Đề tài thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại vụ thẩm định và giám sát đầu tư - Bộ kế hoạch và đầu tư

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3

I.Khái niệm và phân loại dự án đầu tư 3

1.Khái niệm dự án đầu tư 3

2.Phân loại dự án đầu tư 3

II.Tổng quan về thẩm định dự án. 4

1.Khái niệm 4

2.Sự cần thiết phải thẩm định dự án 5

3.Mục đích và yêu cầu của thẩm định dự án 5

3.1.Mục đích của thẩm định dự án 5

3.2.Yêu cầu của thẩm định dự án 6

4. Ý nghĩa của thẩm định dự án 6

III.Nội dung và các bước thẩm định dự án sử dụng vốn nhà nước

1.Nội dung 7

1.1. Mục tiêu và căn cứ pháp lý của dự án 7.

1.2. Thẩm định sản phẩm, thị trưòng 7

1.3. Thẩm định về phương diện kỹ thuật 7.

1.4. Sự hợp lý của phương án địa điểm, sử dụng đất đai, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia 9

1.5. Thẩm định ảnh hưởng của dự án đến môi trường 9

1.6. Thẩm định về phương diện tổ chức 10

1.7. Thẩm định về phương diện tài chính của dự án. 10

1.8. Thẩm định hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án 14

2. Các nguyên tắc trong thẩm định 16

IV.Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định dự án. 17

1. Môi trường pháp lý 17

2. Phương pháp thẩm định 17

3. Thông tin 18

 

