Ngoài việc tính lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, kế toán còn phải tính các khoản trích theo lương theo quy định mà Công ty phải chịu cũng như các khoản trừ vào lương của cán bộ công nhân viên theo quy định của Nhà nước đề ra cụ thể như sau:
+ BHXH được trích 22% trên lương cơ bản trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 6% được tính trừ vào lương người lao động.
+ BHYT trích 4,5% trên lương cơ bản trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% tính trừ vào lương của người lao động.
+ KPCĐ được trích 2% trên tổng cơ bản tính vào chi phí SXKD.
+ BHTN được trích 2% trên tổng cơ bản trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% tính trừ vào lương của người lao động.
Ví dụ: Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của anh Phạm Văn Sâm với mức lương cơ bản là 2.500.000đ:
+ BHXH = 2.500.000 x 6% = 150.000đ
+ BHYT = 2.500.000 x 1,5% = 37.500đ
+ BHTN = 2.500.000 x 1% = 25.000đ
Vậy tổng các khoản trích theo lương của anh Phạm Văn Sâm phải nộp là: 150.000 + 37.500 + 25.000 = 212.500đ.
126 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Daewoo STC & Apparel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác khoản trích theo lương
2.4.1 Một số quy định về tiền lương của Công ty
Phân phối lương, thưởng gắn với kết quả kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Phân phối lương trên cơ sở khoán sản phẩm theo cơ chế và đơn giá khoán của Công ty theo từng giai đoạn, từng thời điểm, từng loại công việc và sản phẩm khác nhau.
Thu nhập của những người giữ trọng trách, chức vụ cao và hoàn thành nhiệm vụ được hưởng thu nhập cao hơn. Mức thu nhập của ban giám đốc Công ty không thấp hơn 3 lần so với mức thu nhập trung bình chung của cả Công ty và không cao hơn 11,5 lần so với mức thu nhập tháng của lao động phổ thông trong Công ty.
Công ty chủ động quản lý và sử dụng quỹ lương làm đòn bẩy kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển với mục đích tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cở sở tiết kiệm và hiệu quả, cải thiện nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, không dùng quỹ lương chi cho mục đích khác.
Áp dụng trả lương làm thêm giờ cho người lao động, thưởng cho người lao động trong các trường hợp sản xuất vượt mức sản lượng kế hoạch, thưởng cho những sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh tế cho quá trình sản xuất kinh doanh…
Ngoài ra còn có lương bổ sung nhân dịp lế, tết: Tết dương lịch, tết Nguyên Đán, ngày thành lập Công ty, ngày Quốc khánh (2/9),…
2.4.2 Cách tính lương và hình thức trả lương tại Công ty
Do đặc điểm công trình công nghệ và đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, công ty áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian
Ø Lương thời gian:
Được áp dụng cho những cán bộ làm công tác quản lý (bao gồm cả quản lý phân xưởng), nhân viên văn phòng.
Công ty thực hiện trả lương theo thời gian một ngày làm việc tính 8h, lương cơ bản tính cho 26 ngày công, việc tính trả lương cho từng người trong Công ty được theo dõi dựa trên máy quẹt thẻ của Công ty, sau đó chuyển sang bảng chấm công. Dựa vào bảng chấm công kế toán sẽ tính ra lương phải trả theo lương thời gian thường và lương thời gian làm thêm giờ.
Lương trả theo thời gian thường
=
Lương cơ bản + phụ cấp
x
Số ngày làm việc trong tháng
26
Lương trả thời gian làm thêm
=
Lương cơ bản + phụ cấp
x
Số giờ làm thêm
x
150%
208
+ Lương cơ bản = Bậc lương x lương tối thiểu
+ Phụ cấp = Hệ số phụ cấp x lương tối thiểu
Công ty áp dụng mức lương tối thiểu do nhà nước quy định là 730.000đ
Ví dụ: Tính lương thời gian phải trả cho chị Huyền phòng kế toán:
- Bậc lương là 2,34, hệ số phụ cấp là 0,2
- Số ngày làm việc trong tháng là 24 ngày, số giờ làm thêm là 14 giờ
Lương trả theo thời gian thường
=
730.000 x (2,34+0,2)
x
24 = 1.711.569,23đ
26
Lương trả thời gian làm thêm
=
730.000 x (2,34+0,2)
x
14
x
1,5 = 187.202,89đ
208
à Tiền lương thời gian của chị Huyền là:
1.711.569,23 + 187.202,89 = 1.898.772,12đ
Ø Lương sản phẩm:
Được áp dụng cho những công nhân viên trực tiếp sản xuất và được căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá sản phẩm hoàn thành.
Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá
+ Đơn giá sản phẩm hoàn thành được chi tiết theo sản phẩm hoàn thành của từng quy trình công nghệ được phòng tổ chức ký duyệt và gửi xuống từng phân xưởng và cán bộ kế toán tiền lương.
+ Ngoài ra nhân công làm việc trực tiếp còn được nhận thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp trách nhiệm cho những công nhân có chức vụ như quản đốc, tổ trưởng, tổ phó….Phụ cấp đi lại, phụ cấp chuyên cần cho những công nhân đi làm đủ trong tháng.
Ví dụ: Tính lương chị Đỗ Thị Ngọc – tổ phó Tổ may sườn:
- Trong tháng chị may được:
+ 969 sản phẩm mã PO E3475, đơn giá 657đ/sp
+ 928 sản phẩm mã PO E4475, đơn giá 450đ/sp
+ 1034 sản phẩm mã PO B0536, đơn giá 520đ/sp
- Phụ cấp trách nhiệm 0,2 x 730.000đ = 146.000đ
à Tiền lương sản phẩm của chị Ngọc là: 969 x 657+ 928 x 450 + 1034 x 520 + 146.000 = 1.737.913đ
2.4.3 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty
Ngoài việc tính lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, kế toán còn phải tính các khoản trích theo lương theo quy định mà Công ty phải chịu cũng như các khoản trừ vào lương của cán bộ công nhân viên theo quy định của Nhà nước đề ra cụ thể như sau:
+ BHXH được trích 22% trên lương cơ bản trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 6% được tính trừ vào lương người lao động.
+ BHYT trích 4,5% trên lương cơ bản trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% tính trừ vào lương của người lao động.
+ KPCĐ được trích 2% trên tổng cơ bản tính vào chi phí SXKD.
+ BHTN được trích 2% trên tổng cơ bản trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% tính trừ vào lương của người lao động.
Ví dụ: Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của anh Phạm Văn Sâm với mức lương cơ bản là 2.500.000đ:
+ BHXH = 2.500.000 x 6% = 150.000đ
+ BHYT = 2.500.000 x 1,5% = 37.500đ
+ BHTN = 2.500.000 x 1% = 25.000đ
à Vậy tổng các khoản trích theo lương của anh Phạm Văn Sâm phải nộp là: 150.000 + 37.500 + 25.000 = 212.500đ.
2.4.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty sử dụng sổ chi tiết và sổ cái TK 334, TK 338 và các chứng từ sau:
+ Bảng chấm công
+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+ Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
+ Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội….
2.4.5 Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.4.5.1 Kế toán chi tiết tiền lương
Ø Kế toán chi tiết số lượng lao động:
Để quản lý lao động về mặt số lượng Công ty sử dụng sổ danh sách lao động, sổ này do kế toán lao động tiền lương lập căn cứ trên hợp đồng lao động nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động và sự biến động về lao động trong Công ty.
Ø Kế toán chi tiết thời gian lao động:
Để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức hạch toán việc sử dụng thời gian lao động. Công ty sử dụng “Bảng chấm công” để theo dõi và hạch toán thời gian lao động, bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Công ty sử dụng máy quẹt thẻ để theo dõi thời gian lao động của từng lao động trong Công ty.
Ø Kế toán chi tiết kết quả lao động:
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành” để xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân lao động làm cơ sở tính lương cho bộ phận sản xuất trực tiếp.
Ø Tính lương và lập bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội:
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán phải lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho từng bộ phận sản xuất và các phòng ban căn cứ trên kết quả tính lương cho từng người.
2.4.5.2 Kế toán tổng hợp tiền lương
Ø Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty sử dụng các TK như: TK 334, TK 338.
+ TK 334 – “Phải trả công nhân viên”: dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của Công ty về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản thuộc về thu nhập cá nhân.
