Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng & thương mại An Bình

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN BÌNH

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty

1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty

1.4 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán của Công ty

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

1.4.2. Đặc điểm vận dựng chế độ chính sách kế toán

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN BÌNH

2.1. Đối tượng phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung

2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất

2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành công tác xây lắp tại công ty

PHẦN III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN BÌNH

3.1. Đánh giá về thực trạng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty

3.1.1. Những kết quả đạt được

3.1.2. Những tồn tại, hạn chế

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng & thương mại An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được hạch toán theo trình tự sau: *Thủ tục xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp: Khi có nhu cầu về vật tư, đội xây dựng sẽ viết giấy đề nghị xin cấp vật tư. Biểu 1 : Giấy đề nghị cấp vật tư Giấy đề nghị cấp vật tư Kính gửi : Giám đốc Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình Tổ xây lát đề nghị được cấp vật tư cho công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Vật tư xin cấp : Gạch xi măng 30x30x6M200 Số lượng xin cấp : 4.500 viên Ngày 02 tháng 07 năm 2008 Giám đốc Phòng kế hoạch Tổ xây, lát Người đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Căn cứ vào Giấy đề nghị cấp vật tư, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, định mức, hạn mức, đã được phê duyệt, để tiến hành xuất kho. Khi xuất kho nguyên vật liệu, nhân viên kế toán của đội chỉ ghi trên phiếu xuất kho số lượng nguyên vật liệu xuất dùng. Phiếu xuất kho vật tư được viết thành 3 liên, gửi cho các bộ phận liên quan: 1 liên do thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó gửi lên phòng tài vụ; 1 liên cho người lĩnh vật tư giữ; 1 liên phòng cung tiêu giữ. Phiếu xuất kho có mẫu như sau: Biểu 2 :Phiếu xuất kho Công ty CP ĐTXD&TM An Bình Mẫu số: 02 - VT 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05/07/20078 NỢ TK 6211 Số: 25 CÓ TK 1521 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Lương - Bộ phân : Đội 1 Lý do xuất kho : Thi công công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Xuất tại kho : Kho vật liệu chính - Địa điểm: Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 2 3 Gạch 30x30x6M200 Thép F 12 Gạch X T G Viên Kg Viên 45.000 9.570 350.000 45.000 9.570 350.000 6.000 17.000 5.500 315.000.000 162.690.000 1.925.000.000 Cộng: 2.402.690.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Hai tỷ bốn trăm linh hai triệu sáu trăm chín mươi chín nghìn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo : 03 Người lâp phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập Khi xuất kho thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký cho nhân viên vận chuyển hoặc đội xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển tới đội sản xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong ký nhận phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán đội thi công tập hợp phiếu xuất nhập vật tư thành một quyển riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận vật tư từ kho của công ty để theo dõi riêng. Biểu 3 : Bảng kê vật tư Công ty CP ĐTXD&TM An Bình Mẫu số: 07 - VT 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính BẢNG KÊ VẬT TƯ NHẬN TỪ KHO CỦA CÔNG TY Tháng 07/2008 Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Stt Tên nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Gạch 30x30x6M200 Viên 45.000 6.000 315.000.000 2. Thép vằn F12 Kg 9.570 17.000 162.690.000 3. Gạch Viên 350.000 5.500 1.925.000.000 Cộng 2.402.690.000 Trong trường hợp các đội xây dựng nhận vật tư khi công ty mua về chuyển thẳng tới công trình thì chứng từ "Biên bản giao nhận vật tư" giữa người cung ứng vật tư với người phụ trách