doc78 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại vụ thẩm định và giám sát đầu tư - Bộ kế hoạch và đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Bộ; báo cáo lãnh đạo Bộ, văn bản trình Thủ tướng Chính phủ, văn bản gửi các cơ quan nhà nước…) để báo cáo lãnh đạo vụ xem xét trình lãnh đạo Bộ. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu có vướng mắc hoặc có đề xuất khác cần báo cáo xin ý kiến lãnh đạo Vụ hoặc lãnh đạo Bộ để xử lý. Chuyên viên ký vào phiếu trình giải quyết công việc hoặc báo cáo và chịu trách nhiệm về nội dung dự thảo văn bản, báo cáo do mình chuẩn bị. Trong trường hợp cần có sự phối hợp của hai hay một số chuyên viên để giải quyết một viêc, lãnh đạo vụ cần phải phân công rõ người chịu trách nhiệm chính (chủ trì tổ chức thực hiện) và người phối hợp thực hiện. - Chuyên viên gửi trực tiếp văn bản dự thảo tới Vụ phó phụ trách khối xem xét, cho ý kiến và yêu cầu hoàn chỉnh nếu thấy cần thiết. Trường hợp Vụ phó phụ trách khối đi công tác quá hai ngày thì chuyên viên trình trực tiếp cho Bộ trưởng. Trong trường hợp cần hoàn chỉnh văn bản dự thảo, chuyên viên sửa chữa, bổ sung văn bản, dự thảo theo gợi ý chỉ đạo hoặc yêu cầu cụ thể của Vụ phó phụ trách khối và trình lại Vụ phó phụ trách khối xem xét có ý kiến. Vụ phó phụ trách khối ký vào phiếu trình khi nhất trí với nội dung và chịu trách nhiệm về nội dung văn bản dự thảo trình duyệt. Nếu văn bản dự thảo có nội dung chuyên viên không nhất trí với ý chỉ đạo hoặc yêu cầu sửa chữa của Lãnh đạo Vụ thì cần trao đổi lại để thống nhất và phải sửa theo ý kiến của lãnh đạo Vụ (nếu lãnh đạo Vụ không thay đổi ý kiến), nhưng có quyền bảo lưu ý kiến (có đề nghị bằng văn bản) và báo cáo Vụ trưởng. Vụ trưởng ký phiếu trình sau khi văn bản đã hoàn chỉnh và được Vụ phó phụ trách khối nhất trí, ký. Nếu cần sửa đổi bổ sung văn bản dự thảo, Vụ trưởng có ý kiến hoặc sửa trực tiếp vào văn bản dự thảo yêu cầu chuyên viên hoàn chỉnh trước khi ký và Phiếu trình chính thức và chịu trách nhiệm về nội dung văn bản trình. Trường hợp Vụ trưởng có ý kiến khác với văn bản dự thảo về các nội dung chính, quan trọng, cần trao đổi lại với Vụ phó phụ trách khối để thống nhất ý kiến cuối cùng. Nếu Vụ trưởng và Vụ phó không thống nhất ý kiến về nội dung nào đó của văn bản trình thì phải sửa theo ý kiến của Vụ trưởng và Vụ phó có quyền bảo lưu ý kiến (có đề nghị bằng văn bản) 4.Thời hạn xử lý công việc. Chuyên viên tổ chức thực hiẹn công việc, nghiên cứu, tổng hợp chẩn bị văn bản, báo cáo trong thời gian quy định theo từng loại công việc và yêu cầu thời gian ghi trên phiếu chuyển hồ sơ hay chỉ đạo của cáp trên.Thời gian giải quyết công việc của chuyên viênphải tính tới thời gian xem xét, xử lý ở cấp Vụ, cấp Bộ, thời gian hoàn chỉnh văn bản theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo.Đối với các dự án lớn (theo phạm vi ,quy mô vốn đầu tư ), phức tạp (về kỹ thuật, công nghệ, cơ chế, hình thức đầu tư),chuyên viên cân báo cáo Lãnh đạo Vụ thực hiện công việctheo kế hoạch để giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắcđảm bảo tiến độ đã được Lãnh đạo Bộ thông qua. IV. Ví dụ về một dự án được thẩm định tại Vụ Thẩm định và giám sát đầu tư 1.Tóm tắt nội dung chính của dự án. 1.1.Tên dự án: Dự án dầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuậtKhu công nghiệp Đình Trám,tinh Bắc Giang giai đoạn II. 1.2.Chủ đầu tư: Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang. 1.3.Hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án . 1.4.Mục tiêu của dự án: - Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh ,đồng bộ các công trình kết cấu hạ tầng theo quy hoạch chi tiết được duyệt nhằm thu hút đầu tư,góp phần phát triển công nghiẹp của địa phương,đẩy nhanh công nghiệp hoá hiện đại hoá. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kih tế ,cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ lệ công nghiệp,tạo việc làm cho người lao động,tăng thu ngân sách cho địa phương . 1.5.Địa điểm thực hiện dự án: Thuộc các xã Hoài Ninh và Hồng Thái huyện Việt Yen tinh Bắc Giang. 1.6.Diện tích đất(giai đoạn II):40,399 ha. 1.7.Hiện trạng khu đất xây dựng : Khu công nghiệp Đình Trám thuộc vùng đất chủ yếu là ruộng lúa,đất trồng màu có năng suất thấp và đườg liên thôn ,,kênh mương tưới tiêu.Trong phạm vilập dự án không có nhà và các công trình kiến trúc khác,chỉ có mồ mả và đường dây điện 110KV,35KV đi qua. 1.8.Quy hoạch sử dụng đất(GĐII) TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 2 3 4 Đất xây dựng nhà máy Đất kỹ thuật Đất cây xanh, mặt nước Đất giao thông (thuộc đất giao thông) 27,938 0,858 5,331 5,206 1,066 69,155 2,124 13.196 12,886 2,639 Tổng cộng 40,399 100,00 Bảng 4 (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) 1.9.Các hạng mục đầu tư. a) San nền - Hướng thoát nước chính thoát về 2 hướng: hướng thoát nước gần phía quốc lộ 1A mới và hướng thoát nước về phía Đông Bắc của KCN(phía quốc lộ !A cũ ) - Cao độ san nền từ 4,30m đến 4,60m.GIải pháp thiết kế san nền cho tong lô đất,độ dốc san nền từ 0,1% đén 0,2%.Độ đầm chặt K=0,90(trong các lô đấvà k=0,95%(trong khu vực nền đưòng). - Khối lương đào đất hữu cơ:21.006m3. - Khối lượng đất đào :258.483m3 - Khối lượng đất đắp :661.372m3 b)Hệ thống giao thông: - Đưòng chín:Dài 1.715m,mặt cắt đường 34m,lòng đường 2 x 7,5m ,dải phân cách 3m,vỉa hè 2x 8m(người đi bộ 3m,trồng cây xanh 5m) - Đường nhánh:Dài 340m,mặt cắt đường 27,25m,lònh đường 11,25m,vỉa hè 2x 8m - Đường vanh đai:Dài 1100m,mặt cắt đường 15,5m;lòng đường 7,5m vỉa hè 8mx5m Mặt đưòng bê tông nhựa,hè đưòng lát gạch xi măng.Độ dốc ngang mặt đưòng và vỉa hè 2%;độ dốc dọc 0,1% đến 0,2%. c)Hệ thống cấp điện: - Nguồn điện lấy tư trạm biến áp trung gian Đình Trám ,cách hàng rào KCN 300M do Điện lực Bắc Giang đầu tư xây dựng(hiện nay dã hoàn thành ) - Tổng công suất khoảng 10 MVA. - Mạng điện gồm các mạng22KV và 0.4KV;các trạm biến áp. d)Hệ thống cấp nước: Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước thị xã Bắc Giang do công ty cấp thoát nước Bắc Giang đầu tư xây dựng (không tính trong kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng KCN).Hệ thống cấp nước bao gồm bể chứa,trạm bơm ,đài nước và mạng đường ống phân phối sử dụng ống gang dẻo phi 100 đến 500 và ống thép trắng mạ kẽm cho các tuyến có phi bé hơn 100. e)Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt nhau. - Nước mưa được thoát theo hệ thống rãnh BTCT có chiều rộng B>=1.000. Đậy tấm đan BTCT và rãnh xây ghạch có B=<1000 ,đậy tấm đanBTCT,thoát ra mương tiêu của khu vực sẵn có.Những đoạn đường sử dụng cống BTCT.Hệ thống cống rãnh thoát nước mưacó mặt cắt từ 600x800 đến 2.700 x1.800 với tổng chièu dài 3.419m. - Nước thải được xử lý cục bộ trong khu vực các doanh nghiệp khu công nghiệp,sau đó chảy qua hẹ hống cống BTCT (phi 300-500) về trạm xử lý nước thải công suất 4000(m3/ngày đêm) chung của khu công nghiệp;chiều dài tuyến ống 1.922,7m.Nước được xử lý theo tiêu chuẩn nguồn nước loại B sau đó xả vào mương tiêu của khu vực. g)Hệ thống thu gom,xử lý chất thải rắn ,cây xanh ,bảo vệ môi trường. 1.10.Tổng mức vốn đầu tư:72,135tỷ đồng 1.11.Nguồn vốn đầu tư - Vốn do ngân sách nhà nước cấp:85% - Vốn do doanh nghiệp vy hoặc tự khai thác:15% 1.12.Thời gian thực hiện dự án - Thời gian xây dựng :03năm(2004-2006) - Thời gian hoạt động của khu công nghiệp: 50năm Dự án Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Đình Trám-tỉnh Bắc Giang(giai doạn II) được tiến hành thẩm định tại Vụ Thẩm định và Giám sát -Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở xem xét Báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi đã được Chính phủ thông qua nghiên cứu tiền khả thi. Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư đã tổ chức thẩm định dự án này theo một quy trình khép kín gồm: . Tiếp nhận hồ sơ: tiếp nhận hồ sơ dự án, nghiên cứu khả thi và lập kế hoạch thẩm định. . Thực hiện công việc thẩm định: nghiên cứu, xem xét, đánh giá dự án trên các mặt nội dung và lập báo cáo thẩm định. . Trình duyệt văn bản xử lý dự án cụ thể, dự án này sẽ được trình lên Thủ tướng Chính phủ quyết định. Dự án được thẩm định trên các mặt: - Tư cách pháp lý và năng lực tài chính của các nhà đầu tư. - Tính khả thi về tài chính của dự án. - Lợi ích kinh tế-xã hội của dự án. - Nghiên cứu thị trường. - Tác động đến môi trường của dự án. - Các vấn đề về kỹ thuật. 2.Các mặt được thẩm định của dự án: 2.1.Tư cách pháp lý và năng lực tài chính của nhà đầu tư; Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang là đơn vị sự nghiệp kinh tế có thu, trực thuộc ban quản lí các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang được thành lập theo Quyết định số 246/QĐ-UB ngày 23/12/2002 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Bắc Giang. Công ty đã thực hiện dự án giai đoạn 1 đạt kết quả tốt; việc giao công ty tiếp tục làm chủ đầu tư giai đoạn 2 2.2.Thẩm định mặt tài chính của dự án 2.2.1. Cơ sở tính toán - Căn cứ thông tư 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/99,07/2000/TT-BKH ngày 03/07/2000 và Thông tư 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 của Bộ KH và ĐT hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, Hồ sơ dự thẩm định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư. - Căn cứ khối lượng công tác thi công tại chương giải pháp xây dựng các hạng mục Hạ tầng KT. - Định mức dự toán cấp thoát nước ban hành kèm theo quyết định số 24/1999/QĐ-BXD ngày 25/9/1999 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. - Đơn giá XDCB tỉnh Bắc Giang và các chế độ chính sách về điều chỉnh dự toán tại thời điểm lập dự án. - Đơn giá xây dựng đường dây tải điện số 67/1999/QĐ-BCN và đơn giá lắp đặt trạm biến áp số 66/1999/QĐ-BCN của Bộ công nghiệp - Tham khảo thị trường giá vật tư thiết bị khác do bộ Thương mại phát hành. - Thông báo giá cả vật tư tại thị trường tỉnh Bắc Giang quí II-2004 - Định mức chi phí tư vấn ban hành kèm theo QĐ số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. - Định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng ban hành kèm theo QĐ số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ XD - Chi phí đền bù GPMB đã lập giai đoạn 1 2.2.2.Tổng vốn đầu tư Tổng vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp Đình Trám- giai đoạn II được lập cho từng hạng mục căn cứ theo khả năng phân chia gói thầu khi xây dựng kế hoạch đấu thầu, bao gồm: a) Chi phí san nền các ô đất b) Chi phí xây dựng hệ thống đường giao thông các hạng mục phải thi công đồng bộ theo đường như hệ thống thoát nước mưa, hệ thống đường ống thu gom nước thải, hệ thống chiếu sáng và cây xanh theo đường. c) Hệ thống cây xanh cách li trong KCN. d) Chi phí xây dựng hệ thống cấp điện cho KCN. e) Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước cho KCN. f) Chi phí xây dựng trạm xử lí nước thải. g) Chi phí xây dựng Khu điều hành khu công nghiệp và trang thiết bị phục vụ điều hành khu công nghiệp. Hàng rào và cổng khu công nghiệp. h) Chi phí bồi thường,giải phóng mặt bằng. i) Chi phí dò tìm và xử lí bom mìn, vật nổ. j) Các chi phí khác (chi phí tư vấn và quản