LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương II 2
Chương I 3
cơ sở lý luận về vấn đề tiờu thụ và doanh thu tiờu thụ sản phẩm của cỏc doanh nghiệp 3
1.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ và doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 3
1.1.1. Doanh nghiệp và mối quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường. 3
1.1.2. Tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 6
1.1.3. Doanh thu tiờu thụ sản phẩm. 9
1.1.4. Sự cần thiết phải đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 15
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. 17
1.3.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng doanh nghiệp. 17
1.3.2. Sản phẩm của doanh nghiệp. 19
1.3.3. Giỏ cả sản phẩm tiờu thụ. 21
1.3.4. Cụng tỏc tổ chức bỏn hàng của doanh nghiệp. 22
1.3.5. Quảng cỏo giới thiệu sản phẩm. 23
1.3.6. Trỡnh độ quản lý và nghiên cứu thị trường. 24
1.3.7. Chớnh sỏch quản lý vĩ mụ của Nhà nước. 24
1.4. Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp. 25
1.4.1. Tăng khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. 25
1.4.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. 26
1.4.3. Đưa ra các chính sách giá cả tiêu thụ hợp lý và linh hoạt. 26
88 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tiêu thụ sản phẩm và các phương hướng biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở Công ty thương mại dịch vụ và xây dựng Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm với quy cỏch, mẫu mó, chất lượng phự hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiờu dựng, gúp phần nõng cao khả năng tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ của doanh nghiệp.
Mặt khỏc tài chớnh doanh nghiệp đúng vai trũ quan trọng giỳp cỏc doanh nghiệp trong việc lựa chọn cỏc phương ỏn sản xuất với chi phớ sản xuất hợp lý và đảm bảo sản xuất ra cỏc sản phẩm cú chất lượng tốt với mức giỏ thành thấp nhất. Từ đú cỏc doanh nghiệp.
Cú thể định ra giỏ bỏn thấp hơn mặt bằng giỏ cả của cỏc sản phẩm cựng loại trờn thị trường, tạo ra thế mạnh trong cạnh tranh, cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm sẽ thuận lợi và nhanh chúng.
Hơn nữa thụng qua cỏc chỉ tiờu tài chớnh giỳp cho cỏc nhà quản lý nắm rừ về tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và thực hiện kế hoạch tiờu thụ sản phẩm trong kỳ. Cũng từ những chỉ tiờu đú cỏc nhà hoạch định mới cú thể xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tiờu thụ sản phẩm chất lượng lại một cỏch khoa học hợp lý và sỏt với thực tế hơn.
Ngoài ra tài chớnh doanh nghiệp cũn sử dụng cỏc cụng cụ sắc bộn của mỡnh như tiền lương, tiền thưởng….để kớch thớch sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất cho nhu cầu thị trường, khuyến khớch nhõn viờn bỏn hàng phỏt huy khả năng của mỡnh trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm. Tài chớnh doanh nghiệp cũn sử dụng cỏc cụng cụ như giỏ bỏn, chiết khấu…để kớch thớch tiờu dựng, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ của doanh nghiệp.
Như vậy, khi cú sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế tập trung, bao cỏp sang cơ chế kinh tế thị trường khụng những đó làm cho mối quan hệ giữa tài chớnh doanh nghiệp cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng chặt chẽ và thể hiện một cỏch rừ nột hơn, mà nú cũn khẳng định vị trớ và vai trũ to lớn của tài chớnh doanh nghiệp đụi với hoạt động sản xuất kinh doanh núi chung và với cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm núi riờng. Nhận thức được vấn đề này cỏc doanh nghiệp cần phải nõng cao hơn nữa hiệu quả của tài chớnh doanh nghiệp, đưa tài chớnh doanh nghiệp về vị trớ xứng đỏng của nú đặc biệt là trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm. Cú như vậy doanh nghiệp mới cú thể tồn tại và phỏt triển trong nền kinh tế thị trường.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CễNG TÁC TIấU THỤ VÀ DOANH THU TIấU THỤ SẢN PHẨM CỦA CễNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG HẢI PHềNG
2.1. KHAI QUÁT CHUNG VỀ TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG HẢI PHềNG
2.1.1. Vài nột về quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty
Tờn cụng ty : Cụng ty Thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng
Tờn giao dịch quốc tế : HATRASECO
Trụ sở chớnh : Số 90 Lương Khỏnh Thiện – Quận Ngụ Quyền – Thành Phố Hải Phũng.
Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc sở thương mại Hải Phũng.Với cỏc ngành nghề đăng ký kinh doanh là : Kinh doanh thương mại, dịch vụ và xõy dựng. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty như sau :
Với chủ trương xõy dựng huyện, quận thành phỏo đài kinh tế những năm 1980 đến năm 1986 thực hiện cụng cuộc đổi mới, cỏc doanh nghiệp cấp huyện liờn tục phải giải thể hoặc phỏ sản hoặc sỏt nhập lại. Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng được hỡnh thành trờn cơ sở sỏt nhập nhiều doanh nghiệp thuộc quận huyện của thành phố Hải Phũng. Ngày 19/11/1991 cửa hàng dịch vụ ăn uống Lạch Tray sỏt nhập với cụng ty vật tư thủ cụng nghiệp hỡnh thành cụng ty dịch vụ và chế biến hàng xuất khẩu Ngụ Quyền. Thỏng 7/1992 sỏt nhập thờm cụng ty vật tư và dịch vụ cụng nghiệp Ngụ Quyền. Đến thỏng 01/1993 thành lập doanh nghiệp nhà nước theo nghị định 388/NĐ -CP của Chớnh phủ : Cụng ty dịch vụ và chế biến hàng xuấu khẩu Hải Phũng (theo 388/NĐ - CP) của Chớnh phủ : cụng ty dịch vụ và chế biến hàng xuất khẩu Hải Phũng ( theo quyết định số 105/QĐ -TCCQ ngày 19/1/1993 của UBND thành phố Hải Phũng). Ngày 02 thỏng 12 năm 1995 tiếp tục sỏt nhập thờm cụng ty thương nghiệp tổng hợp Đồ Sơn theo quyết định số 1962/QĐ - UB của UBND thành phố Hải Phũng. Thỏng 3/2000 được đổi tờn thành Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng theo quyết định số 439/QĐ - UB ngày 15/3/2000 của UBND thành phố Hải Phũng.
Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng là doanh nghiệp thuộc sở thương mại Hải Phũng cú trụ sở chớnh tại : Số 90 Lương Khỏnh Thiện – Quận Ngụ Quyền – Thành phố Hải Phũng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chớnh của Cụng ty
Kinh doanh vật tư, nguyờn, nhiờn, vật liệu, mỏy múc, thiết bị, phụ tựng phục vụ cho cụng nghiệp, nụng, lõm, ngư nghiệp, xõy dựng giao thụng và vận tải. Kinh doanh hàng cụng nghiệp thực phẩm, hàng nụng sản, hàng tiờu dựng, khoỏng sản, than mỏ, gỗ trụ nhỏ, lõm sản. Xõy dựng dõn dụng, cụng nghiệp, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng. Mụi giới thương mại.
Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng trụ sở chớnh tại 90 Lương Khỏnh Thiện là nơi điều hành cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty như : điều hành lập, xột duyệt cỏc phương ỏn sản xuất kinh doanh, phương ỏn tài chớnh, phương ỏn tổ chức lao động, lập xột duyệt cỏc dự an đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, phương ỏn liờn doanh liờn kết…
Hỡnh thức hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty : Trong những năm đầu quy mụ của Cụng ty cũn hạn hẹp trong phạm vi của thành phố, mặt hàng kinh doanh ớt, đơn giản như : đại lý tiờu thụ cho cỏc nhà mỏy sản xuất lớn trong nước, bỏn buụn bỏn lẻ vật liệu xõy dựng, nguyờn liệu cho một số đơn vị sản xuất.
Do sự phỏt triển của nền kinh tế thị trường cựng sự lớn mạnh về tiền năng kinh tế của Cụng ty, quy mụ phỏt triển sản xuất kinh doanh của Cụng ty do vậy ngành hàng sản xuất kinh doanh của Cụng ty phỏt triển đa dạng, phong phỳ, phạm vi kinh doanh được mở rộng. Ngoài việc kinh doanh thương mại, làm cỏc dịch vụ thương mại, doanh nghiệp cũn tổ chức sản xuất, xõy dựng cỏc cụng trỡnh, phạm vi hoạt động khụng chỉ tổ chức kinh doanh trong nước mà cũn kinh doanh với cỏc nước SNG, cỏc nước trong khu vực ASEAN và cỏc nước lỏng giềng.
