc hi n: K n (2.36%), không sát khuẩn tay nhanh trướ ẩ ị ốc khi chu n b thu c (20.47%), không sát khuẩ ọ ố ắ ẵn, dùng gạ ẻ ố ốn quanh l thu c c t s c b ng thu c (51.25%), không mang găng khi tiêm (48.35%), không rửa tay sát khuẩn tay nhanh trước khi tiêm thuố (42.35%), không giúp bệnh nhân t ở ề tư thế ải mái c r v tho (11.06%). Có 57 mũi tiêm đạt đủ 17/17 tiêu chuẩn tiêm an toàn (13.41%), có 6/85 điều dưỡng có cả 5 mũi tiêm quan sát đạt đủ tiêu chuẩn tiêm an toàn (7.06%) [13]. 1.3.2 Trên thế giới Theo T c Y T ổ chứ ế thế giới phơi nhiễm nghề nghi p ệ phổ biến nhất là phơi nhiễm với tác nhân gây bệnh theo đường máu. Tổn thương gây nhiễm khuẩn phổ ế bi n nhất là do kim tiêm đâm, trong đó đối tượng hay b ị nhất là điều dưỡng (44% - 72%), sau đó là bác sĩ (28%), kỹ ật viên xét nghiệ thu m (15%), h ộ lý/ ngườ àm vệ 16%) và cuối cùng là nhân viên hành chính và i l sinh (3% - khách (1% 6%). Tiêm không an toàn cũng làm tổ ạ ớ- n h i t i cộng đồng do cơ sở h tạ ầng không tốt và xử lý rác thải không an toàn. Theo tổ ứ ch c Y T ế thế giới 50% s ố mũi tiêm ở các nước đang phát triển không đạt đủ tiêu chuẩn là mũi 22 tiêm an toàn, 40% mũi tiêm được th c hiự ệ ằng bơm kim tiêm dùng lại mà n b không được tiệt khuẩn, m t s c tở ộ ố nướ ỷ l ệ này lên đến 70%, các nước Tây Thái Bình Dương là 30%. Năm 2004, 50% bơm kim tiêm tại các nước đang phát triể ẫn thiêu đốt ngoài trời và bán bơm kim tiêm ngoài chợ đen. Theo n v Trung tâm kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ c Y Tvà Tổ Chứ ế Tthế giới: rên 80% tổn thương do kim tiêm có thể ngăn ngừa đượ c b d ng d ng c kim ằng cách sử ụ ụ ụ tiêm an toàn, dụ ụng c này kết h p vợ ới công tác giáo dục và đào tạo cán bộ y t ế và kiểm soát thực hiện, có thể giảm được trên 90% tổn thương [16]. Theo WHO t l nhi m khu ng s ca b nh hỷ ệ ễ ẩn và tổ ố ệ ằng năm do thực hiện tiêm thiếu an toàn gây ra: 21 triệu ca nhi m HBV (32%), 2 tri u ca ễ ệ nhi m HCV (40%), 260.000 ca nhi m HIV/AIDS (5%) [16,17]. ễ ễ Thự ạ ễ ẩc tr ng nhi m khu n của các khu vực do tiêm thiếu an toàn gây ra: - Nhiễm HBV: Châu Phi (AFRO): 10.9%; Khu vực Châu Mỹ (AMRO): 2.3% - 9.3%; a Trung hĐông Đị ải (EMRO): 58.3%; Châu Âu( EURO): 0.9%; EAR): 22.4% - Đông Nam Á (S 53.6%; Tây Thái Bình Dương (WPRO): 33.6%; Toàn cầu: 31.9% [ ]. 15 - Nhiễm HCV: Châu Phi (AFRO): 16.4%; Khu vực Châu Mỹ (AMRO): 0.9% - 9.2%; Đông Địa Trung hải (EMRO): 81.7%; Châu Âu( EURO): 0.9% - - 21.2%; Đông Nam Á (SEAR): 30.8% 59.5%; Tây Thái Bình Dương (WPRO): 37.6%; Toàn cầu: 39.9% [ ]. 15 - Nhiễm HIV: Châu Phi (AFRO): 2.5%; ực Châu Mỹ Khu v (AMRO): 0.2% - a Trung h1.5%; Đông Đị ải (EMRO): 7.1%; Châu Âu( EURO): 0.6%; Đông Nam Á (SEAR): 7.0% 24.3%; Tây Thái Bình Dương (WPRO): - 2.5%; Toàn cầu: 5.4% [ ]. 