Đề tài Tìm hiểu hệ thống điều chỉnh nhiệt độ nhiên liệu Fuel Conditioning System 753

Lời nói đầu 1

Phần 1: Giới thiệu động cơ d243 2

1. Cơ cấu biên tay quay và cơ cấu phân phối khí 2

2. Hệ thống cung cấp của động cơ 4

3. Hệ thống bôi trơn động cơ D243 6

4. Hệ thống làm mát 8

5. Hệ thống khởi động 9

Phần 2: Tính nhiệt 12

1. Các thông số đầu vào 12

2. Tính Toán Nhiệt 12

2.1 Các Thông Số Chọn: 12

2.1.1 Tính tốc độ trung bình của động cơ: 12

2.2 Quá trình nạp : 14

2.3 Quá trình nén : 15

2.4 Quá trình cháy: 16

2.5 Quá trình giãn nở: 19

2.6 Tính toán các thông số của chu trình công tác: 20

3. Vẽ và hiệu đinh đồ thị công 21

3.1 Lập bảng 21

3.2 Vẽ và hiệu đính đồ thị công: 23

4. Tính toán động học và động lực học 24

4.1 Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học 24

4.2 Tính toán động lực học 27

Phần 3: Hệ thống nhiên liệu động cơ D243 45

3. Giới thiệu hệ thống nhiên liệu động cơ D243 45

3.1. Nhiệm vụ và yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu động cơ diezen. 45

3.1.1. Nhiệm vụ: 45

3.1.2. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu động cơ điện 45

3.1.2. Hệ thống nhiên liệu của động cơ Điêzen D243 46

3.1.2.1. Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ D243. 46

3.1.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen D243. 47

3.1.2.3. Nhiệm vụ của các chi tiết và cụm chi tiết trong hệ thống: 48

3.2. Tính kiểm nghiệm bơm cao áp và vòi phun 63

3.2.1. Bơm cao áp 63

3.2.1.1. Thể tích nhiên liệu cấp cho một chu trình ở chế độ thiết kế Vct 63

3.2.1.2. Khoảng thời gian phun nhiên liệu (tính từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc) 63

3.2.1.3. Tốc độ cấp nhiên liệu trung bình hoặc lưu lượng trung bình của một tổ bơm: 64

3.2.1.4. Đường kính piston bơm cao áp. 64

3.2.1.5. Hành trình có ích của piston BCA. 65

3.2.1.6. Hành trình có ích của piston BCA khi quá tải: (ha' lấy tăng 30-40% so với ha) 65

3.2.1.7. Hành trình có ích của piston BCA ở chế độ không tải hkt: 65

3.2.2. Vòi phun. 65

3.2.2.1. Tốc độ phun nhiên liệu lớn nhất trong một chu trình : 65

3.2.2.2. Tổng tiết diện có ích của các lỗ vòi phun 66

3.2.2.3. Áp suất đẩy mở van kim. 66

3.2.2.4. Lực ép ban đầu của lò xo. 67

3.2.2.5. Diện tích tiết diện lưu thông của các lỗ vòi phun. 67

3.2.2.6. Hành trình nâng cực đại của van kim xkmax. 67

3.2.2.7. Độ cứng của lò xo. 69

3.3. Động học cam và kiểm nghiệm điều kiện tiếp xúc giữa con lăn và bề mặt CAM BCA YTH5 69

3.3.1. Động học cam 69

3.2.2. Kiểm nghiệm điều kiện tiếp xúc 71

Phần 4: Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ nhiên liệu AVL 74

1. Hướng dẫn sử dụng. 74

1.1. Tổng quát. 74

2.2. Thành phần cấu tạo. 80

2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống điều chỉnh nhiệt độ AVL 733 81

2.1. Sơ đồ 81

2.2. Nguyên lý 82

2.3. Miêu tả hệ thống 83

Kết luận 91

Tài liệu tham khảo 92

 

