Đề tài Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế

MỤC LỤC

PHẦ N I: ĐẶT VẤN ĐỀ. 4

1. Lý do c họn đề tài. . 4

2. Mục đích nghiê n cứu . 5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 6

4. Phươ ng pháp nghiên c ứu . 6

5. Cấu trúc đ ề tài . 6

PHẦ N II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU . 7

Chương 1 . 7

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ CHO VAY

TRONG CÁC NHTM . 7

1.1 Cơ sở lý luận về hệ thố ng kiểm soát nội bộ: . 7

1.1.1 Khái niệm: . 7

1.1.2 Ý nghĩa của hệ thố ng kiểm soát nội bộ . 8

1.1.3 Các thành phần c ủa hệ thống kiểm sóat nội bộ. . 8

1.2 Sự hình thành hệ thống lý luận v ề kiểm soát nội bộ của ngân hàng th ương m ại.10

1.2.1 Khái niệm ngân hàng thươ ng m ại. . 10

1.2.2 Vai trò, c hức năng c ủa ngân hàng th ương m ại trong nề n kinh tế . 10

1.2.3 Rủi ro trong ho ạt đ ộng c ủa ngân hàng. . 12

1.2.4 Sự c ần thiết khách quan v ề hệ thống lý luận hệ thố ng KSNB trong NHTM14

1.3 Hoạt đ ộng cho vay khách hàng do anh nghi ệ p và kiểm soát nội bộ hoạt đ ộng

cho vay khách hàng do anh nghiệp. . 15

1.3.1 Hoạt đ ộng cho vay khách hàng do anh nghi ệ p . 16

1.3.2 Quy trình c ho vay t ại các ngân hàng thươ ng m ại . 22

1.3.3 Rủi ro c ho vay . 27

1.3.4 Các r ủi ro c ụ thể và ho ạt đ ộng kiểm soát trong quy trình c ho vay. 32

CHưƠNG 2 . 38

THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ CHO VAY TẠI NHTM

TECHCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ. . 38

2.1 Giới thiệu khái quát v ề Techcombank-chi nhánh Huế . 38

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. . 38

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và định hướ ng phát triển. 39

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 40

2.1.4 Tình hình hoạt đ ộng kinh do anh c ủa Techcombank Huế:. 42

2.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ c ủa ngân hàng Tec hcombank đ ối với

nghiệp vụ c ho vay DN . 48

2.2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay khác h hàng doanh nghi ệp t ại Tec hcombank