15 23 CHƯƠNG II ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đ ạD t i các khoa ộ ạ ộ ậ ồ ứ ộ ẫ ật tiêu N i tim m ch, N i th n, H i s c n i, Ph u thu hóa, Phẫ ậ ồ ự ẫ ậ ầ ồ ứ ạ ỏu thu t l ng ng c, Ph u thu t th n kinh, H i s c ngo i Khoa b, ng B nh vi n Saint Paul c hi ch t i th m tiệ ệ thự ện quy trình truyền tĩnh mạ ạ ời điể ến hành nghiên cứu. 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn - Đ có thựD c hiện quy trình truyền tĩnh mạch trong thời gian nghiên cứu. - D Đ đồng ý tham gia nghiên cứu. - D Đ trong biên chế ặc kí hợp đồng dài hạ ạ ệ ệ ho n t i B nh vi n Saint Paul. 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ - D Đ không thự ệ trình truyền tĩnh mạc hi n quy ch trong th i gian ờ nghiên cứu. - D Đ không đồng ý tham gia nghiên cứu. - D trong th i gian th c t i BĐ đang ờ ử việ ạ ệnh vi Saint Paul. ện 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu: C m u : ỡ ẫ T D t N i tim m ch, N i th n, H i s c n i, oàn bộ Đ ại các khoa ộ ạ ộ ậ ồ ứ ộ Phẫu thu u thu t l ng ng c, Ph u thu t th n kinh, H i s c ngo iật tiêu hóa, Phẫ ậ ồ ự ẫ ậ ầ ồ ứ ạ , Khoa b B nh vi n Saint Paul th c hi ch trong ỏng ệ ệ ự ện quy trình truyền tĩnh mạ thời gian nghiên cứu. N = 86. 24 2.2.3. Kỹ thuật thu thập thông tin Phương pháp thu thập : - Ph Các thông tin cá nhân liên quan đến đối tượng nghiên cứu: ỏng v n tr c ti p qua b ấ ự ế ộ câu hỏi. - c hi t truy ch c Đánh giá thự ện quy trình kỹ thuậ ền tĩnh mạ ủa điều dưỡng: Qua quan sát và đánh giá bằ ảng b ng ki m. ể Các bước: + Thu thập danh sách ĐD thự ện quy trình truyền tĩnh mạc hi ch. + Xây dự ả ể quy trình truyền tĩnh mạ ự ả ểng b ng ki m ch d a theo b ng ki m truyền tĩnh mạ ủ ệ ệch c a B nh vi n Saint Paul. + Quan sát ỗ ự ệm i ĐD th c hi n truyền tĩnh mạch mộ ầ , người quan sát t l n không tác động đến ngườ ự ệi th c hi n truy ch. ền tĩnh mạ m [1]: Đánh giá điể - Xem h n b i b Chu n b ồ sơ và chuẩ ị ngườ ệnh; ẩ ị người điều dưỡng và Chu n b d ng cẩ ị ụ ụ: m Có, đầy đủ: 2 điể Có, không đầy đủ: 1 điểm chu n bKhông ẩ ị: 0 điểm - Tiến hành kỹ thuật truyền tĩnh mạch: c hiThự ện đúng : 2 điểm c hiThự ện chưa đúng: 1 điểm c hiKhông thự ện: 0 điểm - c g n dCác bướ ắ ấu * trong quy trình: hân đôi số ểN đi m. * c hi i bThự ện 5 đúng : Đúng ngườ ệnh, đúng thuốc, đúng liều, đúng đường dùng, đúng thời gian. * Cắm dây truyền vào chai dịch, khóa lại . * Cho dịch vào 2/3 bầu đếm giọt, đuổi khí trong dây truyền, khóa lại. 25 * Sát khuẩn vị trí truyền từ trong ra ngoài đường kính khoảng 5cm đến khi sạch. * Tay căng da, tay cầm đốc kim, mặt vát kim lên trên, chếch 300. Đưa kim vào tĩnh mạch. * C c kim, gố định đố dùng ạc và băng dính ố đị thân che và c nh kim. * u ch s Điề ỉnh ố giọt chảy theo y l . ệnh * G thoiúp bệnh nhân về tư thế ải mái, hướ ẫ ệnh nhân những điềng d n b u c n thi ầ ết. ( c trong b ng kiCác bướ ả ểm quy trình truyền tĩnh mạ ợch đư c gắ ấn d u *) 2.2.4. Biện pháp khống chế sai số - L a ch c p v n l a chự ọn đối tượng nghiên ứu phù hợ ới tiêu chuẩ ự ọn đối tượng nghiên cứu. - Mẫu toàn bộ. - S d ng b ng ki m truy d a theo b m truy n ử ụ ả ể ền tĩnh mạch ự ảng kiể ề tĩnh m c B nh vi n Saint Paul.