đội xây dựng được lập. Biên bản này được lập thành 2 liên, mỗi bên giữ một liên làm chứng từ thanh toán. Biểu 4 : Biên bản giao nhận vật tư Công ty CP ĐTXD&TM An Bình Mẫu sổ : 07 VT 87 - Minh Khai – Vinh – Nghệ An. TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ Ngày 12 tháng 07 năm 2008 Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Người giao : Anh Hùng Người nhận : Phùng Việt An Stt Tên nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Cát vàng m3 300 800.000 240.000.000 2. Cát đen m3 670 1.050.000 703.500.000 . . Cộng 943.500.000 Phụ trách đội xây dựng cũng tập hợp các chứng từ thành một tập riêng cuối tháng lên bảng kê vật tư giao thẳng tới công trình tương tự như bảng kê vật tư từ kho của công ty. Đối với vật tư đội xây dựng tự mua thì người có trách nhiệm đi mua vật tư viết giấy xin tạm ứng, có ký duyệt của kế toán trưởng mới được xuất trình cho công trình thi công, chứng từ hạch toán là "Hoá đơn mua hàng". Cuối kỳ đội xây dựng cũng lập bảng kê tự đảm nhiệm tương tự như hai bảng kê trên. Biểu 5. Hoá đơn giá trị gia tăng Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT- BLL Liên 2: Giao cho khách hàng LB/2007B Ngày 15 tháng 08 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Hoàng An Địa chỉ: 92 - Hồng Bàng - Tp.Vinh - Nghệ An Mã số thuế: 2900895747 Họ tên người mua: A. Nguyễn Hoàng Minh Đơn vị: Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình Địa chỉ: 87 – Minh Khai - Thành phố Vinh - Nghệ An Hình thức thanh toán: Chuyển khoản- Mã số thuế : 2900126864 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tôn XD D10 M2 5.500 19.480 107.140.000 2 Thép X18 Kg 7.200 20.246 145.771.200 Cộng tiền hàng 252.911.200 Thuế suất thuế GTGT (10%) Tiền thuế GTGT: 25.291.120 Tổng tiền thanh toán 278.202.320 Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bảy mươi tám triệu, hai trăm linh hai nghìn ba trăm hai mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Hàng ngày hoặc hàng tháng các đội tập hợp chứng từ và nộp lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc này nhập vào máy đó máy sẽ tự động nhảy vào theo theo tên chi tiết từng công trình. Để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với nguyên vật liệu được theo dõi theo trên TK 152. Hàng tháng, trên cơ sở các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu sẽ lập Bảng phân bổ nguyên liệu. Bảng phân bổ này là căn cứ để kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái TK 621 và các TK khác có liên quan. Biểu 6 : Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai – Vinh – Nghệ An. BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng Chứng từ Tên vật tư ĐVT SSố lượng DĐơn giá Thành tiền SH NT 25 07/07 Gạch 30x30x6M200 VViên 45.000 6.000 315.000.000 25 07/07 Thép vằn F12 Kg 9.570 7.000 162.690.000 25 07/07 Gạch Viên 350.000 5.500 1.925.000.000 5/08 Tôn XD D10 M2 5.500 19.480 107.140.000 5/08 Thép X18 Kg 7200 20.246 145.771.200 .. .. Cộng 4.645.275.000 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu 7 : Sổ chi tiết tài khoản 621 Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai – Vinh – Nghệ An. Sổ chi tiết tài khoản 621 Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi (Quý 3 /2008) Đơn vị: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TTKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 07/07 25 07/07 Gạch 30x30x6M200 152 315.000.000 7/07 25 07/07 Thép vằn F12 152 162.690.000 7/07 25 07/07 Gạch 152 1925.000.000 15/08 15/08 Tôn XD D10 141 107.140.000 15/08 15/08 Thép X18 141 145.771.200 . 30/09 30/09 K/C chi phí NVLTT 154 4.645.275.000 Cộng 4.645.275.000 4.645.275.