Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty Sứ Thanh Trì Hà Nội em nhận thấy công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty đảm bảo nhanh kịp thời và chính xác. Tất cả cán bộ kế toán ở Công ty đều có trình độ và nhạy bén. Do vậy, ngay từ khâu đầu kế toán đã tập hợp riêng chi phí ở từng công đoạn sản xuất theo từng mặt hàng.
* Nhận xét qua một số vấn đề sau:
(-) Trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, các chứng từ kế toán sử dụng như phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất, bảng thanh toán lương,. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng rất ít các chứng từ gốc mà chủ yếu dựa vào báo cáo của sản xuất. Do vậy, giữa các thành phẩm có quan hệ chặt chẽ với nhau, song có nhược điểm là khi kiểm tra thì công việc sẽ tiến hành ở mức độ chậm và gây ảnh hưởng đến nhiều bộ phận.
46 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Sứ Thanh Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Đối tượng sử dụng ( Bộ phận sản xuất nào )
Mỗi lần nhập kế toán vật tư nhập tổng số tổng giá trị từng loại NVL xuất kho cho từng bộ phận và in ra mỗi bộ phận 1 phiếu xuất kho
Ví dụ: NVL đất sét tháng 12/2001, xuất kho cho bộ phận nguyên liệu tổng giá trị xuất là: 107 543 124. Kế toán vật tư nhập vào máy tính theo nội dung sau:
Nợ TK 6211 107 543 124
Có TK 1521 107 543 124
Mã kho :K03 - Kho dất sét
Số lượng xuất : 252 200kg
Mã NVL :NL 001
Đối tượng sử dụng : Bộ phận nguyên liệu
Ví dụ: Phiếu xuất kho có mẫu sau
Biểu số 04: Phiếu xuất kho
Ngày 31 /12/2001
Số: 18
Họ và tên người nhận : Nguyễn Văn Phương
Địa chỉ: Bộ phận nguyên liệu Nợ TK 6211
Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất Có TK 152
Xuất tại kho: Kho đất sét
Mã hàng
Tên hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
00BDST00
Đất sét trắng
kg
252200
426,42
107543124
Cộng
107543124
Từ số liệu định khoản, mã NVl đối tượng sử dụng đã nhập số liệu trên bảng chi tiết NVL được chuyển thẳng vào sổ " Nhật ký chung"
Trích số liệu trên sổ " Nhật ký chung" tháng 12/2001.
Biểu số 05 : Sổ "Nhật ký chung"
Ngày
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
phát sinh Có
15
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nghiền men
6211
152
211 213 511
211 213 511
18
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nguyên liệu
621
152
107.543.124
107.543.124
26
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận lò nung
621
152
763 862 424
763 862 424
479
31/12
Kết chuyển 6211 sang 1541
1541
6211
1 082 619 059
1 082 619 059
Từ số liệu trên sổ " Nhật ký chung", máy tính chuyển số liệu sang sổ "Cái TK 6211". Trích số liệu trên sổ cái TK 6211
Biểu số 06: Sổ Cái TK 6211 - Chi phí NVLTT: SP
Số
Ngày
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
15
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nghiền men
152
211 213 511
18
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận nguyên liệu
152
107 543 124
26
31/12
Xuất vật tư cho bộ phận lò nung
152
763 862 424
479
31/12
Kết chuyển 6211 sang 1541
1541
1 082 619 059
Sổ Cái TK 6211 tập hợp chi phí NVLTT phát sinh ở các bộ phận sản xuất Sứ, cuối tháng kết chuyển chi phí này sang TK 1541-
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Sản phẩm ,để phục vụ cho việc tính GTSP Sứ. Kế toán nhập theo định khoản:
Nợ TK 154( 1541) : 1082619059
Có TK 6211: 1082619059
Từ số liệu trên sổ Cái TK 6211 ta thấy chi phí NVL tập hợp được trong tháng 12/2001 là 1 082 619 059đ
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
NCTT sản xuất ở Công ty gồm có công nhân thường xuyên ( trong chế biến ) và công nhân hợp đồng
Quỹ lương của Công ty bao gồm cả lương theo thời gian lương theo sản phẩm và lương khác
+ Lương theo sản phẩm: Trả cho NCTT sản xuất, trả cho khối nhân viên gián tiếp (khối văn phòng )
+ Lương thời gian: Trả cho CNTT sản xuất trong những thời gian nghỉ không lương theo chế độ: nghỉ phép, đi họp, đi học. ...