ạch ủa ệ ệ 2.2.5. Người thu thập số liệu m Th Mai L i h ng 4B TrSinh viên Phạ ị – ớp Đạ ọc Điều dưỡ ường Đại h c Kọ ỹ t Y t Hthuậ ế ải Dương. 2.2.6. Địa điểm nghiên cứu T N i tim m ch, N i th n, H i s c n i, u thuại các khoa ộ ạ ộ ậ ồ ứ ộ Phẫ ật tiêu hóa, Phẫ ậ ồ ự ẫ ậ ầu thu t l ng ng c, Ph u thu t th n kinh, H i s c ngo i Khoa b ng B nh ồ ứ ạ , ỏ ệ viện Saint Paul. 2.2.7. Thời gian nghiên cứu - T /0 n 30/06/2015. ừ 01 5/2015 đế 2.2.8. Biến số nghiên cứu - Thông tin chung: + Họ và tên + Gi i ớ tính 26 + Tu i ổ + T rình độ chuyên môn + Thâm niên công tác + K hoa công tác - c th c hiCác bướ ự ện quy trình truy : ền tĩnh mạch + Xem h ồ sơ và chuẩ ị ngườn b i b ệnh + Chu n b ẩ ị điều dưỡng + Chu n b d ng cẩ ị ụ ụ + Tiến hành kĩ thuậ ền tĩnh mạt truy ch - M t s y u t n vi c th c hiộ ố ế ố liên quan đế ệ ự ện quy trình truyền tĩnh mạch c ng tủa điều dưỡ ại các khoa lâm sàng ệ ệB nh vi n Saint Paul: i + Tuổ + Gi ới tính + Trình độ chuyên môn + Thâm niên công tác + Khoa công tác 2.2 .9. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứ ằm đánh giá khả năng thựu nh c hiện kĩ thuật truyề tĩnh mạn ch c . T ủa ĐD ừ đó, kị ờ ổp th i b sung những thiếu sót, giúp cho có kiế ứĐD n th c toàn diện để thực hi n t t nhi m v ệ ố ệ ụ chăm sóc sức khoẻ toàn diện cho nhân dân. - Nghiên cứu đượ ự ấ ậ ủa lãnh đạ ệ ện Saint Paul và c s ch p thu n c o B nh vi các khoa lâm sàng. - u t nguy i x Đối tượng nghiên cứ ự ện tham gia và không bị phân biệt đố ử n u h ế ọ không tham gia. - Mọi thông tin cá nhân phải được gi ữ bí mật. - i c u trung quan, Ngườ nghiên ứ có tính thực, tính khách tính chính xác và giá trị ự th c tiễ ủn c a c u nghi m. nghiên ứ thử ệ 27 2.2. .10 Xử lý và phân tích số liệu - S c thu th ng thuố liệu đượ ập và tiến hành phân tích bằ ật toán thống kê y sinh h c . ọ Bảng ội dung nghiên cứu 2.1 N M ục tiêu N i dung ộ Phương pháp thu th p s u ậ ố liệ 1. thĐánh giá ực trạ ự ệng th c hi n quy trình truyền tĩnh mạch c u d ng tủa điề ưỡ ại các khoa lâm sàng B nh vi n Saint Paul ệ ệ năm 2015. - Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu: + H ọ và Tên + Gi ới tính + Tuổi + Trình độ chuyên môn + Thâm niên công tác + Khoa công tác - ng v n tr c tiPhỏ ấ ự ếp qua b i. ộ câu hỏ - c hiThự ện quy trình kỹ thu t truyậ ền tĩnh mạch: + Chu n b bẩ ị ệnh nhân. + Chu n b d ng cẩ ị ụ ụ. + Chu n b . ẩ ị điều dưỡng + Tiến hành ỹ ậ ề k thu t truy n tĩnh mạch. - c ti p Quan sát trự ế và đánh giá ả qua b ng kiểm. 2. mMô tả ộ ố ết s y u t n viố liên quan đế ệc