doc95 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu hệ thống điều chỉnh nhiệt độ nhiên liệu Fuel Conditioning System 753, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-19.66830379 440 32.02391288 -5.150192602 90 11 270 -17 630 -15 450 35 14 100 16.85855 280 -10.3302961 640 -6.198177666 460 35.59027021 35.92034644 110 19.53566 290 -1.03000843 650 4.120033724 470 34.824444 57.45012929 120 20.85936 300 5.92244427 660 12.83196259 480 32.03402063 71.6477875 130 19.19252 310 8.12543047 670 22.5706402 490 27.68756361 77.57615428 140 16.22123 320 7.78661626 680 27.25315692 500 22.30418596 73.56518914 150 12.39061 330 -0.61875037 690 28.15314198 510 16.01248174 55.93748335 160 8.392493 340 -14.1808367 700 22.34556089 520 10.68135439 27.23857157 170 4.195387 350 -14.310621 710 12.54931381 530 5.212450457 7.646530256 180 4.17E-15 360 -3.1364E-14 720 2.89135E-14 540 1.43342E-14 1.60539E-14 Vẽ đường STi = f(a) ở góc trên của đồ thị T và Z.Chỉ vẽ trong một chu kỳ. Diện tích bao bởi đường T với trục hoành là : F(ST) =2000 mm2 STtb = mm Kiểm nghiệm Ne : Net = STtb.R.Fp.w.hm/0.7355 Net = 22,2.0,02454..10-3..0,811.103/0,7355 Net = 82,116 ( ml) Sai lệch công suất so với đầu bài là : D = , thoả mãn. 4.2.9 Đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu vẽ theo các bước sau : Lập bảng xác định toạ độ tương ứng ai trên toạ độ T - Z (bảng 3) Vẽ hệ trục toạ độ TOZ, rồi xác định các toạ độ ai (Ti,Zi), đây chính là đồ thị ptt biểu diễn trên toạ độ T-Z. ptt = T + Z Xác định tâm đồ thị điểm O, điểm O có toạ độ Z=pko, T=0 với pkot = m2R=..10-3. .10-6 = 0,875 (MPa) ịpkovẽ == 35,6 (mm) Nối O với bất kỳ điểm nào ta đều có : Q = pk0 + ptt Hình 4.3: Đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷ Z T Bảng 4. 3 : Số liệu tính toán vẽ đường biểu diễn Q = f(a) α Q α Q BD THUC BD THUC 0 95 0 370 149 3.65646 10 94 0.2454 380 123 3.01842 20 89 0.4908 390 63 1.54602 30 81 0.7362 400 44 1.07976 40 70 0.9816 410 38 0.93252 50 58 1.227 420 40 0.9816 60 47 1.4724 430 44 1.07976 70 38 1.7178 440 50 1.227 80 36 1.9632 450 57 1.39878 90 40 2.2086 460 63.5 1.55829 100 47 2.454 470 69 1.69326 110 53 2.6994 480 74 1.81596 120 59 2.9448 490 76.5 1.87731 130 63 3.1902 500 78 1.91412 140 66 3.4356 510 77 1.88958 150 67 3.681 520 77 1.88958 160 68 3.9264 530 76.5 1.87731 170 68.5 4.1718 540 75 1.8405 180 70 4.4172 550 73 1.79142 190 69.5 4.6626 560 71 1.74234 200 69 4.908 570 70 1.7178 210 67 5.1534 580 68 1.66872 220 66 5.3988 590 66 1.61964 230 65 5.6442 600 62 1.52148 240 62 5.8896 610 57 1.39878 250 57 6.135 620 49 1.20246 260 50 6.3804 630 43 1.05522 270 44 6.6258 640 37 0.90798 280 38 6.8712 650 36 0.88344 290 35.5 7.1166 660 41 1.00614 300 38 7.362 670 52.5 1.28835 310 40.5 7.6074 680 64 1.57056 320 43 7.8528 690 77.5 1.90185 330 35 8.0982 700 85 2.0859 340 15.5 8.3436 710 92 2.25768 350 24 8.589 720 95 2.3313 360 93 8.8344 Hình 4.4: Đồ thị biểu diễn Q = f(a). Sau khi vẽ xong đồ thị Q = f(a), ta xác định Qtb bằng cách diện tích bao bởi Q = f(a) và trục hoành, rồi chia cho chiều dài trục hoành. Qtb = mm Qtbt = Qtb.mQ = 60,8.0,02454 = 1,492 MPa Hệ số va đập c = < 4, thoả mãn. 4.2.10 Vẽ đồ thị lực tác dụng nên bạc lót đầu to thanh truyền: Cách vẽ: Lợi dụng đồ thị véc tơ lực tác dụng trên chốt khuỷu để vẽ đồ thị véc tơ lực tác dụng nên bạc nốt đầu to thanh truyền dựa vào hai nguyên tắc - Nguyên tắc1: (Xác định giá trị của lực ) Lực tác dụng nên bạc lót đầu to thanh truyền tại mọi thời điểm bằng lực tác dụng