Qua tỡnh hỡnh trờn ta thấy cụng ty đó cú những phương hướng, kế hoạch kinh doanh đỳng đắn với những bước đi phự hợp với điều kiện phỏt triển của nền kinh tế và phự hợp với sự đũi hỏi của thị trường, của tự bản thõn doanh nghiệp.
2.1.3. Tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty
- Tờn gọi đầy đủ : Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng
- Tờn giao dịch Quốc tế : HATRASECO
- Trụ sở chớnh : Số 90 Lương Khỏnh Thiện – Quận Ngụ Quyền – Thành Phố Hải Phũng.
- Văn phũng Cụng ty : 1 phũng giỏm đốc và 2 phũng chức năng
* Phũng tổng hợp
- Nhiệm vụ chung : Phũng cú trỏch nhiệm tham mưu cho giỏm đốc Cụng ty về cụng tỏc tổ chức mạng lưới, cụng tỏc cỏn bộ, nghiệp vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh và quản lý thủ tục giấy tờ hành chớnh. Thường xuyờn quan hệ vơi cỏc phũng và đơn vị cơ sở để giải quyết những cụng việc cú liờn quan.
- Nhiệm vụ cụ thể :
+ Cụng tỏc tổ chức hành chớnh : Tham mưu cho giỏm đốc về cụng tỏc tổ chức mạng lưới, cụng tỏc cỏn bộ, khen thưởng, kỷ luật, nõng bậc lương, giải quyết chế độ chớnh sỏch cho người lao động, quản lý con dấu, cấp phỏt cỏc thủ tục hành chớnh, tiếp khỏch…và một số cụng việc khỏ do giỏm đốc phõn cụng.
+ Cụng tỏc kế hoạch và nghiệp vụ kinh doanh : Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, quý trong toàn doanh nghiệp, lập cỏc hợp đồng kinh tế, theo dừi tổng hợp cỏc hợp đồng đó ký kết. Hướng dẫn cỏc đơn vị cơ sở về cụng tỏc nghiệp vụ kinh doanh.
* Phũng kế toỏn tài vụ : Ngoài chức năng kiểm soỏt viờn của Nhà nước cũn cú chức năng tham mưu cho giỏm đốc quản lý cụng tỏc kế toỏn tài vụ theo đỳng phỏp lệnh kế toỏn thống kờ hiện hành của nhà nước thụng qua cụng tỏc kế hoạch tài vụ, giỳp giỏm đốc cụng tỏc quản lý vốn và sử dụng vốn phỏt triển vốn cú hiệu quả.
+ Cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty :
- Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu
- Phũng kinh doanh I
- Trạm kinh doanh thuốc lỏ
- Cửa hàng kinh doanh Đồ Sơn
- Trạm kinh doanh bia và cỏc loại đồ uống
- Xớ nghiệp đầu tư xõy dựng
- Xớ nghiệp xõy dựng và dịch vụ
- Chi nhỏnh cụng ty tại thành phố Hồ Chớ Minh
- Bộ phận dịch vụ
Tổng số CBCNV khi mới thành lập là 110 người và đến 31/12/2000 là 126 người
+ Tổ chức Đảng : Đảng bộ trực thuộc Đảng bộ khối thương mại Hải Phũng.
+ Tổ chức cụng đoàn : Cụng đoàn cơ sở thuộc cụng đoàn ngành thương mại Hải Phũng.
+ Tổ chức chi đoàn thanh niờn : Chi đoàn trực thuộc đoàn khối thương mại.
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy hoạt động trong doanh nghiệp
GIÁM ĐỐC
PHể GIÁM ĐỐC KINH DOANH XNK
PHể GIÁM ĐỐC NỘI CHÍNH KINH DOANH NỘI ĐỊA
PHềNG TỔNG HỢP
PHềNG KẾ TOÁN
BỘ PHẬN KD
XNK
CN KD
PHềNG XNK
TPHCM
BỘ PHẬN KD
XUẤT NHẬP KHẨU
TRẠM TRẠM CH TỔ DV
KD KD KD TỔNG
THUỐC LÁ BIA VÀ ĐỒ SƠN HỢP
NƯỚC
GIẢI
KHÁT
BỘ PHẬN KD
XUẤT NHẬP KHẨU
XN XN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
XÂY DỰNG DỊCH VỤ
Ghi chỳ : Ký hiệu - Chỉ đạo trực tiếp
- Chỉ đạo giỏn tiếp
- Mối quan hệ
* Về cơ cấu trỡnh độ
Cơ cấu trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ quản lý chớnh là điều kiện tiền đề phản ỏnh khả năng cụng tỏc của đụị ngũ cỏn bộ của xớ nghiệp, cơ cấu trỡnh độ bao gồm nhiều yếu tố, nhiều mặt kiến thức được đào tạo trang bị cho chủ thể quản lý. Đõy là một trong những tiờu chớ khỏ quan trọng và là điều kiện “cần” kết hợp với điều kiện “đủ ” khỏc để tạo thành một chủ thể hoàn chỉnh với yờu cầu của từng chức danh lónh đạo quản lý.