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu 8 : Chứng từ ghi sổ số 122 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 122 Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Trích yếu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Gạch 30x30x6M200 621  152 315.000.000 Thép vằn F12 152 162.690.000 Gạch 152 1.925.000.000 Tôn XD D10 141 107.140.000 Thép X18  141 145.771.200 . Cộng 4.645.275.000 Kèm theo.... chứng tứ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký tên) (Ký tên) Biểu 9 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 122 30/09 4.645.275.000 Cộng 4.645.275.000 Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ, sổ chi tiết TK 621, Kế toán tiến hành vào Sổ Cái TK 621 Biểu 10 : Trích sổ Cái TK 621 Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. Sổ Cái Tài khoản : 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi" Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TTKĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có 330/09 1122 330/09 Gạch 30x30x6M200 152 315.000.000 330/09 1122 330/09 Thép vằn F12 152 162.690.000 330/09 1122 330/09 Gạch 152 1.925.000.000 330/09 1122 330/09 Tôn XD D10 141 107.140.000 330/09 1122 330/09 Thép X18 141 145.771.200 330/09 330/09 . ....................... 330/09 330/09 K/C chi phí NVLTT 154 4.645.275.000 Cộng 4.645.275.000 4.645.275.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) 2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Tại Công ty, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị, kết thúc dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được trích từ lương công nhân trực tiếp sản xuất. Hiện này công ty chủ yếu thuê công nhân ngoài biên chế thực hiện theo chế độ khoán gọn tới từng tổ, đội. Các tổ, đội được khoán một số hạng mục nhất định sau đó tiến hành bàn giao với công ty. Phương pháp hạch toán: * Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp. * Phương pháp hạch toán: Tiền lương phải trả của công nhân sản xuất được tính như sau: Căn cứ vào bảng chấm công của các tổ, đội; Căn cứ vào khối lượng hoàn thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ của tổ đội; Căn cứ vào định mức đơn giá tiền lương/ sản phẩm, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận theo số lượng sản phẩm hoàn thành để tính ra tổng lương sản phẩm của cả đội trong tháng đó. Kế toán lao động tiền lương lập bảng tổng hợp hệ số, số ngày công của cả đội xây dựng rồi tính lương của từng công nhân theo công thức sau. Tổng lương của công trình Khối lượng sản phẩm hoàn thành Đơn giá định mức tiền lương của một sản phẩm = * Đơn giá tiền lương : Công ty giao khoán 40% giá trị hoàn thành Từ bảng chấm công của Đội xây dựng số 1, tính ra tổng số công của cả đội Tiền lương của một ngày công Tiền lương sản phẩm của cả công trình Tổng số ngày công = Lương sản phẩm của 1 công nhân Tiền lương của một ngày công Số ngày công = x Các khoản trích theo lương bao gồm : Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội và Kinh phí công đoàn. BHXH trích 19% trên tổng lương cấp bậc của công nhân sản xuất.BHYT trích 3% trên tổng lương cấp bậc của công nhân sản xuất. KPCĐ trích 2% trên tổng lương thực trả của công nhân sản xuất. Trong 25% các khoản trích theo lương, người lao động nộp 6% còn doanh nghiệp ghi vào chi phí nhân công trực tiếp 19%. Ví dụ: Trong tháng 8 năm 2008 đội 1 thi công hoàn thành 02 công trình giá trị công trình 300.000.000đ với đơn giá tiền lương sản phẩm được thanh toán 40% của giá trị hoàn thành. Cả đội có 35 công nhân . Tổng hệ số lương cấp bậc là 60. Tổng số ngày công là 800 ngày công Vậy tổng tiền lương sản phẩm của cả đội 1 trong tháng 10 sẽ là : 40% x 300.000.000đ= 120.000 000 (Đ). Tiền lương một ngày công = 120 000 000/ 800= 150.000 (Đ/ ngày công). Giả sử công nhân Nguyễn Hồng Đức có hệ số cấp bậc là 2.65 và có 22 công, Lương sản phẩm của công nhân này là: 22 công x 150.000 = 3.600.000đ Phụ cấp điện thoại xăng xe: 250.000đ BHXH = HSCB x 542000 x 5% = 2.65 x 540000 x 5% = 71.815 (Đ) BHYT = HSCB x 542000 x 1% = 14.363 (Đ) Lương thực lĩnh = Lương SP + Lương TG + Lương phép + Phụ cấp + Thưởng – BHXH - BHYT. Lương thực lĩnh = 3.600.000 + 250.000 – (542000 x 2.65)* 6% = 3.763.822(Đ) Các chứng từ và các sổ kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Cuối tháng công ty tiến hành lập bảng thanh toán lương cho các bộ phận theo tháng, tính ra lương của từng công nhân của từng bộ phận trong tháng và thực hiện trả lương cho người lao động luôn trong đầu tháng sau. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các bộ phận từng tháng trong kỳ hạch toán, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (bảng phân bổ số 1) vào cuối quý. Cuối quý, từ bảng thanh toán lương hàng tháng và bảng phân bổ số 1, máy tính tự lên sổ cái TK 622 chi tiết cho từng đội. Tổng hợp từ bảng thanh toán lương hàng tháng, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, máy tính sẽ tự thực hiện lên sổ cái TK 622 chi tiết cho từng đội vào cuối quý cho phép theo dõi chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ tại từng đội. Biểu 11 : BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 8/2008 BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 08/2008 Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi TT Họ và tên HSL CB Ngày trong tháng A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 .. Cộng 1 Nguyễn Hồng Đức 2,65 x x x x x x x x x .. 22 2 Thái Thị Thanh 3.25 x x x x x x x x x .. 25 3 Đặng Viết Hải 2.06 x x x x x x x x x .. 24 4 .. . . . .. .. .. . . . .. .. Tổng 60 800 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt Hoàng Văn Minh Lê Đức Cảnh Nguyễn Duy Tuấn Biểu 12 : BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Tháng 08 năm 200 8 Đơn vị: Đồng Họ và tên Chức danh HSLCB Công ngày Tiền Phụ cấp Tổng lương Các khoản khấu trừ Thực lĩnh BHXH(5%) BHYT(1%) Nguyễn Hồng Đức 2.65 22 3.600.000 250.000 3.850.000 71.815 14.363 3.763.822 Thái Thị Thanh 3.25 25 3.750.000 250.000 4.000.000 88.075 17.615 3.894.310 Đặng Viết Hải 2.06 24 3.600.000 200.000 3.800.000 55.826 11.165 3.733.009 . .. .. .. .. .. .. .. .. .. Tổng 60 800 92.000.000 5000.000 97.000.000 4.200.000 8.400.000 91.960.000 Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 13 : BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Từ ngày 01/07/2008 đến 30/09/2008. Đơn vị: Đồng TK ghi Nợ Các khoản phụ cấp Các khoản khác TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng TK 338 Tổng 622MGLL 212.134.197 67.625.000 0 279.759.197 5.595.184 41.963.880 5.595.184 53.154.247 332.913.444 622....... ....... ..... 627 72.955.745 15.120.000 0 88.075.745 1.827.487 13.706.154 1.827.487 20.659.743 108.735.488 642 24.625.600 5.960.000 0 30.585.600 611.712 4.587.840 611.712 5.811.264 36.396.864 Tổng Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 14 : Sổ chi tiết tài khoản 622 Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. Sổ chi tiết tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Quý 3 /2008 Đơn vị: Đồng NNTGS Chứng từ Diễn giải TTKĐƯ Số phát sinh SSH NNT Nợ Có 330/09 98 330/09 Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp 3334 279.759.197 330/09 998 330/09 - KPCĐ 33382 5.595.184 330/09 998 330/09 - BHXH 33383 41.963.880 330/09 998 330/09 - BHYT 33384 5.595.184 330/09 330/09 K/C CPNCTT 1154 332.913.444 Cộng 332.913.444 332.913.444 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu 15 : Chứng từ ghi sổ số 123 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 123 Ngày30 tháng 9 năm 2008 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất - Các khoản trích theo lương phải nộp 622 334 338 279.759.197 53.154.247 Cộng 332.913.444 Kèm theo.... chứng tứ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký tên) (Ký tên) Biểu 16 :Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 123 30/09 332.913.444 Cộng 332.913.4.44 Biểu 17 : Trích sổ Cái TK 622 Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. SỔ CÁI TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng NNTGS Chứng từ Diễn giải TTKĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có 330/09 1123 330/09 Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp 3334 509.759.197 330/09 1123 330/09 - KPCĐ 33382 5.595.184 330/09 1123 330/09 - BHXH 33383 41.963.880 330/09 1123 330/09 - BHYT 33384 5.595.184 330/09 330/09 K/C CPNCTT 1154 332.913.444 330/09 330/09 Cộng 332.913.444 332913.444 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) 2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Máy móc thi công là các loại xe máy có động cơ được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình xây dựng như: Máy trộn bê tông, hồ vữa, máy đào đất, xúc đất, máy đóng cọc, ô tô vận chuyển đất, đá trong công trường. Với đặc điểm là các công trình nằm rải rác khắp các