MỤC LỤC
PHẦ N I: ĐẶT VẤN ĐỀ. 4
1. Lý do c họn đề tài. . 4
2. Mục đích nghiê n cứu . 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 6
4. Phươ ng pháp nghiên c ứu . 6
5. Cấu trúc đ ề tài . 6
PHẦ N II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU . 7
Chương 1 . 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ CHO VAY
TRONG CÁC NHTM . 7
1.1 Cơ sở lý luận về hệ thố ng kiểm soát nội bộ: . 7
1.1.1 Khái niệm: . 7
1.1.2 Ý nghĩa của hệ thố ng kiểm soát nội bộ . 8
1.1.3 Các thành phần c ủa hệ thống kiểm sóat nội bộ. . 8
1.2 Sự hình thành hệ thống lý luận v ề kiểm soát nội bộ của ngân hàng th ương m ại.10
1.2.1 Khái niệm ngân hàng thươ ng m ại. . 10
1.2.2 Vai trò, c hức năng c ủa ngân hàng th ương m ại trong nề n kinh tế . 10
1.2.3 Rủi ro trong ho ạt đ ộng c ủa ngân hàng. . 12
1.2.4 Sự c ần thiết khách quan v ề hệ thống lý luận hệ thố ng KSNB trong NHTM14
1.3 Hoạt đ ộng cho vay khách hàng do anh nghi ệ p và kiểm soát nội bộ hoạt đ ộng
cho vay khách hàng do anh nghiệp. . 15
1.3.1 Hoạt đ ộng cho vay khách hàng do anh nghi ệ p . 16
1.3.2 Quy trình c ho vay t ại các ngân hàng thươ ng m ại . 22
1.3.3 Rủi ro c ho vay . 27
1.3.4 Các r ủi ro c ụ thể và ho ạt đ ộng kiểm soát trong quy trình c ho vay. 32
CHưƠNG 2 . 38
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ CHO VAY TẠI NHTM
TECHCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ. . 38
2.1 Giới thiệu khái quát v ề Techcombank-chi nhánh Huế . 38
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. . 38
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và định hướ ng phát triển. 39
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 40
2.1.4 Tình hình hoạt đ ộng kinh do anh c ủa Techcombank Huế:. 42
2.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ c ủa ngân hàng Tec hcombank đ ối với
nghiệp vụ c ho vay DN . 48
2.2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay khác h hàng doanh nghi ệp t ại Tec hcombank
Huế 48
2.2.2 Kiểm soát nghiệp vụ c ho vay khác h hàng doanh nghiệp t ại Techcombank-CN Huế . 52
CHưƠNG 3: . 71
ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI
BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK . 71
3.1 Nhận xét v ề hoạt đ ộng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng do anh
nghiệp tại Tec hcombank- CN Huế . 71
3.1.1 ưu điểm: . 71
3.1.2 Nhược điểm . 73
3.1.3 Giải pháp hoàn thi ện đối với chu trình c ho vay . 75
3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệ p vụ cho vay
khách hàng do anh nghiệp t ại Techcombank- CN Huế . 76
3.2.1 V ề phía cơ quan quản lý nhà nước các cấp . 76
3.2.2 V ề phía ngân hàng nhà nước trung ươ ng và trên địa bàn . 78
3.2.3 Các giải pháp cho ngân hàng Tec hcombank . 79
PHẦ N 3: . 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 81
1. Kết lu ận. 81
2. Kiến nghị . 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83
MỤC LỤC. 84
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3310 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩn.
Độc lập kiểm tra công
việc của cán bộ tín dụng
ở khâu này
Đối với các trƣờng hợp
đặc biệt, cần có chuyên
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 34
khách hàng.
