LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng) 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng
và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và TBNT nhà trường Đà Nẵng ) 3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 3
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 6
1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 7
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý 9
1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất 9
1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý 9
1.3 Tổ chức công tác kế toán 12
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
1.3.2 Hình thức kế toán và trình tự chứng từ ghi sổ 13
1.3.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 14
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng) 17
2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng và dịch vụ 17
2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 17
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 18
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm 19
2.2 Kế toán chi phí sản xuất gạch hoa tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ
theo phương pháp kê khai thường xuyên 20
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 24
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất 26
2.2.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 27
2.3 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại xí nghiệp xây dựng và dịch vụ 29
2.3.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29
2.3.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 30
2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 41
2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang 41
2.4.2 Tính giá thành sản phẩm 43
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ( Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà trường Đà Nẵng) 44
3.1 Những ưu điểm và nhược điểm của công tác chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm 44
3.1.1 Ưu điểm 44
3.1.2 Nhược điểm 46
3.2 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 48
Kết luận 52
50 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng và dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đối chiếu
1.3.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
- Tài khoản kế toán không sử dụng: TK 121, 128, 129, 139, 159, 161, 212, 213(2), 213(3), 213(4), 214(2), 221, 222, 228, 229, 242, 244, 315, 342, 343, 344, 415, 441, 451, 461, 466, 511(4), 515, 521, 611, 631.
- Tài khoản mở riêng của Công ty: Tài khoản cấp 2: Những tài khoản liên quan đến giá thành:
+ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ TK 155: Thành phẩm
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
+ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
+ TK 627: Chi phí sản xuất chung
- 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- 6272: Chi phí vật liệu
- 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6278: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 641: Chi phí bán hàng
- 6411: Chi phí nhân viên
- 6412: Chi phí vật liệu bao bì
- 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
- 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6415: Chi phí bảo hành
- 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6418: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6425: Thuế, phí và lệ phí
- 6426: Chi phí dự phòng
- 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6428: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ
(Thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất Nhà Trường Đà Nẵng)
2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng):
2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
a. Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các chi phí khác doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất trong thời kỳ.
b. Khái niệm về giá thành: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật hoá và các chi phí khác tính cho khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ hay nói cách khác giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
c. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất (một kỳ nhất định) còn giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí kết tinh trong một khối lượng sản phẩm, một công việc, lao vụ nhất định. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình, chúng giống nhau về chất là hao phí lao động sống và lao động vật hoá nhưng do chi phí bỏ ra giữa các kỳ không đều nhau nên giữa chi phí sản xuất và giá thành khác nhau về lượng. Sự khác nhau về lượng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được biểu hiện qua công thức sau:
Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất
Sản phẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ:
-
+
=
A. Phân loại chi phí sản xuất:
Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế.
*Phân loại theo nội dung kinh tế: Những chi phí có cùng nội dung kinh tế thì được xếp chung vào yếu tố chi phí mà không tính đến chi phí đó ở đâu ra và với mục đích gì.
- Chi phí về nguyên vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế.
- Chi phí nhân công bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương .
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí về dịch vụ mua ngoài bao gồm: Điện nước, điện thoại, sủa chữa dịch vụ, bưu điện phí...Phục vụ cho hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền bao gồm: Chi phí tiếp khách, hội nghị.
§ Ý nghĩa: Giúp cho Doanh nghiệp biết được những chi phí sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở đó phục vụ cho việc kiểm tra và phân tích dự toán chi phí.
B. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để giúp cho việc nghiên cưú và quản lý tốt giá thành sản xuất, kế toán cần phân biệt các loại giá thành. Nhưng tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán.
*Phân loại theo phạm vi tính toán:
- Giá thành sản xuất (thuộc công xưởng, phân xưởng) bao gồm: Tất cả chi phí bỏ ra để sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm: các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính trên sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) giá thành tiêu thụ bao gồm tất cả chi phí liên quan đến sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý Doanh nghiệp.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng):
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm. Chi phí cho phép phản ánh đầy đủ kịp thời chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính toán chính xác kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính toán chính xác kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất gạch hoa tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên:
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
* Nội dung:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên chi phí nguyên vật liệu bao gồm:
- Giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế... được xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm, các nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp theo đối tượng nào được phân bổ trực tiếp theo đối tượng đó.
- Trong trường hợp không thể hạch toán trực tiếp được phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng chi phí theo tiêu thức nhất định.
- Công thức chung để phân bổ:
Trong đó: C: Chi phí sản xuất đã tổng hợp cần phân bổ
T: Tiêu thức phân bổ.
