Đề tài Thực trạng về công tác hạch toán kế toán tại 11 công ty TNHH Hoa Đô

PHẦN I 3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI 3

CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 3

I - VÀI NÉT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3

II- BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN: 5

1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoa Đô : 5

2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban : 5

III / QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO SẢN PHẨM CHỦ YẾU : 7

IV/ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 8

1- Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Hoa Đô 8

2. Hình thức ghi sổ kế toán : 9

PHẦN II 11

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI 11

CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 11

I/Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định 11

A - TÀI SẢN CỐ ĐINH: 11

1. Khái niệm: 11

2. Đặc điểm : 11

3.Phân loại : 11

4. Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ: 12

5. Các chứng từ sử dụng: 12

6. Tài khoản sử dụng: 12

Hải Dương, ngày 07 tháng 10 năm 2005 19

B - KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 21

B - KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 22

1- Khái niệm: 22

2 - Phương pháp tính: 22

3 . Tài khoản sử dụng: 22

3. Sơ đồ hạch toán khấu hao và hao mòn TSCĐ 22

II/ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ 26

1.Khái niệm : 26

2.Phân loại : 26

3. Thủ tục và chứng từ: 26

4.Tài khoản sử dụng : 27

IV/ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 33

1/Khái niệm tiền lương : 33

doc86 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng về công tác hạch toán kế toán tại 11 công ty TNHH Hoa Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhập vào kho: số 2 ĐVT : Đồng STT Tên hàng Mã số Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xuất vải cho phòng kỹ thuật m 3.000 3.000 16.000 48.000.000 2 Xuất vải cho PX cắt m 2.000 2.000 15.000 30.000.000 Cộng 78.000.000 Ngày 07 tháng 10ăm 2005 Người nhập ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) Công ty may HAVINA CÔNG TY TNHH Hoa Đô Biên bản kiểm nghiệm ( Vật tư, sản phẩm, hàng hóa ) Ngày 07 tháng 4 năm 2005 Căn cứ vào quyết định số ........ ngày.....tháng.......năm 200... của Giao theo hợp đồng số ...... ngày......tháng.......năm Ban kiểm nghiệm gồm : Ông :....................................Đại diện công ty - Trưởng ban Ông :....................................Đại diện kỹ thuật - Uỷ viên Bà :........................................Thủ kho - Uỷ viên ĐVT : Đồng Danh điểm vật tư Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Phương thức ĐVT Số lượng Kết quả kiểm nghiệm Nhận xét Đúng quy cách Không đúng quy cách 1521 Xuất vải phòng kỹ thuật Đo m 3.000 3.000 0 1521 Xuất vải cho PX cắt Đo m 2.000 2.000 0 * Kết luận của ban kiểm nghiệm : đủ tiêu chuẩn của phòng kỹ thuật vật tư của công ty Đại diện kỹ thuật ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Trưởng ban ( Ký, họ tên ) Để theo dõi số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ, kế toán dựa vào các phiếu nhập, phiếu xuất để lập thẻ kho . Công ty may HAVINA CÔNG TY TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 05-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Thẻ kho Ngày 07 tháng 4 năm 2005 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư : Vải chính các màu ĐVT : Đồng STT Chứng từ Ngày X - N Diễn giải Số tiền Xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn 1 NVL 110.000.000 2 Mã 307 3 Xuất cho phòng KT 48.000.000 4 Xuất cho PX cắt 30.000.000 Cộng 110.000.000 78.000.000 Ké toán ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Đơn vị : công ty TNHH Hoa Đô Bảng kê chi tiết TK 152, 153 Danh điểm vật tư ................số thẻ Tên vật tư : vải chính các màu Đơn vị tính : m ĐVT : Đồng Dư đầu kỳ Diễn giải Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Dư cuối