Có sự móc nối giữa
cán bộ tín dụng và
khách hàng, cố tình
bỏ qua hoặc bỏ sót
những thông tin có
ảnh hƣởng lớn đến
quyết định cho vay
của ngân hàng.
gia về lĩnh vực đó tham
gia vào việc thẩm định
Trong một số trƣờng hợp
chƣa đáng tin cây, thì yêu
cầu phải có bên thứ ba
bảo lãnh
3 Quyết
định
cho
vay
HĐTD
chi
nhánh/GĐ
chi nhánh,
Hội sở
Quyết định cho
vay đối với những
hồ sơ đủ tiêu
chuẩn và từ chối
đối với những hồ
sơ chƣa đủ tiêu
chuẩn (giải thích
rõ lý do từ chối)
Quyết định chấp
nhận cho vay đối với
khách hàng không
tốt, nên dẫn đến
không thu hồi hoặc
thu hồi không đủ cả
gốc lẫn lãi, gây thiệt
hại tài chính
Từ chối cho vay đối
với khách hàng tốt
mất cơ hội và uy
tín cho vay của ngân
hàng
Thu thập và xử lý thông
tin một cách đầy đủ và
chính xác làm cơ sở cho
việc ra quyết định
Tùy vào quy mô và lƣợng
vốn cần vay của khách
hàng mà sẽ trao quyền
quyết định cho hội đồng
cho vay hoặc những
ngƣời có năng lực phân
tích và ra quyết định
4 Giải Kế toán Kiểm tra lại thông Chƣa có chữ ký của Kiểm tra dấu vết của sự
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 35
ngân giao dịch
và kế toán
quỹ
tin khách hàng
một lần nữa trƣớc
khi chuyển tiền
cho khách hàng.
Ngân hàng phát
tiền vay cho khách
hàng trên cơ sở
hạn mức tín dụng
đã cam kết trong
hợp đồng
ngƣời có thẩm quyền
mà vẫn thực hiện giải
ngân
Đã có quyết định giải
ngân nhƣng lại chậm
trể trong việc thực
hiện, gây khó khăn
cho khách hàng
Giải ngân không
đúng khách hàng,
không đúng hạn
mức, cách thức nhƣ
đã cam kết.
phê duyệt
Quy định khoảng thời
gian cho phép giữa việc
phê duyệt và thực hiện
giải ngân
Đối chiếu thời gian trên
các giấy tờ phê duyệt và
giải ngân xem có hợp lý
không
Độc lập kiểm tra lại cách
thức giải ngân của nhân
viên chịu trách nhiệm.
Thu thập phản hồi từ phía
khách hàng để kịp thời
điều chỉnh khi có sai sót
xảy ra.
5 Kiểm
soát
cho
vay
Giám sát các hoạt
động của khách
hàng sau khi vay
vốn ở Ngân hàng
xem số tiền đó có
sử dụng đúng mục
đích nhƣ đã cam
kết không
Khách hàng sử dụng
vốn vào những mục
đích khác với cam
kết khi vay vốn
Tình hình kinh doanh
của khách hàng gặp
khó khăn nên mất
khả năng thanh toán
không thanh toán
hoặc thanh toán
không đầy đủ số tiền
cả gốc lẫn lãi
Có phƣớng án giám sát
tín dụng của khách hàng
cụ thể, bao gồm:
+ Giám sát hoạt động tài
khoản của khách hàng tại
ngân hàng
+ Phân tích BCTC của
khách hàng theo định kỳ
+ Giám sát khách hàng
thông qua việc trả lãi định
lỳ
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 36
Cán bộ tín dụng đánh
giá sai về tình hình
kinh doanh và hoạt
động của khách hàng
nên chƣa phát hiện ra
những rủi ro có thể
có
+ Xem xét mối quan hệ
của khách hàng với các
ngân hàng hay tổ chức tín
dụng khác
Thƣờng xuyên theo dõi,
kiểm soát các hoạt động
sản xuất kinh doanh hoặc
nơi cƣ ngụ của khách
hàng đứng ra vay vốn
Trong một vài trƣờng hợp
đặc biệt cần có sự kiểm
tra các tài sản đảm bảo để
phát hiện những thay đổi
bất lợi về giá trị tài sản.