Số liệu ở Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng cho thấy :
Tổng số cỏn bộ chủ chốt trong doanh nghiệp (tớnh đến 31/12/2001) cú 23 người.
Trong đú : Nữ 6 người
- Về chuyờn mụn nghiệp vụ
Đại học : 14 người
Trung học : 9 người
- Lý luận chớnh trị :
Cử nhõn : 1 người
Trung cấp : 9 người
- Độ tuổi bỡnh quõn : 44,5 tuổi
(người cao nhất 56 tuổi, người thấp nhất 25 tuổi)
2.1.4. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty
a) Tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng là đơn vị kinh tế hoạch toỏn độc lập cú tư cỏch phỏp nhõn, cú tài khoản tại Ngõn hàng cụng thương, cú con dấu riờng, hàng năm được thành phố xột duyệt quyết toỏn và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngõn sỏch nhà nước.
Cụng ty ỏp dụng mụ hỡnh bộ mỏy kế toỏn vừa tập trung vừa phõn tỏn, theo hỡnh thức này cụng ty tổ chức một phũng kế toỏn ở văn phũng cụng ty và cỏc đơn vị trực thuộc đều cú cỏc tổ kế toỏn riờng.
- Phũng kế toỏn của cụng ty thực hiện mọi cụng tỏc kế toỏn phỏt sinh từ việc thu nhận, xử lý chứng từ, luõn chuyển ghi sổ, tổng hợp, tổng hợp cỏc bỏo cỏo kế toỏn của kế toỏn cỏc đơn vị cơ sở gửi lờn cụng ty, phõn tớch kinh tế chung toàn cụng ty hướng dẫn và kiểm tra cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn cỏc cơ sở theo đỳng chế độ kế toỏn thống kờ cần thiết cho cỏc đơn vị phụ thuộc.
- Kế toỏn cỏc đơn vị phụ thuộc : thu nhận và xử lý cỏc chứng từ ban đầu, thực hiện mọi cụng tỏc kế toỏn tương đối hoàn chỉnh theo sự phõn cấp hạch toỏn của phũng kế toỏn cụng ty như : chi phớ sản xuất, tớnh giỏ thành….đồng thời cuối kỳ lập bỏo cỏo kế toỏn của đơn vị lờn phũng kế toỏn Cụng ty.
Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được thể hiện qua sơ đồ sau
TRƯỞNG PHềNG KẾ TOÁN CễNG TY
PHể PHềNG KẾ TOÁN CễNG TY
KẾ TOÁN KHO HÀNG, QUỸ
KẾ TOÁN CỘNG NỢ
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
b) Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng
Từ năm 1993 cho tới năm 1998 cụng ty hạch toỏn kế toỏn theo hỡnh thức : sổ kế toỏn nhật ký chứng từ.
Từ năm 1999 đến nay cụng ty hạch toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung
- Hệ thống tài khoản ỏp dụng theo hệ thống tài khoản của chế độ kế toỏn mới do Bộ tài chớnh ban hành.
- Hỡnh thức nhật ký chung gồm cỏc loại sổ sỏch kế toỏn sau :
+ Sổ nhật ký chung : Là sổ kế toỏn cơ bản dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung kinh tế nghiệp vụ đú làm căn cứ để ghi sổ cỏi.
+ Sổ nhật ký chuyờn dựng là sổ kế toỏn được sử dụng trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh nhiều nếu ghi hết vào nhật ký chung thỡ sẽ gõy khú khăn cho cụng tỏc kế toỏn do đú phải mở cỏc sổ nhật ký chuyờn dựng để ghi riờng cho một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu như cỏc nghiệp vụ liờn quan đến tiền mặt, mua hàng và bỏn hàng.
