PHẦN I 3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI 3
CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 3
I - VÀI NÉT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3
II- BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN: 5
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoa Đô : 5
2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban : 5
III / QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO SẢN PHẨM CHỦ YẾU : 7
IV/ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 8
1- Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Hoa Đô 8
2. Hình thức ghi sổ kế toán : 9
PHẦN II 11
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI 11
CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 11
I/Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định 11
A - TÀI SẢN CỐ ĐINH: 11
1. Khái niệm: 11
2. Đặc điểm : 11
3.Phân loại : 11
4. Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ: 12
5. Các chứng từ sử dụng: 12
6. Tài khoản sử dụng: 12
Hải Dương, ngày 07 tháng 10 năm 2005 19
B - KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 21
B - KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 22
1- Khái niệm: 22
2 - Phương pháp tính: 22
3 . Tài khoản sử dụng: 22
3. Sơ đồ hạch toán khấu hao và hao mòn TSCĐ 22
II/ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ 26
1.Khái niệm : 26
2.Phân loại : 26
3. Thủ tục và chứng từ: 26
4.Tài khoản sử dụng : 27
IV/ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 33
1/Khái niệm tiền lương : 33
86 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng về công tác hạch toán kế toán tại 11 công ty TNHH Hoa Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhập vào kho: số 2
ĐVT : Đồng
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Giá
đơn vị
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
1
Xuất vải cho phòng kỹ thuật
m
3.000
3.000
16.000
48.000.000
2
Xuất vải cho PX cắt
m
2.000
2.000
15.000
30.000.000
Cộng
78.000.000
Ngày 07 tháng 10ăm 2005
Người nhập
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên )
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
Biên bản kiểm nghiệm
( Vật tư, sản phẩm, hàng hóa )
Ngày 07 tháng 4 năm 2005
Căn cứ vào quyết định số ........ ngày.....tháng.......năm 200... của
Giao theo hợp đồng số ...... ngày......tháng.......năm
Ban kiểm nghiệm gồm :
Ông :....................................Đại diện công ty - Trưởng ban
Ông :....................................Đại diện kỹ thuật - Uỷ viên
Bà :........................................Thủ kho - Uỷ viên
ĐVT : Đồng
Danh điểm vật tư
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Phương thức
ĐVT
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Nhận xét
Đúng quy cách
Không đúng quy cách
1521
Xuất vải phòng kỹ thuật
Đo
m
3.000
3.000
0
1521
Xuất vải cho PX cắt
Đo
m
2.000
2.000
0
* Kết luận của ban kiểm nghiệm :
đủ tiêu chuẩn của phòng kỹ thuật vật tư của công ty
Đại diện kỹ thuật
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Trưởng ban
( Ký, họ tên )
Để theo dõi số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ, kế toán dựa vào các phiếu nhập, phiếu xuất để lập thẻ kho .
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 05-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Thẻ kho
Ngày 07 tháng 4 năm 2005
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư : Vải chính các màu
ĐVT : Đồng
STT
Chứng từ
Ngày
X - N
Diễn giải
Số tiền
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
1
NVL
110.000.000
2
Mã 307
3
Xuất cho phòng KT
48.000.000
4
Xuất cho PX cắt
30.000.000
Cộng
110.000.000
78.000.000
Ké toán
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Đơn vị :
công ty TNHH Hoa Đô
Bảng kê chi tiết
TK 152, 153
Danh điểm vật tư ................số thẻ
Tên vật tư : vải chính các màu
Đơn vị tính : m
ĐVT : Đồng
Dư đầu kỳ
Diễn giải
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Dư cuối kỳ
TK 331
TK 111
Cộng
TK 621
TK 627
Cộng
36.867.900
3.560.000
39.160.000
42.720.000
48.000.000
30.000.000
78.000.000
1.587.900
36.867.900
Cộng
1.587.900
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa ĐÔ
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 152 – Nguyên vật liệu
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền (đ)
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
36.867.900
Nhập kho NVL
331
3.560.000
Xuất kho NVL
111
39.160.000
Tổng phát sinh
42.720.000
78.000.000
Dư cuối tháng
1.587.900
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
IV/ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1/Khái niệm tiền lương :
Tiền lương là một phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí sức lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2/ ý nghĩa của tiền lương :
-Tiền lương cùng với các khoản trích theo lương hợp thành khoản chi phí về lao động sống cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Việc tính đúng thù lao lao động, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản khác liên quan một mặt kích thích người lao động, mặt khác tiền lương còn làm căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp ngân sách cho các cơ quan phúc lợi xã hội, một mặt thúc đẩy việc sử dụng lao động hợp lý và có hiệu quả.