Phải có bộ phận độc lập
kiểm tra công việc giám
sát này
6 Thanh
lý hợp
đồng
cho
vay
Hội đồng
tín dụng,
kế toán
giao dịch
và kế toán
quỹ
Là khâu kết thúc
của quy trình cho
vay, gồm:
+ Thu nợ cả gốc
lẫn lãi
+ Tái xét hợp
đồng cho vay
+ Thanh lý hợp
đồng cho vay
Khách hàng mất khả
năng thanh toán nợ
cho ngân hàng hoặc
có ý định lừa đảo,
không muốn trả nợ
Giá trị tài sản thế
chấp có thể bị xuống
cấp, hƣ hỏng hoặc bị
thay đổi cốt
lõi..không còn có giá
trị nhƣ lúc thẩm định
Đôn đốc việc thu hồi nợ
cả gốc lẫn lãi
Thu hồi các tài sản đảm
bảo tiền vay
Buộc bên thứ ba phải
chịu trách nhiệm về
khoản tiền vay mà khách
hàng không có khả năng
thanh toán
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 37
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 38
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ CHO VAY TẠI
NHTM TECHCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ.
2.1 Giới thiệu khái quát về Techcombank-chi nhánh Huế
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Đƣợc thành lập ngày /09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua hơn 16
năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thƣơng
mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 107.190 tỷ đồng (tính đến hết
tháng 6/2010)
Techcombank có cổ đông chiến lƣợc là ngân hàng HCBC với 20% cổ phần. Với
mạng lƣới gần 230 chi nhánh giao dịch trên 40 tỉnh và thành phố trong cả nƣớc dự kiến
đến cuối năm 2010, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số chi nhánh và phòng
giao dịch lên 300 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy
nhất đƣợc Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng
công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 5000 ngƣời, Techcombank luôn
sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục
vụ trên 1 triệu khách hàng cá nhân, gần 42.000 khách hàng doanh nghiệp.
Techcombank chi nhánh Huế đƣợc thành lập vào ngày 24/04/2007. Trụ sở chính
tại 72 -74 Bến Nghé. Qua gần 3 năm hoạt động đến nay Chi nhánh Huế đã phát triển đƣợc
thêm 2 phòng giao dịch trực thuộc, các phòng giao dịch của Chi nhánh Huế:
TECHCOMBANK ĐÔNG BA: 91 Trần Hƣng Đạo, phƣờng Phú Hòa, thành phố
Huế
TECHCOMBANK BẾN NGỰ 165 Nguyễn Huệ, P Vĩnh Ninh, TP Huế
Các sản phẩm chính của Ngân hàng TECHCOMBANK – CN Huế
Vay vốn lƣu động theo món
Vay vốn lƣu động theo hạn mức
Vay trung và dài hạn theo món
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 39
Vay trung và dài hạn theo dự án
Tài trợ dự án trọn gói
Thấu chi Doanh nghiệp
Cho vay tiêu dùng
Cho vay kinh doanh
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm con ngƣời…
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và định hƣớng phát triển
2.1.2.1 Chức năng phát triển
Chi nhánh NH Techcombank Huế có chế độ hạch toán phụ thuộc, hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp 2005, theo các quy định của pháp luật và theo điều lệ tổ chức hoạt
động của Techcombank . Chức năng của Techcombank- CN Huế là huy động vốn nhàn
rỗi để cho vay đối với mọi thành phần kinh tế và thực hiện các sản phẩm dịch vụ khách
hàng.
Xuất phát từ yêu cầu Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá của đất nƣớc nói chung và
tỉnh TTHuế nói riêng, đồng thời trên cơ sở vốn huy động đƣợc, Chi nhánh Techcombank
Huế luôn bám sát mục tiêu phát triển kinh tế của Tỉnh, kế hoạch sản xuất kinh doanh của
các thành phần kinh tế, chủ động phân tích, nghiên cứu thị trƣờng, tìm kiếm các phƣơng
án khả thi để mở rộng cho vay nhằm hỗ trợ, khai thác mọi tiềm năng thế mạnh của toàn
tỉnh. Chi nhánh đã đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng các mối quan hệ với khách hàng. Theo
phƣơng châm hoạt động: “Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất
của khách hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa
dạng và dựa trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm; tạo dựng cho cán bộ nhân
viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp
giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt”
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 40
2.1.2.2 Định hƣớng phát triển
Tầm nhìn
“Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam”
Sứ mệnh
Trở thành đối tác tài chính đƣợc lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách
hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa
trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm.
Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trƣờng làm việc tốt nhất với nhiều
cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển
khai một chiến lƣợc phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các
thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy
P.Dịch vụ khách
hàng
Ban Giám Đốc
P. Kinh doanh
Bộ phận văn
phòng
PGD Đông Ba PGD Bến Ngự
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 41
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban Giám Đốc ( BGĐ): Gồm 1 Giám Đốc, 1 Phó Giám đốc
Giám Đốc:
Là ngƣời trực tiếp quản lý điều hành hoạt động của Ngân hàng và chịu trách nhiệm
chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng
trong phạm vi đƣợc ủy quyền. Đƣợc phép ủy quyền cho nhân viên thay mình ký kết, điều
hành hoạt động của Ngân hàng, thƣờng là ủy quyền cho phó Giám Đốc, các trƣởng
phòng..
Là trung tâm quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, hƣớng dẫn, chỉ đạo thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động c ủa cấp trên giao. Quyết định những vấn
đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thƣởng và kỷ luật… của cán bộ, nhân viên của
đơn vị.
Đại diện chi nhánh ký kết hợp đồng với khách hàng .
Nơi xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến lƣợc hoạt động phát triển
kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Xử lý hoặc kiến nghị với các cấp có thẩm quyền, xử lý các tổ chức hoặc cá nhân vi
phạm chế độ tiền tệ, tín dụng, thanh toán của chi nhánh.
Phòng Kinh doanh
Thực hiện nhiệm vụ tiếp thị và cho vay đối với đối tƣợng là các doanh nghiệp và
cá nhân. Thực hiện các nhiệm vụ giải ngân hồ sơ vay, quản lý nợ, giám sát hồ sơ tín dụng
trƣớc, trong và sau khi cho vay. Thực hiện các nhiệm vụ mở L/C, chuyển tiền ra nƣớc
ngoài…
Phòng Dịch vụ khách hàng:
Phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh
toán thu chi nội bộ, hạch toán chuyển khoản liên Ngân hàng. Hàng ngày phòng có trách
nhiệm tổng hợp, kiểm tra số liệu từ đó cung cấp các báo cáo cho Ban Giám đốc một cách
kịp thời và chính xác.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 42
Bộ phận kế toán là nơi tiếp nhận chứng từ trực tiếp từ bộ phận giao dịch chuyển
lên, lƣu trữ số liệu, chứng từ hạch toán liên quan đến các hoạt động nghiệp vụ của Ngân
hàng.
Bộ Phận kho quỹ là nơi thực hiện việc thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ phát
sinh, đảm bảo thực hiện chính xác, đúng chế độ kho quỹ mà Ngân hàng Nhà Nƣớc quy
định. Phát hiện và ngăn chặn tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chuẩn lƣu thông, là nơi bảo
quản tiền mặt, các giấy tờ, chứng từ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp.
Bộ phận văn phòng:
Là bộ phận tiếp nhận và xử lý các công việc nhƣ nhân sự, quảng cáo…và các công
việc khác liên quan đến Ngân hàng về mặt hành chính. Quản lý bộ phận lái xe, bảo vệ,
thực hiện công việc chấm công cho nhân sự hàng tháng và gửi ra hội sở, thanh toán các
chi tiêu nội bộ vào cuối hàng tháng…
Phòng giao dịch (PGD)
Cũng có các bộ phận, phòng nhƣ ở chi nhánh để quản lý và thực hiện nhiệm vụ của
Ngân hàng nhƣng với quy mô nhỏ hơn.
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Huế:
Techcombank chi nhánh Huế chỉ mới ra đời hơn 3 năm, quy mô còn nhỏ, nguồn
nhân lực còn ít nên việc phân chia các phòng ban còn hạn chế, các phòng ban phải kiêm
nhận nhiều việc khác nhau…. Ở các Chi nhánh quy mô lớn hơn có tách ra các phòng ban
nhƣ: Phòng doanh nghiệp, Phòng cá nhân, Phòng hỗ trợ, Phòng hành chính, phòng
Marketing…
Là một Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần với lịch sử hình thành và phát triển mới
chỉ có hơn 3 năm nhƣng hoạt động của Techcombank Huế rất có hiệu quả, quy mô của
Ngân hàng liên tục đƣợc mở rộng, sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng, đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng, chất lƣợng sản phẩm liên tục đƣợc cải tiến, và hình ảnh của
Ngân hàng ngày càng đƣợc biết đến rộng rãi hơn. Ta có thể đánh giá hoạt động của Ngân
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 43
hàng thông qua việc xem xét các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Ngân hàng trong các năm
vừa qua.