thự ện quy trìnhc hi truy ch cền tĩnh mạ ủa điề ưỡ ại các u d ng t khoa lâm sàng Bệnh việ năm n Saint Paul 2015. - i Tuổ - i Giớ tính - Trình độ chuyên môn - Thâm niên công tác - Khoa công tác - ng v n tr c tiPhỏ ấ ự ếp qua b i, quan ộ câu hỏ sát trự ếp và đánh c ti giá qua bả ểng ki m. 28 CHƯƠNG III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1 Tuổi c đối tượng nghiên cứ: ủa u Độ ổ tu i S ố ĐD (n) T l (%) ỉ ệ 20 – 30 32 37.2 31 – 40 32 37.2 41 – 50 16 18.6 Trên 50 6 7 T ổng 86 100 : Nhận xét Đa số điều dưỡng có độ ổ ừ tu i t 20 - 30 tu ổi (37.2%) và 31 - 40 tu i (37.2%). ổ Bảng 3.2 Giới tính của đối tượng nghiên cứu: Giới tính S ố ĐD (n) T l (%) ỉ ệ Nam 11 12.8 N ữ 75 87.2 T ổng 86 100 :. Gi yNhận xét ới tính chủ ế ủa đối tượng nghiên cứu là nữu c (87.2%). Bảng 3.3 Trình độ chuyên môn của đối tượng nghiên cứu: Trình độ chuyên môn S ố ĐD (n) T l (%) ỉ ệ Trung c p ấ 72 83.7 Cao đẳng 4 4.7 Đạ ọi h c 10 11.6 T ổng 86 100 Nhận xét: Trình độ trung c p chi (93.7%), ấ ếm ưu thế trình độ cao đẳng thấp (4.7%). 29 Bảng 3.4 Thâm niên công tác của đối tượng nghiên cứu: Thâm niên công tác S ố ĐD (n) T l (%) ỉ ệ ≤ 5 năm 29 33.7 T 6 ừ – 10 năm 19 22.1 T ừ 11 – 15 năm 14 16.3 Trên 15 năm 24 27.9 T ổng 86 100 Nhận xét: Thâm niên công tác ủa đối tượng nghiên cứ ≤ 5 năm chiếc u m 33.7%. Thâm niên công tác của đối tượng nghiên cứ ừ 15 năm thấ ấu t -11 p nh t (16.3%). Bảng 3.5 Khoa công tác của đối tượng nghiên cứu: Khoa công tác S ố ĐD (n) T l (%) ỉ ệ N i tim mộ ạch 6 7 N i th n ộ ậ 11 12.79 H i s c n i ồ ứ ộ 17 19.77 Phẫ ật tiêu hóau thu 12 13.93 Phẫ ậ ồ ựu thu t l ng ng c 7 8.14 Phẫ ậ ầu thu t th n kinh 8 9.3 H i s c ngo i ồ ứ ạ 18 20.93 Khoa b ỏng 7 8.14 T ổng 86 100 Khoa HNhận xét: ồi sức ngoại có số lượng điều dưỡng đông nhất (20.93%), khoa Nội tim mạch có số lượng điều dưỡng thấp nhất (7%). 30 3.2. Thực trạng thực hiện quy trình truyền tĩnh mạch của điều dưỡng tại các khoa lâm sàng Bệnh viện Saint Paul năm 2015 . 3.2.1. Xem hồ sơ và chuẩn ị người bệnh của đối tượng nghiên cứub Bảng 3.6: Xem hồ sơ và chuẩn bị người bệnh của đối tượng nghiên cứu S T T N i dung ộ Có Không chu n b ẩ ị T ổng Đầy đủ Không đầy đủ n % n % n % n % 1 Xem h c khi ồ sơ trướ truy n: h ề ọ tên, tên thu c, liố ều dùng, đường dùng, thời gian dùng. 86 100 0 0 0 0 86 100 2 Hỏi xem ngườ ệnh có i b ph n ả ứng v i lo i thuớ ạ ốc nào không 27 31.4 0 0 59 68.6 86 100 3 Giải thích động viên ngườ ệi b nh 45 52.3 13 15.1 28 32.6 86 100 4 Đo huyết áp 86 100 0 0 0 0 86 100 5 Đế ạm m ch 86 100 0 0 0 0 86 100 6 Hướ ẫn ngườ ệng d i b nh đi đại ti n, ti u tiệ ể ện. 59 68.6 0 0 27 31.4 86 100 7 Hướ ẫn ngườ ệng d i b nh ở tư thế ằ n m 86 100 0 0 0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_thuc_trang_thuc_hien_quy_trinh_truyen_tinh_mach_cua_d.pdf
Tài liệu liên quan