lí dự án) k) Dự phòng phí (được tính 10% toàn bộ các chi phí trên) Tổng vốn đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng của KCN Đình Trám giai đoạn II được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng công tác xây dựng được nêu trong bảng sau: Đơn vị tính: triệu đồng TT Nội dung công việc Giá trị sau VAT Chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng 46.510,87 I Hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đường 25.643,06 1 San nền 3.906,25 2 Chiếu sáng theo đường 5.900,25 3 Mạng đường ống thoát nước mưa 1.507,50 4 Mạng đường ống thu nước thải 9.464,34 5 Hệ thống cây xanh cách li 4.378,28 II các công trình đầu mối 486,45 1 Trạm xử lí nước thải 20.867,81 2 Hệ thống cấp nước 10.800,00 3 Hệ thống trạm biến áp, cấp điện 3.679,53 4 Khu trung tâm điều hành 226,90 5 Hàng rào + Cổng KCN 3.823, III Chi khác 18.162,48 1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 425,30 2 Giai đoạn chuẩn bị xây dựng 17.349,52 2.1 Chi phí bồi thường GPMB 14.020,10 2.2 Dò tìm và xử lí bom mìn, vật nổ 1.176,00 2.3 Chi phí tư vấn, quản lí dự án, chi khác... 2.813,42 3 Giai đoạn chuẩn bị vận hành 387,67 IV Chi phí dự phòng 10% (I+II+III) 6.548,68 Tổng cộng 72.035,44 Bảng 5 Nguồn(Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) Suất đầu tư hạ tầng Khu Công nghiệp theo giai đoạn ĐT: 1.761 triệu đồng/ha 2.2.3 Phương án nguồn vốn đầu tư a) Phương án quản lý đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Đình Trám. Theo phương thức đầu tư đã được duyệt qua giai đoạn 1, công tác đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào Khu công nghiệp Đình Trám do Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang đảm nhận (chủ đầu tư). Công ty hoạt động theo cơ chế đơn vị sự nghiệp có thu, theo đó toàn bộ doanh thu do cho thuê lại đất có hạ tầng, phí sử dụng hạ tầng và những khoản thu khác nộp 100% vào ngân sách Tỉnh. Công ty được tỉnh cấp kinh phí để thực hiện công tác bồi thường GPMB, đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và kinh phí hoạt động của công ty hàng năm. Ngành điện, và công ty cấp thoát nước tỉnh Bắc Giang lập dự án đầu tư và đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện, cấp nước đến chân hàng rào các nhà máy trong KCN Đình Trám. Tổng vốn đầu tư phát triển hạ tầng KCN Đình Trám giai đoạn 2 do công ty phát triển hạ tầng KCN tỉnh Bắc Giang quản lí như sau: TT Nội dung công việc Chia theo CĐT GĐ2 CTHT ĐN 1 Chi phí xây lắp hạ tầng kỹ thuật 1 Hệ thống hạ tầng 25.643,06 25.643,06 - Sàn nền 3.960,25 3.960,25 - Hệ thống đường giao thông 5.900,25 5.900,25 - Chiếu sáng theo đường 1.507,50 1.507,50 - Mạng đường ống thoát nước mưa 9.464,34 9.464,34 - Mạng đường ống thu nước thải 4.378,28 4.378,28 - Hệ thống các cây xanh 486,45 486,45 2 Các công trình đầu mối 20.867,81 16.961,38 3.906,43 - Trạm xử lí nước thải 10.800,00 10.800,00 - Hệ thống cấp nước 3.769,53 3.769,53 - Hệ thống trạm biến áp, cấp điện 226,90 226,90 - Khu trung tâm điều hành 3.823,88 3.823,88 - Hàng rào + cổng 2.337,50 2.337,50 Tổng xây lắp + thiết bị 46.510,87 42.604,44 3.906,43 Chi phí khác 18.162,48 18.162,48 I Đền bù gPMB 14.020,10 14.020,10 II Dò phá, xử lí bom mìn và vật nổ 1.176,00 1.176,00 III Chi phí chuẩn bị đầu tư 425,30 425,30 1 Chi phí đo đạc bản đồ tỷ lệ 1/2000 2 Thiết kế qui hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 3 Lập báo cáo nghiên cứu khả thi 209,30 209,30 4 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 186,04 5 Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi 11,35 6 Thẩm định báo cáo đánh gía tác động môi trường 18,60 IV Chi phí chuẩn bị xây dựng 2.813,42 2.813,42 6 Đo dạc địa hình tỷ lệ 1/500 300,00 300,00 