tỉnh, thời gian thi công các công trình không phải là dài lắm nên chủ yếu công ty sử dụng hình thức thuê ở bên ngoài. Chi phí máy thi công là toàn bộ chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy cho các công tình xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công thường được chia thành hai loại: chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thường xuyên là những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng xe máy thi công và được tính thẳng và giá thành của ca máy. Chi phí tạm thời là những chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy hoặc cho nhiều kỳ khác nhau. Hiện nay, công ty áp dụng 2 hình thức thuê máy. Cách thứ nhất là thuê toàn bộ cả máy nhưng công ty sẽ chịu phần nhiên liệu chạy máy, cách thứ 2 là công ty sẽ thuê cả máy và không chịu trách nhiệm về phần nhiên liệu chạy máy, cách thuê này được tính theo giờ máy, một giờ chạy máy sẽ ứng với một khoản tiền nhất định. Chứng từ sử dụng : Công ty chủ yếu là thuê máy để sản xuất, do đó mà chứng từ sử dụng chủ yếu là: - Hợp đồng thuê máy - Nhật trình máy - Giấy đề nghị tạm ứng - Bảng thanh toán tiền tạm ứng Máy thi công của công ty chủ yếu là đi thuê để sử dụng và chi phí sử dụng máy của công trường nào thì được hạch toán vào chi phí của công trường đó. Kế toán xác định chi phí thi công dựa trên hợp đồng thuê máy và hoá đơn GTGT. Công ty CP ĐTXD&TM An Bình Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vinh, ngày 27 tháng 07 năm 2008 HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Bên cho thuê ( Bên A): Công ty TNHH Thành Thảo Địa chỉ: 315- Nguyễn Du - Tp.Vinh - Nghệ An Đại diện: Ông Phan Thành Nam - Chức vụ: Giám đốc Bên đi thuê (Bên B): Công ty CP Đầu tư Xây dựng & Thương mại An Bình Địa chỉ: 87- Minh Khai - Tp.Vinh - Nghệ An Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thành - Chức vụ: Giám đốc Hai bên thống nhất ký hợp đồng thuê máy với các điều khoản sau: Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B thuê một số máy thi công (có danh mục kèm theo) để phục vụ cho việc thi công công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Thời gian: Từ ngaỳ 28/7/2008 đến ngày 30/9/2008 Điều 2: Phương thức thanh toán : trả bằng tiền mặt theo tổng số ca hoạt động Điều 3: Đại điện Bên A Đại điện Bên B (Ký tên) (Ký tên) Hoá đơn (GTGT) HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số : 01.GTKT- 3LL Liên2: (Giao cho khách hàng) 06-B N0 0031543 Ngày 28 tháng 07 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Thảo Địa chỉ: 315- - Nguyễn Du - Tp.Vinh - Nghệ An Số TK: Điện Thoại : MS: 0101013568 Họ tên người mua hàng : Ông Nguyễn Đình Hùng Tên đơn vị : Công ty CP Đầu tư Xây dựng & Thương mại An Bình Địa chỉ: 87- Minh Khai - Tp.Vinh - Nghệ An Phương thức thanh toán : Tiền mặt MST: 2900126864 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 Cần trục Máy trộn bê tông . ca ca 12 10 .. 600.000 42.000 .. 7.200.000 420.000 Tổng Cộng 65.000.000 Cộng tiền hàng : 65.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 6.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 71.500.000 Số viết bằng chữ : Bảy mươi mốt triệu nam trăm ngìn đồng chẵn Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 20: Sổ chi tiết tài khoản 623 Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. Sổ chi tiết tài khoản 623 Chi phí máy thi công Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Quý 3 /2008 Đơn vị: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TTKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/7/08 22459 30/7/08 Thuê máy Công ty TNHH Thành Thảo 331 71.500.000 29/8/08 29626 29/8/08 Thuê cẩu chung chuyển Cty CP Hàm Long 331 15.252.000 . . . . . . . . . . . . 30/9/08 P k/c14 3009/08 Kết chuyển CPMTC 164202000 Cộng 164202000 164202000 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu 21 : Chứng từ ghi sổ số 124 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 124 Ngày30 tháng 9 năm 2008 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Thuê máy Công ty TNHH Thành Thảo - Thuê cẩu chung chuyển Cty CP Hàm Long .. 