3/Nhiệm vụ của kế toán tiền lương :
-Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động thời gian và kết quả lao động của công nhân viên, tính toán đúng, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản khác liên quan cho công nhân viên, quản lý chặt chẽ việc sử dụng và chi tiêu quỹ lương.
-Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác đúng chế độ chi phí về tiền lương phụ cấp và các khoản khác trích theo lương cho các đối tượng khác liên quan.
-Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, quản lý sử dụng quỹ tiền lương, lập báo cáo theo quy định, đầy đủ, kịp thời, chính xác và cung cấp những thông tin kinh tế cho các bộ phận liên quan.
Trong các đơn vị sản xuất kinh doanh thường áp dụng hai chế độ trả lương cơ bản : Chế độ trả lương theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm, tương ứng với hai chế độ trả lương đó là hai hình thức trả lương cơ bản sau :
-Hình thức trả lương theo sản phẩm
-Hình thức trả lương theo thời gian
4.- Quỹ tiền lương, quỹ BHXH và KPCĐ
a. Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà Doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm, nhiều khoản như lương thời gian (tháng, ngày giờ) lương sản phẩm (phụ cấp, cấp bậc, chức vụ) tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương (hay tiền công) bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên về mặt hạch toán có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp trong đó chi tiết theo tiền lương chính là tiền lương phụ.
b. Quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ:
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do đơn vị hoặc sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh. 5% còn lại do người lao động nộp và được trừ vào lương tháng.
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ. Quỹ này hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNVC thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Ngoài ra hàng tháng Doanh nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số tiền lương thực phát sinh tính vào chi phí kinh doanh để hình thành KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành 2%.
5. Hạch toán lao động, tiền lương:
Hình thức trả lương ở xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm hàng ngày các thao tác của mỗi công nhân sản phẩm hay khối lượng các thao tác của mỗi công nhân để tính ra thời gian lao động của họ (quy ra giây) xí nghiệp xây dựng định mức thời gian cho từng công việc hay từng tiểu tác, người công nhân làm được bao nhiêu tiểu tác thì hưởng bấy nhiêu thời gian lao động. Bộ phận định mức sẽ tổ chức bấm thời gian của từng loại sản phẩm (tính ra giây). Sau đó tính đơn giá lương của một sản phẩm chia cho thời gian may 1 sản phẩm thì ra đơn giá 1 giây.
Mức lương cấp bậc công nhân
Đơn giá lương
=
Mức sản lượng ra
Tiền lương phải trả cho CNV
Số lượng sản phẩm
Hoàn thành hợp pháp
=
Đơn giá x
Việc tính thời gian lao động của một công nhân được thống kê bảng kê sản lượng sau đó gửi cho bộ phận tính lương sản phẩm căn cứ vào thời gian thực tế may ra sản phẩm của công nhân.
Mức lương cơ bản
Tiền công nghỉ hưởng 100% lương
=
x
Số công nghỉ hưởng
100% lương
26
Mức lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cơ bản
Mức lương tối thiểu hiện nay nhà nước quy định là 290.000đ.
VD: Công nhân A nghỉ 2 ngày lễ, công nhân A là thợ bậc 2 được sử dụng hệ số lương 1,58.