7 Khoan khảo sát địa chất 360,00 360,00 8 Thiết kế kỹ thuật các hạng mục công trình 828,59 828,59 8.1 -Các công trình hạ tầng kỹ thuật 516,20 516,20 8.2 -Các công trình đầu mối 312,38 312,38 9 Thẩm định thiết kế kỹ thuật +TDT 80,23 80,23 9.1 -Các công trình hạ tầng kỹ thuật 59,01 59,01 9.2 -Các công trình đầu mối 21,22 21,22 10 Lập sơ đồ mời thầu mua sắm thiết bị, PTĐG hồ sơ dự thầu 56,70 56,70 -Các công trình hạ tầng kỹ thuật 48,05 48,05 -Các công trình đầu mối 8,65 8,65 11 Lập hồ sơ mời thầu xây lắp, PTĐG hồ sơ dự thầu 103,19 103,19 -Các công trình hạ tầng kỹ thuật 48,05 48,05 -Các công trình đầu mối 55,14 55,14 12 Thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp và đánh giá kết quả đấu thầu xây lắp 4,07 4,07 13 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 16,29 16,29 -Các công trình hạ tầng kỹ thuật 0,00 0,00 -Các công trình đầu mối 16,29 16,29 14 Chi phí giám sát thi công xây dung 314,89 314,89 -Các công trình hạ tầng kỹ thuật 206,38 206,38 -Các công trình đầu mối 108,51 108,51 15 Chi phí ban quản lí phần XL 606,89 606,89 -Các công trình hạ tầng kỹ thuật 427,67 427,67 -Các công trình đầu mối 179,22 179,22 16 Chi phí bảo hiểm xây lắp 142,56 142,56 III Chi phí chuẩn bị bàn giao 387,67 387,67 17 Chi phí hoàn công, quyết toán 82,86 82,86 18 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 46,94 46,94 19 Chi phí khác 257,87 257,87 E Chi phí dự phòng 6.548,68 6.158,03 390,64 Tổng cộng (a+b+c+d+e) 72.035,44 67.738,36 4.297,07 Bảng 6 (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) Như vậy tổng vốn đầu tư giao cho Công ty phát triển hạ tàng các Khu công nghiệp Bắc Giang, chiếm 94,57% tổng vốn đầu tư, gọi là (Vốn của chủ đầu tư). Trong chương này sẽ chỉ nghiên cứu hiệu quả đầu tư hệ thống hạ tầng do Công ty phát triển hạ tầng các khu công nghiệp Bắc Giang quản lí. b) Nguồn vốn đầu tư Dự kiến các nguồn vốn sau: +>Ngân sách nhà nước hỗ trợ: dự kiến NS Nhà nước hỗ trợ 85% tổng vốn đầu tư +>Vốn do doanh nghiệp vay hoặc tự khai thác từ các nguồn vốn hợp pháp khác, bao gồm: Vốn do các doanh nghiệp KCN ứng trước tiền thuê đất, hoặc tự thi công, vốn huy động các nguồn khác với lãi suất trung bình 7,5%/năm. Căn cứ vào các thông tin về thu hút đầu tư vào khu công nghiệp hiện nay, dự kiến khả năng huy động từ nguồn vốn này như sau: -Vốn ứng trước tiền thuê đất, hoặc tự thi công: không tính. -Vốn huy động các nguồn lãi suất 7,5%/năm là: 15% tổng vốn Chủ đầu tư c) Phương án cơ cấu vốn: Cơ cấu vốn đầu tư là tỷ lệ các nguồn vốn trên Tổng số vốn cần thiết huy động cho công trình. Việc phân tích tài chính nhằm xác định tỷ lệ vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho công trình. Hiệu quả tài chính đạt được (theo các phương án về tỷ lệ vốn NS hỗ trợ) được xem xét dưới góc độ bảo toàn vốn Ngân sách cấp, và lãi suất vay vốn (chi phí vốn bình quân giữa các nguồn). Hiệu quả tài chính của dự án hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng lấp đầy diện tích KCN, tiến độ thu hút đầu tư và các chính sách cũng như phương thức thanh toán tiền thuê lại đất của các nhà đầu tư- được gọi chung là các phương án về tổ chức thu hút đầu tư. Dự án phương án tổ chức thu hút đầu tư: Tiền thuê đất theo quyết đinh số: 33/2004/QĐ-UB ngày 02/04/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang sẽ trả 5 năm 1 lần. Tiến độ lấp kín mặt bằng KCN: năm thứ 1: 45,13%, năm thứ 2: 35,81%, năm thứ 3: 19,06% diện tích cho thuê. 2.2.4. Phân tích hiệu quả đầu tư a) Các thông số tính toán: a1> Tiến độ huy động: sự kiến vốn cần huy động trong 3 năm phù hợp với tiến độ xây dựng đặt ra tại chương X như sau: TT Năm huy động Nhu cầu vốn đầu tư Tỷ lệ 1 2004 29.376 triệu đồng 41% 2 2005 82.832 