Tài khoản Công ty sử dụng để tập hợp chi phí NCTT là TK 622 - Chi phí NCTT, Công ty mở chi tiết TK 6221- Chi phí nhân công trực tiếp: SP . TK 6221 tập hợp tất cả các khoản chi phí tính vào chi phí NCTT cho sản phẩm Sứ ( trừ vào lương thời gian ). Cách tập hợp như sau:
Khi tính được chi phí NCTT phát sinh trong tháng, kế toán ghi vào bên Nợ của TK 6221, theo định khoản sau:
Nợ TK 6221
Có TK liên quan
Phương pháp tính lương như sau:
Với các bộ phận sản xuất tính được số lương hoàn thành của từng công nhân trong bộ phận sản xuất
n
Lương sản phẩm = S ( lượng sản phẩm i x đơn giá lương)
i =1 mà A hoàn thành sản phẩm i
Ví dụ:
Biểu số 07: Bảng định mức lương
Sản phẩm
Giai đoạn mộc
Giai đoạn men
Bệt VI1
446
571
Két VI1
269
360
Tiểu treo VI1
297
390
Chậu VI1
342
420
Ví dụ : Cách tính lương
Công nhân Nguyễn Kim Kha - phân xưởng phun men
Trong kỳ phun được : 1520 bệt x 571 = 867.920đ
` : 537 két x 360 = 193. 320đ
Lương sản phẩm trong kỳ của Kha là: 1.061.240đ
Với các bộ phận không tính được sản phẩm hoàn thành cụ thể ( như bộ phận nguyên liệu).. Hàng tháng kế toán lương căn cứ vào " Bảng kê lượng sản phẩm nhập kho " , tính ra số lượng nhập kho từng loại sản phẩm, đồng thời căn cứ vào đơn giá lương quy định cho mỗi sản phẩm nhập kho, đối với từng bộ phận sản xuất, tính ra tổng lương của bộ phận đó
n
Tổng lương của bộ = S ( lương SP i x Đơn giá lương sản phẩm
phận sản xuất y i=1
nhập kho trong kỳ quy định cho bộ phận y
Tổng lương bộ phận sx y Số công làm việc
Lương SP công nhân i = x thực tế công nhân i
Tổng số công của bộ phận sx y
VD: Tính tổng lương cho bộ phận nguyên liệu Tháng 12/2001
Biểu số 08: Bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
Sản phẩm nhập kho
Số lượng
Đơn giá lương( NL)
Thành tiền
Chậu rửa
11175
213
2380275
Chân chậu
592
227
163984
....
......
......
.....
Cộng
8602919
Với các khoản lương khác, nó chính là tiền thưởng, căn cứ vào hạng xếp loại A, B, C, sẽ được cộng tương ứng15%, 5%, 0%, trên lương sản phẩm
Từ cách tính lương trên, kế toán lương lập bảng tính lương, tính ra lương từng người trong cùng bộ phận sản xuất
Ví dụ: Tính lương, lập bảng tính lương cho bộ phận nguyên liệu tháng 12/2001
Biểu số 09: Bảng chấm công
Tháng 12/2001
Bộ phận nguyên liệu
STT
Họ và tên
Cấp bậc hoặc chức vụ
1
2
...
30
31
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương thời gian
...
...
1
Ngô .V. Khá
Tổ trưởng
K
K
....
K
K
30
2
Lê văn Hoàng
Tổ viên
K
K
...
K
K
30
...
...
...
Cộng: 11 người
319
Từ Biểu số 09 trên ta có tổng lương của bộ phận nguyên liệu là: 8602919
Số công của toàn bộ , bộ phận nguyên liệu là: 319
8 602 919
Số lương cho một công sản xuất =
319
Căn cứ vào số công của mỗi công nhân, tính số lương của từng công nhân
+ Ngô Đức Khá : 30 công x 26968,39đ/ công= 809 052đ
+ Lê Đức Hoàng : 30 công x 26 968,39 đ/công = 809 052đ
Từ cách tính lương trên , kế toán lương lập bảng tính lương cho bộ phận nguyên liệu.