Thì tiền lương 2 ngày lễ của công nhân A là:
210.000 x 1,58
x 2 = 25,523,076 đồng
26
Mẫu số 01 -LĐTL
Công ty may HAVINA Ban hành theo QĐ số 186-TC/CĐKT công ty TNHH Hoa Đô Ngày 14/3/1995 của Bộ Tài Chính
Bảng chấm công.
Tháng 10/2005.
STT
Họ tên
Cấp bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức
vụ.
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
...
15
..
30
..
Số công
hưởng lương
sản
phẩm
Số công hưởng lương thời gian.
Công nghỉ việc ngừng việc
hưởng 100 % lương.
Số công nghỉ
ngừng việc hưởng % lương.
Số công hưởng BHXH.
1
2
3
Lê thị Hiền
Võ thị Mai
Nguyễn Minh Tuấn
Tổ trưởng
Tổ trưởng
Tổ trưởng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
28
29
30
Cộng
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên )
VD : Tính tiền lương cho chị Nuyễn Minh Tuấn tháng 354 vận chuyển được 4000 tấn với tiền lương định mức cho một sản phẩm là 200 đ .
Lương sản phẩm = 4000 * 200 = 800 000 Đ
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
Bảng kê sản lượng .
Sản phẩm :găng tay 2537
Tổ 1
STT
Họ và tên
Tiểu tác
01 -05
05 - 10
11-16
18 - 27
28- 35
1
2
3
Trần Tuyết Thu
Lê Hà Anh
Nguyễn Văn Thức
..............................
500
300
500
650
50
400
500
200
1600
200
500
200
50
60
Cộng
144 470
345 700
347 900
134 987
490 000
Để tính lương cho từng người lao động kế toán tiền lương dựa trên cơ sở tổng quỹ tiền lương của toàn công ty và bảng phân bổ tiền lương của công ty.
Tháng 3/2003 công ty phân bổ lương như sau :
-Lương CNTT sản xuất : 198 864 320
-Chi phí sản xuất chung : 42 600 000
-Lương bộ phận bán hàng : 4 350 000
-Lương BHXH : 8 624 000
-Chi phí XDCB : 6 070 5006.Kế toán các khoản phải trích theo lương :
Trong xí nghiệp ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các trợ cấp khác trong đó có BHXH, BHYT , KPCĐ. Theo chế độ hiện hành các khoản này tính theo chi phí SXKD.
BHXH được chi trong trường hợp người lao động ốm đau , thai sản, tai nạn lao động.
BHYT được sử dụng thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí cho ngươì lao động trong thoèi gian ốm đau thai sản.
KPCĐ phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho người lao động .
Kế toán sử dụng TK338 : Phải trả , phải nộp khác
+ Kết cấu TK338
-Bên Nợ : Các khoản đã sử dụng , đã tiêu.
-Bên Có: Các khoản trích tính vào các đối tượng và khoản phải trả.
-Dư Có:Khoản đã trích chưa sử dụng hết và còn khoản phải trả.
TK338 có các tiểu khoản:
TK338(2): KPCĐ
TK338(3):BHXH
TK338(4):BHYT
Viêc đóng ba loaị bảo hiểm trên được áp dụng cho cả lao động gián tiếp (theo thời gian) và công nhân sản xuất trưc tiếp theo sản phẩm .
Mức đóng bảo hiểm = Lương cấp bậc x Tỉ lệ %
% (Người lao động phải nộp 5% BHXH ,1%BHYT, còn doanh nhiệp phải nộp 19% tính vào chi phí sản xuất).
Cuối quý (tháng) kế toán lập bảng phân bổ BHXH, BHYT cho từng khoản mục và lập bảng cân đối TK338(3),338(4).