+ Sổ cỏi : Là sổ tổng hợp và hệ thống hoỏ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo từng tài khoản. Số liệu của sổ cỏi cuối kỳ sẽ cơ sở lập bỏo cỏo tài chớnh.
Sơ đồ hạch toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ hạch toỏn chi tiết
Nhật ký
chuyờn dựng
Nhật ký chung
Sổ cỏi
Bảng cõn đối tài khoản
Bỏo cỏo kế toỏn
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chỳ :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu kiểm tra
* Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn của Cụng ty
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đó được kiểm tra tớnh hợp lý hợp phỏp, kế toỏn ghi vào nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian và nội dung cỏc nghiệp vụ kinh tế. Đối với cỏc nghiệp cú nhật ký chuyờn dựng để phản ỏnh thỡ kế toỏn ghi vào sổ nhật ký chuyờn dựng. Hàng ngày, định kỳ căn cứ từ sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký chuyờn dựng để ghi vào sổ cỏi cho từng tài khoản. Đối với cỏc nghiệp vụ cần phải theo dừi chi tiết kế toỏn ghi vào cỏc sổ và thẻ kế toỏn chi tiết.
Cuối kỳ trờn sổ cỏi cộng số phỏt sinh và rỳt số dư cuối kỳ, căn cứ vào cỏc thẻ và sổ chi tiết lập cỏc bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu trờn sổ cỏi và bảng tổng hợp chi tiết. Sau đú căn cứ vào sổ cỏi và bảng tổng hợp chi tiết để lập cỏc bỏo cỏo kế toỏn.
2.2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ TIấU THỤ VÀ DOANH THU TIấU THỤ HÀNG HOÁ CỦA CễNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG HẢI PHềNG
2.2.1. Đặc điểm về tiờu thụ hàng hoỏ của Cụng ty
Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng là một số doanh nghiệp nhà nước, được phộp đăng ký hoạt động kinh doanh trờn 3 lĩnh vực là thương mại dịch vụ và xõy dựng những hoạt động chủ yếu của Cụng ty là kinh doanh thương mại và mụi giới thương mại. Cỏc mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Cụng ty bao gồm, kinh doanh vật tư, nguyờn vật liệu, mỏy múc thiết bị phụ tựng, phục vụ cho cụng nghiệp, xõy dựng và giao thụng vận tải, kinh doanh hàng cụng nghiệp thực phẩm, hàng tiờu dựng. Do đú việc tiờu thụ hàng hoỏ của cụng ty cũng cú nhiều nột đặc trưng.
Về mặt hàng kinh doanh cỏc hàng hoỏ chủ yếu của Cụng ty bao gồm mỏy múc và phương tiện vận tải phục vụ cho xõy dựng và giao thụng vận tải như : Xe cẩu, xe đầu kộo, xe tải, cỏc loại…về nguyờn vật liệu phục vụ cho ngành xõy dựng như : thộp lỏ mạ, kẽm, nhựa đường…về hàng cụng nghiệp thực phẩm và hàng tiờu dựng chủ yếu là thuốc lỏ, bia cỏc loại và nước ngọt, nước giải khỏt cỏc loại… Từ khi thành lập 19/11/1991 đến cuối năm 1999 cũng mới chỉ là giai đoạn hỡnh thành của Cụng ty. Trong giai đoạn này theo quyết định của UBND thành phố Cụng ty đó phải tiếp nhận, nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh làm ăn thua lỗ, kộm hiệu quả. Do đú hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty chưa đi vào ổn định, hoạt động của Cụng ty chủ yếu là kinh doanh dịch vụ ăn uống, chế biến hàng xuất khẩu…về kinh doanh thương mại, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Cụng ty là kinh doanh cỏc mặt hàng thủ cụng nghiệp và cỏc loại mỏy múc vật tư phục vụ cho nụng nghiệp và mụtj số mặt hàng cụng nghiệp như thuốc lỏ, bia, nước ngọt. Trong thời gian này hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty gặp rất nhiều khú khăn, cỏc sản phẩm sản xuất kinh doanh của Cụng ty khụng đủ sức cạnh tranh với cỏc doanh nghiệp khỏc trong khu vực. Tỡnh trạng này diễn ra trong một thời gian khỏ dài từ năm 1996 đến năm 1999. Nguyờn nhõn là do : Cụng ty thiếu vốn trong việc sản xuất kinh doanh, thiếu vốn cho việc đổi mới và nõng cao thiết bị cụng nghệ, hơn nữa do việc tiếp nhận cỏc đơn vị làm ăn thua lỗ trong thời gian này đó làm cho Cụng ty đó khú khăn lại càng trở lờn khú khăn hơn. Hầu hết tài sản của cỏc đơn vị được sỏt nhập đều cũ kỹ lạc hậu và xuống cấp nghiờm trọng sau khi sỏt nhập Cụng ty phải bỏ ra một lượng vốn lớn để tu sứa, nõng cấp cỏc tài sản đú. Vỡ vậy khụng đầu tư được vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh…tất cả cỏc nguyờn nhõn trờn đó tỏc động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, đặc biệt là trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ, do chất lượng sản phẩm hàng hoỏ thấp nhưng gia cả lại cao, khụng đỏp ứng được yờu cầu của thị trường và nhu cầu của người tiờu dựng.