Bảng 1: Bảng các chỉ tiêu sinh lời hoạt động
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tốc độ tăng 2009 so với 2008
Tuyệt đối Tƣơng đối (%)
Tổng tài sản
(triệu đồng)
309007 426290 117283 37.95
Cho vay khách
hàng
89764 103884 14120 15.73
Dự phòng rủi ro
cho vay khách
hàng
(615) (986) (371) (60.33)
Tài sản có khác 211662 313695 102033 48.21
Tổng nguồn vốn
(triệu đồng)
309007 426290 117283 37.95
Tiền gửi của
khách hàng
296481 417483 121002 40.81
Các khoản nợ
khác
9020 6580 (2440) (27.05)
Các khoản lãi,
phí phải trả
8488 6090 (2398) (28.25)
Lợi nhuận chƣa
phân phối, lỗ lũy
kế
1125 2227 1102 97.96
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 44
Tỷ số sinh lời
hoạt động
NPM =
DT
LNST
0.027 0.042 55.5
Tỷ số hiệu quả
AU =
TS
DT
0,133 0.125 (0.008) (6)
Tỉ số kiểm soát
chi phí
=
DT
LNTT
0.031 0.050 0.019 61.29
- Tỉ số sinh lời hoạt động (NPM) của chi nhánh năm 2009 là 0.042 tức là trong 1
đồng thu về từ hoạt động có 0,042 đồng là lợi nhuận chi nhánh có đƣợc sau khi đã nộp
thuế. So với năm 2008 NPM của năm 2009 tăng 55.5%. Tỉ lệ này cho thấy hiệu quả của
việc quản lí chi phí trong mỗi và chính sách định giá dịch vụ của chi nhánh giảm làm cho
tỉ lệ sinh lời tăng lên.Trong mỗi đồng thu về của năm 2008 lợi nhuận sau thuế là 0.027
đồng, năm 2009 là 0,042 đồng.
- Tỉ số hiệu quả sử dụng tài sản (AU) phản ánh các chính sách quản lí danh mục tài
sản, phản ánh cấu trúc và thu nhập từ tài sản. Cứ một đồng tài sản trong năm 2008 thu về
0.133 đồng, trong năm 2009 thu về 0.125 đồng. AU của năm 2009 giảm 6% so với năm
2008. Trong khi đó tổng tài sản tăng 37.95%. Điều này phản ánh hiệu quả của việc sử
dụng vốn của chi nhánh năm 2009 thấp hơn hẳn so với năm 2008..
Hiệu quả kiểm soát chi phí là một tỉ số phản ánh khả năng kiểm soát chi phí của
ngân hàng. Nó cho biết một đồng doanh thu khi thu về trừ đi chi phí thì còn lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỉ số kiểm soát chi phí của năm 2008, 2009 là 0.031 và 0.050
tức là để có đƣợc một đồng doanh thu năm 2008 phải bỏ ra chi phí 0.969 và còn lại 0.031,
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 45
để có đƣợc một đồng doanh thu năm 2009 phải bỏ ra 0,95 đồng và còn lại 0,05 đồng. So
với năm 2008, tỉ số hiệu quả kiểm soát chi phí tăng 61.29%. Điều này cho thấy hiệu quả
kiểm soát chi phí của chi nhánh năm 2009 tăng.
Doanh thu, chi phí và thu nhập
Doanh thu
Doanh thu của ngân hàng thƣơng mại là một chỉ tiêu tổng hợp. Nó phản ánh khả
năng sử dụng vốn của ngân hàng để tạo ra thu nhập hay phản ánh khả năng sinh lời của tài
sản.