nên chốt khuỷu nhưng chiều thì ngược lại . - Nguyên tắc2: Xác định điểm đặt lực ( điểm tác dụng của lực ) Khi chốt khuỷu quay một góc a thì cũng tương đương với đầu to thanh truyền quay ngược lại một góc a+b Dựa vào hai nguyên tắc đó rút ra cách vẽ như sau: - Lấy một tờ giấy bóng (giấy can) mà trên tờ giấy bóng đó kẻ hệ toạ độ OT’Z’ và lấy O làm tâm vẽ một vòng tròn bất kỳ cắt trục dương Z’ tại 0, sau đó chấm nên vòng tròn đó các điểm 1,2,3..vv.. ứng với góc ai +bi Điểm 0: a0+b0 = 0, điểm 1: a1+b1 Giá trị của ai +bi được ghi trong bảng dưới đây (Bảng 4.4 ) Bảng 4. 4: Giá trị của ai +bi `α β(do) α+β Điểm α α+β Điểm α α+β Điểm 0 0 0 0 250 250 25 500 500 50 10 2.7042 12.70423 1 260 262.7042 26 510 512.7042 51 20 5.332 25.33201 2 270 275.332 27 520 525.332 52 30 7.8078 37.80777 3 280 287.8078 28 530 537.8078 53 40 10.058 50.05802 4 290 300.058 29 540 550.058 54 50 12.013 62.01304 5 300 312.013 30 550 562.013 55 60 13.609 73.60925 6 310 323.6093 31 560 573.6093 56 70 14.792 84.79222 7 320 334.7922 32 570 584.7922 57 80 15.52 95.51985 8 330 345.5199 33 580 595.5199 58 90 15.765 105.7655 9 340 355.7655 34 590 605.7655 59 100 15.52 115.5199 10 350 365.5199 35 600 615.5199 60 110 14.792 124.7922 11 360 374.7922 36 610 624.7922 61 120 13.609 133.6093 12 370 383.6093 37 620 633.6093 62 130 12.013 142.013 13 380 392.013 38 630 642.013 63 140 10.058 150.058 14 390 400.058 39 640 650.058 64 150 7.8078 157.8078 15 400 407.8078 40 650 657.8078 65 160 5.332 165.332 16 410 415.332 41 660 665.332 66 170 2.7042 172.7042 17 420 422.7042 42 670 672.7042 67 180 180 18 430 430 43 680 680 68 190 -2.704 187.2958 19 440 437.2958 44 690 687.2958 69 200 -5.332 194.668 20 450 444.668 45 700 694.668 70 210 -7.808 202.1922 21 460 452.1922 46 710 702.1922 71 220 -10.06 209.942 22 470 459.942 47 720 709.942 72 230 -12.01 217.987 23 480 467.987 48 240 -13.61 226.3907 24 490 476.3907 49 -13.61 24 490 476.3907 49 - Mang tờ giấy bóng đó đặt nên đồ thị véc tơ lực tác dụng nên chốt khuỷu sao cho tâm O của hệ toạ độ 0T’Z’ trên tờ giấy bóng trùng với tâm K, trục dương Z’ trùng với trục dương Z và chấm nên trên tờ giấy bóng của đồ thị chốt khuỷu sau đó lần lượt quay tờ giấy bóng để cho các điểm 1,2,3 .Trên vòng tròn của tờ giấy bóng về trùng với trục dương Z của đồ thị chốt khuỷu và mỗi lần trùng ta chấm các điểm tương ứng -Nối các điểm đã chấm lại ta được đồ thị véctơ lực tác dụng nên bạc lót đầu to thanh truyền -Can lại đồ thị nên trên tờ giấy kẻ ly -Vẽ đầu to thanh truyền đã quay đi 1800 tại gốc hệ toạ độ ( tại tâm đồ thị) -Vẽ lại vòng tròn chia độ và đánh dấu lại các điểm chia 4.2.11 Đồ thị mài mòn chốt khuỷu: Dựa vào 3 giả thiết: - Lượng mòn tỷ lệ thuận với lực tác dụng - Lực gây mòn không phải tại một điểm mà lân cận điểm đó trong phạm vi1200 - Lúc xây dựng đồ thị mài mòn không xác định với điều kiện thực tế ịXây dựng đồ thị theo trình tự các bước sau đây: -Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho vòng tròn chốt tâm là K, các lực cắt trục dương Z tại O và chia vòng tròn đó ra làm 24 phần bằng nhau, mỗi phần 150 và đánh số các điểm chia từ 0á23 -Xác định tổng các lực tác dụng nên trên các điểm 0,1,2..23, tương ứng SQ0, SQ1, SQ2, . SQ23, Di = mm.QSi , mm là tỷ lệ mài mòn, chọn mm = 0,02 MPa/mm -Vẽ vòng tròn tượng trưng cho bề mặt chốt trên giấy kẻ ly và trên vòng tròn đó chia làm 24 điểm bằng nhau và đánh số điểm chia từ 0á23, từ các điểm chia đó lấy theo phương hướng tâm các đoạn có độ lớn bằng Di đánh dấu đầu mút các đoạn đó ta được dạng bề mặt của chốt sau khi đã mòn Vị trí ít mòn nhất chính là vị trí khoan lỗ khoan dầu. Bảng 4. 