Huế 48

2.2.2 Kiểm soát nghiệp vụ c ho vay khác h hàng doanh nghiệp t ại Techcombank-CN Huế . 52

CHưƠNG 3: . 71

ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI

BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK . 71

3.1 Nhận xét v ề hoạt đ ộng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng do anh

nghiệp tại Tec hcombank- CN Huế . 71

3.1.1 ưu điểm: . 71

3.1.2 Nhược điểm . 73

3.1.3 Giải pháp hoàn thi ện đối với chu trình c ho vay . 75

3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệ p vụ cho vay

khách hàng do anh nghiệp t ại Techcombank- CN Huế . 76

3.2.1 V ề phía cơ quan quản lý nhà nước các cấp . 76

3.2.2 V ề phía ngân hàng nhà nước trung ươ ng và trên địa bàn . 78

3.2.3 Các giải pháp cho ngân hàng Tec hcombank . 79

PHẦ N 3: . 81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 81

1. Kết lu ận. 81

2. Kiến nghị . 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83

MỤC LỤC. 84

pdf85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3303 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩn. Độc lập kiểm tra công việc của cán bộ tín dụng ở khâu này Đối với các trƣờng hợp đặc biệt, cần có chuyên Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 34 khách hàng. Có sự móc nối giữa cán bộ tín dụng và khách hàng, cố tình bỏ qua hoặc bỏ sót những thông tin có ảnh hƣởng lớn đến quyết định cho vay của ngân hàng. gia về lĩnh vực đó tham gia vào việc thẩm định Trong một số trƣờng hợp chƣa đáng tin cây, thì yêu cầu phải có bên thứ ba bảo lãnh 3 Quyết định cho vay HĐTD chi nhánh/GĐ chi nhánh, Hội sở Quyết định cho vay đối với những hồ sơ đủ tiêu chuẩn và từ chối đối với những hồ sơ chƣa đủ tiêu chuẩn (giải thích rõ lý do từ chối) Quyết định chấp nhận cho vay đối với khách hàng không tốt, nên dẫn đến không thu hồi hoặc thu hồi không đủ cả gốc lẫn lãi, gây thiệt hại tài chính Từ chối cho vay đối với khách hàng tốt  mất cơ hội và uy tín cho vay của ngân hàng Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định Tùy vào quy mô và lƣợng vốn cần vay của khách hàng mà sẽ trao quyền quyết định cho hội đồng cho vay hoặc những ngƣời có năng lực phân tích và ra quyết định 4 Giải Kế toán Kiểm tra lại thông Chƣa có chữ ký của Kiểm tra dấu vết của sự Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 35 ngân giao dịch và kế toán quỹ tin khách hàng một lần nữa trƣớc khi chuyển tiền cho khách hàng. Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng ngƣời có thẩm quyền mà vẫn thực hiện giải ngân Đã có quyết định giải ngân nhƣng lại chậm trể trong việc thực hiện, gây khó khăn cho khách hàng Giải ngân không đúng khách hàng, không đúng hạn mức, cách thức nhƣ đã cam kết. phê duyệt Quy định khoảng thời gian cho phép giữa việc phê duyệt và thực hiện giải ngân Đối chiếu thời gian trên các giấy tờ phê duyệt và giải ngân xem có hợp lý không Độc lập kiểm tra lại cách thức giải ngân của nhân viên chịu trách nhiệm. Thu thập phản hồi từ phía khách hàng để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót xảy ra. 5 Kiểm soát cho vay Giám sát các hoạt động của khách hàng sau khi vay vốn ở Ngân hàng xem số tiền đó có sử dụng đúng mục đích nhƣ đã cam kết không Khách hàng sử dụng vốn vào những mục đích khác với cam kết khi vay vốn Tình hình kinh doanh của khách hàng gặp khó khăn nên mất khả năng thanh toán không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền cả gốc lẫn lãi Có phƣớng án giám sát tín dụng của khách hàng cụ thể, bao gồm: + Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng + Phân tích BCTC của khách hàng theo định kỳ + Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định lỳ Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 36 Cán bộ tín dụng đánh giá sai về tình hình kinh doanh và hoạt động của khách hàng nên chƣa phát hiện ra những rủi ro có thể có + Xem xét mối quan hệ của khách hàng với các ngân hàng hay tổ chức tín dụng khác Thƣờng xuyên theo dõi, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cƣ ngụ của khách hàng đứng ra vay vốn Trong một vài trƣờng hợp đặc biệt cần có sự kiểm tra các tài sản đảm bảo để phát hiện những thay đổi bất lợi về giá trị tài sản. Phải có bộ phận độc lập kiểm tra công việc giám sát này 6 Thanh lý hợp đồng cho vay Hội đồng tín dụng, kế toán giao dịch và kế toán quỹ Là khâu kết thúc của quy trình cho vay, gồm: + Thu nợ cả gốc lẫn lãi + Tái xét hợp đồng cho vay + Thanh lý hợp đồng cho vay Khách hàng mất khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng hoặc có ý định lừa đảo, không muốn trả nợ Giá trị tài sản thế chấp có thể bị xuống cấp, hƣ hỏng hoặc bị thay đổi cốt lõi..không còn có giá trị nhƣ lúc thẩm định Đôn đốc việc thu hồi nợ cả gốc lẫn lãi Thu hồi các tài sản đảm bảo tiền vay Buộc bên thứ ba phải chịu trách nhiệm về khoản tiền vay mà khách hàng không có khả năng thanh toán Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 37 Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 38 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ CHO VAY TẠI NHTM TECHCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ. 2.1 Giới thiệu khái quát về Techcombank-chi nhánh Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. Đƣợc thành lập ngày /09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua hơn 16 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 107.190 tỷ đồng (tính đến hết tháng 6/2010) Techcombank có cổ đông chiến lƣợc là ngân hàng HCBC với 20% cổ phần. Với mạng lƣới gần 230 chi nhánh giao dịch trên 40 tỉnh và thành phố trong cả nƣớc dự kiến đến cuối năm 2010, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số chi nhánh và phòng giao dịch lên 300 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất đƣợc Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 5000 ngƣời, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 1 triệu khách hàng cá nhân, gần 42.000 khách hàng doanh nghiệp. Techcombank chi nhánh Huế đƣợc thành lập vào ngày 24/04/2007. Trụ sở chính tại 72 -74 Bến Nghé. Qua gần 3 năm hoạt động đến nay Chi nhánh Huế đã phát triển đƣợc thêm 2 phòng giao dịch trực thuộc, các phòng giao dịch của Chi nhánh Huế: TECHCOMBANK ĐÔNG BA: 91 Trần Hƣng Đạo, phƣờng Phú Hòa, thành phố Huế TECHCOMBANK BẾN NGỰ 165 Nguyễn Huệ, P Vĩnh Ninh, TP Huế Các sản phẩm chính của Ngân hàng TECHCOMBANK – CN Huế  Vay vốn lƣu động theo món  Vay vốn lƣu động theo hạn mức  Vay trung và dài hạn theo món Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 39  Vay trung và dài hạn theo dự án  Tài trợ dự án trọn gói  Thấu chi Doanh nghiệp  Cho vay tiêu dùng  Cho vay kinh doanh  Bảo hiểm tài sản  Bảo hiểm con ngƣời… 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và định hƣớng phát triển 2.1.2.1 Chức năng phát triển Chi nhánh NH Techcombank Huế có chế độ hạch toán phụ thuộc, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005, theo các quy định của pháp luật và theo điều lệ tổ chức hoạt động của Techcombank . Chức năng của Techcombank- CN Huế là huy động vốn nhàn rỗi để cho vay đối với mọi thành phần kinh tế và thực hiện các sản phẩm dịch vụ khách hàng. Xuất phát từ yêu cầu Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá của đất nƣớc nói chung và tỉnh TTHuế nói riêng, đồng thời trên cơ sở vốn huy động đƣợc, Chi nhánh Techcombank Huế luôn bám sát mục tiêu phát triển kinh tế của Tỉnh, kế hoạch sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế, chủ động phân tích, nghiên cứu thị trƣờng, tìm kiếm các phƣơng án khả thi để mở rộng cho vay nhằm hỗ trợ, khai thác mọi tiềm năng thế mạnh của toàn tỉnh. Chi nhánh đã đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng các mối quan hệ với khách hàng. Theo phƣơng châm hoạt động: “Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm; tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt” Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 40 2.1.2.2 Định hƣớng phát triển Tầm nhìn “Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam” Sứ mệnh  Trở thành đối tác tài chính đƣợc lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm.  Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trƣờng làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.  Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai một chiến lƣợc phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy P.Dịch vụ khách hàng Ban Giám Đốc P. Kinh doanh Bộ phận văn phòng PGD Đông Ba PGD Bến Ngự Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 41 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban Giám Đốc ( BGĐ): Gồm 1 Giám Đốc, 1 Phó Giám đốc  Giám Đốc: Là ngƣời trực tiếp quản lý điều hành hoạt động của Ngân hàng và chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi đƣợc ủy quyền. Đƣợc phép ủy quyền cho nhân viên thay mình ký kết, điều hành hoạt động của Ngân hàng, thƣờng là ủy quyền cho phó Giám Đốc, các trƣởng phòng.. Là trung tâm quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, hƣớng dẫn, chỉ đạo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động c ủa cấp trên giao. Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thƣởng và kỷ luật… của cán bộ, nhân viên của đơn vị. Đại diện chi nhánh ký kết hợp đồng với khách hàng . Nơi xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến lƣợc hoạt động phát triển kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Xử lý hoặc kiến nghị với các cấp có thẩm quyền, xử lý các tổ chức hoặc cá nhân vi phạm chế độ tiền tệ, tín dụng, thanh toán của chi nhánh.  Phòng Kinh doanh Thực hiện nhiệm vụ tiếp thị và cho vay đối với đối tƣợng là các doanh nghiệp và cá nhân. Thực hiện các nhiệm vụ giải ngân hồ sơ vay, quản lý nợ, giám sát hồ sơ tín dụng trƣớc, trong và sau khi cho vay. Thực hiện các nhiệm vụ mở L/C, chuyển tiền ra nƣớc ngoài…  Phòng Dịch vụ khách hàng: Phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán thu chi nội bộ, hạch toán chuyển khoản liên Ngân hàng. Hàng ngày phòng có trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra số liệu từ đó cung cấp các báo cáo cho Ban Giám đốc một cách kịp thời và chính xác. Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 42 Bộ phận kế toán là nơi tiếp nhận chứng từ trực tiếp từ bộ phận giao dịch chuyển lên, lƣu trữ số liệu, chứng từ hạch toán liên quan đến các hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng. Bộ Phận kho quỹ là nơi thực hiện việc thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ phát sinh, đảm bảo thực hiện chính xác, đúng chế độ kho quỹ mà Ngân hàng Nhà Nƣớc quy định. Phát hiện và ngăn chặn tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chuẩn lƣu thông, là nơi bảo quản tiền mặt, các giấy tờ, chứng từ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp.  