Tính chi phí sản xuất đã phân bô cho từng đối tượng có liên quan (Cn):
Cn = H.Tn
- Khi phân bổ chi phí nguyên vật liệu thường phân bổ theo các tiêu thức sau:
+ Đối với nguyên vật liệu chính: Phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế hoạch khối lượng sản phẩm.
+ Đối với nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu: Phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 621
- Chi phí thực tế của nguyên vật liệu xây dựng để trực tiếp chế tạo sản phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ.
- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan kết chuyển vào TK liên quan 154.
- Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK 152
TK 621
TK 152
NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp vào chi
phí sản xuất kinh doanh
dở dang
Xuất kho NVL sử dụng
cho sản xuất sản phẩm
Mua nguyên vật liệu không nhập
kho sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm
TK 154
TK 111
TK 133
* Sổ kế toán sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Sổ chi tiết vật tư gạch hoa
- Bảng tổng hợp vật tư sản xuất gạch
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
* Nội dung:
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, tiền ăn ca, và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định, tính vào chi phí sản phẩm của công nhân viên trực tiếp sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ.
* Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
* Tài khoản sử dụng :
TK 622
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí có liên quan TK 154
TK 622 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán :
TK 622
TK 334
TK 154 (631)
TK 338
Phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho các đối tượng chịu chi phí
Tiền lương chính, lương phụ cấp, tiền ăn ca phải
trả công nhân sản xuất
TK 335
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương
của công nhân sản xuất
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
* Sổ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Bảng lương công nhân sản xuất gạch
- Chứng từ ghi sổ
- Bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất gạch
- Sổ cái
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung :
* Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thanh toán tập hợp bằng tiền mặt
- Bảng tính khấu hao
- Bảng phân bổ tính lãi vay.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 627
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí
- Phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan TK 154.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 627 có các tài khoản cấp 2 được quy định để theo dõi chi tiết
- TK 6271, TK 6272, TK 6273, TK 6274, TK 6277, TK 6278
- Phương pháp hạch toán :
TK 627
TK 154 (631)
TK 334
Tiền lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lý sản xuất
Phân bổ và kết chuyển chi phí SX chung cho các đối tượng liên quan
TK 632
TK 338
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của nhân viên quản lý SX
TK 152
Trị giá thực tế của vật liệu xuất dùng cho quản lý phân xưởng
TK 153
Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ dùng cho hoạt động sản xuất
TK 142, 335
Phân bổ hoặc trích trước chi phí vào sản xuất chung
TK 331
Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng vào hoạt động sản xuất
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất
TK 111,112,141
Chi khác bằng tiền cho hoạt động sản xuất
* Sổ kế toán sử dụng:
- Bảng kê tiền mặt
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất :
- Trình tự tập hợp chi phí sản xuất chung cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp, trên cơ sở sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí và sau đó kết chuyển vào TK 154 chi phí cho từng sản phẩm lao vụ để làm cơ sở tính giá thành.
- Tài khoản sử dụng :
TK 154
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào cuối kỳ SD : Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
- Giá trị phế liệu thu hồi, các khoản chi phí về sản phẩm không tính vào giá thành.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm lao vu, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
- Giá thành vật liệu, công cụ dụng cụ, gia công xong, nhập lại kho.
- Phương pháp hạch toán:
TK 621
TK 154
TK 152
Trị giá phế liệu thu hồi của sản phẩm hỏng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 138,334
TK 622
Khoản bồi thường phải thu do sản xuất sản phẩm hỏng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 155
TK 627
TK 627
Giá thành sản xuất sản phẩm nhập kho
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung
TK 632
TK 627
Giá thành sản xuất sản phẩm lao vụ bán không qua kho
2.2.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
Là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu.
- Sản phẩm bao gồm :
+ Các chi tiết, bộ phận đang gia công, chế biến (đang trên dây chuyền sản xuất, bộ phận sản xuất).
+ Các bán thành phẩm tự chế, nhập kho bán thành phẩm.
+ Các sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng nhưng chưa làm thủ tục nhập kho.
* Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang :
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chính và phụ).
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang như nhau còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính cho sản phẩm hoàn thành.
Cck = x Qd
Trong đó :
Cck : Là chi phí NVL trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Cđk : Là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang đầu kỳ.
Qht : Là sản phẩm hoàn thành
Qd : Là sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
* Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành:
Giá trị sản phẩm dở dang gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang giống như phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí chế biến
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Công thức : Cck = x Qd x % HT.