623 331 331 71.500.000 15.252.000 Cộng 164.202.000 Kèm theo.... chứng tứ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký tên) (Ký tên) Biểu 22 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 124 30/09 164.202.000 Cộng 164.202.000 Biểu 23 : Trích sổ Cái TK 623 Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. SỔ CÁI TK 623 Chi phí máy thi công công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TTKĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có 30/09 124 30/09 Thuê máy Công ty TNHH Thành Thảo 331 71500.000 30/09 124 30/09 Thuê cẩu chung chuyển Cty CP Hàm Long 331 15.252.000 .. .. .. . . . .. .. .. . . . 30/09 30/09 Kết chuyển CPMTC 154 164.202.000 30/09 30/09 Cộng 164.202.000 164.202.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) 2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí máy thi công. Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung, tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, các khoản thuộc chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí về tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp cho BHXH, BHYT, KPCĐ (tính theo lương cơ bản) của CBCNV văn phòng phân xưởng. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng cho việc sữa chữa nhỏ, sữa chữa thường xuyên, thiết bị của văn phòng phân xưởng như giấy bút, văn phòng phẩm. Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất mua dùng trong tháng. Chi phí KHTSCĐ, phân bổ chi phí công cụ dụng cụ lao động thuộc loại phân bổ nhiều lần. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho SXKD của từng phân xưởng như điện, nước, điện thoại Chi phí bằng tiền khác. *Phương pháp hạch toán cụ thể: Căn cứ vào bảng chấm công và hệ số bình bầu tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên phân xưởng: Nợ TK 627 : 108.735.488 Có TK 334: 88.075.745 Có TK 338: 20.659.743 Căn cứ vào các phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng chung cho từng bộ phận kế toán tổng hợp số liệu và định khoản như sau: Nợ TK 627: 32.980.000 Có TK 153: 17.900.000 Có TK 142: 15.080.000 Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ của từng bộ phận Các TSCĐ ở Công ty thường là tài sản có giá trị lớn như nhà cửa, máy móc, dụng cụ quản lý... Mỗi tài sản có tỷ lệ khấu hao riêng. Tại công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC Mức khấu hao bình quân trong năm = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao năm Mức khấu hao bình quân tháng Mức khấu hao bình quân năm 12 = Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ quý 4 kế toán ghi sổ : Nợ TK 627 : 35.478.650 Có TK 214 : 35.478.650 Hàng tháng kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện, tiền nước để tiến hành nhập liệu vào máy theo định khoản: Nợ TK 627 : 63.645.000 Có TK 112 : 63.645.000 Hàng tháng kế toán căn cứ vào các hoá đơn khác (Văn phòng phẩm, dịch vụ thuê ngoài khác) và các chứng từ có liên quan để tiến hành nhập liệu vào máy theo định khoản. Nợ TK 627 : 70.132.000 Có TK 111 : 70.132.000 Biểu 24 : BÁO CÁO TSCĐ BÁO CÁO TSCĐ Từ ngày 01/7/2008 đến 30/09/2008 Nguyên giá: 12.465.000.000 Khấu hao trong kỳ: 35.478.650 Khấu hao luỹ kế: 298.720.160 Giá trị còn lại: 12.130.801.190 Đơn vị: VNĐ Tên TSCĐ Ngày đưa vào sử dụng Nơi sử dụng Ký hiệu Nguyên giá KH trong kỳ KH luỹ kế Giá trị còn lại Nhà quản lý 10/2003 QL DN NQL 1.260.840.000 10.507.000 52.535.000 1.208.305.000 Nhà xưởng 12/2006 Đội thi công TC 1.003.320.000 18.361.000 685.602.000 1.317.718.000 Máy khoan 10/9/2004 Đội thi công TC 120.000.000 3.000.000 45.000.000 175.000.000 .. . Tổng 12.465.000.000 35.478.650 298.720.160 12.130.801.190 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 25 :BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Công ty CP ĐTXD&TM An Bình 87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An. BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Từ ngày 01/07/2008 đến 30/09/2008 Đơn vị: VN Đ TT Tên TSCĐ Nguyên giá Khấu hao 627-MGLL 627-.... TK 642 1 Máy ủi 650.000.000 19.254.758 2.587.250 3.587.241 2 Nhà xưởng, máy móc 8.254.104.320 65.258.654 9.612.350 8.214.475 4.258.200 Tổng cộng 12.465.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1889.doc
Tài liệu liên quan