Biểu số 10: Bảng tính lương cho bộ phận nguyên liệu
STT
Họ và Tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương khác
Số công
Số tiền
Xếp loại
Số tiền
1
Ngô Văn Khá
2,33
30
809 052
A
235.973
2
Lê Văn Hoàng
1,75
30
809 052
A
235.973
.......
...................
........
.........
..............
..............
..............
Từ bảng tính lương kế toán tiền lương lập" Bảng tổng hợp", Biểu số 11 từ số liệu bảng tổng hợp lương từng bộ phận, kế toán tiền lương lập " Bảng tổng hợp thanh toán lương" toàn xí nghiệp Biểu số 12 sau đó căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp thanh toán lương, để tập hợp được chi phí NCTT, kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho các bộ phận sản xuất trực tiếp.
Trong khoản mục chi phí NCTT còn có các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, trích theo lương của NCTT sản xuất. Tỷ lệ trích các khoản trên tại Công ty Sứ Thanh trì như sau:
+ Tính vào giá thành 19% trong đó: 2% KPCĐ trích theo lương thực tế15% BHXH, 2% BHYT trích theo lương cơ bản.
+ Tính trừ vào lương ( thu qua lương ) của công nhân 7% trong đó: 5% KPCĐ, 1% BHYT tính theo lương cơ bản, 1% KPCĐ trích theo lương thực tế
Theo số liệu tập hợp được từ bảng tổng hợp thanh toán lương với tỷ lệ trích như trên, kế toán tổng hợp tiền lương lập "Bảng phân bổ chi phí lương BHXH, BHYT, KPCĐ.
Biểu số 13 : Bảng phân bổ chi phí lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
Tháng 12/2001.
334
3382
3383
3384
Tổng cộng
6221
241.000.142
4.820.003
16.621.200
216.160
262.441.345
6222
................
................
..............
................
................
62711
81.239.433
1.642.789
5.837.853
778.380
89.498.455
6411
...............
............
................
..............
..................
6421
50.359.509
1.007.200
4.960.560
661.400
59.938.669
Từ số liệu trên" Bảng phân bổ lương KPCĐ, BHXH, BHYT kế toán lương nhập số liệu vào máy tính theo định khoản:
Nợ TK 6221
Có TK 334 ( 3382, 3383, 3384)
Sau khi nhập số liệu máy tự động chuyển số liệu vào sổ" Nhật ký chung" và các sổ Cái có lên quan, số liệu từ sổ Nhật ký chung lại chuyển qua sổ Cái TK 6221- Chi phí nhân công trực tiếp: SP
Trích Sổ Nhật ký chung , sổ Cái tài khoản 6221 tháng 12/2001
Biểu số 14: Sổ Nhật ký chung
tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
495
31/12
Tính lương CNV tháng 12/2001
6221
334
241.000.142
241.000.142
496
31/12
Trích 2% KPCĐ tháng 12/2001
6221
3382
4.820.003
4.820.003
497
31/12
Trích15% BHXH tháng 12/2001
6211
3383
16.621.200
16.621.200
497
31/12
trích 2% BHYTtháng 12/2001
6211
3384
2.261.160
2.261.160
478
31/12
Kết chuyển chi phí NCTT vào giá thành tháng 12/2001
154
6211
262.441.345
262.441.345
Từ sổ Nhật ký chung chuyển vào sổ Cái TK 6221
Biểu số 15: Sổ Cái TK 6221
Tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
495
31/12
Tính lương CNV tháng 12/2001
334
241.000142
496
31/12
Trích 2% KPCĐ tháng 12/2001
3382
4.820.003
497
31/12
Trích 15% BHXH tháng 12/2001
3383
16.621.200
498
31/12
Trích 2% BHYT tháng 12/2001
3384
2.261.160
478
31/12
K/c CPNCTT sang TK 1541
154
262.441.345
Từ Sổ cái TK 6221 tháng 12/2001 ta thấy chi phí NCTT tập hợp được trong tháng là :262.441.345
Cuối tháng kết chuyển chi phí NCTT sang TK 1541 với định khoản
Nợ TK 154( 1541): 262.441.345
Có TK 622(6221) : 262.441.345
1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC tại Công ty bao gồm nhiều yếu tố: Chi phí nhân viên phân xưởng , chi phí vật liệu, công cụ dụng cho các phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, CPSX, các loại lệ phí, thanh toán hợp đồng nghiên cứu ...