Trong đó : Cck : Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
Cđn : Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ
C : Chi phí phát sinh trong kỳ
QHT : Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Qd : Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
% HT : Tỷ lệ hoàn thành tương đương.
* Đánh giá sản phẩm dở dang theo định mức :
- Phương pháp này chỉ thích hợp với những sản phẩm đã xác định mức chi phí sản xuất hợp lý đã thực hiện phương pháp tính giá thành theo định mức : theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang xác định ở từng công đoạn sản xuất. Xác định mức từng khoản mục chi phí đã xác định ở từng công đoạn đó cho từng đơn vị sản phẩm để tính chi phí định mức của khối lượng sản phẩm dở dang ở từng công đoạn.
2.3 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà trường Đà Nẵng):
2.3.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ:
a. Đặc điểm nội dung chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ :
- Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ là Xí nghiệp tổ chức các loại như gạch hoa và chủ yếu sản xuất trong nước.
b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
* Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
- Xuất phát từ đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chức sản xuất, Xí nghiệp tổ chức sản xuất là phân xưởng do đó đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phân xưởng.
- Đối tượng tính giá thành : Đối tượng tính giá thành ở Xí nghiệp là nhóm sản phẩm (như gạch hoa) v.v... Và phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp tỷ lệ.
2.3.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ:
a. Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
- Hàng ngày, để đáp ứng nhu cầu cho việc sản xuất vật liệu được xuất dùng theo kế hoạch định kỳ hoặc theo phiếu đề nghị do phân xưởng đề xuất khi phát sinh nhu cầu, phân xưởng làm giấy đề nghị xuất vật liệu gởi lên phòng kế toán duyệt, kế toán vật tư lập “Phiếu xuất vật tư” này được lập làm 3 liên.
+ 1 liên giao cho người lĩnh
+ 1 liên giao cho thủ kho vào thẻ kho
+ 1 kế toán vật tư giữ lại để vào sổ sách nghiệp vụ và tính đơn giá
- Trong tháng kế toán vật tư theo dõi xuất dùng loại nguyên vật liệu về mặt số lượng, chất lượng đến cuối tháng mới xác định đơn giá bình quân từng loại nguyên vật liệu xuất vào sản xuất theo công thức sau :
=
Giá trị thực tế của nguyên Giá trị thực tế của nguyên
vật liệu tồn đầu kỳ vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng nguyên vật liệu Số lượng nguyên vật liệu
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
+
+
Sau đó xác định nguyên vật liệu xuất dùng.
x
=
Đơn giá thực tế bình nguyên vật liệu xuất
Số lượng nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ
UBND - TP - ĐN
Sở Tài Chính Vật
Giá Phát Hành
PHIẾU XUẤT KHO
SỐ1/7
Ngày 31 tháng 7 năm 2003
MẪU SỐ : C12 - H
(Ban hành theo QĐ số :
999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày/2/11/1996 của Bộ Tài Chính)
Họ và tên người nhận hàng : TRƯƠNG ĐỨC SANG
Địa chỉ (bộ phận) : Tổ sản xuất gạch hoa
Lý do xuất kho : Xuất sản xuất tháng 7
Xuất tại kho : Xí nghiệp .
Nợ : .............................................
Có : .............................................
Stt
Tên nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đơn VT
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
Xi măng trắng
Xi măng đen
Bột đá non nước
Màu đỏ
Màu vàng
Cát đúc
Bụi đá Quân Khu
Bột đá non nước
Tấn
Tấn
Tấn
Kg
Kg
m3
Tấn
Tấn
1,4
3,1
0,85
2,8
4,3
17
4,32
6,5
1.465.000
645.454
368.600
185.714
6.857
7.810
14.286
22.725
2.051.000
2.000.908
313.310
520.000
29.486
132.770
61.716
147.715
Cộng
5.256.905
Xuất, Ngày 30 tháng 7 năm 2003.
Trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho
- Sau khi thủ kho xuất kho xong thủ kho giao lại Phiếu xuất kho cho kế toán, kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết.
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ GẠCH HOA
TVT : Xi măng trắng.
ĐVT : Tấn
Kho: 524 CMTT
Ngày/tháng
Số hiệu chứng từ
Trích yếu
Xuất trong kỳ
Nhập
Xuất
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
31/7/03
31/8/03
30/9/03
31/10/03
30/11/03
31/12/03
1
1
1
1
1
1
Xuất sx tháng 7
Xuất sx tháng 8
Xuất sx tháng 9
Xuất sx tháng 10
Xuất sx tháng 11
Xuất sx tháng12
1,4
1
2,17
2,92
3,5
2,41
4.379.819
1.600.000
3.472.000
4.672.000
4.636.000
2.051.000
Tổng cộng
13,4
20.810.819
Tương tự Xi măng đen, bột đá non nước, màu đỏ, màu vàng, bụi đá Quân Khu, kế toán cũng tiến hành vào Sổ chi tiết như Xi măng trắng.