Nhưng từ thỏng 3 năm 2000 sau khi được chớnh thức đổi tờn thành cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng, hoạt động của Cụng ty dần dần đi vào ổn định Cụng ty đó chuyển hướng hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động chủ yếu là kinh doanh trờn lĩnh vực thương mại. Trong cụng cuộc xõy dựng và đổi mới đất nước núi chung và Thành phố Hải Phũng núi riờng với sự nhanh nhạy và linh hoạt trong việc nắm bắt nhu cầu của thị trường. Cụng ty đó lựa chọn kinh doanh trờn một số mặt hàng phự hợp tạo ra sự chuyển biến mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cụng ty năm 2000 là : Xe mỏy, mỏy XD, thuốc lỏ, bia và nước ngọt và cỏc loại vật tư phục vụ cho ngành xõy dựng như sắt thộp, nhựa đồng…Cỏc mặt hàng này nhanh chúng tiếp cận với thị trường và được tiờu thụ với khối lượng lớn gúp phần làm tăng doanh thu tiờu thụ hàng hoỏ của Cụng ty. Với tổng doanh thu tiờu thụ đạt được trong kỳ là 31.977.616.238đ. Sang năm 2001 để mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp phự hợp hơn nữa với nhu cầu của thị trường và loại bỏ một số mặt hàng kinh doanh kộm hiệu quả, tập trung đầu tư kinh doanh một số mặt hàng để tiờu thụ và đem lại hiệu quả cao. Cụng ty đó thay đổi một số cỏc mặt hàng chủ yếu như : loại bỏ việc kinh doanh mặt hàng xe mỏy và giảm mặt hàng thuốc lỏ…tập trung đầu tư vào cỏc loại mỏy múc xõy dựng, phương tiện vận tải và cỏc loại vật tư phục vụ cho ngành xõy dựng. Đõy là cỏc mặt hàng đang cú nhu cầu rất lớn trờn thị trường, hơn nữa việc tiờu thụ cỏc mặt hàng này thường theo hợp đồng mua bỏn với số lượng lớn, ớt bị tồn kho, giỳp cho doanh nghiệp trỏnh được tỡnh trạng ứ đọng vốn kinh doanh. Đồng thời gúp phần làm tăng doanh thu tiờu thụ của doanh nghiệp. Để thấy rừ được điều này chỳng ta xem xột bảng phõn tớch kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2000 –2001 như sau :
Bảng 1 : Phõn tớch kinh doanh hoạt động kinh doanh của Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng năm 2000 và 2001
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiờu
2000
2001
Chờnh lệch
Số tiền
Tỷ lệ (%)
- Tổng doanh thu bỏn hàng
38.346.664.597
35.418.023.397
+ 2.71.358.818
+ 5,86
- GVHB
31.864.337.471
34.023.738.316
+2.159.400.845
+ 6,38
- Lợi nhuận lói gộp
1.482.327.126
1.394.285.081
-88.042.045
-5,94
- Chi phớ bỏn hàng
643.424.705
578.650.310
-64.774.395
- 10,07
- Chi phớ quản lý DN
738.274.316
764.337.471
-23.936.845
-3,04
- Lợi nhuận thuần
50.628.105
51.297.300
+ 669.195
+ 1,32
Nhỡn vào bảng trờn ta thấy doanh thu tiờu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2001 so với năm 2000 tăng lờn một cỏch rừ rệt. Chỉ tiờu doanh thu từ 35.346.664.597 đ năm 2000 đến năm 2001 tăng 37.418.023.397 đồng (gấp 586 lần).