Công ty sử dụng TK 627 để tập hợp chi phí SXC, mở rộng chi tiết để quản lý theo các yếu tố chi phí, cụ thể:
+ 62711- Chi phí phân xưởng
+ 62731 - Chi phí dụng cụ sản xuất
+ 62741 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ 62771 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ 62781 - Chi phí bằng tiền khác
Tập hợp chi phí nhân viên
Công ty sử dụng TK 62711 - Chi phí nhân viên phân xưởng để tập hợp yếu tố chi phí này. Cách tính lương cụ thể như sau:
Bậc lương x 188.000
Lương thời gian 1 CN = x Số công 1 công nhân
26
Lương bộ phận gián tiếp của các phân xưởng tính như sau:
Tổng lương các bộ phận trực tiếp
Lương bình quân một công của bộ =
phận gián tiếp Lương bq một công của CNTTx3
Lương một bộ phận = lương một công giám đốc x hệ số
gián tiếp ( theo chức danh )
Lương 1 nhân viên = lương một công đã tính x số công
Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT , tính vào chi phí nhân viên các bộ phận sản xuất theo tỷ lệ như đối với NCTT đã trình bầy ở phần trên.
Trong tháng 12/2001, từ bảng tổng hợp thanh toán lương, cột lương thời gian ta tính được thời gian ( lương phụ ) của số NCTT sản xuất là : 27.079.811đ, lương thực tế phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng, nhân viên gián tiếp ở phân xưởng là 54.159.621đ, vậy tổng tiền lương vào chi phí phân xưởng là: 81.239.432đ . Khi đó khoản trích tính vào chi phí nhân viên :
+ KPCĐ: 81.239.432 x 2% = 1.624.789đ
+ BHXH: 38.919.020 x 15% = 5.837.853đ
+BHYT: 38.919.020 x 2% = 778.380đ ( lương cơ bản : 38.919.020)
Số liệu được kế toán tiền lương nhập vào máy theo định khoản sau:
Nợ TK 62711
Có TK 334( 3382, 3383, 3384)
Máy tự động nhập số liệu vào Sổ Nhật ký chungvà Sổ Cái TK 62711
Trích sổ Cái TK 62711 tháng 12/2001
Biểu số 16: Sổ Cái TK 62711
Tháng 12/2001
Số
ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
495
31/12
Tính lương CNV T12/2001
334
81.239.432
496
31/12
Trích KPCĐT12/2001
3382
1.624.789
497
31/12
Trích BHXH T12/2001
3383
5.837.853
498
31/12
Trích BHYT T12/2001
3384
778.380
478
31/12
Kết chuyển - Tk 1541
1541
89.480.454
Từ Sổ cái TK 62711, ta thấy chi phí phân xưởng tháng 12/2001 tập hợp là 89.480. 454đ được chuyển sang TK 1541- Chi phí sản xuất dở dang: SP
. Kế toán tập hợp chi phí dụng cụ sản xuất
Để phục vụ sản xuất Sứ , phải sử dụng nhiều loại công cụ dụng cụ gía trị nhỏ. Công ty tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp như: Miếng đánh Sứ, ủng cao su, súng phun men, gôm khẩu trang, các loại đề can nước lau kính ...