Bảng 2: Bảng doanh thu của chi nhánh NH Techcombank-CN Huế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tốc độ tăng
Tuyệt đối Tƣơng đối
(%)
Tổng doanh thu 41121 53218 12097 29.42
1. Thu từ hoạt động tín
dụng
34936 42913 7977 22.83
2. Thu dịch vụ ngân
hàng
4523 7825 3302 73.00
3. Thu từ kinh doanh
ngoại hối
1426 2360 934 65.50
4. Các khoản thu bất
thƣờng
236 120 (116) (49.15)
(Nguồn: báo cáo thu nhập chi phí của NH Techcombank-CN Huế)
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 46
Qua bảng số liệu về doanh thu, ta có thể thấy doanh thu của chi nhánh ngân hàng
Techcombank- CN Huế tăng tƣơng đối nhanh trong năm 2009 đạt mức tăng 12079 triệu
đồng - với tốc độ tăng 29.42% so với năm 2008. Đạt đƣợc kết quả trên chủ yếu là do
doanh thu từ hoạt động tín dụng tăng lên 7977 triệu đồng, với tốc độ 22.83% và thu từ
dịch vụ ngân hàng tăng 3302 triệu đồng, tốc độ tăng 73% so với năm 2008 điều này cũng
đƣợc giải thích bởi vòng quay của vốn tăng nhanh và dƣ nợ tín dụng tăng khá.
Tuy chỉ tiêu doanh thu kinh doanh ngoại hối và các khoản thu khác có tốc độ tăng
không cao, thậm chí còn bị suy giảm. Điều này phản ánh rõ nét hoạt động của chi nhánh
NH Techcombank – Huế còn tập trung vào các dịch vụ truyền thống, các dịch vụ phi tín
dụng còn chƣa phát triển
Chi phí
Chi phí của ngân hàng thƣơng mại bao gồm chi về huy động vốn, chi phí hoạt động
dịch vụ, các khoản chi khác, chi về kinh doanh ngoại hối và chi nộp thuế lệ phí. Chỉ tiêu
chi phí phản ánh những nỗ lực của ngân hàng trong việc kiểm soát chi phí để đạt đƣợc
mức lợi nhuận cao.
Bảng 3: Bảng chi phí của chi nhánh NH Techcombank- CN Huế
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tốc độ tăng
Tuyệt đối Tƣơng đối(%)
Tổng chi phí 39996 50991 10995 27.50
1. CP về huy động vốn 32614 36595 3981 12.21
2. CP hoạt động dịch vụ 3962 6250 2288 57.75
3. Các khoản chi khác 2132 5621 3498 163.65
4.Chi về kinh doanh
ngoại hối
1123 2100 977 87.00
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 47
5. Chi nộp thuế và lệ phí 236 120 (116) (96.67)
(Nguồn: báo cáo thu nhập chi phí của NH Techcombank-CN Huế)
Nhìn vào bảng số liệu về chi phí của chi nhánh trong hai năm 2008, 2009, một điều
dễ nhận thấy là tổng chi phí tăng tƣơng đối nhanh 27.5% nhƣng mức tăng vẫn có thể
chấp nhận đƣợc so với tốc độ tăng của doanh thu (29.42%). Sự gia tăng của chi phí huy
động vốn có thể đƣợc giải thích bởi hai lí do chủ yếu là do sự gia tăng của nguồn vốn huy
động và sự gia tăng của lãi suất huy động năm 2009.
Trong cơ cấu tổng chi phí, chi phí huy động vốn chiếm tỉ trọng lớn (năm 2008 là
81.54% năm 2009 là 71.77%). Chi phí ngoài huy động vốn chiếm tỉ trọng nhỏ nhƣng với
sự gia tăng lớn năm 2009 so với năm 2008, điều này đã đẩy mức tăng chung của tổng chi
phí lên 27.5% so với năm 2008.