5 : Bảng xác định vùng ảnh hưởng của SQ Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Σqi ΣQ0 379 379 379 379 379 379 379 379 379 ΣQ1 356 356 356 356 356 356 356 356 356 ΣQ2 20 20 20 20 20 20 20 20 20 ΣQ3 17 17 17 17 17 17 17 17 17 ΣQ4 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 ΣQ5 15 15 15 15 15 15 15 15 15 ΣQ6 15 15 15 15 15 15 15 15 15 ΣQ7 16 16 16 16 16 16 16 16 16 ΣQ8 18 18 18 18 18 18 18 18 18 ΣQ9 22.5 22.5 22.5 22.5 22.5 22.5 22.5 22.5 22.5 ΣQ10 29.5 29.5 29.5 29.5 29.5 29.5 29.5 29.5 29.5 ΣQ11 48 48 48 48 48 48 48 48 48 ΣQ12 92.5 92.5 92.5 92.5 92.5 92.5 92.5 92.5 92.5 ΣQ13 147.5 147.5 147.5 147.5 147.5 147.5 147.5 147.5 147.5 ΣQ14 128.5 128.5 128.5 128.5 128.5 128.5 128.5 128.5 128.5 ΣQ15 86 86 86 86 86 86 86 86 86 ΣQ16 61.5 61.5 61.5 61.5 61.5 61.5 61.5 61.5 61.5 ΣQ17 50 50 50 50 50 50 50 50 50 ΣQ18 43 43 43 43 43 43 43 43 43 ΣQ19 39 39 39 39 39 39 39 39 39 ΣQ20 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 37.5 ΣQ21 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 ΣQ22 70 70 70 70 70 70 70 70 70 ΣQ23 305.5 305.5 305.5 305.5 305.5 305.5 305.5 305.5 305.5 Qi 1241 1218.5 1193 1139 851.5 495 168.5 196.5 272 404 517.5 588.5 634 666 686.5 696 685.5 633.5 556 733 1026 1320.5 1290.5 1264.5 Qi x0.02 24.82 24.37 23.86 22.78 17.03 9.9 3.37 3.93 5.44 8.08 10.35 11.77 12.68 13.32 13.73 13.92 13.71 12.67 11.12 14.66 20.52 26.41 25.81 25.29 phần 3: Hệ thống nhiên liệu động cơ D243 3. Giới thiệu hệ thống nhiên liệu động cơ D243 3.1. Nhiệm vụ và yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu động cơ diezen. 3.1.1. Nhiệm vụ: Hệ thống nhiên liệu của động cơ diezen có những nhiệm vụ sau: Chứa nhiên liệu dự trữ, đảm bảo cho động cơ hoạt động liên tục trong một khoảng thời gian quy định. Lọc sạch nước và tạp chất cơ học có trong nhiên liệu Cung cấp nhiên liệu cần thiết cho mỗi chu trình ứng với chế độ làm việc quy định của động cơ Cung cấp nhiên liệu đồng đều vào các xi lanh theo trình tự làm việc của động cơ Cung cấp nhiên liệu vào xi lanh động cơ đúng lúc theo một quy luật đã định Phun tơi và phân bố đều hơi nhiên liệu trong thể tích môi chất trong buồng cháy, bằng cách phối hợp chặt chẽ hình dạng, kích thước và phương hướng của các tia nhiên liệu với hình dáng buồng cháy và cường độ vận động của môi chất trong buồng cháy và cường độ vận động của môi chất trong buồng cháy. 3.1.2. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu động cơ điện Bền và có độ tin cậy cao Dễ chế tạo, giá thành rẻ Dễ dàng và thuận tiện trong việc bảo dưỡng và sửa chữa 3.1.2. Hệ thống nhiên liệu của động cơ Điêzen D243 3.1.2.1. Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ D243. Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống cung cấp động cơ Д-243 1 - Thùng nhiên liệu; 2- Khối lưu lượng; 3- ống dẫn thấp áp; 4- Bình lọc sơ; 5- Bơm thấp áp; 6- ống dẫn thoát từ bơm cao áp về bơm thấp áp; 7- Bơm cao áp; 8- Bộ điều tốc; 9- ống cao áp; 10 - Bình lọc tinh; 11 - Bình lọc không khí; 12- Bộ phận hâm nóng bằng điện; 13- ống thoát (từ vòi phun về thùng); 14 - ống hút; 15 - Vòi phun; 16 - Pittông; 17 - ống xả; 18 - Bộ tiêu âm; A - Chỗ đặt bơm thấp áp; B - Bộ phận xoáy ốc; C - buồng cộng hưởng Hệ thống nhiên liệu của động cơ diezen D243 bao gồm Thùng chứa nhiên liệu Khoá lưu lượng ống dẫn thấp áp Bình lọc sơ Bơm thấp áp ống dẫn thoát từ bơm cao áp về bơm thấp áp Bơm cao áp Bộ điều tốc ống cao áp Bình lọc tinh Bình lọc khí Bộ phận hâm nóng bằng điện ống thoát (từ vòi phun về thùng) ống hút Vòi phun Piston ống xả Bộ tiêu âm A. Chỗ đặt bơm thấp áp B. Bộ phận xoáy ốc C. Buồng cộng hưởng 3.1.