Các loại công cụ dụng cụ nhỏ có giá tri lớn, phải tập hợp chi phí gián tiếp thông qua TK 142 đó là khuôn sản xuất. Đối với công cụ dụng cụ nhỏ cũng giống như nguyên liệu, xuất dùng trong tháng nhiều lần, nhưng quản lý trên các sổ chi tiết, đến cuối tháng sau khi đối chiếu số liệu, kế toán vật tư mới in phiếu xuất kho cho từng bộ phận sản xuất, nhập số liệu vào máy, máy chuyển số liệu vào các sổ. Vậy chứng từ sử dụng là các Phiếu xuất kho , Phiếu đề nghị xuất công cụ dụng cụ
Đối với khuôn, khi xuất dùng, kế toán vật tư đưa giá trị xuất vào TK 142- chi phí trả trước : theo định khoản sau
Nợ TK 142
Có TK 153
Hàng tháng bộ phận thống kê của xí nghiệp khuôn tổng hợp số liệu khuôn xuất cho bộ phận đổ rót số lượng khuôn
Cuối tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm mộc đổ được để phân bổ chi phí sản xuất khuôn
Giá xuất khuôn SP i
Chi phí khuôn SP i = x Số lượng SP i mộc thực đổ
Số lượng SP i mộc có thể đổ
Chi phí khuôn cần phân bổ trong tháng bằng tổng chi phí khuôn của các loại sản phẩm đã tính.
Trích Bảng tính chi phí khuôn Tháng 12/2001
Biểu số 17: Bảng tính chi phí khuôn
Tháng 12/2001
STT
Tên khuôn
Số lượng
Giá xuất (nđ)
Số lượng mộc có thể đổ(c)
Số lượng mộc thực đổ(c)
Chi phí khuôn cần tính
1
Nắp két
100
700
3000
2800
653334
2
Bệt VI1
50
1.200
1250
1100
1056000
3
Chậu VTL
80
1000
2200
2150
977272
......
.......
...
...
...
...
...
Cộng
332242548
Sau khi tính được chi phí sản xuất khuôn trong tháng, kế toán vật tư nhập số liệu vào máy theo định khoản
Nợ TK 62731 332.242.548
Có TK 142 332.242.548
Máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào Sổ cái TK 142 Sổ Cái TK 62731.
Trích Sổ Cái TK 142- chi phí trả trước tháng 12/2001
Biểu số 18: Sổ Cái TK 142
Tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
496
31/12
Phân bổ chi phí khuôn tháng 12/2001
62731
332.242.548
32
31/12
Xuất khuôn cho bộ phận đổ rót
153
422.519.173
Đối với công cụ dụng cụ nhỏ sau khi nhập vào máy các nghiệp vụ xuất cho từng bộ phận sản xuất theo định khoản
Nợ TK 62731
Có TK 153
Nhập mã kho công cụ, dụng cụ đối tượng sử dụng như với NVLTT số liệu sẽ được chuyển đến các sổ chi tiết công cụ dụng cụ, sổ tổng hợp nhập xuất tồn, sổ Nhật ký chung, Sổ Cái Tk 62731 và các sổ kế toán có liên quan
Sau khi nhập các nghiệp vụ xuất công cụ dụng cụ nhỏ và phân bổ chi phí khuôn, số liệu trên các sổ là đầy đủ và hoàn chỉnh.
Trích sổ Cái TK 62731 tháng 12/2001
Biểu số 19: Sổ Cái Tk 62731
Tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
496
31/12
phân bổ CP khuôn tháng12/2001
142
332.242.548
20
31/12
Xuất vật tư BP sấy
153
12.456.264
31
31/12
Xuất vật tư BP đổ rót
153
10.275.049
241
31/12
kết chuyển 62731 sang 1541
1541
462.241.716
Kế toán tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ
Việc tính khấu hao ở Công ty Sứ Thanh trì có ở TSCĐ hữu hình, không có TSCĐ vô hình, TSCĐ hữu hình chủ yếu là mua sắm và xây dựng, ngoài ra ngoài ra còn có tài sản được cấp hoặc được chuyển đến.
Mỗi loại TSCĐ đều được quản lý trên: Thẻ TSCĐ, Sổ đăng ký TSCĐ, Sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp .... Các chứng từ, tài liệu làm căn cứ sổ là các biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ...
Công ty sử dụng TK 62741 để tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ, cụ thể chi phí khấu hao tập hợp vào bên Nợ TK 62741 cách tính khấu hao như sau:
Công ty xác định thời gian sử dụng TSCĐ theo khung thời gian quy định của Bộ tài chính. Ví dụ: Nhà xưởng sản xuất khấu hao 20 năm, máy khuấy khấu hao 7 năm.