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
Tính vào CP
Trích theo lương
Trừ lương CNV
BHXH và KPCĐ
được bù cấp
Chi phí hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH
Chi cho hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH
Thanh toán BHXH
Cho CNV
Nộp BHXH, KPCĐ
Mua BHYT
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 334
TK 111, 112
TK 334
TK 627, 641, 642
TK 338 ( 2, 3, 4 )
TK 111, 112
IV/Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Chi phí sản xuất:
Là toàn bộ hao phí về lao động đời sống và lao động vật hoá biểu hiện bằng tiền mà DN đã chi ra để tiến hành sản xuất trong 1 kỳ nhất định.
2. Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm biểu hiện bằng tiền mặt của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
3. Đặc điểm về sản phẩm quy định công nghệ ảnh hưởng đến công tác kế toán. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Về mặt sản phẩm: Sản phẩm của xí nghiệp rất đa dạng và phòng thủ, chủ yếu là các loại sản phẩm xuất khẩu gia công theo đơn đặt hàng, mục tiêu của xí nghiệp là lấy chất lượng làm đầu. Chính vì việc hạch toán phân bổ chính xác chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm để tìm ra cách hạ giá thành sản phẩm là yêu cầu cấp thiết.
- Quy trình công nghệ của xí nghiệp là một quy định phức tạp kiểu liên tục bao gồm nhiều bước công nghệ khác nhau. Thành phẩm của giao đoạn trước chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục gia công cho nên việc xác định chi phí sản xuất cho từng công đoạn để tính giá thành ở giai đoạn cuối cùng là rất quan trọng.
Từ hai đặc điểm nêu trên nên việc tổ chức sản xuất phải phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Do đó muốn tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý trước hết phải xác định được đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
Kế toán sử dụng bảng kê tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp, việc lập bảng được tiến hành như sau: căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến chi phí phát sinh để tập hợp vào các bảng kê chi tiết TK 621, 622, 627 sau đó tiến hành lên bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp.
4. Tài khoản sử dụng:
* TK 152 nguyên vật liệu
TK 152.1 Vật liệu chính
TK 152.2 Hoá chất thuốc nhuộm
TK 152.3 Vật liệu xây dựng
TK 152.4 VPP bảo hộ lao động
TK 152.5 Dầu mỡ, nhiên liệu
TK 152.6 Phụ tùng thay thế
*TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
*TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
*TK 627 Chi phí sản xuất chung
Ngoài ra còn sử dụng TK 111, 112, 214, 334, 338….
Trong kỳ mọi chi phí NVL trực tiếp dùng cho sản xuất phải được tập hợp vào bên nợ TK621, chi phí nhân công TT tập hợp vào bên nợ TK 622, chi phí sản xuất chung tập hợp vào bên nợ TK 627. Cuối cùng kết chuyển các chi phí trên vào bên nợ của TK154 để tính giá thành.
Công ty may havina
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Ngày 1/11/1995 của BTC
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Số 01
Tháng 10/2005
ĐV: đồng
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK152
TK153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
TK 621
50.000.000
50.960.280
2
TK 622
3
TK 627
1.240.000
1.330.000
3.240.000
Cộng
52.200.280
4.570.000
Ngày 8 tháng 10 năm 2005
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Số 12
Chứng từ ghi sổ
Ngày 12 tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
01
12/10
Chi phí để nhận NVL phụ cho đơn đặt hàng
621
152
50.960.280
Cộng
50.960.280