+ TK 338: Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho nhà nước về BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN và các khoản khấu trừ vào lương cụ thể như sau:
- TK 3382: Kinh phí công đoàn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Ø Kế toán tổng hợp tiền lương
TK 334
TK 622,627, 641,642
Ứng, thanh toán tiền
lương của CNV
lương và các khoản khác
Các khoản khấu trừ vào
Lương và các khoản mang
tính chất lương phải trả CNV
TK 3383
BHXH phải trả CNV
TK 353
Tiền thưởng trả cho CNV từ
quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK 138, 141 333, 338
TK 111, 112
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương
TK 338
TK 627, 642
TK 334
TK 334
Số BHXH trả trực tiếp
cho CNV
Trích BHXH, BHYT… KPCĐ
trừ vào lương
tính vào CP
TK 111, 112
Nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT,BHTN
cho cơ quan quản lý
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ liên quan đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính theo mẫu có sẵn trong phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào Nhật ký chung và từ nhật ký này thông tin lại tiếp tục được cập nhật vào Sổ cái TK 334, TK 338 theo trình tự như sau:
Bảng chấm công
Bảng tính lương...
Nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 338
Bảng cân đối số sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
TK 334,338
Sơ đồ 2.13: Trình tự ghi sổ kế toán lương và các khoản trích theo lương
Sau đây là một số chứng từ, sổ sách về tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty:
Biểu số 2.17: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: 05-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tên cá nhân: Đỗ Thị Ngọc - Bộ phận may sườn
Stt
Tên sản phẩm
Đvt
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thànhtiền
(đồng)
Ghi chú
1
Áo sơ mi mã PO E3475
Cái
969
657
636.633
2
Áo sơ mi mã PO E4475
Cái
928
450
417.600
3
Áo sơ mi mã PO B0536
Cái
1034
520
537.680
Cộng
1.591.913
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhậnviệc (Ký, họ tên)
Người kiểm tra
chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.18: Bảng chấm công
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: 05-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2010
Stt
Bộ phận
Mã số
Họ và tên
1
2
3
…
19
20
…
29
30
Quy ra công
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương TG
Số công nghỉ phép
Số công
Nghỉ, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công hưởng BHXH
I
Cắt
9015
Trần Thị Loan
K
K
K
…
K
K
K
K
26
…..
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
II
Chuyền 1
9132
Nguyễn Thị Vui
K
K
K
…
K
K
K
K
26
…..
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
III
Chuyền 2
6214
Nguyễn Mai Hoa
K
K
K
…
K
K
K
K
24
2
……
…
IV
Chuyền 6
5246
Nguyễn Thị Huệ
K
K
K
…
K
K
K
K
26
Tổng cộng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công: Lương sản phẩm: K Con ốm: Cô Lương thời gian: +
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)
Thai sản: TS
Ốm : Ô
Tai nạn : T
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Nghỉ phép: P
Ngừng việc: N
Lao động nghĩa vụ: LĐ
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.19: Bảng thanh toán tiền lương
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2010
Bộ phận chuyền 1
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Nghỉ việc,ngừng việc hưởng 100% lương
Phụ cấp
Tổng số
TƯ kỳ I
Các khoản khấu trừ 8,5% (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
Kỳ 2 được
lĩnh
Số Sp
Số tiền
Số
công
Số tiền
Số tiền
Ký nhận
1
Lê Hà Anh
1,92
2034
1.924.000
250.000
2.174.000
0
163.540
1.989.210
2
Nguyễn Thị Ninh
1,78
1928
1.728.409
1.728.000
0
146.880
1.581.120
3
Đỗ Thị Hường
1,62
1824
1.521.000
1.521.000
0
129.285
1.391.715
4
Vũ Hồng Hạnh
1,47
1619
1.450.000
1.450.000
0
123.250
1.326.750
5
Đặng Thị Dinh
1,35
1503
1.394.000
1.394.000
0
118.490
1.275.510
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
47.840.000
680.000
48.520.000
0
4.066.400
44.453.600
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu Số 2.20: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: 05-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2010
TT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 – Phải trả người lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Cộng Có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