Từ Bảng doanh thu, chi phí của NH Techcombank ta có thể rút ra một số ảnh hƣởng
đến chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau: Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi
phí. Nhìn vào, bảng lợi nhuận của chi nhánh, ta có thể thấy doanh thu đƣợc cấu thành bởi
hai bộ phận: doanh thu từ hoạt động tín dụng và doanh thu ngoài hoạt động tín dụng, chi
phí tín dụng và các chi phí ngoài tín dụng. Tƣơng ứng lợi nhuận sẽ đƣợc cấu thành bởi
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và lợi nhuận ngoài hoạt động tín dụng. Đối với hầu hết
các ngân hàng đạt trình độ phát triển không cao và môi trƣờng kinh doanh ở Huế thì hoạt
động mới chỉ tập trung ở các dịch vụ truyền thống. Do vậy lợi nhuận ngoài hoạt động tín
dụng thƣờng thấp và có thể âm.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 48
2.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng Techcombank đối với nghiệp
vụ cho vay DN
2.2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Techcombank Huế
2.2.1.1 Tổ chức các bộ phận trong nghiệp vụ cho vay
Cá nhân/Bộ phận Số lƣợng Thành phần Chuyên môn nghiệp vụ
CVKH 8 Am hiểu khách hàng, có
khả năng giao tiếp với
khách hàng
Có kiến thức trong lĩnh vực
thẩm định
Ban KS&HTKD 5 Trƣởng, phó ban
kiểm soát và 3 nhân
viên
Am hiểu các lĩnh vực kinh
doanh, có khả năng phân
tích, thẩm định các dự án
đầu tƣ, TSĐB
Phòng KTGD&KQ 5 Am hiểu về lĩnh vực kế
toán tài chính
Phòng KD chi nhánh 5 Trƣởng, phó phòng
kinh doanh và 3 nhân
viên
Am hiểu các lĩnh vực kinh
doanh, thẩm định các dự án
đầu tƣ, đáp ứng đủ các kĩ
năng phê duyệt theo quy
định
HĐTD chi nhánh 2 Giám đốc và phó
giám đốc
Am hiểu về lĩnh vực kinh
doanh, có kinh nghiệm điều
hành ngân hàng và đáp ứng
đủ kĩ năng phê duyệt theo
quy định
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 49
2.2.1.2 Sơ đồ mô tả nghiệp vụ cho vay
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 50
2.2.1.3 Diễn giải sơ đồ
Thẩm định và xét duyệt tín dụng
CVKH nhận hồ sơ vay vốn của KH sau đó sẽ tiến hành hƣớng dẫn KH lập
hồ sơ vay vốn theo quy định tại phụ lục 01 (PL-TDTE/01)
CVKH căn cứ vào từng hồ sơ vay vốn cụ thể, thu thập các thông tin liên
quan và thực hiện việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng bao gồm:
Thẩm định khách hàng vay vốn: tƣ cách pháp nhân, năng lực tài chính,
năng lực hoạt động kinh doanh
Thẩm định phƣơng án kinh doanh, dự án đầu tƣ, mục đích sử dụng vốn
vay và khả năng trả nợ của KH
Thẩm định tài sản đảm bảo (có sự phối hợp của các chuyên viên ở khối
TĐ&QTRR hoặc chuyên gia thuê ngoài)
CVKH lập báo cáo thẩm định, kèm theo hồ sơ vay vốn và chuyển cho lãnh
đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm soát nội dung thẩm định tín dụng (kiểm soát
1).
Nếu có sự thiếu sót trong hồ sơ hoặc không đồng ý với báo cáo thẩm định
thì sẽ trả lại cho CVKH để bổ sung hoặc thực hiện lại.
Nếu hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định hợp lệ thì sẽ tùy điều kiện
khoản vay 01 , 02,03,04 mà chuyển cho bộ phận thích hợp
Điều kiện 01: các khoản vay dƣới 500 triệu thì chuyển sang cho HĐTD
chi nhánh/ GĐ chi nhánh xét duyệt.
Điều kiện 02: Các khoản vay từ 500 triệu đến 1 tỉ thì sẽ chuyển sang khối
TĐ&QTRR để thực hiện TTĐ. Sau đó chuyển trở lại cho HĐTD chi
nhánh/ GĐ chi nhánh phê duyệt (phê duyệt 1).
Điều kiện 03: các khoản vay từ 1 tỉ đến 5 tỉ thì lãnh đạo phòng kinh
doanh chi nhánh sẽ chuyển sang cho HĐTD chi nhánh/ GĐ chi nhánh
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 51
thực hiện kiểm soát 2. Sau đó tiếp tục chuyển sang cho khối TĐ&QTRR
thực hiện TTĐ và phê duyệt (phê duyệt 2).
Điều kiện 04: Các khoản vay trên 5 tỉ sẽ đƣợc lãnh đạo phòng kinh doanh
chi nhánh chuyển sang cho HĐTD chi nhánh/ GĐ chi nhánh thực hiện
kiểm soát 2, sau đó chuyển sang cho khối TĐ&QTRR thực hiện TTĐ.
