Đề tài Thực trạng và giải pháp bất cân xứng thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam
MỤC LỤC Lời mở đầu Danh mục các từ viết tắt Danh mục các đồ thị - hình vẽ Danh mục các bảng biểu 1. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN.1 1.1. Bất cân xứng thông tin là gì? .1 1.2. Các dạng bất cân xứng thông tin trên thị trường chứng khoán.2 1.2.1. Sự lựa chọn đối nghịch.2 1.2.1.1. Khái niệm.2 1.2.1.2. Tác động của BCXTT và lựa chọn đối nghịch.2 1.2.2. Rủi ro đạo đức.3 1.2.2.1. Khái niệm.3 1.2.2.2. Tác động của rủi ro đạo đức.4 1.3. BCXTT và thị trường hiệu quả.5 1.3.1. Thị trường hiệu quả là gì?.5 1.3.2. Các dạng thị trường hiệu quả.6 1.3.2.1. Thị trường hiệu quả dạng yếu.6 1.3.2.2. Thị trường hiệu quả dạng vừa.6 1.3.2.3. Thị trường hiệu quả dạng mạnh.7 1.4. Tác động của BCXTT đối với sự phát triển TTCK.7 1.4.1. Đối với nhà đầu tư.7 1.4.2. Đối với các doanh nghiệp.7 1.4.2.1. BCXTT và Chi phí đại diện.7 1.4.2.2. BCXTT và chính sách cổ tức.9 1.4.2.3. BCXTT và cấu trúc vốn.10 1.4.3. Đối với thị trường trong và ngoài nước.10 1.5. Quan điểm của lý thuyết tài chính hành vi về BCXTT trên TTCK .11 1.5.1. Lý thuyết tài chính hành vi .11 1.5.2. Mối liên quan giữa lý thuyết tài chính hành vi và BCXTT .12 1.6. BCXTT- Nguyên nhân cốt lõi của cuộc KHTC Mỹ 2008.14 2. ĐÁNH GIÁ ĐỊNH TÍNH VỀ BCXTT TRÊN TTCKVN.17 2.1. Đánh giá Quốc Tế về chỉ số bảo vệ nhà đầu tư trên TTCKVN.17 2.2. Các quy định về công bố thông tin thị trường.18 2.2.1. Giai đoạn trước khi Luật chứng khoán ra đời.18 2.2.2. Giai đoạn từ sau khi Luật Chứng khoán ra đời vào ngày 29/6/2006 .20 2.3. Thực trạng việc thực hiện các QĐ về minh bạch hóa thông tin trên TT .22 2.3.1. BCXTT trên TTCK và những giao dịch gây thiệt hại cho các cổ đông bên ngoài, cổ đông nhỏ.23 2.3.1.1. Công bố thông tin không đầy đủ, sai lệch.23 2.3.1.2. Có hiện tượng rò rỉ thông tin hay giao dịch nội gián .24 2.3.1.3. Bỏ mặc các NĐT sau khi hoàn thành phương án phát hành huy động vốn.25 2.3.1.4. DN cung cấp thông tin không công bằng đối với các NĐT.25 2.3.1.5. Hiện tượng lừa đảo.26 2.3.1.6. Hiện tượng tung tin đồn.26 2.3.1.7. Cáccơ quan truyền thông cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ.26 2.3.2. Ban kiểm soát nội bộ bị vô hiệu hóa.27 2.3.3. Quá trình IPO không rõ ràng. .27 2.3.3.1. Đánh giá doanh nghiệp.28 2.3.3.2. Sự thiếu minh bạch thông tin.28 2.4 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng BCXTT trên TTCKVN.29 2.4.1. Nhận thức chưa đầy đủ về thị trường chứng khoán.29 2.4.2. Nguyên nhân từ phía các công ty.30 2.4.3. Nguyên nhân từ phương thức thu thập, công bố và xử lý thông tin.30 2.4.4. Nguyên nhân từ hạn chế năng lực kiểm soát, chế tài.30 2.4.5. Các nguyên nhân khác .31 3. ĐÁNH GIÁ ĐỊNH LƯỢNGVỀ BCXTT TRÊN TTCKVN .32 3.1. Giới thiệu về mô hình nhân quả Granger.33 3.1.1. Mô hình nhân quả Granger.33 3.1.2. Vận dụng Mô hình nhân quả Granger đểkiểm định tính hiệu quả của TTCKVN .34 3.1.3. Điều kiện thực hiện kiểm định nhân quả Granger.35 3.1.4. Chuỗi dữ liệu dừng.35 3.1.5. Kiểm định đồng liên kết.38 3.1.6. Độ trễ tối ưu Hsiao.39 3.1.7. Mô hình hiệu chỉnh sai số.40 3.2. Các mô hình ước lượng của đề tài .42 3.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số VN-Index .42 3.2.2. Mô hình nhân quả Granger.43 3.2.2.1. VNIndex và Sản lượng công nghiệp.43 3.2.2.2. VNIndex và Lạm phát.43 3.2.2.3. VNIndex và tỷ giá hối đoái.43 3.2.2.4. VNIndex và Lãi suất cho vay.43 3.2.2.5. VNIndex và Cung tiền.43 3.3. Chọn mẫu, thu thập, phân tích dữ liệu.44 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến VNIndex.44 3.4.1. Các biến số ở dạng dữ liệu gốc.45 3.4.2. Các biến số ở dạng logarith.46 3.5. Phân tích mối quan hệ nhânquả Granger.52 3.5.1. Mối quan hệ giữa VN- Index và IO .52 3.5.1.1. IO tác động đến VN-Index.52 3.5.1.2. VN-Index tác động đến IO.54 3.5.2. Mối quan hệ giữa VN - Index và CPI .56 3.5.2.1. CPI tác động đến VN-Index.56 3.5.2.2. VN-Index tác động đến CPI.57 3.5.3. Mối quan hệ giữa VN- Index và E.58 3.5.3.1. Etác động đến VN-Index.58 3.5.3.2. VN-Index tác động đến E.59 3.5.4. Mối quan hệ giữa VN- Index và R.60 3.5.4.1. Rtác động đến VN-Index.60 3.5.4.2. VN-Index tác động đến R.61 3.5.5. Mối quan hệ giữa VN- Index và M.62 3.5.5.1. Mtác động đến VN- Index.62 3.5.5.2. VN- Indextác động đến M.63 3.5. Mô hình hiệu chỉnh sai số.68 4. CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ BCXTT TRÊN TTCKVN .69 4.1. Những quan điểm chiến lược về TTCKVN.69 4.2. Những giải pháp khắc phục.70 4.2.1. Những giải pháp nhằm minh bạch hóa thông tin.70 4.2.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý.70 4.2.1.2. Thành lập các tổ chức tín nhiệm.71 4.2.1.3. Cải thiện hệ thống kế toán, kiểm toán.71 4.2.1.4. Các công ty niêm yết.71 4.2.1.5. Các công ty chứng khoán.72 4.2.1.6. Đối với thị trường GDCK, SGDCK.72 4.2.2. Giải pháp về CSHT thông tin .73 4.2.2.1. Xây dựng và phát triển hệ thống CNTT số hoá sử dụng XML.73 4.2.2.2. Nâng cấp và phát triển hệ thống CNTT trong hệ thống giao dịch. .74 4.2.2.3. Nâng cao chất lượng các bản tin TTCK, các website của SGDCK, UBCK.74 4.2.2.4. Nângcao năng lực của giới truyền thông.74 4.3.3. Giải pháp về tiếp nhận thông tin.75 4.3.4. Các giải pháp hỗ trợ.76 4.3.4.1. Phát triển nguồn nhân lực -con người.76 4.3.4.2. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với đội ngũ cán bộ.76 4.3.4.3. Góc độ quản lý giám sát của nhà nước.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAT CAN XUNG THONG TIN.PDF