Cộng Có TK 338
1
TK 622 – chi phí NCTT
549.640.000
28.560.000
578.200.000
10.992.800
87.942.400
16.489.200
5.496.400
120.920.800
699.120.800
- Chuyền 1
47.840.000
680.000
48.520.000
956.800
7.654.400
1.435.200
478.400
10.524.800
59.044.800
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
- Hoàn thành
94.560.000
4.530.000
99.090.000
1.891.200
15.129.600
2.836.800
945.600
20.803.200
119.893.200
2
TK 627 – chi phí SXC
125.690.000
6.660.000
132.350.000
2.513.800
20.110.400
3.770.700
1.256.900
27.651.800
160.001.800
3
TK 641 – chi phí bán hàng
37.519.000
2.875.950
40.395.352
750.380
6.003.040
1.125.570
375.190
8.254.180
48.649.532
4
TK 642 – chi phí QLDN
78.046.564
5.355.889
83.402.453
1.560.931
12.487.450
2.341.397
780.466
17.170.244
100.572.697
5
TK 334 – Phải trả người LĐ
-
-
-
0
47.453.734
11.863.433,46
7.908.955,64
67.226.123,1
67.226.123,1
6
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
0
0
0
-
-
-
-
-
0
Tổng
790.895.564
43.451.839
834.347.403
15.817.911
173.997.023
35.590.300,46
15.817.911,64
241.223.146,1
1.075.570.549,1
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguốn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 334
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 334 – Phải trả người lao động
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
918.719.647
Số phát sinh
10/11
PC 104
Trả lương T10 cho tổ cắt
33
23
112
41.750.000
PC 105
Trả lương T10 cho CN chuyền 1
33
24
112
45.768.621
…
…
…
…
…
…
....
…
Cộng PS
867.654.565
834.347.403
Số dư cuối tháng
885.412.485
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.22: Sổ cái TK 338
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 338 – Phải trả, phải nộp khác
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
168.758.671
Số phát sinh
02/11
108
Nộp tiền BHXH vào kho bạc
27
14
111
41.750.000
03/11
109
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tháng 11 Bộ phận cắt
27
15
622,334
5.584.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tháng 11 Bộ phận chuyền 1
622,334
14.591.200
…
…
…
…
…
…
....
…
Cộng PS
158.284.571
173.997.023
Số dư cuối tháng
184.471.123
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
2.5.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí đã chi ra để sản xuất và tiêu thụ cho một khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Với đặc điểm là doanh nghiệp chuyên may gia công phục vụ cho xuất khẩu với quy mô lớn, căn cứ vào công dụng kinh tế chi phí sản xuất của Công ty được phân ra thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tất cả các chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế,…Sử dụng trực tiếp vào công việc sản xuất và chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ cho sản xuất chung tại bộ phận sản xuất bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí NVL, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí CCDC sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước), chi phí bằng tiền khác dùng cho hoạt động sản xuất chung.
2.5.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Ø Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty:
Quy trình sản xuất của Công ty là phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm hoàn thành phải trải qua nhiều công đoạn chế biến khác nhau. Do đặc điểm của sản xuất và điều kiện cụ thể của công ty nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là từng lô hàng hay từng đơn đặt hàng.
Ø Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty:
Sản phẩm hoàn thành ở Công Ty TNHH Daewoo STC & Apparel là các sản phẩm may hoàn chỉnh như: Áo sơ mi nam, nữ, trẻ em … Mỗi mặt hàng lại nhiều kích cỡ khác nhau song giữa các kích cỡ khác nhau không có sự khác nhau về đơn giá gia công. Do vậy đối tượng tính giá thành của Công ty là từng loại sản phẩm hoàn thành nhập kho, Công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp.
2.5.3 Quy trình hạch toán và tập hợp chi phí sản xuất
2.5.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm NVL, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm và được tập hợp theo từng lô hàng hay từng đơn đặt hàng.
Ø Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán tại Công ty sử dụng TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và được tập hợp cả quy trình công nghệ và theo dõi chi tiết từng đơn đặt hàng.