Cuối cùng chuyển sang cho HĐTDHO/HDTD miền Nam/Ban tổng giám
đốc ,các chuyên gia tín dụng thực hiện phê duyệt (phê duyệt 3).
Thỏa thuận, kí hợp đồng với khách hàng
Sau khi các khoản vay đã đƣợc phê duyệt, CVKH thực hiện lập TBTD và gửi tới
KH thông báo việc Techcombank chấp thuận hay không chấp thuận khoản vay
của KH
Nếu khoản vay đƣợc chấp nhận thì CVKH tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục bao
gồm:
Ban KS&HTKD chi nhánh thực hiện soạn thảo các hợp đồng văn bản.
Phòng KTGD&KQ chi nhánh thực hiện mở tài khoản, cấp ID cho khách
hàng.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ thủ tục sẽ chuyển sang cho lãnh đạo phòng kinh doanh
chi nhánh thực hiện việc kiểm soát. Nếu có thiếu sót thì sẽ chuyển lại hồ sơ cho
CVKH thực hiện lại. Nếu hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ thì chuyển sang cho HĐTD
chi nhánh/ GĐ chi nhánh ký kết hợp đồng, bao gồm:
Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tài sản đảm bảo
Các thỏa thuận khác với khách hàng và các bên liên quan
Hợp đồng đƣợc lập thành 2 bản, một bản do khách hàng giữ một bản do
Techcombank giữ, thực hiện việc giải ngân cho khách hàng.
Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng, đôn đốc thu hồi gốc, lãi vay.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 52
Hợp đồng sau khi đƣợc ký kết sẽ đƣợc chuyển đến cho CVKH thực hiện hoàn
thiện hồ sơ và lập TTGN bao gồm các công việc sau:
Phối hợp với Ban KS&HTKD chi nhánh hoàn thiện các thủ tục nhận TSĐB.
Phối hợp với Phòng KTGD &KQ chi nhánh thực hiện nhập kho hồ sơ
TSĐB.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ và lập TTGN, CVKH sẽ chuyển sang cho lãnh đạo phòng
kinh doanh chi nhánh thực hiện kiểm soát.Nếu có thiếu sót thì trả lại cho CVKH để tiếp
tục hoàn thiện, bổ sung.Nếu toàn bộ điều kiện của khoản vay đã đầy đủ thì chuyển sang
cho HĐTD chi nhánh/GĐ chi nhánh thực hiện việc kí duyệt vào TTGN, KU nhận nợ và
cam kết trả nợ.
Sau khi TTGN và KU đƣợc kí duyệt sẽ chuyển cho BKS &HTKD chi nhánh thực
hiện việc kiểm soát hạch toán, duyệt giải ngân trên hệ thống Globus.Sau đó, cán bộ ban
kiểm soát chuyển TTGN &KU nhận nợ đã đƣợc BGĐ kí duyệt cho phòng KTGD &KQ
để thực hiện chuyển tiền giải ngân cho KH.
Sau khi chuyển tiền giải ngân cho KH, CVKH thực hiện kiểm tra việc sử dụng
vốn, theo dõi hoạt động kinh doanh của KH. BKS &HTKD chi nhánh thực hiện việc lƣu
hồ sơ, theo dõi đôn đốc thu hồi nợ gốc và lãi vay.
2.2.2 Kiểm soát nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Techcombank-CN Huế
2.2.2.1 Một số quy định trong nghiệp vụ cho vay
2.2.2.1.1 Nguyên tắc và ủy quyền phê duyệt
Các cấp có thẩm quyền phê duyệt tín dụng
Phân cấp Cấp ủy quyền Thành phần
HĐTD cao cấp HĐQT
HĐTD miền HĐQT
CGPD cấp A HĐQT TGĐ, các chuyên gia phê duyệt đƣợc lựa
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 53
chọn
CGPD các cấp còn lại
(B, C, D)
Tổng giám đốc Thành viên ban điều hành
Giám đốc vùng/khu vực/chi nhánh/ phòng
giao dịch
Giám đốc các khối/trung tâm
Chuyên gia đƣợc lựa chọ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế (2).pdf