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen D243. Hệ thống cung cấp nhiên liệu có nhiệm vụ cung cấp không khí và nhiên liệu đã được lọc sạch vào trong xi lanh động cơ và chuẩn bị hỗn hợp làm việc. Nhiên liệu cung cấp cho mỗi xi lanh có số lượng như nhau (phụ thuộc vào tải trọng của động cơ). Vào những thời điểm được quy định, chính xác, dưới áp suất cao cần thiết để phun tơi nhiên liệu. Từ sơ đồ chung của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ D243 được trình bày trên hình 1 ta có: Không khí bên ngoài được hút vào xi lanh động cơ nhờ piston 16 qua ống hút 14 vào bình lọc không khí 11. Nhiên liệu ở trong hai thùng 1 tự chảy vào bình thô 4. Bơm thấp áp 5 hút nhiên liệu đã được lọc nước từ bình lọc thô và đẩy nhiên liệu dưới một áp suất không lớn qua bình lọc tinh 10 vào bơm cao áp 7. Một lượng nhiên liệu tương ứng với tải trọng động cơ do bơm cao áp đẩy vào vòi phun 15 và dưới một áp suất cao được phun vào trong xi lanh động cơ, còn nhiên liệu thừa theo ống dẫn 6 trở lại bơm thấp áp. Nhiên liệu rỉ qua các khe hở trong các chi tiết vòi phun, từ vòi phun theo ống 13 về thùng nhiên liệu. Lượng nhiên liệu do bơm cao áp cung cấp cho mỗi chu kỳ, được điều chỉnh tự động với bộ điều tốc 8, khi đã làm việc từ các xi lanh theo ống xả 17, đi qua bộ tiêu âm 18 ra ngoài khí quyển. Ngoài những bộ phận kể trên, trong hệ thống cung cấp nhiên liệu còn có bộ phận hâm nóng khí quyển bàng điện 12, cơ cấu để cho người lái máy gài cung cấp nhiên liệu và đặt chế độ tốc độ làm việc cần thiết của động cơ, các ống dẫn thấp áp 3 và cao áp 9. 3.1.2.3. Nhiệm vụ của các chi tiết và cụm chi tiết trong hệ thống: - Thùng chứa nhiên liệu: Thùng chứa nhiên liệu có nhiệm vụ chứa nhiên liệu có nhiệm vụ chứa nhiên liệu và dự trữ nhiên liệu đảm bảo cho động cơ làm việc liên tục trong một khoảng thời gian quy định - ở riêng chỗ nhiên liệu trên thùng có bố trí lưới lọc và trên nắp thùng có van giữa khí trời và không gian trong thùng. - Bình lọc nhiên liệu: Bơm cao áp và vòi phun là những bộ phận quan trọng nhất của hệ thống cung cấp nhiên liệu. Các chi tiết làm việc của chúng được chế tạo với độ chính xác và độ tin cậy, độ tinh chế gai công cao. Khe hở giữa các chi tiết không vượt quá phần nghìn milimt. Những bộ phận chính xác như thế chỉ có thể làm việc được lâu dài bình thường, nếu như nhiên liệu dẫn đến các bộ phận đó được lọc sạch hết những cặn nhỏ nhất. Để loại bỏ những cặn như vậy trong hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ diezen D243 có bình lọc tinh 10, lọc không khí 11. Để bảo vệ bình lọc tinh khỏi bị bẩn do những cặn lớn hơn nhiên liệu được lọc trước trong bình lọc thô. + Bình lọc thô Sơ đồ bình lọc thô Hình 3.2 Bình lọc thô bao gồm 1. Thân bình lọc 2. Đoạn uốn cong của ống 3. Bu lông đặc biệt 4. Nút lỗ để xả không khí 5. Giá bắt bình lọc 6. Tấm phân phối 7. Đệm 8. Mặt côn hướng dẫn 9. Cốc 10. Phễu 11. Nút lỗ để xả cặn 12. Lưới với những lỗ kích thước 0,1mm 13. Bạc sáu cạnh 14. Vòng ép cốc vào thân 15. Phần tử lọc A. Rãnh dẫn nhiên liệu vào B. Rãnh dẫn nhiên liệu đã lọc sạch ra C. Khoang trên phễu làm lắng D. Khoang chứa cặn lắng Đ. Khoang rãnh vòng + Bình lọc thô nhiên liệu của động cơ D243 là bình lọc lắng hình 2 gồm các chi tiết chính là: thân bình lọc 1, cốc 9, lưới lọc 12 và phễu làm lắng 10, phễu này tựa vào phần dưới của cốc ở ba điểm. Từ ống A của đoạn uốn cong 2 nhiên liệu được dẫn vào khoang rãnh Đ, chảy thành những tia nhỏ qua tám lỗ của tâm phân phối 6 đến mạt côn hướng dẫn 8. Khi chảy theo bề mạt lớn của mặt côn, nhiên liệu mất tốc độ và chảy vào vòng giữa mặt côn và ốc. Khi nhiên liệu đi qua khe hẹp tốc độ của nó đột ngột tăng lên sau đó nhiên liệu rơi vào khoảng lớn C và chuyển động của nó chậm lại. Phần nhiên liệu chủ yếu được hút bởi bơm thấp áp thay đổi chiều đột ngột và đi qua lưới lọc 12. Nhiên liệu còn lại tiếp tục chảy trong thành bên trong cốc. Cặn cơ học và những giọt nước theo quán tính rơi vào khoảng D dưới phễu làm lắng 10 và tụ lại ở đáy cốc. Phễu làm lắng ngăn cách khoảng chứa cặn lắng D và khoảng C, ở đây nhiên liệu lưu thông bảo đảm bình lọc làm việc tốc ngay cả khi động cơ làm việc rung động. Sau khi được lọc khỏi cặn cơ học và nước để lại trên lưới 12 những cặn sơ, nhiên liệu theo rãnh của bạc sau cạnh 13, qua ống dẫn B ra khỏi bình lọc. Nhiên liệu lẫn với cặn cơ học dưới phễu làm lắng, dâng lên qua lỗ trung tâm tới lưới 12. Nút 11 đóng kín lỗ xả cặn lắng, còn nút 4 đóng kín lỗ xả không khí. + Bình lọc tinh nhiên liệu. Sơ đồ bình lọc tinh nhiên liệu động cơ D243 Hình 3.3 + Bình lọc tinh nhiên liệu bao gồm Nút lỗ để xả cặn Chốt tựa Vòng khít cao su Phần tử lọc ống dẫn khí ra Thân bình lọc Nắp thân ốc nối khoá xả khí Viên bi khoá Đui ốc đoạn ống cong Nút vặn khoá xả khí A. Lỗ nhiên liệu vào B. Lỗ nhiên liệu ra C. Rãnh dẫn nhiên liệu chưa lọc D. Rãnh ở nắp Đ. Rãnh dẫn nhiên liệu đã lọc sạch + Bình lọc tinh nhiên liệu động cơ D243 để lọc sạch nhiên liệu khỏi những cặn cơ học nhỏ và nước không bị giữ lại trong bình lọc lắng, người ta sử dụng bình lọc tinh. Bình lọc tinh nhiên liệu động cơ D243 có 2 phần tử lọc, đặt trong thân bằng gang 6, chốt luồn qua vòng khít cao su 3 dùng để bắt phần tử lọc vào thân: phía dưới là chốt tựa 2, còn phía trên là chốt nắp 7 của thân nối ống 8 của khoá xả khí được vặn vào nắp này. Nhiên liệu đi vào thân bình lọc qua lỗ A và rãnh C, cùng qua 2 phần tử lọc 4, được lọc sạch và theo các rãnh D, Đ tới lỗ ra B. Nhiên liệu cặn được xả qua lỗ đậy kín bằng nút 1. Nới lỏng núm vặn 11 khoá xả khí để xả không khí tích tụ trong phần trên của thân. Không khí cùng với nhiên liệu chảy ra ngoài theo ống dẫn 5. Khi nhìn thấy trong tia nhiên liệu không có bọt khí, thì đóng khoá ép chặt viên bi 9 vào ô của nó. Chú ý: cần làm sạch thân bình lọc, phát hiện những chỗ rò rỉ nhiên liệu và khắc phục bằng cách xiết chặt lại, và trừ bỏ những sai hỏng khác. Sau 60 giời làm việc cần xả cặn ở bình lọc thô và xả cặn ở bình lọc tinh nhiên liệu sau 240 giờ làm việc. Thay phần tử lọc bằng giấy của bình lọc tinh. + Bình lọc không khí: Bình lọc không khí của động cơ D243 là bình lọc không khí kiểu quán tính dầu. trong bình lọc không khí kiểu hỗn hợp, không khí đi qua 3 cấp lọc: Bộ phận cách bụi li tâm khô, bộ phận giữ bụi bằng quán tính dầu và bộ phận lọc tiếp xúc. Phần trên dùng để làm bộ phận tách bụi, được nối kín sát với ống 5 nhờ ống 6. Bộ phận giữ bụi quán tính dầu là phần dưới, có thể tháo được. Nó gồm: đấy 19 bắt vào thân 1 bằng 2 bulông có đai ốc ta hồng và bát 20 ở đấy nồi. Bát được hàn vào tâm của đáy bình lọc, phía dưới có lỗ A, phía trên xung quanh bát có một dãy lỗ B. Để giữ bụi ở không khí được lọc, người ta đổ dầu nhờn vào đáy và bát (đến mức vành ngấn C). Bộ phận lọc sạch gồm có 2 phần