Bộ phận văn phòng: Là bộ phận tiếp nhận và xử lý các công việc nhƣ nhân sự, quảng cáo…và các công việc khác liên quan đến Ngân hàng về mặt hành chính. Quản lý bộ phận lái xe, bảo vệ, thực hiện công việc chấm công cho nhân sự hàng tháng và gửi ra hội sở, thanh toán các chi tiêu nội bộ vào cuối hàng tháng…  Phòng giao dịch (PGD) Cũng có các bộ phận, phòng nhƣ ở chi nhánh để quản lý và thực hiện nhiệm vụ của Ngân hàng nhƣng với quy mô nhỏ hơn. 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Huế: Techcombank chi nhánh Huế chỉ mới ra đời hơn 3 năm, quy mô còn nhỏ, nguồn nhân lực còn ít nên việc phân chia các phòng ban còn hạn chế, các phòng ban phải kiêm nhận nhiều việc khác nhau…. Ở các Chi nhánh quy mô lớn hơn có tách ra các phòng ban nhƣ: Phòng doanh nghiệp, Phòng cá nhân, Phòng hỗ trợ, Phòng hành chính, phòng Marketing… Là một Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần với lịch sử hình thành và phát triển mới chỉ có hơn 3 năm nhƣng hoạt động của Techcombank Huế rất có hiệu quả, quy mô của Ngân hàng liên tục đƣợc mở rộng, sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, chất lƣợng sản phẩm liên tục đƣợc cải tiến, và hình ảnh của Ngân hàng ngày càng đƣợc biết đến rộng rãi hơn. Ta có thể đánh giá hoạt động của Ngân Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 43 hàng thông qua việc xem xét các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Ngân hàng trong các năm vừa qua. Bảng 1: Bảng các chỉ tiêu sinh lời hoạt động Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tốc độ tăng 2009 so với 2008 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng tài sản (triệu đồng) 309007 426290 117283 37.95 Cho vay khách hàng 89764 103884 14120 15.73 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (615) (986) (371) (60.33) Tài sản có khác 211662 313695 102033 48.21 Tổng nguồn vốn (triệu đồng) 309007 426290 117283 37.95 Tiền gửi của khách hàng 296481 417483 121002 40.81 Các khoản nợ khác 9020 6580 (2440) (27.05) Các khoản lãi, phí phải trả 8488 6090 (2398) (28.25) Lợi nhuận chƣa phân phối, lỗ lũy kế 1125 2227 1102 97.96 Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 44 Tỷ số sinh lời hoạt động NPM = DT LNST 0.027 0.042 55.5 Tỷ số hiệu quả AU = TS DT 0,133 0.125 (0.008) (6) Tỉ số kiểm soát chi phí = DT LNTT 0.031 0.050 0.019 61.29 - Tỉ số sinh lời hoạt động (NPM) của chi nhánh năm 2009 là 0.042 tức là trong 1 đồng thu về từ hoạt động có 0,042 đồng là lợi nhuận chi nhánh có đƣợc sau khi đã nộp thuế. So với năm 2008 NPM của năm 2009 tăng 55.5%. Tỉ lệ này cho thấy hiệu quả của việc quản lí chi phí trong mỗi và chính sách định giá dịch vụ của chi nhánh giảm làm cho tỉ lệ sinh lời tăng lên.Trong mỗi đồng thu về của năm 2008 lợi nhuận sau thuế là 0.027 đồng, năm 2009 là 0,042 đồng. - Tỉ số hiệu quả sử dụng tài sản (AU) phản ánh các chính sách quản lí danh mục tài sản, phản ánh cấu trúc và thu nhập từ tài sản. Cứ một đồng tài sản trong năm 2008 thu về 0.133 đồng, trong năm 2009 thu về 0.125 đồng. AU của năm 2009 giảm 6% so với năm 2008. Trong khi đó tổng tài sản tăng 37.95%. Điều này phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn của chi nhánh năm 2009 thấp hơn hẳn so với năm 2008.. Hiệu quả kiểm soát chi phí là một tỉ số phản ánh khả năng kiểm soát chi phí của ngân hàng. Nó cho biết một đồng