Ngày 12 tháng 10 năm 2005
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Số 12
Chứng từ ghi sổ
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Số 13 ĐV: đồng
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
08
15/10
Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng
622
334
338
240. 162.336
235. 875.130
4.28..206
Cộng
476.465.672
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ ghi sổ
Ngày 16 tháng 10 năm 2005
Số 14 ĐV: đồng
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
01
15/10
- Chi phí bìa cứng, giáo mẫu mác, giấy dai, thùng caton, túi nilon, dây buộc
627
152.2
153.2
4.570.000
1.240.000
1.330.000
01
15/10
- Chi phí công cụ dụng cụ, gá ke cữ chân vịt các loại phụ tùng thay thế
627
153.1
3.240.000
3.240.000
07
20/10
- Chi phí nhân viên QLPX
627
334
338
37.305.543
1.738.060
925.483
07
8/8
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho chi phí SX chung
- Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm điện nước
627
627
214
111
331
10.700.000
6.000.000
2.700.0000
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
NT
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
SH
NT
Nợ
Có
24
12
24/7
Chi phí về chuyển NVL chính phục vụ sản xuất chung
152
50.960.280
Kết chuyển sang
154
50.960.280
50.960.280
50.960.280
Ngày 21 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
SH
NT
Nợ
Có
24/10
11
24/10
Chi phí lương nhân CNTT
334
200.096.162
24/10
11
25/10
Chi phí bảo hiểm CNTT
338
17.240.000
Kết chuyển CPNCTT
154
219.336.162
Cộng
219.336.162
219.336.162
Ngày 25 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Tháng 10 năm 2005
NT
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
25/10
11
24/10
CF lương NVQLPX
334
37.305.543
25/10
11
24/10
CF BHXH nhân viên QLPX
338
172.540
25/10
08
7/10
Công cụ dụng cụ
153
6.650.000
25/10
14
24/10
NVL
152
1.240.000
25/10
04
8/10
Hao mòn TSCĐ
214
49.935.270
25/10
14
24/10
Phải trả người bán dịch vụ mua ngoài điện nước
331
111
6.000.000
4.700.000
Kết chuyển 154
106.003.353
Cộng
106.003.353
106.003.353
Ngày 25 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi sổ
Số 14
Ngày 24 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CF NVL chính
154
621
Kết chuyển CP NCTT
154
622
139.336.162
Kết chuyển CP SX chung
154
627
113.750.813
Cộng
253.086.975
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
Tháng 10/2005 TK 154
N,T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
22
146
24/7
Tập hợp CF về NVL chính
621
50.960.280
Tập hợp CF về NCTT
622
219.336.126
Tập hợp CF về SX chung
627
113.750.813
Tổng cộng
384.047.219
Ngày 25 tháng10 năm 2002
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
V/ Kế toán thành phẩm
1.Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật và nhập kho thành phẩm hoặc bán ra ngoài
2.Nhiệm vụ của hạch toán thành phẩm:
-Phản ánh giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm , kế hoạch thu mua hàng hoá về số lượng , chất lượng cũng như chủng loại.
-Tình hình nhập –xuất –tồn kho thành phẩm được theo dõi chặt chẽ nhằm đánh giá đúng kết quả sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp .
3.TK sử dụng : TK155- Thành phẩm.
* Đánh giá thành phẩm:
Thành phẩm của xí nghiệp giảm do xuất bán ...Mọi trường hợp giảm thành phẩm kế toán ghi theo giá thực tế.
* Nguyên tắc hạch toán:
Căn cứ vào số liệu ghi ở chứng từ gốc (Phần xuất –nhập kho) kế toán theo dõi việc nhập ,xuất thành phẩm cho từng đối tượng cuối cùng của kỳ hạch toán và lập bảng kê Nhập –Xuất –Tồn đầu kỳ và phát sinh trong kỳ.