tử lọc bằng các sợi kaprin ép thành hình đĩa. Chung được đặt trong thân giữa các ổ tựa 2 và được bắt chặt bằng ổ đống kín 17. ở các chỗ có khả năng hút không khí vào người ta đặt các vòng khít. + Sơ đồ bình lọc không khí kiểu quán tính dầu của động cơ D243. + Bình lọc không khí bao gồm: Thân ổ tựa ống bên Nắp ống trung tâm ống Bộ phận phân ly Bộ phận xoáy lốc Nắp chụp Khe Vít cấy Lưới Quai bắt 14 và 15 Các phần tử lọc bằng sợi rối kaprôn Tấm giữa ổ Hình 3.4 ổ dưới đóng kính Vòng khít Đáy bình lọc Bát dầu 21 và 22: Tấm trên và dưới bằng nhựa xốp Hộp sợi rối kaprôn A - Lỗ dưới B - Lỗ trên C - Vành ngấn chỉ mức dầu D - Chỗ để cho bụi văng ra. + Nguyên lý hoạt động. Không khí được hút vào bộ phận tách bụi từ trên qua lưới 12 và đặt vào những cánh nghiên của bộ phận xoáy lốc 8 kiểu cánh cố định và nó có chuyển động xoáy trôn ốc. Những phần tử bụi nặng (đến 60% toàn bộ bụi lẫn vào không khí) do lực li tâm bị văng vào thành của nắp chụp 9 và qua các khe 10 ra bên ngoài. Không khí cùng với những phần tử bụi nhẹ hơn xót lại, tiếp tục chuyển động xoáy ốc theo ống dẫn 5 xuống dưới tiếp xúc với dầu ở trong bát 20 và từ bát dầu ra thay đổi đột ngột hướng chuyển động đi lên trên. Những phần tử bụi dính vào bề mặt dầu bị giữ lại ở trong bát. Lớp dầu bẩn này không ngừng chuyển dịch do không khí đập vào thành bát dầu lên phía trên, qua các lỗ B và rìa bát dầu chảy vào đáy bình lọc. Đồng thời dầu nằm dưới đáy bình lọc qua lỗ A luôn luôn chảy vào bát. Những hạt bụi nhỏ còn lại trong không khí trên đường di chuyển, thoạt đầu gặp bọt dầu được tạo thành ở phía trên bát dầu sau đó gặp các phần tử lọc 14, 15 được tẩm ướt dầu thì bị giữ lại ở đây. Không khí được lọc sạch theo ống dẫn dầu 3 và ống hút vào xi lanh động cơ. Trong ống hút có đặt một cánh bướm để tắt đột ngột động cơ khi gặp nguy hiểm. * Bơm thấp áp: + Sơ đồ bơm thấp áp. + Bơm thấp áp bao gồm: Núm bơm tay Nắp xi lanh Cần piston Xi lanh Piston với vòng khít cao su Hình 3.5 Đệm cao su Xupáp hút Lò xo xupáp Lò xo piston bơm Nút Thân bơm Lò xo con đội Con đội Thanh truyền con đội Bạc dẫn hướng thanh truyền Piston bơm Xupáp thoát Thân xupáp Cam lệch tâm trục bơm cao áp A - Buồng hút B - Buồng đẩy C - Rãnh. + Nguyên lý hoạt động. Bơm thấp áp đẩy nhiên liệu qua bình lọc tinh vào rãnh hút bơm cao áp giữ áp suất trong đó ở giới hạn 0,08 á 0,12 MPa. áp suất này ngăn cản không khí hoà tan trong nhiên liệu thoát ra, cần thiết để cho bơm đẩy nhiên liệu vào mỗi vòi phun với áp suất không đổi và như nhau ngay cả khi tải trọng động cơ dao động đột ngột. Bơm thấp áp của động cơ D243 là bơm thấp áp kiểu piston có: thân 11, piston 16 với lò so 9, nút 10, con đội 13 với thanh truyền 14 và lò xo 12, các xupáp hút 7 và các xupap đẩy 17 với các lò xo và tay bơm. Bơm tay gồm có xi lanh 4 với nắp 2, piston 5 và răng khít cao xu và cần đẩy 3 với núm bơm. Thân bơm bằng gang, các xupáp được chế tạo bằng chất dẻo kaprôn còn các chi tiết còn lại bằng thép. Piston 16 lắp vào lỗ thân với khe hở nhỏ, thanh truyền 14 được chọn chính xác theo lỗ bạc 15 nhiên liệu được piston 16 đẩy đi theo 2 hành trình. * Hành trình thứ nhất Khi trục bơm quay, cam lệch tâm 19 đẩy con đội 13 lên, làm thanh truyền 14 xê dịch piston về phía buồng hút A. Cho nên buồng A có áp suất, còn trong buồng đẩy B là chân không, lò xo 9 và 12 bị ép, nhiên liệu chảy từ buồng A ra làm nâng xupap 17 vào theo rãnh C chảy vào buồng B. Hình 3.6 * Hành trình thứ hai (hình bên). Phần lõi của cam lệch tâm rời khỏi con đội