Kết cấu tài khoản như sau:
- Số Dư: TK 621 không có số dư
- Bên nợ: + Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng, sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Bên có: + Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVL trực tiếp
Ø Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ NVL,CCDC
- hoá đơn GTGT
- sổ chi tiết và Sổ cái TK 621
- Sổ chi phí SXKD
Ø Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ về tập hợp chi phí nguyên vật liệu được minh hoạ qua sơ đồ sau:
TK 621
TK 152
Xuất NVL dùng cho
Sản xuất
Cuối kỳ K/C chi phí
NVL trực tiếp
Vật liệu dùng không hết nhập kho
TK 111, 112, 331
Mua NVL dùng trực tiếp cho sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
TK 154
TK 152
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch chi phí NVL trực tiếp
Biểu số 2.23: Sổ cái TK 621
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 621 – Chi phí NVLTT
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
01/11
PXK
213
Xuất kho Vải cho sản xuất
12
21
152
175.423.145
2/11
PXK
324
Xuất kho Chỉ cho sản xuất
12
22
152
45.474.894
…
…
…
…
…
…
…
…
30/11
KC40
Kết chuyển chi phí NVLTT
30
14
154
6.756.840.211
Cộng PS
6.756.840.211
6.756.840.211
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.5.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là khoản thù lao phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất, thực hiện các lao vụ dịch vụ tại các phân xưởng sản xuất. Chi phí NCTT của Công ty bao gồm lương sản phẩm, lương thời gian, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
Chi phí NCTT được tập hợp và phân bổ cho từng mã hàng, tổ sản xuất, sau đó sẽ được tập hợp thành bảng tổng hợp lương cho công ty.
Ø Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu tài khoản như sau :
- Số Dư: TK 622 không có số dư
- Bên nợ: + Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất, thực hiện dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Bên có: + Kết chuyển chi phí NCTT vào các tài khoản liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Ø Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu báo làm thêm giờ, Bảng chấm công
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ chi tiết và sổ cái TK 622,…
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 338
Tính BHXH, BHYT và KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất
TK 334
TK 622
TK 154
Ø Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Sơ đồ 2.15: Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT
Biểu số 2.24: Sổ cái TK 622
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 622 – Chi phí NCTT
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
01/11
035
Lương trả công nhân sản xuất PO E3425
33
12
334
25.560.746
02/11
067
Lương trả công nhân Chuyền 2
33
13
334
61.423.802
…
…
…
…
…
…
…
…
30/11
KC41
Kết chuyển chi phí NCTT
42
21
154
699.120.800
Cộng PS
699.120.800
699.120.800
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
2.5.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
CPSXC là các chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của Công ty bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, điện nước phục vụ cho sản xuất, khấu hao TSCĐ.
Chi phí SXC được tập hợp chung cho toàn Công ty đến cuối kỳ mới phân bổ. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung là theo chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm đó.
Công thức phân bổ:
Mức CPSXC phân bổ cho từng đối tượng
=
Tổng chi phí SXC cần phân bổ
x
Chi phí NCTT của từng đối tượng
Tổng chi phí NCTT
Ø Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí sản xuất chung Công ty sử dụng TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”. TK 627 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Kết cấu tài khoản như sau:
- Số Dư: TK 627 không có số dư
- Bên nợ: + Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
- Bên có: + Kết chuyển chi phí SXC vào các tài khoản liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Ø Hạch toán chi phí sản xuất chung:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ về tập hợp chi phí sản xuất chung được minh hoạ qua sơ đồ sau:
TK 334,338
TK 627
Chi phí nhân viên
152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
sản xuất
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí máy thi công
TK 154
Các khoản thu
giảm chi
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112, 331...
Chi phí khác bằng tiền
TK 111, 112
Sơ đồ 2.16: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 627
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 627 – Chi phí SXC
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh (VNĐ)
NT
SH
Trang số
stt dòng
PS nợ
PS có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
01/11
087
Lương NV quản lý phân xưởng
36
7
334
538.134.653
02/11
095
Chi phí vật liệu
36
8
152
148.785.142
…
…
…
…
…
…
…
…
30/11
KC42
K/c chi phí SXC
45
16
154
1.585.000.227
Cộng PS
1.585.000.227
1.585.000.227
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)
Biểu số 2.26: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel
Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang
– Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 11 năm 2010
ĐVT: VNĐ
STT
Mã hàng
Chi phí SXC
1
PO E3425
73.152.722
2
PO B3265
65.783.672
3
PO B2379
78.235.151
4
PO A3438
42.318.055
5
PO B0536
77.407.336
…
…
…
Tổng
1.585.000.227
2.5.3.4 Tập hợp chi phí sản xuất
Để tập hợp chi phí phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán Công ty sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết cấu tài khoản n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel 2011.doc