- Sau đó kế toán lên bảng Tổng hợp vật tư sản xuất gạch.
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ SẢN XUẤT GẠCH NĂM 2003.
1/07/2003 đến 31/12/2003.
STT
Tên vật tư
ĐVT
Xuất vật tư trong kỳ
Số lượng
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
Xi măng trắng
Xi măng đen
Bột đá non nước
Bụi đá Quân Khu
Màu đỏ
Màu vàng
Cát đúc
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Kg
Kg
m3
13,4
29,1
8,07
26,07
41
101
25
20.810.819
19.109.998
2.974.602
4.878.707
281.141
78.544
2.657.180
Tổng cộng
50.790.991
Căn cứ vào đó kế toán vào Chứng từ ghi sổ .
CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ 55a
Diễn Giải
Số tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất vật tư sản xuất gạch
621g
152
50.790.991
50.790.991
Cộng
50.790.991
50.790.991
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kê toán tiến hành vào Sổ cái
SỔ CÁI
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ
Tài khoản 621g (Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp năm 2003)
ĐVT : Đồng
Chứng Từ
Diễn Giải
Trị tương
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày /tháng
Nợ
Có
77
31/12/03
30/12/03
Vật tư tự sản xuất kết chuyển sang 154g
152
154
50.790.991
50.790.991
Tổng cộng
50.790.991
50.790.991
b. Hạch toán chi phí phân công trực tiếp :
Chi phí nhân công trực tiếp ở các Xí nghiệp bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản tính theo tỷ lệ của Nhà Nước như BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ của Công nhân trực tiếp sản xuất.
* Phương pháp tính lương :
- Công tác tính lương của Xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm. Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm để tính lương cho công nhân sản xuất gạch theo công t hức :
Trong đó : Lsp : Lương sản phẩm
Qi : Khối lượng sản phẩm i hoàn thành
Đi : Đơn giá tiền lương sản phẩm i
UBND - TP - ĐN
Sở Tài Chính Vật
Giá Phát Hành
PHIẾU NHẬP KHO
SỐ 1/12
Ngày 31 tháng 7 năm 2003
Mẫu số : C11 - H
(Ban hành theo QĐ số :
999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày/2/11/1996 của Bộ Tài Chính)
Họ và tên người nhận hàng : TRƯƠNG ĐỨC SANG
Theo : ....................số ...................ngày ...............tháng..............năm 2003
Nhận tại Xí nghiệp .
Stt
Tên nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hoá)
Mã
số
Đơn VT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhập gạch xuất tháng 7
45.519
Cộng
45.519
Nhập, Ngày 30 tháng 7 năm 2003.
- Đối với BHXH, BHYT, KPCĐ không được tính theo tỷ lệ tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất. Vì Xí nghiệp trả lương công nhân theo hợp đồng ngắn hạn.
Trong tháng 7 căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm kế toán tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT GẠCH
Tháng 7/ 2003.
Stt
Họ và Tên
Chức vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
Đặng Văn Chính
Mai Tùng
Trần Anh Việt
Hồ Trí Lĩnh
Huỳnh Công Minh
Trương Đức Sang
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
PT
Viên
Viên
Viên
Viên
Viên
Viên
4.355
3.847
2.007
4.964
15.173
15.173
180
180
180
180
40
41
783.900
692.460
361.260
893.520
606.920
622.093
Cộng
45.519
3.960.153
Bằng chữ : (Ba triêụ chín trăm sáu mươi ngàn một trăm năm mươi ba đồng chẵn)
Giám Đốc PT HC- KT Kế Toán PT Phân Trưởng
Căn cứ vào bảng nhận sản xuất gạch tháng 7 kế toán vào Chứng từ ghi sổ :
CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ : 06a
Diễn Giải
Số tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Phải trả lương công nhân sx gạch hoa
622g
334
3.960.153
3.960.153
Cộng
3.960.153
3.960.153
Tương tự tháng 7 kế toán cũng tính lương cho các tháng còn lại đến cuối kỳ kế toán tổng hợp của công nhân sản xuất gạch.
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT GẠCH.
31/07/2003 đến 31/12/2003.