Lợi nhuận thuần đạt được trong năm 2000 là 50.628.105 và năm 2001 là 51.297.300 tăng 16.580.834 đồng (*****).
Đõy là một kết quả hết sức khả quan của Cụng ty trong những năm qua đạt được kết quả như vậy cũng là do cú sự cố gắng phấn đấu của toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty, trong việc tổ chức quản lý, linh hoạt trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường để đưa ra được phương hướng kinh doanh phự hợp.
- Về thị trường tiờu thụ : Là một Cụng ty mới được thành lập và bước đầu đi vào ổn định sản xuất kinh doanh. Tuy nhiờn hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty cũn gặp rất nhiều khú khăn. Trong những năm đầu khi mới thành lập thị trường tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ của Cụng ty mới chỉ bú hẹp trong phạm vi thành phố, nhưng từ năm 2000 để mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh và mở rộng thị trường tiờu thụ hàng hoỏ Cụng ty đó ký kết hoạt động xuất khẩu lỳa gạo sang cỏc nước thuộc khối ASEAN. Tuy nhiờn do nguồn vốn kinh doanh cũn hạn hẹp hơn nữa sản phẩm lỳa gạo của nước ta cũn thấp. Do đú giỏ trị hàng hoỏ xuất khẩu chiếm tỷ trọng rất nhỏ và mỗi năm chỉ đạt tổng giỏ trị kim ngạch xuất khẩu khoảng trờn 2 tỷ đồng. Ngoài ra trong năm 2001 Cụng ty đó mở thờm hoạt động mụi giới thương mại trờn phạm vi cả nước. Nhưng nhỡn chung thị trường tiờu thụ hàng hoỏ của Cụng ty chủ yếu vẫn là thị trường nội tỉnh.
2.2.2. Những thuận lợi và khú khăn trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty.
2.2.2.1. Thuận lợi
Là một doanh nghiệp nhà nước, được nhà nước giao quyền tự chủ về tài chớnh, Cụng ty cú quyền huy động vốn rộng rói nhằm đỏp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nõng cao năng lực hoạt động kinh doanh và chiếm lĩnh thị trường.
- Được hỡnh thành và phỏt triển trong nền kinh tế thị trường với mụi trường cạnh tranh tự do và lành mạnh do đú ớt bị ảnh hưởng của cơ chế quản lý bao cấp trước đõy. Hơn nữa làm một cụng ty hoạt động chủ yếu là kinh doanh thương mại do đú cơ thể chủ động dễ dàng thay đổi cỏc mặt hàng kinh doanh để phự hợp với nhu cầu thị trường, lựa chọn những mặt hàng dễ tiờu thụ và đem lại hiệu quả cao. Đồng thời việc kinh doanh trờn lĩnh vực này khụng những cú thể chiếm dụng được một sản lượng lớn về vốn của những người cung cấp mà cũn giảm bớt được những chi phớ về quảng cỏo và giới thiệu sản phẩm.
- Địa bàn hoạt động của Cụng ty thành phố Hải Phũng là một thành phố lớn thứ 3 trong cả nước đời sống của ngươỡ dõn ngày càng nõng cao do đú nhu cầu về giao thụng, xõy dựng và cỏc nhu cầu tiờu dựng càng đi vào phỏt triển…cựng với sự lựa chọn cỏc mặt hàng kinh doanh phự hợp, hàng hoỏ của Cụng ty dễ dàng đưa ra thị trường và ớt bị ứ đọng, trỏnh được tỡnh trạng ứ đọng vốn do hàng hoỏ tồn kho.
Ngoài ra cụng ty cũn cú một đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn cú trỡnh độ nghiệp vụ cao, cú kinh nghiệm nhiệt tỡnh với cụng việc luụn cố gắng phấn đấu học tập để khụng ngừng nõng cao trỡnh độ phự hợp với xu thế ngày càng phỏt triển của nền kinh tế…
2.2.2.2. Khú khăn
Bờn cạnh những thuận lợi núi trờn, tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh đặc biệt là trong cụng tỏc tiờu thụ hàng hoỏ của Cụng ty cũng gặp phải khụng ớt những khú khăn.