Doanh nghiệp trích khấu hao theo đường thẳng. Sau khi xác định được thời gian sử dụng TSCĐ, kế toán TSCĐ xác định mức trích hàng năm
Nguyên giá của TSCĐ
Mức trích khấu hao hàng năm =
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao hàng năm
Mức trích khấu hao theo tháng =
12 tháng
Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo nguyên tắc trong tháng, TSCĐ tăng, giảm , ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh trong tháng được tính hoặc thôi trích khấu hao từ ngày đầu của tháng tiếp theo. Với những TSCĐ đã khấu hao hết thì không trích khấu hao nữa.
Từ cách tính khấu hao trên kế toán lập bảng tính khấu hao trong tháng sau dó chuyển cho kế toán tổng hợp
Trích bảng tính khấu hao tháng12/2001
Biểu số 20: Bảng khấu hao TSCĐ Tháng 12/2001
STT
Tên Tài sản
N. giá
GTCL
GTSD
KH năm
KHtháng
1.
Nhà xưởng
4.920.000
442.800
240
246.000
20.500
2.
Máy khuâý
1.852.200
918.000
84
183.600
15.300
......
.......
....
.......
........
.........
........
Cộng
Từ số liệu trên bảng tính khấu hao, kế toán tổng hợp lập ra bảng phân bổ khấu hao. Chi phí khấu hao tính vào TK 62741 là tổng số khấu hao trích theo tháng của tất cả mấy móc tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm Sứ và chi phí khấu hao được phân bổ từ các TSCĐ như nhà xưởng ... cho sản phẩm Sứ
Biểu số 21: Trích bảng phân bổ khấu hao của tháng 12/2001
Tháng
62741
62742
6424
Cộng
12
2141
1.035.875.000
93.471.000
16.944.000
1.146.290.000
.......
........
.........
............
..........
..........
Sau khi lập bảng phân bổ khấu hao kế toán tổng hợp số liệu vào máy theo định khoản
Nợ TK 62741 1.035.875.000
Có TK 2141 1.035.875.000
Máy tính sẽ tự động chuyển số liệu đến các sổ: Nhật ký chung, sổ Cái TK 62741 và các sổ liên quan khác
Trích sổ Cái TK - 62741 Tháng 12/2001
Biểu số 22: Sổ Cái TK 62741
Tháng 12 /2001
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐư
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
492
31/12
Trích khấu hao TSCĐ T12/2001
2141
1.035.875.000
213
31/12
K/c62741sangTK 1541
1541
1.035.875.000
Vậy trong tháng 12 chi phí khấu hao tập hợp vào chi phí sản xuất Sứ là 1.035.875.000
Kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Công ty Sứ Thanh trì sử dụng TK 62771 - Chi phí dịch vụ mua ngoài, thực tế chi phí tập hợp vào TK này chỉ có chi phí điện sản xuất, Căn cứ để tập hợp là các thông báo nộp tiền điện sản xuất
Khi nhận được thông báo nộp tiền điện sản xuất kế toán tiến hành làm thủ tục thanh toán các khoản này , đồng thời phân bổ chi phí điện như với chi phí khấu hao rồi nhập dữ liệu vào máy theo định khoản
Nợ TK 62771
Có TK liên quan
Khi nhập vào máy tính tự chuyển số liệu vào các sổ: Nhật ký chung , sổ cái TK 62771 và các sổ có liên quan
Trích sổ cái TK 62771 Tháng 12/2001
Biểu số 23: Sổ Cái TK 62771
Tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TKđư
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
61
31/12
Thôngbáođiệnkỳ1T 12/2001
331
123.995.520
62
31/12
Thôngbáođiệnkỳ2 T12/2001
311
49.864.320
219
31/12
phân bổ 62771 sang TK 1541
1451
173.859.840
Từ số liệu trên cho thấy chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty trong tháng 12/2001 là 173.857.840
Tập hợp chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác bao gồm: tiền thuê vận cuyển Sứ phế thải, các khoản chi lệ phí tài liệu phô tô , tiền ăn ca, chi phí hội thảo ...