STT
Diễn Giải
Số tiền(đ)
30/7/03
30/8/03
30/9/03
30/10/03
30/11/03
30/12/03
Lương công nhân sản xuất gạch tháng 7
Lương công nhân sản xuất gạch tháng 8
Lương công nhân sản xuất gạch tháng 9
Lương công nhân sản xuất gạch tháng 10
Lương công nhân sản xuất gạch tháng 11
Lương công nhân sản xuất gạch tháng 12
3.960.153
1.430.280
3.051.090
4.095.090
4.358.439
1.990.125
Tổng cộng
18.885.177
Căn cứ vào bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất kế toán kiểm chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ : SỐ 58a.
Diễn Giải
Số tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Hết chuyển 622 gạch sang 154g
154g
622g
18.885.177
18.885.177
Tổng cộng
18.885.177
18.885.177
Ghi sổ Lập biểu
Sau đó kế toán vào sổ cái
SỔ CÁI
XN Xây dựng TK 622g “Nhân công trực tiếp sản xuất gạch”
Và dịch vụ năm 2003
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giải
TK
Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày/tháng
Nợ
Có
57a
31/12/03
31/12/03
Kết chuyển lương công nhân sản xuất gạch
Kết chuyển 622 sang
334
154g
18.885.177
18.885.177
Tổng cộng
18.885.177
18.885.177
c. Chi phí sản xuất chung .
Hàng tháng kế toán dựa vào bảng kê chứng từ và tiến hành chi tiết chi phí sản xuất chung TK 627 như sau :
BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 627g
Từ 07/2003 đến 12/2003
Chứng từ
Diễn giải
Gạch hoa
Số
Ngày
37
71
4
23
30
74
10
57
72
23
34
65
66
75
84
2
29
47
108
110
181
143
31/7/03
31/8/03
5/9/03
11/9/03
15/9/03
29/9/03
03/10/03
18/10/03
25/10/03
08/11/03
13/11/03
21/11/03
21/11/03
24/11/03
28/11/03
01/12/03
13/12/03
18/12/03
28/12/03
28/12/03
31/12/03
29/12/03
TT tiền mua bột màu sửa chữa gạch
TT lương CNSX gạch tháng 8
TT vật tư SX gạch, da bơm máy gạch
TT mua xi măng trắng, vận chuyển
TT mua vật tư gạch đồ dùng sx gạch
TT vật tư, nhân công sửa chữa xưởng gạch
TT sửa khuôn gạch
TT mua xi măng trắng, vận chuyển
TT mua bụi đá sx gạch, vận chuyển
TT vận chuyển gạch hoa
TT bạt dây cát, keo chống dột
TT mua xi măng trắng, vận chuyển
TT vận chuyển gấp TQ cáp
TT dọn dẹp bão lụt
TT bụi đá sản xuất gạch
TT hàn máy gạch
TT bụi đá SX gạch
TT mua xi măng trắng, vận chuyển
TT vật tư, vận chuyển
TT vật tư ,vận chuyển
TT bốc gạch T1 - T12
TT vật tư bắt điện
Sang
Sang
Sang
Hải
Sang
Thời
Sang
Hải
Sang
Lt Nam
Sang
Hải
Hài
Hùng
Sang
Vinh
Sang
Hải
Bình
Sang
Sang
Sang
100.000
2.875.000
275.000
38.000
292.000
448.000
230.000
120.000
225.000
60.020
96.000
40.000
562.600
70.000
125.000
70.000
350.000
75.000
40.000
528.400
1.77.500
193.000
Tổng cộng
6.990.520
Sau đó tập hợp theo từng chỉ tiêu của TK 627. Đưa trực tiếp vào sổ theo
dõi công nợ sản xuất gạch.
Căn cứ vào đó kế toán vào Sổ cái TK 627.
SỔ CÁI
ĐƠN VỊ XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ
TK 627 Chi phí SXC đưa vào TK 154 gạch
Từ ngày 01 đên ngày 31/12/03.
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
7
5
12
21
20
24
26
30
39
41
45
46
54
57
59
60
61
62
30/7/03
30/7/03
30/7/03
30/8/03
30/9/03
30/9/03
30/10/03
30/10/03
30/11/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
31/12/03
Số dư đầu kỳ
Chi Tiền Mặt tháng 7
Lương bộ máy giáp tiếp
Mua nợ tháng 7
Chi Tiền Mặt tháng 8
Chi Tiền Mặt tháng 9
Chi Tiền Mặt tháng 9
Lãi vay 3 tháng 7,8,9
Chi Tiền Mặt tháng 10
Chi Tiền Mặt tháng 11
Bảo hiểm xã h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ.doc