doanh thu khi thu về trừ đi chi phí thì còn lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỉ số kiểm soát chi phí của năm 2008, 2009 là 0.031 và 0.050 tức là để có đƣợc một đồng doanh thu năm 2008 phải bỏ ra chi phí 0.969 và còn lại 0.031, Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 45 để có đƣợc một đồng doanh thu năm 2009 phải bỏ ra 0,95 đồng và còn lại 0,05 đồng. So với năm 2008, tỉ số hiệu quả kiểm soát chi phí tăng 61.29%. Điều này cho thấy hiệu quả kiểm soát chi phí của chi nhánh năm 2009 tăng. Doanh thu, chi phí và thu nhập Doanh thu Doanh thu của ngân hàng thƣơng mại là một chỉ tiêu tổng hợp. Nó phản ánh khả năng sử dụng vốn của ngân hàng để tạo ra thu nhập hay phản ánh khả năng sinh lời của tài sản. Bảng 2: Bảng doanh thu của chi nhánh NH Techcombank-CN Huế Đơn vị: Triệu đồng Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tốc độ tăng Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng doanh thu 41121 53218 12097 29.42 1. Thu từ hoạt động tín dụng 34936 42913 7977 22.83 2. Thu dịch vụ ngân hàng 4523 7825 3302 73.00 3. Thu từ kinh doanh ngoại hối 1426 2360 934 65.50 4. Các khoản thu bất thƣờng 236 120 (116) (49.15) (Nguồn: báo cáo thu nhập chi phí của NH Techcombank-CN Huế) Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 46 Qua bảng số liệu về doanh thu, ta có thể thấy doanh thu của chi nhánh ngân hàng Techcombank- CN Huế tăng tƣơng đối nhanh trong năm 2009 đạt mức tăng 12079 triệu đồng - với tốc độ tăng 29.42% so với năm 2008. Đạt đƣợc kết quả trên chủ yếu là do doanh thu từ hoạt động tín dụng tăng lên 7977 triệu đồng, với tốc độ 22.83% và thu từ dịch vụ ngân hàng tăng 3302 triệu đồng, tốc độ tăng 73% so với năm 2008 điều này cũng đƣợc giải thích bởi vòng quay của vốn tăng nhanh và dƣ nợ tín dụng tăng khá. Tuy chỉ tiêu doanh thu kinh doanh ngoại hối và các khoản thu khác có tốc độ tăng không cao, thậm chí còn bị suy giảm. Điều này phản ánh rõ nét hoạt động của chi nhánh NH Techcombank – Huế còn tập trung vào các dịch vụ truyền thống, các dịch vụ phi tín dụng còn chƣa phát triển Chi phí Chi phí của ngân hàng thƣơng mại bao gồm chi về huy động vốn, chi phí hoạt động dịch vụ, các khoản chi khác, chi về kinh doanh ngoại hối và chi nộp thuế lệ phí. Chỉ tiêu chi phí phản ánh những nỗ lực của ngân hàng trong việc kiểm soát chi phí để đạt đƣợc mức lợi nhuận cao. Bảng 3: Bảng chi phí của chi nhánh NH Techcombank- CN Huế Đơn vị : Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tốc độ tăng Tuyệt đối Tƣơng đối(%) Tổng chi phí 39996 50991 10995 27.50 1. CP về huy động vốn 32614 36595 3981 12.21 2. CP hoạt động dịch vụ 3962 6250 2288 57.75 3. Các khoản chi khác 2132 5621 3498 163.65 4.Chi về kinh doanh ngoại hối 1123 2100 977 87.00 Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 47 5. Chi nộp thuế và lệ phí 236 120 (116) (96.67) (Nguồn: báo cáo thu nhập chi phí của NH Techcombank-CN Huế) Nhìn vào bảng số liệu về chi phí của chi nhánh trong hai năm 2008, 2009, một điều dễ nhận thấy là tổng chi phí tăng tƣơng đối nhanh 27.5% nhƣng mức tăng vẫn có thể chấp nhận đƣợc so với tốc độ tăng của doanh thu (29.42%). Sự gia tăng của chi phí huy động vốn có thể đƣợc giải thích bởi hai lí do chủ yếu là do sự gia tăng của nguồn vốn huy động và sự gia tăng của lãi suất huy động năm 2009. Trong cơ cấu tổng chi phí, chi phí huy động vốn chiếm tỉ trọng lớn (năm 2008 là 81.54% năm 2009 là 71.77%). Chi phí ngoài huy động vốn chiếm tỉ trọng nhỏ nhƣng với sự gia tăng lớn năm 2009 so với