kỳ TK 331 TK 111 Cộng TK 621 TK 627 Cộng 36.867.900 3.560.000 39.160.000 42.720.000 48.000.000 30.000.000 78.000.000 1.587.900 36.867.900 Cộng 1.587.900 Công ty may HAVINA CÔNG TY TNHH Hoa ĐÔ -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 152 – Nguyên vật liệu Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền (đ) Ghi chú SH NT Nợ Có Dư đầu tháng 36.867.900 Nhập kho NVL 331 3.560.000 Xuất kho NVL 111 39.160.000 Tổng phát sinh 42.720.000 78.000.000 Dư cuối tháng 1.587.900 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) IV/ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1/Khái niệm tiền lương : Tiền lương là một phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí sức lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. 2/ ý nghĩa của tiền lương : -Tiền lương cùng với các khoản trích theo lương hợp thành khoản chi phí về lao động sống cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Việc tính đúng thù lao lao động, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản khác liên quan một mặt kích thích người lao động, mặt khác tiền lương còn làm căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp ngân sách cho các cơ quan phúc lợi xã hội, một mặt thúc đẩy việc sử dụng lao động hợp lý và có hiệu quả. 3/Nhiệm vụ của kế toán tiền lương : -Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động thời gian và kết quả lao động của công nhân viên, tính toán đúng, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản khác liên quan cho công nhân viên, quản lý chặt chẽ việc sử dụng và chi tiêu quỹ lương. -Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác đúng chế độ chi phí về tiền lương phụ cấp và các khoản khác trích theo lương cho các đối tượng khác liên quan. -Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, quản lý sử dụng quỹ tiền lương, lập báo cáo theo quy định, đầy đủ, kịp thời, chính xác và cung cấp những thông tin kinh tế cho các bộ phận liên quan. Trong các đơn vị sản xuất kinh doanh thường áp dụng hai chế độ trả lương cơ bản : Chế độ trả lương theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm, tương ứng với hai chế độ trả lương đó là hai hình thức trả lương cơ bản sau : -Hình thức trả lương theo sản phẩm -Hình thức trả lương theo thời gian 4.- Quỹ tiền lương, quỹ BHXH và KPCĐ a. Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà Doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm, nhiều khoản như lương thời gian (tháng, ngày giờ) lương sản phẩm (phụ cấp, cấp bậc, chức vụ) tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương (hay tiền công) bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên về mặt hạch toán có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp trong đó chi tiết theo tiền lương chính là tiền lương phụ. b. Quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ: Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do đơn vị hoặc sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh. 5% còn lại do người lao động nộp và được trừ vào lương tháng. Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ. Quỹ này hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNVC thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Ngoài ra hàng tháng Doanh nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số tiền lương thực phát sinh tính vào chi phí kinh doanh để hình thành KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành 2%. 