triệu đồng 46% 3 2006 9.357 triệu đồng 13% Bảng 7 (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) Nhu cầu vốn đầu tư hàng năm số TT Nội dung công việc Tổng số vốn Phân bổ nguồn vốn (triệu đồng) 6th-2004 2005 6th-2006 1 Chi phí chuẩn bị đầu tư 425,30 425,30 2 Chi phí chuẩn bị xây dựng Đền bù 14.020,10 14.020,10 Dò tìm và xử lý bom mìn và vật nổ 1.176,00 1.176,00 Chi phí tư vấn 1.749,08 1.749.08 3 Xây lắp công trình 42.604 9.771 25.273 7.56 San nền lô đất 3.906,25 1.171,87 2.734,37 0,00 Hệ thống đường giao thông 5.900,25 1.770,07 4.130,17 Chiếu sáng theo đường 1.507,50 1.507,50 Mạng đường ống thoát nước máy 9.464,34 2.839,30 6.625,04 Mạng đường ống thoát nước thải 4.378,28 1.313,48 3.064,79 Hệ thống cây xanh 486,45 486,45 Trạm xử lý nước thải 10.800,00 3.240,00 7.560,00 Khu trung tâm điều hành 3.823,88 2.676,71 1.147,16 Hàng rào + cổng 2.337,50 2.337,50 4 Bảo hiểm xây lắp 142,56 32,70 84,57 25,30 5 Giám sát công trình 314,89 72,22 186,79 55,88 6 Quản lý dự án 606,89 139,19 360,01 107,69 7 Chi phí chuẩn bị bàn giao 541,08 541,08 8 Dự phòng 6.158 2.739 2.59 829 Tổng vốn cố định 67.738 30.125 28.495 9.119 Nguồn vốn 44% 42% 13% NSNN cấp 70% 47.417 21.087 19.946 6.383 Vốn tự huy động 20.322 9.037 8.548 2.736 Các nhà ĐT góp vốn XD hạ tầng 17.81 8.037 6.379 3.394 Vốn vay ưu đãi 7,5%/năm 2.511 1 2.17 -658 9 Lãi vay 487 38 241 209 Tổng vốn đầu tư cho giai đoạn 2 68.226 30.162 28.735 9.328 Chi phí vốn 3,74% Bảng 8 (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) a2> Chi phí hàng năm cho hoạt động điều hành KCN Chi phí biến đổi, gồm có: - Chi phí mua điên cấp hoạt động của khu điều hành, điện cho các công trình kỹ thuật, điện chiếu sáng toàn khu. (Dự kiến giá TB là 1000đ/KWh) - Đơn giá điện sinh hoạt và chiếu sáng với lưới điện 22KV được tính trung bình 803 đ/KWh - Chi phí mua nước cấp cho hoạt động của khu điều hành, cho các công trình kỹ thuật, nước cứu hoả và tưới cây trong khu công nghiệp. - Đơn giá nước tưới cây và sinh hoạt của trung tâm điều hành được tính với gía 2000đ/m3 . - Chi phí mua hoá chất cho Khu xử lí nước thải được tính khoảng165đ/m3 nước xử lí. Chi phí cố định: - Lương của nhân viên Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, tính cho khoảng 20 người (kể cả công nhân vận hành các khu kĩ thuật), lương trung bình 903 nghìn đồng/tháng (Lương được tính với HS trung bình 2.5 và 25% bảo hiểm, phúc lợi các loại). - Chi phí của ban điều hành KCN bắt đầu từ sau khi XD xong hệ thống HTKT được tính khoảng 30% chi phí ban quản lí DA. (Trong thời gian XD sử dụng chi phí BQLDA đã tính trong vốn đầu tư. - Trả tiền thuê đất nguyên thổ. Theo các điều kiện ưu đãi của tỉnh Bắc Giang, đất được thuê để đầu tư phát triển hạ tầng KCN được tính với giá 70đ/m2/năm. Theo điều kiện ưu đãi về nộp tiền SDD, đề nghị Tỉnh cho dự án được chậm nộp tiền đất sau 15 năm kể tư khi được giao đất, giảm 50% trong những năm còn lại. - Chi phí duy tu bảo dưỡng duy trì hệ thống hạ tầng Khu công nghiệp: được tính 0,1% giá trị xây dung các công trình hạ tầng (khoảng gần 500 triệu đồng/năm) a3> Kế hoạch doanh thu: Sauk hi thuê đất, các Doanh nghiệp KCN cần phải trả cho Công ty phát triẻn hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang các khoản tiền sau: - Tiền cho thuê lại đất khởi điểm 0,3USD/m2/năm. Để hỗ trợ các daonh nghiệp đầu tư xây dung nhà máy, KCN miễn tiền thuê đất trong 5 năm đầu. Những doanh nghiệp trả tiền đất 1 làn được giảm giá thuê đất 15%. Trong trường hợp Doanh nghiệpKCN tự đứng ra đầu tư san nền trong khuôn viên hàng rào doanh nghiệp, thì kinh phí san nền được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp. - Tiền thu phí xử lí nước thải từ các DNKCN được