- Vỡ là một doanh nghiệp mới được thành lập trờn cơ sở sỏt nhập nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh nhỏ mới đi vào hoạt động nờn cụng tỏc tổ chức quản lý cũn cú nhiều mõu thuẫn và lỏng lẻo, cỏc mặt hàng kinh doanh chưa ổn định gõy khú khăn cho cụng tỏc lập kế hoạch về tiờu thụ hàng hoỏ. Hơn nữa, vỡ là một doanh nghiệp mới thành lập và mặt hàng kinh doanh chưa ổn định nờn Cụng ty chưa tạo được mối quan hệ rộng rói với khỏch hàng, uy tớn của Cụng ty chưa được*** và thị trường tiờu thụ hàng hoỏ của Cụng ty mới chỉ bú hẹp trong phạm vi của thành phố.
- Trong quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển việc Cụng ty phải tiếp nhận nhiều nhưng đơn vị sản xuất kinh doanh nhỏ làm ăn thua lỗ. TSCĐ của cỏc đơn vị này thường cũ kỹ, lạc hậu và xuống cấp nghiờm trọng. Để cú thể đưa vào hoạt động Cụng ty phải bỏ ra một lượng vốn lớn để tu sửa và nõng cấp cỏc TSCĐ đú vỡ vậy việc đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh bị hạn chế gõy khú khăn cho việc sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
2.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH TIấU THỤ SẢN PHẨM VÀ DOANH THU TIấU THỤ SẢN PHẨM CỦA CễNG TY NĂM 2000 VÀ 2001.
2.3.1. Tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và doanh thu tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty năm 2000 và 2001
Với quyết định để đưa ra hướng đi phự hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và lựa chọn những mặt hàng kinh doanh phự hợp với nhu cầu thị trường. Trong những năm gần đõy cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty thương mại dịch vụ và xõy dựng Hải Phũng đó đạt được những kết quả hết sức khả quan, gúp phần đưa Cụng ty từ một đơn vị làm ăn thua lỗ trở thành một đội kinh doanh ổn định và cú hiệu quả. Năm 2000 doanh thu tiờu thụ những mặt hàng chủ yếu của Cụng ty đạt 31.977.616.238 đồng trong đú :
- Mặt hàng xe mỏy tiờu thụ được 417 chiếc đạt doanh thu 6.916.035.489 trong khi nhập trong kỳ là 420 chiếc và tồn cuối kỳ là 3 chiếc. Đõy là mặt hàng lần đầu tiờn cụng ty đưa vào danh mục cỏc mặt hàng tiờu thụ chủ yếu.
- Mặt hàng mỏy múc xõy dựng : Trong năm Cụng ty đó tiờu thụ được 14 chiếc đạt doanh thu tiờu thụ 5.066.665.140đ khối lượng hàng hoỏ tiờu thụ và doanh thu tiờu thụ được thể hiện chi tiết trờn bảng 2
Mặt hàng thuốc lỏ: Đõy là mặt hàng do cụng ty thuốc lỏ Thanh Hoỏ cung cấp và là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ cỏc mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cụng ty tronh năm 2000 sản lượng thuốc lỏ tiờu thụ là: 7300260 bao đạt doanh thu tiờu thụ là 10.921.188.960 (đồng )
Mặt hàng bia: Cỏc loại bia chủ yếu mà cụng ty kinh doanh bao gồm bia lon Tiger , bia lon Heineken và bia chai Hà Nội. Trong năm 2000 cụng ty đó tiờu thụ được 9.817 (kột). Trong đố bia Hà Nội l mặt hàng cú số tiờu thụ lớn nhất .
Nước ngọt và nước giải khỏt cỏc loại: Mặt hàng này bao gồm Cocacola và 7up trong năm 2000 tiờu thụ được 9.648 (thựng) đạt doanh thu tiờu thụ 814.570.992 (đồng)
Thộp mạ kẽm số lượng tiờu thụ trong kỳ là: 668 (tấn) đạt doanh thu là: 4.422.794.600 (đồng)
Nhựa đường số lượng tiờu thụ là 1.037,6 (tấn) đạt doanh thu là 4.700.328.000 (đồng)
Như vậy với những cố gắng trong cụng tỏc tiờu thụ hàng hoỏ, năm 2000 cụng ty đó đạt tổng doanh thu tiờu thụ hàng hoỏ là: 31.977.616.238 (đồng) trong đú doanh thu tiờu thụ của mặt hàng thuốc lỏ chiến tỷ trọng lớn nhất là 32,59% trong tổng doanh thu tiờu thụ ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0241.doc