Tháng10/2002 xí nghiệp hoàn thành 12.000 áo sơ mi theo đơn đặt hàng.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày 26 tháng 10 năm 2005
Số 06
Nợ TK 155
Có TK154
Họ và tên người nhận: Nguyễn thế Anh
Lý do nhập: Sản phẩm đã hoàn thành nhập kho
Nhập vào kho: số 02
ĐV: đồng
STT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Giá thành đơn vị
Thành tiền
Yêu cầu
Thu nhập
1
găng tay xanh
đôi
12.000
12.000
384.057.219
Cộng
384.057.219
Người nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 27/10/2005
Số 06
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Họ tên người mua: Công ty TNHH Sông Đà
Lý do xuất: Giao cho khách hàng theo đơn đặt hàng
Xuất tại kho: Số 02
STT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
găng tay hồng
Đôi
12.000
12.000
Cộng
Ngày 27 tháng 10 năm 2005
Người nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may havina
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Hoá đơn GTGT
Liên3: Dùng để thanh toán
Ngày 27/10/2005
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp HAVINA
Địa chỉ: 127 Nam Sách- Hải Dương
Họ tên người mua hàng : Bùi Quang Hà
Địa chỉ : Công ty lắp đặt Hà Nội
Hình thức thanh toán: TGNH + tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Găng tay màu hồng
đôi
12.000
50.000
500.000.000
Cộng tiền hàng: 500.000.000
Thuế GTGT: 50.000.000
Tổng cộng: 550.000.000
Viết bằng chữ: Năm trăm Năm mươi triệu đồng chẵn
Người mua
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi số
Số 15
Ngày 21 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng
Chứng từ
ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
06
21/10
Nhập kho 12.000 cái áo sơ mi đã hoàn thành đủ tiêu chuẩn
155
154
384.057.219
Cộng
384.057.219
Kèm theo chứng từ gốc
Người nộp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi số
Số 16
Ngày 21 tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
06
12
21/10
21/10
Xuất kho hàng hoá
có giá vốn
632
111
155
384.057.219
250.000.000
Có doanh thu
112
190.000.000
511
50.000.000
3331
5.000.000
Cộng
Kèm theo chứng từ gốc
Người nộp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
Tháng 10/2005
TK 155: Thành phẩm ĐV: đồng
NT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
26
26/7
Số dư đầu kỳ
Nhập kho 12.000 SP găng tay màu hồng
154
384.057.219
Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng
632
384.057.219
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
VI/Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chính là sản phẩm may mặc, đối với xí nghiệp sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất . Vì có tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá , thì mới thu hồi được vốn , vốn đó lại tái sản xuất và tái sản xuấtmở rộng tiêu thụ. Càng
nhanh thì vòng quay của vốn càng nhiều dẫn đến lợi nhuận cao đời sống công nhân viên được đảm bảo , kế toán tiêu thụ thường xuyên phải nắm vững giá cả sản phẩm và tình hình tiêu thụ hàng hoá trên thị trường .Trong quá trình tiêu thụ đó xí nghiệp giao thành phẩm cho khách hàng và nhận một khoản tiền tương ứng với giá thành sản phẩm, dịch vụ theo thoả thuận từ khách hàng,thời điểm xác định doanh thu bán hàng và phương thức thanh toán tiền hàng của khách.
Phương thức bán hàng:Tại công ty bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp tại kho .Theo hình thức này bên mua căn cứ vào hợp đồng ký kết cử cán bộ nghiệp vụ của mình trực tiếp đến nhận hàng tại kho của công ty và chịu trách nhiệm tải hàng đã nhận về đơn vị bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài .
*TK sử dụng :
-TK632: Gía vốn hàng bán.
-TK511: Doanh thu bán hàng.
-TK155:Thành phẩm.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
Tháng 10/2005
TK 632: Giá vốn ĐV: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
26
26/10
Số dư đầu kỳ
Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng
155
384.057.219
K/C sang TK 911
384.057.219
Cộng
384.057.219
384.057.219
Ngày 22 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
VII /kế toán vốn bằng tiền
1- Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp .Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp càng phải có kế hoạch về thu chi tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng không những đáp ứng kịp thời nhu cầu về sản xuất kinh doanh mà còn tiết kiệm được vốn lưu động ,tăng thu nhập cho doanh nghiệp và nâng cao vòng quay của vốn.
2.Nguyên tắc hạch toán :
Vốn bằng tiền bao gồm :
-Tiền mặt (111)
-Tiền gửi ngân hàng (112)
-Tiền đang chuyển (113).
Vốn bằng tiền được hạch toán bằng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh quy đổi ra tiền VN theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nươc Việt Nam công bố tại thời điểm mua.
3.Nhiệm vụ kế toán
Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số liệu và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác kịp thời về các kho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36845.doc