Chứng từ làm căn cứ để tập hợp chi phí này là các phiếu đề nghị thanh toán các phiếu chi
TK sử dụng để tập hợp chi phí này là TK 62781 - chi phí bằng tiền khác. Tất cả chi phí bằng tiền kể trên sau khi phát sinh sẽ được tập hợp vào bên nợ TK 62781, theo định khoản
Nợ TK 62781
Có TK 111( 141..)
Sau khi kế toán nhập định khoản trên vào máy tính , máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ: Nhật ký chung, sổ Cái TK 62781 và các sổ có liên quan.
Trích sổ Cái TK 62781 - Chi phí bằng tiền khác Tháng 12/2001
Biểu số 24: Số Cái TK 62781
Tháng 12/2001
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐư
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
13
5/12
Thanh toán vận chuyển
325.000
.....
.......
...........
...........
........
....
211
31/12
kết chuyển 62781sang 1541
1541
75.390.137
Vậy trong tháng 12/2001 chi phí bằng tiền khác của Công ty là; 75.390.137
1.2.4. Kế toán tổng hợp CPSX trong Công ty
Công ty sử dụng TK 1541 - Chi phí SXDD để tập hợp toàn bộ CPSX cho toàn sản phẩm Sứ. Việc tập hợp chi phí được định khoản và nhập vào máy như sau;
Căn cứ vào số chi NVLTT đã tập hợp trên sổ Cái TK 6211,số chi phí NCTT đã tập hợp trên TK 6221, số chi phí SXC đã tập hợp trên TK 62711, 62741, 62781, kế toán nhập vào máy theo định khoản
Nợ TK 1541
Có TK 6211( 6221 62711...)
Máy tính sẽ tự động chuyển số liệu đến sổ Nhật ký chung, sổ Cái Tk 1541, và các sổ kế toán có lên quan
Trích sổ Cái TK 1541 Tháng 12/2001
Biểu số 25: Sổ Cái TK 1541
Tháng 12/2001
TKĐư
Tên TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư đầu kỳ
690.346.950
Tổng phát sinh
3.181.907.551
3.508.335.389
Số dư cuối kỳ
363.919.112
155
Thành phẩm
3.508.335.389
6211
Kết chuyển CP NVLTT
1.082.619.059
6221
Kết chuyển CPNCTT
262.441.345
62711
Kết chuyển CPSX: SP
89.480.454
62731
Kết chuyển CCDC
462.241.716
62741
Kết chuyển CPKH
1.035.875.000
62771
Kết chuyển DV mua ngoài
173.859.840
62781
Kết chuyển CP bằng tiền
75.390.137
1.2.3. Thực tế tổ chức công tác tính giá thành tại Công ty Sứ Thanh Trì
1.2.3.1. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Sứ thanh trì
Để tính được GTSP hoàn thành nhập kho trong kỳ. Kế toán phải xác định được GTSP dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Công ty Sứ Thanh Trì đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Theo các cách tính này, Kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang để kiểm kê ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất tương ứng cho từng đơn vị sản phẩm, để tính ra chi phí định mức của khối lượng sản phẩm dở dang từng công đoạn, sau đó tập hợp lại cho từng loại sản phẩm
Hiện nay dây chuyền: mộc, men, lò nung, tuy nhiên Công ty chỉ tính sản phẩm dở dang ở giai đoạn mộc và giai đoạn men còn giai đoạn lò nung coi như không có
+ Sản phẩm dở dang ở giai đoạn mộc là mộc mới đổ khuôn ra nhưng chưa đủ tiêu chuẩn để chuyển sang giai đoạn sau ...