năm 2008, điều này đã đẩy mức tăng chung của tổng chi phí lên 27.5% so với năm 2008. Từ Bảng doanh thu, chi phí của NH Techcombank ta có thể rút ra một số ảnh hƣởng đến chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau: Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi phí. Nhìn vào, bảng lợi nhuận của chi nhánh, ta có thể thấy doanh thu đƣợc cấu thành bởi hai bộ phận: doanh thu từ hoạt động tín dụng và doanh thu ngoài hoạt động tín dụng, chi phí tín dụng và các chi phí ngoài tín dụng. Tƣơng ứng lợi nhuận sẽ đƣợc cấu thành bởi lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và lợi nhuận ngoài hoạt động tín dụng. Đối với hầu hết các ngân hàng đạt trình độ phát triển không cao và môi trƣờng kinh doanh ở Huế thì hoạt động mới chỉ tập trung ở các dịch vụ truyền thống. Do vậy lợi nhuận ngoài hoạt động tín dụng thƣờng thấp và có thể âm. Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 48 2.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng Techcombank đối với nghiệp vụ cho vay DN 2.2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank Huế 2.2.1.1 Tổ chức các bộ phận trong nghiệp vụ cho vay Cá nhân/Bộ phận Số lƣợng Thành phần Chuyên môn nghiệp vụ CVKH 8 Am hiểu khách hàng, có khả năng giao tiếp với khách hàng Có kiến thức trong lĩnh vực thẩm định Ban KS&HTKD 5 Trƣởng, phó ban kiểm soát và 3 nhân viên Am hiểu các lĩnh vực kinh doanh, có khả năng phân tích, thẩm định các dự án đầu tƣ, TSĐB Phòng KTGD&KQ 5 Am hiểu về lĩnh vực kế toán tài chính Phòng KD chi nhánh 5 Trƣởng, phó phòng kinh doanh và 3 nhân viên Am hiểu các lĩnh vực kinh doanh, thẩm định các dự án đầu tƣ, đáp ứng đủ các kĩ năng phê duyệt theo quy định HĐTD chi nhánh 2 Giám đốc và phó giám đốc Am hiểu về lĩnh vực kinh doanh, có kinh nghiệm điều hành ngân hàng và đáp ứng đủ kĩ năng phê duyệt theo quy định Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 49 2.2.1.2 Sơ đồ mô tả nghiệp vụ cho vay Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 50 2.2.1.3 Diễn giải sơ đồ  Thẩm định và xét duyệt tín dụng CVKH nhận hồ sơ vay vốn của KH sau đó sẽ tiến hành hƣớng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn theo quy định tại phụ lục 01 (PL-TDTE/01) CVKH căn cứ vào từng hồ sơ vay vốn cụ thể, thu thập các thông tin liên quan và thực hiện việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng bao gồm:  Thẩm định khách hàng vay vốn: tƣ cách pháp nhân, năng lực tài chính, năng lực hoạt động kinh doanh  Thẩm định phƣơng án kinh doanh, dự án đầu tƣ, mục đích sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của KH  Thẩm định tài sản đảm bảo (có sự phối hợp của các chuyên viên ở khối TĐ&QTRR hoặc chuyên gia thuê ngoài) CVKH lập báo cáo thẩm định, kèm theo hồ sơ vay vốn và chuyển cho lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm soát nội dung thẩm định tín dụng (kiểm soát 1).  Nếu có sự thiếu sót trong hồ sơ hoặc không đồng ý với báo cáo thẩm định thì sẽ trả lại cho CVKH để bổ sung hoặc thực hiện lại.  