lò xo 9 xê dịch piston 16 về phía buồng B. Khi đó trong buồng A tạo nên độ chân không, một phần nhiên liệu mới được nạp đầy vào buồng còn trong buồng B dưới tác dụng của áp suất, nhiên liệu qua rãnh C được đẩy vào bình lọc. Nếu sức cản của bình lọc tăng lên thì đối áp của nhiên liệu trong khoang đẩy của bơm cũng tăng lên; kết quả là lò so 9 không thể đưa piston trở về vị trí cũ, hành trình làm việc của piston và năng suất bơm giảm đi. Hình 3.7 Khi bình lọc quá bẩn, đối áp của nhiên liệu trong buồng B trở nên bằng lực nén của lò xo, nó không thể làm xê dịch piston và nhiên liệu ngừng cung cấp. Để hồi phục sự làm việc của bơm, cần làm sạch hoặc thay các bình lọc nhiên liệu. Bơm tay dùng để nạp đầy nhiên liệu vào các bình lọc và nắp bơm cap áp trước khi khởi động động cơ và xả không khí khỏi hệ thống nhiên liệu. Khi kéo núm 1 (hình bên) piston 5 đi lên tạo chân không ở phía dưới tạo áp suất trong buồng A, nhiên liệu làm mở xupap 17 và theo ống dẫn tới bình lọc, không qua buồng đẩy B của bơm. Sau khi dùng bơm tay nạp nhiên liệu, vặn chặt núm 1 để tránh không khí lọt vào bơm. - Bơm cao áp. + Bơm cao áp cung cấp lượng nhiên liệu như nhau tương ứng với tải trọng động cơ vào buồng đốt của nồi xi lanh qua vòi phun vào những thời điểm được xác định. + Bơm cao áp YHT - 5. Bơm có bốn piston plônggiơ (đường kính piston 8,5, hành trình piston 8mm) gồm thân 1 (hình.), piston plôngiơ 28 với các bạc 29, xupap triệt hồi 32 với ổ trục 31, trục cam 5, con đội (các chi tiết 16 - 19) và cơ cấu xoay piston plônggiơ (các chi tiết 23 - 25). Khoảng cách giữa các piston plônggiơ là 32mm. + Sơ đồ bơm cao áp YTH - 5 động cơ D243. Hình 3.8 Bơm cao áp YTH - 5 bao gồm: Thân bơm Vành răng của ống xoay Cốc ổ bi Nút rãnh dẫn nhiên liệu ra Bơm thấp áp Nút rãnh dẫn nhiên liệu Cam lệch tâm của trục cam Piston plônggiơ Trục cam Bạc piston plôngiơ Đĩa với đệm điều chỉnh Đệm Kaprôn của ốc nối Tấm ngăn dầu ổ xupap triệt hồi Vòng chắn dầu Xupap triệt hồi Nút lỗ thân Lò xo xupáp Tấm bắt bơm vào động cơ ốc nối Rãnh dẫn dầu vào bánh răng truyền động bơm Miếng ép giữ các ốc nối ống để xả dầu từ khoang chứa dầu của thân ống xả Đai ốc bạc có khía ống dẫn nhiên liệu từ bình lọc tinh Bạc có khía truyền động trục cam Rãnh dẫn nhiên liệu Đai ốc bạc có khía Lò xo xupap thoát Trục con lăn của con đội Xupap thoát Con lăn của con đội với bạc Rãnh dẫn nhiên liệu ra Thân con đội Thân bộ điều tốc Vít điều chỉnh con đội Nút lỗ đổ dầu Đĩa dưới lò xo piston plônggiơ Nút lỗ xả Lò xo piston plôngiơ Rãnh để thông các khoang chứa dầu của bơm cao áp điều tốc Đĩa trên lò xo piston plônggiơ Bánh răng truyền động bơm ống xoay Vít nối Thước răng Bích có khía Tấm nối + Hoạt động của nhánh bơm: Khi Piston chuyển động xuống dưới, làm mở cửa hút Đ của bạc (hình ) và làm nhiên liệu được nạp đầy vào khoang trống D trên piston plônggiơ. Khi chuyển động lên trên, piston đẩy phần nhiên liệu ngược lại vào rãnh 38 (hình). Quá trình này tiếp tục cho đến khi phần mặt đầu của piston plônggiơ hoàn toàn đóng cửa hút (hình ). Khi tiếp tục chuyển động lên trên, áp suất của piston plôngiơ ép lên nhiên liệu nằm trong khoang trống tăng lên đột ngột và truyền cho xupap triệt hồi 32. Hình 3.9 A - Mặt côn; B - Đai hút; C - Đuôi Xupáp. D- Cửa hút; M - Cửa thoát; H - Gời lõi pittông plônggiơ; P - Đuôi pittông plông giơ; R - Rãnh vòng làm khít; Kí hiệu các vị trí khác như ở hình 3.8 Khi áp suất cao hơn đối áp của nhiên liệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA0438.DOC