Phương pháp tính như sau:
Kế toán tổng hợp lập bảng tính chi phí tồn cuối kỳ (Biểu số 29)
Tổng giá trị SPDD= Giá trị SPDD giai đoạn mộc + Giá trị SPDD giai đoạn men
trong đó: n
Giá trị SPDD một giai đoạn = S( Lượng SP i đó x Đơn giá định mức SP i giai đoạn đó) i=1
1.2.3.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thực tế tại Công ty
Đối tượng tính giá thành tại Công ty Sứ Thanh Trì là các sản phẩm hoàn thành nhập kho, cụ thể là 5 loại sản phẩm chính: Thân bêt, két nước, chậu rửa, chân chậu, các sản phẩm khác, mỗi loại sản phẩm có kiểu dáng kích thước khác nhau nhưng lại sản xuất cùng một loại NVL chính vì vậy Công ty đã quy ra trọng lượng sản phẩm hoàn thành để tiện cho việc tính toán
Kỳ tính giá thành của doanh nghiệp là cuối tháng, cuối mỗi tháng sau khi tập hợp hết các khoản chi phí kế toán tổng hợp tiến hành tính GTSP
Như dã nói ở phần trên , quy trình sản xuất các sản phẩm sứ
1.2.3.3. Phương pháp tính giá thành thực tế tại Công ty
Cụ thể trọng lượng thực tế quy định cho sản phẩm nhập kho như sau:
+ Thân bệt : 17kg
+ Két nước : 13kg
+ Chậu rửa : 9kg
+ chân chậu : 8,6kg
+ Sản phẩm khác : 7kg
Bước đầu tiên , kế toán tính trọng lượng quy đổi của sản phẩm nhập kho sau đó tính tổng GTSP
Tổng GTSP = SPLD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - SPLD Cuối kỳ
Tổng GTSP
Giá thành đơn vị SP i = x Trọng lượng nhập kho một 1SP
Tổng trọng lượng quy đổi
Trong tháng 12/2001 căn cứ vảo bảng kê lượng nhập kho, ta tính ra trọng lượng sản phẩm quy đổi như sau;
Biểu số 26. Bảng quy đổi sản phẩm
Tên sản phẩm
Số lượng ( cái)
Trọng lượng định mức ( kg)
Trọng lượng quy đổi ( kg)
Bệt
6661
17
113.237
Két nước
11004
13
143.052
Chậu rửa
10694
9
96.246
Tổng
366.483
+ Trong tháng 12/2001 từ số liệu tập hợp được trên Sổ Cái TK 1541, ta thấy chi phí phát sinh trong kỳ để sản xuất sản phẩm sứ là: 3.181.905.551
+ Chi phí SPLD Cuối tháng 12/2001 ( đã tính trên bảng chi phí làm dở cuối kỳ tháng 12/2001 ) là : 363.919.112
+ Chi phí SPLD đầu tháng 12/2001 chính là chi phí SPLD cuối tháng 11/2001 ( đã tính trên bảng tính chi phí làm dở cuối kỳ tháng 11/2001 ) là : 690.346.950.đ
Vậy : Tổng GTSP 12/2001
690.346.950+ 3.181.905.551-363.919.112 =3.508.335.389đ
Căn cứ vào trọng lượng từng loại đơn vị sản phẩm hoàn thành nhập kho ta tính được giá thành đơn vị từng loại sản phẩm , cụ thể :
3.508335.389
Bệt VI = x 17 = 162.741đ
366.48
3.508335.389
Chậu rửa VTL = x 9 = 86.157đ
366.483
3.508335.389
Chân chậuVTL = x 8,6 = 82.328đ
366.483
3.751.972.130
Sản phẩm khác = x 7 = 67.011đ
366.483
Phương thức tính như trên, nhưng do phần tập hợp chi phí và tính GTSP được quản lý trên chương trình exel nên việc tính toán đơn giản hơn rất nhiều, kế toán chi phí và tính giá thành chỉ lập một bảng tính giá thành và thực hiện việc tính toán bằng cách đặt các công thức
Trích bảng tính giá thành tháng 12/2001
Biểu số 29: Bảng tính giá thành
Tháng 12/2001
Tên sản phẩm
Số lượng nhập kho
Trọng lượng định mức
Trọng lượng quy đổi
Giá thành 1kg sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm
Bệt VI
6.661
17.
113.237
9.573
162.741
Két VI
11.004
13
143.052
124.449
Phần II
Phương hướng và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Sứ Thanh Trì Hà Nội.
2.1. Nhận xét ưu nhược điểm
Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty Sứ Thanh Trì Hà Nội em nhận thấy công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1291.doc