5. Hạch toán lao động, tiền lương: Hình thức trả lương ở xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm hàng ngày các thao tác của mỗi công nhân sản phẩm hay khối lượng các thao tác của mỗi công nhân để tính ra thời gian lao động của họ (quy ra giây) xí nghiệp xây dựng định mức thời gian cho từng công việc hay từng tiểu tác, người công nhân làm được bao nhiêu tiểu tác thì hưởng bấy nhiêu thời gian lao động. Bộ phận định mức sẽ tổ chức bấm thời gian của từng loại sản phẩm (tính ra giây). Sau đó tính đơn giá lương của một sản phẩm chia cho thời gian may 1 sản phẩm thì ra đơn giá 1 giây. Mức lương cấp bậc công nhân Đơn giá lương = Mức sản lượng ra Tiền lương phải trả cho CNV Số lượng sản phẩm Hoàn thành hợp pháp = Đơn giá x Việc tính thời gian lao động của một công nhân được thống kê bảng kê sản lượng sau đó gửi cho bộ phận tính lương sản phẩm căn cứ vào thời gian thực tế may ra sản phẩm của công nhân. Mức lương cơ bản Tiền công nghỉ hưởng 100% lương = x Số công nghỉ hưởng 100% lương 26 Mức lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cơ bản Mức lương tối thiểu hiện nay nhà nước quy định là 290.000đ. VD: Công nhân A nghỉ 2 ngày lễ, công nhân A là thợ bậc 2 được sử dụng hệ số lương 1,58. Thì tiền lương 2 ngày lễ của công nhân A là: 210.000 x 1,58 x 2 = 25,523,076 đồng 26 Mẫu số 01 -LĐTL Công ty may HAVINA Ban hành theo QĐ số 186-TC/CĐKT công ty TNHH Hoa Đô Ngày 14/3/1995 của Bộ Tài Chính Bảng chấm công. Tháng 10/2005. STT Họ tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ. Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 ... 15 .. 30 .. Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian. Công nghỉ việc ngừng việc hưởng 100 % lương. Số công nghỉ ngừng việc hưởng % lương. Số công hưởng BHXH. 1 2 3 Lê thị Hiền Võ thị Mai Nguyễn Minh Tuấn Tổ trưởng Tổ trưởng Tổ trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28 29 30 Cộng Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) VD : Tính tiền lương cho chị Nuyễn Minh Tuấn tháng 354 vận chuyển được 4000 tấn với tiền lương định mức cho một sản phẩm là 200 đ . Lương sản phẩm = 4000 * 200 = 800 000 Đ Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô Bảng kê sản lượng . Sản phẩm :găng tay 2537 Tổ 1 STT Họ và tên Tiểu tác 01 -05 05 - 10 11-16 18 - 27 28- 35 1 2 3 Trần Tuyết Thu Lê Hà Anh Nguyễn Văn Thức .............................. 500 300 500 650 50 400 500 200 1600 200 500 200 50 60 Cộng 144 470 345 700 347 900 134 987 490 000 Để tính lương cho từng người lao động kế toán tiền lương dựa trên cơ sở tổng quỹ tiền lương của toàn công ty và bảng phân bổ tiền lương của công ty. Tháng 3/2003 công ty phân bổ lương như sau : -Lương CNTT sản xuất : 198 864 320 -Chi phí sản xuất chung : 42 600 000 -Lương bộ phận bán hàng : 4 350 000 -Lương BHXH : 8 624 000 -Chi phí XDCB : 6 070 500 6.Kế toán các khoản phải trích theo lương : Trong xí nghiệp ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các trợ cấp khác trong đó có BHXH, BHYT , KPCĐ. Theo chế độ hiện hành các khoản này tính theo chi phí SXKD. BHXH được chi trong trường hợp người lao động ốm đau , thai sản, tai nạn lao động. BHYT được sử dụng thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí cho ngươì lao động trong thoèi gian ốm đau thai sản. KPCĐ phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho người lao động . Kế toán sử dụng TK338 : Phải trả , phải nộp khác + Kết cấu TK338 -Bên Nợ : Các khoản đã sử dụng , đã tiêu. -Bên Có: Các khoản trích tính vào các đối tượng và khoản phải trả. -Dư Có:Khoản đã trích chưa sử dụng hết và còn khoản phải trả. TK338 có các tiểu khoản: TK338(2): KPCĐ TK338(3):BHXH TK338(4):BHYT Viêc đóng ba loaị bảo hiểm trên được áp dụng cho cả lao động gián tiếp (theo thời gian) và công nhân sản xuất trưc tiếp theo sản phẩm . Mức đóng bảo hiểm = Lương cấp bậc x Tỉ lệ % % (Người lao động phải nộp 5% BHXH ,1%BHYT, còn doanh nhiệp phải nộp 19% tính vào chi phí sản xuất). Cuối quý (tháng) kế toán lập bảng phân bổ BHXH, BHYT cho từng khoản mục và lập bảng cân đối TK338(3),338(4). Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ Tính vào CP Trích theo lương Trừ lương CNV BHXH và KPCĐ được bù cấp Chi phí hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH Chi cho hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH Thanh toán BHXH Cho CNV Nộp BHXH, KPCĐ Mua BHYT TK 111, 112 TK 111, 112 TK 334 TK 111, 112 TK 334 TK 627, 641, 642 TK 338 ( 2, 3, 4 ) TK 111, 112 IV/Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1. Chi phí sản xuất: Là toàn bộ hao phí về lao động đời sống và lao động vật hoá biểu hiện bằng tiền mà DN đã chi ra để tiến hành sản xuất trong 1 kỳ nhất định. 2. Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm biểu hiện bằng tiền mặt của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. 3. Đặc điểm về sản phẩm quy định công nghệ ảnh hưởng đến công tác kế toán. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Về mặt sản phẩm: Sản phẩm của xí nghiệp rất đa dạng và phòng thủ, chủ yếu là các loại sản phẩm xuất khẩu gia công theo đơn đặt hàng, mục tiêu của xí nghiệp là lấy chất lượng làm đầu. Chính vì việc hạch toán phân bổ chính xác chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm để tìm ra cách hạ giá thành sản phẩm là yêu cầu cấp thiết. - Quy trình công nghệ của xí nghiệp là một quy định phức tạp kiểu liên tục bao gồm nhiều bước công nghệ khác nhau. Thành phẩm của giao đoạn trước chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục gia công cho nên việc xác định chi phí sản xuất cho từng công đoạn để tính giá thành ở giai đoạn cuối cùng là rất quan trọng. Từ hai đặc điểm nêu trên nên việc tổ chức sản xuất phải phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Do đó muốn tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý trước hết phải xác định được đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Kế toán sử dụng bảng kê tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp, việc lập bảng được tiến hành như sau: căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến chi phí phát sinh để tập hợp vào các bảng kê chi tiết TK 621, 622, 627 sau đó tiến hành lên bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp. 4. Tài khoản sử dụng: * TK 152 nguyên vật liệu TK 152.1 Vật liệu chính TK 152.2 Hoá chất thuốc nhuộm TK 152.3 Vật liệu xây dựng TK 152.4 VPP bảo hộ lao động TK 152.5 Dầu mỡ, nhiên liệu TK 152.6 Phụ tùng thay thế *TK 621 Chi phí NVL trực tiếp *TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp *TK 627 Chi phí sản xuất chung Ngoài ra còn sử dụng TK 111, 112, 214, 334, 338…. Trong kỳ mọi chi phí NVL trực tiếp dùng cho sản xuất phải được tập hợp vào bên nợ TK621, chi phí nhân công TT tập hợp vào bên nợ TK 622, chi phí sản xuất chung tập hợp vào bên nợ TK 627. Cuối cùng kết chuyển các chi phí trên vào bên nợ của TK154 để tính giá thành. Công ty may havina Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Ngày 1/11/1995 của BTC Bảng phân bổ nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Số 01 Tháng 10/2005 ĐV: đồng STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK152 TK153 Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế 1 TK 621 50.000.000 50.960.280 2 TK 622 3 TK 627 1.240.000 1.330.000 3.240.000 Cộng 52.200.280 4.570.000 Ngày 8 tháng 10 năm 2005 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA CÔNG TY TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Số 12 Chứng từ ghi sổ Ngày 12 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 01 12/10 Chi phí để nhận NVL phụ cho đơn đặt hàng 621 152 50.960.280 Cộng 50.960.280 Ngày 12 tháng 10 năm 2005 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Số 12 Chứng từ ghi sổ Ngày 15 tháng 10 năm 2005 Số 13 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 08 15/10 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 622 334 338 240. 162.336 235. 