tính bằng 25% giá nước cấp là 1000đ/m3 nước xử lý (thu thông qua đồng hồ cấp nước sạch). Tiền xử lí nước thải được nộp khi KCN đi vào hoạt động đồng bộ. - Phí sử dụng các tiện ích công cộng, thu 1000đ/m2/năm, trả hàng năm kể từ khi KCN đi vào hoạt động đồng bộ (thời gian XD KCN tối đa là 4 năm). a4> Tiến độ lấp kín mặt bằng Khu công nghiệp: Dự kiến thời gian khu công nghiệp sẽ cho thuê lại hết các diện tích XD nhà máy XN khoảng 3 năm kể từ khi KCN bắt đầu được giao đất, kết thúc đồng thời với thời gian xây dựng, với tiến độ như sau: Năm Diện tích cho thuê Luỹ kế diện tích Tỷ lệ đạt 2004 12.6 ha 12,6 ha 45,13% 2005 10 ha 22,6 ha 80,94% 2006 5.32 ha 27.92 ha 100% Bảng 9 (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) Hiện nay đã có 5 doanh nghiệp ký hợp đồng thuê đất với diện tích trên 12,6 ha, trong đó có 03 đơn vị đã ký hợp đồng thuê đất với diện tích 5,9 ha. Các diện tích còn lại cũng đã có đối tác đến tìm hiểu và đăng kí thuê đất. Khả năng lấp kín diện tích khu công nghiệp là hoàn toàn khả thi. a5> Thời hạn phân tích: 50 năm b) Kết quả phân tích hiệu quả tài chính Kết quả phân tích hiệu quả tài chính theo các phương án về cơ cấu vốn như sau: TT Tên chỉ tiêu Giá trị 1 Hiện giá trị hiện tại ròng NPV với i= 4,19% 2.168 triệu đ>0 2 Hệ số thu hồi vốn nội bộ IRR 5,12% >4,19% 3 Cơ cấu vốn đạt được (NS cấp phát/ Tự huy động) 85/15 4 Khả năng trả nợ 15 năm Bảng 10 (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) c) Phân tích rủi ro: Rủi ro chủ yếu có thể xảy ra làm ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả đầu tư KCN Đình Trám là khả năng thu hút đầu tư không đạt tiến độ cho phép, mặt bằng KCN không thể lấp kín 100%. Tuy nhiên, cho đến nay diện tích KCN hầu như đã được lấp kín nên rủi ro này không xảy ra. 2.2.5. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính chủ yếu: TT Chỉ tiêu Giá trị (triệu đồng) Đơn vị 1 Vốn đầu tư 72.035,44 Triệu đồng Trong đó vốn giao chủ đầu tư:94,57% 68.123,92 Triệu đồng 2 Nguồn vốn chủ đầu tư Ngân sách nhà nước hỗ trợ 85% vốn chủ đầu tư 57.905,33 Triệu đồng Chủ đầu tư huy động 15% vốn chủ đầu tư 10.218,59 Triệu đồng 3 Suất đầu tư/ha KCN 1.761 Triệu đ/ha 4 Giá cho thuê đất 0,3 USD/m2/năm 4 Phí hạ tầng 1000 đ/m2/năm 5 Thời gian hoạt động 50 Năm 6 Hệ Số thu hồi vốn nội bộ (IRR) 5.12% 7 Hiện giá thu nhập ròng sau 50 năm (NPV) 2.168 Triệu đồng 8 Thời gian trả nợ vốn vay 15 năm 9 Khả năng trả nợ Trả được vốn vay Bảng 11 . (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư) 2.3.Lợi ích về mặt kinh tế xã hội của dự án. Việc đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Đình Trám giai đoạn II là một dự án tiếp theo giai đoạn I nhằm hình thành nên một khu công nghiệp hoàn chỉnh, đồng bộ đáp ứng nhu cầu đầu tư của các Nhà đầu tư trong khu vực hiện nay. Đây cũng là dự án nằm trong chương trình Công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế của tỉnh Bắc Giang. a) Về lợi ích kinh tế: + Căn cứ trên cơ sở các số liệu tổng kết về tình hình thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp trên toàn quốc. + Căn cứ các số liệu phân tích kết quả điều tra công nghiệp Việt Nam năm 1999 (Dự án VIE/97/051) Nếu khu công nghiệp Đình Trám hoạt động tốt, thu hút được nhiều nhà đầu tư lấp kín 100% diện tích thì hàng năm sẽ có một tổng doanh thu sản xuất công nghiệp khoảng 402.000 triệu đồng, sẽ tạo ra giá trị gia tăng hàng năm cho Tỉnh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp KCN, bao gồm: Thu hút khoảng trên4550 lao động trong KCN Khấu hao TSCĐ trích trong giá trị SX hàng năm Thu các khoản thuế sản xuất Tạo ra giá trị thặng dư Tổng giá trị gia tăng hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docB0064.doc