Nếu hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định hợp lệ thì sẽ tùy điều kiện khoản vay 01 , 02,03,04 mà chuyển cho bộ phận thích hợp Điều kiện 01: các khoản vay dƣới 500 triệu thì chuyển sang cho HĐTD chi nhánh/ GĐ chi nhánh xét duyệt. Điều kiện 02: Các khoản vay từ 500 triệu đến 1 tỉ thì sẽ chuyển sang khối TĐ&QTRR để thực hiện TTĐ. Sau đó chuyển trở lại cho HĐTD chi nhánh/ GĐ chi nhánh phê duyệt (phê duyệt 1). Điều kiện 03: các khoản vay từ 1 tỉ đến 5 tỉ thì lãnh đạo phòng kinh doanh chi nhánh sẽ chuyển sang cho HĐTD chi nhánh/ GĐ chi nhánh Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 51 thực hiện kiểm soát 2. Sau đó tiếp tục chuyển sang cho khối TĐ&QTRR thực hiện TTĐ và phê duyệt (phê duyệt 2). Điều kiện 04: Các khoản vay trên 5 tỉ sẽ đƣợc lãnh đạo phòng kinh doanh chi nhánh chuyển sang cho HĐTD chi nhánh/ GĐ chi nhánh thực hiện kiểm soát 2, sau đó chuyển sang cho khối TĐ&QTRR thực hiện TTĐ. Cuối cùng chuyển sang cho HĐTDHO/HDTD miền Nam/Ban tổng giám đốc ,các chuyên gia tín dụng thực hiện phê duyệt (phê duyệt 3).  Thỏa thuận, kí hợp đồng với khách hàng Sau khi các khoản vay đã đƣợc phê duyệt, CVKH thực hiện lập TBTD và gửi tới KH thông báo việc Techcombank chấp thuận hay không chấp thuận khoản vay của KH Nếu khoản vay đƣợc chấp nhận thì CVKH tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục bao gồm:  Ban KS&HTKD chi nhánh thực hiện soạn thảo các hợp đồng văn bản.  Phòng KTGD&KQ chi nhánh thực hiện mở tài khoản, cấp ID cho khách hàng. Sau khi hoàn thiện hồ sơ thủ tục sẽ chuyển sang cho lãnh đạo phòng kinh doanh chi nhánh thực hiện việc kiểm soát. Nếu có thiếu sót thì sẽ chuyển lại hồ sơ cho CVKH thực hiện lại. Nếu hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ thì chuyển sang cho HĐTD chi nhánh/ GĐ chi nhánh ký kết hợp đồng, bao gồm:  Hợp đồng tín dụng  Hợp đồng tài sản đảm bảo  Các thỏa thuận khác với khách hàng và các bên liên quan Hợp đồng đƣợc lập thành 2 bản, một bản do khách hàng giữ một bản do Techcombank giữ, thực hiện việc giải ngân cho khách hàng.  Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng, đôn đốc thu hồi gốc, lãi vay. Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 52 Hợp đồng sau khi đƣợc ký kết sẽ đƣợc chuyển đến cho CVKH thực hiện hoàn thiện hồ sơ và lập TTGN bao gồm các công việc sau:  Phối hợp với Ban KS&HTKD chi nhánh hoàn thiện các thủ tục nhận TSĐB.  Phối hợp với Phòng KTGD &KQ chi nhánh thực hiện nhập kho hồ sơ TSĐB. Sau khi hoàn thiện hồ sơ và lập TTGN, CVKH sẽ chuyển sang cho lãnh đạo phòng kinh doanh chi nhánh thực hiện kiểm soát.Nếu có thiếu sót thì trả lại cho CVKH để tiếp tục hoàn thiện, bổ sung.Nếu toàn bộ điều kiện của khoản vay đã đầy đủ thì chuyển sang cho HĐTD chi nhánh/GĐ chi nhánh thực hiện việc kí duyệt vào TTGN, KU nhận nợ và cam kết trả nợ. Sau khi TTGN và KU đƣợc kí duyệt sẽ chuyển cho BKS &HTKD chi nhánh thực hiện việc kiểm soát hạch toán, duyệt giải ngân trên hệ thống Globus.Sau đó, cán bộ ban kiểm soát chuyển TTGN &KU nhận nợ đã đƣợc BGĐ kí duyệt cho phòng KTGD &KQ để thực hiện chuyển tiền giải ngân cho KH. Sau khi chuyển tiền giải ngân cho KH, CVKH thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn, theo dõi hoạt động kinh doanh của KH. BKS &HTKD chi nhánh thực hiện việc lƣu hồ sơ, theo dõi đôn đốc thu hồi nợ gốc và lãi vay. 2.2.2 Kiểm soát nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank-CN Huế 2.2.2.1 Một số quy định trong nghiệp vụ cho vay 2.2.2.1.1 Nguyên tắc và ủy quyền phê duyệt Các cấp có thẩm quyền phê duyệt tín dụng Phân cấp Cấp ủy quyền Thành phần HĐTD cao cấp HĐQT HĐTD miền HĐQT CGPD cấp A HĐQT TGĐ, các chuyên gia phê duyệt đƣợc lựa Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga Nhóm SV K41 Kiểm toán 53 chọn CGPD các cấp còn lại (B, C, D) Tổng giám đốc Thành viên ban điều hành Giám đốc vùng/khu vực/chi nhánh/ phòng giao dịch Giám đốc các khối/trung tâm Chuyên gia đƣợc lựa chọ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế (2).pdf
Tài liệu liên quan