875.130 4.28..206 Cộng 476.465.672 Ngày 15 tháng 10 năm 2005 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Ngày 1/11/1995 của BTC Chứng từ ghi sổ Ngày 16 tháng 10 năm 2005 Số 14 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 01 15/10 - Chi phí bìa cứng, giáo mẫu mác, giấy dai, thùng caton, túi nilon, dây buộc 627 152.2 153.2 4.570.000 1.240.000 1.330.000 01 15/10 - Chi phí công cụ dụng cụ, gá ke cữ chân vịt các loại phụ tùng thay thế 627 153.1 3.240.000 3.240.000 07 20/10 - Chi phí nhân viên QLPX 627 334 338 37.305.543 1.738.060 925.483 07 8/8 - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho chi phí SX chung - Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm điện nước 627 627 214 111 331 10.700.000 6.000.000 2.700.0000 Ngày 15 tháng 10 năm 2005 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA CÔNG TY TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng NT Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) SH NT Nợ Có 24 12 24/7 Chi phí về chuyển NVL chính phục vụ sản xuất chung 152 50.960.280 Kết chuyển sang 154 50.960.280 50.960.280 50.960.280 Ngày 21 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng NT ghi sổ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) SH NT Nợ Có 24/10 11 24/10 Chi phí lương nhân CNTT 334 200.096.162 24/10 11 25/10 Chi phí bảo hiểm CNTT 338 17.240.000 Kết chuyển CPNCTT 154 219.336.162 Cộng 219.336.162 219.336.162 Ngày 25 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 627: Chi phí sản xuất chung Tháng 10 năm 2005 NT Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền SH NT Nợ Có 25/10 11 24/10 CF lương NVQLPX 334 37.305.543 25/10 11 24/10 CF BHXH nhân viên QLPX 338 172.540 25/10 08 7/10 Công cụ dụng cụ 153 6.650.000 25/10 14 24/10 NVL 152 1.240.000 25/10 04 8/10 Hao mòn TSCĐ 214 49.935.270 25/10 14 24/10 Phải trả người bán dịch vụ mua ngoài điện nước 331 111 6.000.000 4.700.000 Kết chuyển 154 106.003.353 Cộng 106.003.353 106.003.353 Ngày 25 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Số 14 Ngày 24 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển CF NVL chính 154 621 Kết chuyển CP NCTT 154 622 139.336.162 Kết chuyển CP SX chung 154 627 113.750.813 Cộng 253.086.975 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái Tháng 10/2005 TK 154 N,T ghi sổ Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 22 146 24/7 Tập hợp CF về NVL chính 621 50.960.280 Tập hợp CF về NCTT 622 219.336.126 Tập hợp CF về SX chung 627 113.750.813 Tổng cộng 384.047.219 Ngày 25 tháng10 năm 2002 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) V/ Kế toán thành phẩm 1.Khái niệm thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật và nhập kho thành phẩm hoặc bán ra ngoài 2.Nhiệm vụ của hạch toán thành phẩm: -Phản ánh giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm , kế hoạch thu mua hàng hoá về số lượng , chất lượng cũng như chủng loại. -Tình hình nhập –xuất –tồn kho thành phẩm được theo dõi chặt chẽ nhằm đánh giá đúng kết quả sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp . 3.TK sử dụng : TK155- Thành phẩm. * Đánh giá thành phẩm: Thành phẩm của xí nghiệp giảm do xuất bán ...Mọi trường hợp giảm thành phẩm kế toán ghi theo giá thực tế. * Nguyên tắc hạch toán: Căn cứ vào số liệu ghi ở chứng từ gốc (Phần xuất –nhập kho) kế toán theo dõi việc nhập ,xuất thành phẩm cho từng đối tượng cuối cùng của kỳ hạch toán và lập bảng kê Nhập –Xuất –Tồn đầu kỳ và phát sinh trong kỳ. Tháng10/2002 xí nghiệp hoàn thành 12.000 áo sơ mi theo đơn đặt hàng. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Phiếu nhập kho Ngày 26 tháng 10 năm 2005 Số 06 Nợ TK 155 Có TK154 Họ và tên người nhận: Nguyễn thế Anh Lý do nhập: Sản phẩm đã hoàn thành nhập kho Nhập vào kho: số 02 ĐV: đồng STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Giá thành đơn vị Thành tiền Yêu cầu Thu nhập 1 găng tay xanh đôi 12.000 12.000 384.057.219 Cộng 384.057.219 Người nhập (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Ngày 27/10/2005 Số 06 Nợ TK 111, 112 Có TK 131 Họ tên người mua: Công ty TNHH Sông Đà Lý do xuất: Giao cho khách hàng theo đơn đặt hàng Xuất tại kho: Số 02 STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 găng tay hồng Đôi 12.000 12.000 Cộng Ngày 27 tháng 10 năm 2005 Người nhập (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may havina Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Hoá đơn GTGT Liên3: Dùng để thanh toán Ngày 27/10/2005 Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp HAVINA Địa chỉ: 127 Nam Sách- Hải Dương Họ tên người mua hàng : Bùi Quang Hà Địa chỉ : Công ty lắp đặt Hà Nội Hình thức thanh toán: TGNH + tiền mặt STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Găng tay màu hồng đôi 12.000 50.000 500.000.000 Cộng tiền hàng: 500.000.000 Thuế GTGT: 50.000.000 Tổng cộng: 550.000.000 Viết bằng chữ: Năm trăm Năm mươi triệu đồng chẵn Người mua (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi số Số 15 Ngày 21 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 06 21/10 Nhập kho 12.000 cái áo sơ mi đã hoàn thành đủ tiêu chuẩn 155 154 384.057.219 Cộng 384.057.219 Kèm theo chứng từ gốc Người nộp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi số Số 16 Ngày 21 tháng 10 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 06 12 21/10 21/10 Xuất kho hàng hoá có giá vốn 632 111 155 384.057.219 250.000.000 Có doanh thu 112 190.000.000 511 50.000.000 3331 5.000.000 Cộng Kèm theo chứng từ gốc Người nộp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái Tháng 10/2005 TK 155: Thành phẩm ĐV: đồng NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 26 26/7 Số dư đầu kỳ Nhập kho 12.000 SP găng tay màu hồng 154 384.057.219 Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng 632 384.057.219 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) VI/Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ Là một đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chính là sản phẩm may mặc, đối với xí nghiệp sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất . Vì có tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá , thì mới thu hồi được vốn , vốn đó lại tái sản xuất và tái sản xuấtmở rộng tiêu thụ. Càng nhanh thì vòng quay của vốn càng nhiều dẫn đến lợi nhuận cao đời sống công nhân viên được đảm bảo , kế toán tiêu thụ thường xuyên phải nắm vững giá cả sản phẩm và tình hình tiêu thụ hàng hoá trên thị trường .Trong quá trình tiêu thụ đó xí nghiệp giao thành phẩm cho khách hàng và nhận một khoản tiền tương ứng với giá thành sản phẩm, dịch vụ theo thoả thuận từ khách hàng,thời điểm xác định doanh thu bán hàng và phương thức thanh toán tiền hàng của khách. Phương thức bán hàng:Tại công ty bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp tại kho .Theo hình thức này bên mua căn cứ vào hợp đồng ký kết cử cán bộ nghiệp vụ của mình trực tiếp đến nhận hàng tại kho của công ty và chịu trách nhiệm tải hàng đã nhận về đơn vị bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài . *TK sử dụng : -TK632: Gía vốn hàng bán. -TK511: Doanh thu bán hàng. -TK155:Thành phẩm. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái Tháng 10/2005 TK 632: Giá vốn ĐV: đồng NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 26 26/10 Số dư đầu kỳ Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng 155 384.057.219 K/C sang TK 911 384.057.219 Cộng 384.057.219 384.057.219 Ngày 22 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) VII /kế toán vốn bằng tiền 1- Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp .Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp càng phải có kế hoạch về thu chi tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng không những đáp ứng kịp thời nhu cầu về sản xuất kinh doanh mà còn tiết kiệm được vốn lưu động ,tăng thu nhập cho doanh nghiệp và nâng cao vòng quay của vốn. 2.Nguyên tắc hạch toán : Vốn bằng tiền bao gồm : -Tiền mặt (111) -Tiền gửi ngân hàng (112) -Tiền đang chuyển (113). Vốn bằng tiền được hạch toán bằng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh quy đổi ra tiền VN theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nươc Việt Nam công bố tại thời điểm mua. 3.Nhiệm vụ kế toán Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số liệu và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền Phản ánh chính xác kịp thời về các kho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36845.doc
Tài liệu liên quan